1
ĐỊNH LUẬT ÔM
ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
2
BÀI CỦ
Câu 1: Theo sơ đồ, hãy cho biết
+ Chi tiết nào phát sinh năng lượng?
+ Chi tiết nào tiêu thụ năng lượng?
+ Quan hệ năng lượng ở các chi tiết
tuân theo quy luật nào ?
+ Do sự bảo toàn năng
lượng cho nên :
P
E
= P
r
+ P
ro,
Rb
=> E.I = r. I
2
+ (R
o
+ R
b
) I
2
3
BÀI CỦ
Câu số 2:
Câu số 2: Cho mạch điện có số liệu như hình vẽ.
+ Hãy cho biết tác dụng của vôn kế và am pe kế?
+ Tính công suất tiêu thụ của r , Ro và R
b
+ So sánh tổng công suất đó với công suất của pin 1V ?
Vậy: P
Vậy: P
E
E
≈ P
≈ P
r
r
+
+
P
P
Ro.Rb
Ro.Rb
C
C
ác
ác
số liệu cho phép chúng ta liên tưởng đến nội dung
số liệu cho phép chúng ta liên tưởng đến nội dung
của định luật bảo toàn năng lượng.
của định luật bảo toàn năng lượng.
Ohm's TOAN MACH.cxp
4
I) Thí nghiệm:
Nhận xét 1: Khi cường độ dòng điện I tăng
thì hiệu điện thế mạch ngài U
MN
giảm.
Tiết số 17: ĐỊNH LUẬT ÔM
ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
Theo đồ thị : => U
MN
= R
N
.I = E - r. I (9-1)
Ohm's TOAN MACH.cxp
5
II) Định luật Ôm đối với toàn mạch
II) Định luật Ôm đối với toàn mạch
a.
Độ giảm thế:
Độ giảm thế:
=> E = R
N
.I + r. I
(9-3)
(9-3)
Vậy: Suất điện động của nguồn điện
có giá trị bằng tổng độ giảm thế của
mạch ngoài U = IR
N
và mạch trong I r.
I) ĐỊNH LUẬT
ÔM TOÀN MẠCH
Nhận xét 1:
U
MN
= E - I.r (9.1)
Nhận xét 2:
E = U
MN
+ I.r (9.3)
Mạch hở E = U
V
Tiết số 17: ĐỊNH LUẬT ÔM
ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
Khi I = 0 (mạch hở) thì
Khi I = 0 (mạch hở) thì
E
E
= U
= U
MN
MN
= I.R
= I.R
N
N
=> cách đo suất điện động
E
E.
Ohm's TOAN MACH.cxp