Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

IEC giáo trình điện hay cần đọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.63 KB, 61 trang )

76-3

IEC 1980



1

Tiêu chuẩn
IEC
Quốc tế
76-3

xuất bản lần thứ nhất
1980

Máy biến áp lực
Phần 3 : Mức cách điện và
thí nghiệm điện môi

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

1/ 61


76-3

IEC 1980




2
Mục lục

Lời nói đầu
Lời tựa
..................................................................................................6
1. Các định nghĩa :....................................................................................6
........................................................................................................................8
* Ghi chú chỉ cho bản tiếng Pháp...............................................................8
2. Tổng quát...................................................................................................9
3. Điện áp cao nhất đối với mức cách điện và thiết bị...........................11
4. Các quy tắc đối với một số loại máy biến áp đặc biệt :.......................13
5. Yêu cầu cách điện và thí nghiệm điện môi - các quy tắc cơ bản.. .14
6. Thí nghiệm máy biến áp có dây quấn phân áp.................................26
7. Yêu cầu và điều kiện thí nghiệm cách điện của máy biến áp khô. 27
8. Thí nghiệm điện môi lặp lại...............................................................27
9. Cách điện của dây quấn phụ................................................................27
10. Thí nghiệm chịu điện áp nguồn riêng biệt......................................28
11. Thí nghiệm chịu quá điện áp cảm ứng.............................................28
12. Thí nghiệm xung sét.........................................................................35
13. Thí nghiệm xung sét đuôi sóng bị cắt...........................................40
14. Thí nghiệm xung thao tác...................................................................42
A1. Giới thiệu..............................................................................................45
A2. Nối dây mạch đo và mạch hiệu chuẩn - Thủ tục hiệu chuẩn........46
A3. Dải tần, các dụng cụ đo lờng..............................................................49
A4. Tiêu chuẩn thí nghiệm - Thủ tục sau một thí nghiệm không thành
công..............................................................................................................50
A5. Định vị các nguồn phóng điện cục bộ bằng cách "đo nhiều đầu
cực " và "so sánh kết quả"........................................................................52
B1. Khái quát...............................................................................................56

B2. Truyền điện áp sóng xung.................................................................56
B3. Quá điện áp truyền tần số công nghiệp...........................................58
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

2/ 61


76-3 

IEC 1980



3

Phô lôc C

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

3/ 61


76-3

IEC 1980



4


ủy ban kỹ thuật điện Quốc tế


Máy biến áp lực

Phần 3 : Mức cách điện và thử nghiệm điện môi
Lời nói đầu
1. Các quyết định hoặc thỏa thuận của IEC về các chủ đề kỹ thuật, do các Ban kỹ thuật
chuẩn bị soạn thảo , trong đó có đại diện của ban quốc gia thành viên đang có quan tâm đặc biệt
biểu thị sự nhất trí quốc tế về các vấn đề có liên quan.
2. Các vấn đề có thể chế sử dụng quốc tế và các ủy ban quốc gia thành viên tiếp nhận theo
thể chế đó.
3. Để xúc tiến sự thống nhất quốc tế, IEC bày tỏ sự mong muốn tất cả các ủy ban quốc gia nên
chấp nhận và thực hiện văn bản giới thiệu của IEC theo các qui ớc của từng nớc, theo các điều kiện
trong nớc có thể cho phép. Bất kỳ sự khác biệt nào giữa đề nghị của IEC và các qui định t ơng ứng
trong nớc cần sớm đợc chỉ dẫn.

Mở đầu
Tiêu chuẩn này đợc Ban kỹ thuật IEC số 14 , Máy biến áp lực soạn
thảo
Bản dự thảo đầu tiên đợc thảo luận tại cuộc họp tổ chức tại Athens
năm 1972 và bản dự thảo lần thứ hai đợc thảo luận tại cuộc họp tố chức tại
Bucharest năm 1974. Kết quả của cuộc họp này, bản dự thảo Hồ sơ số 14
(Văn phòng trung ơng) 39, đã đợc đề trình lên các ủy ban quốc gia thành
viên để chấp nhận theo Luật Sáu tháng vào tháng giêng năm 1977.
Một dự thảo bổ sung, Hồ sơ số 14 (Văn phòng trung ơng) 45, đã đợc
đệ trình lên các ủy ban quốc gia thành viên để chấp nhận theo Thủ tục
Hai tháng vào tháng mời hai năm 1978
ủy ban quốc gia các nớc sau đây đã bỏ phiếu thống nhất thông qua
ấn bản này :

úc
áo
Bỉ
Canađa

Israel
ý
Nhật
Na uy

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

4/ 61


76-3

IEC 1980
Trung quốc
Tiệp khắc
Đan mạch
Ai cập
Phần lan
Pháp
Đức
Hung-ga-ry
Inđônêxia




5
Ba lan
Ru-ma-ni
(Cộng hòa) Nam phi
Tây ban nha
Thụy điển
Thụy sĩ
Thổ nhĩ kỳ
Hợp chủng quốc Hoa kỳ
Nam t

Các ủy ban quốc gia Hà lan, Liên hiệp vơng quốc Anh và Liên bang
Xô viết đã bỏ phiếu chống đối ấn bản này với những lý do sau :
ủy ban quốc gia Hà lan đã bỏ phiếu chống ấn phẩm này vì không
thể chấp nhận khoảng thời gian tối thiểu của thí nghiệm chịu quá điện
áp cảm ứng, chỉ dẫn trong phụ lục mục 11.1, và trong phụ mục 11.2, bởi vì
thí nghiệm đã chỉ dẫn cần thực hiện trên tất cả những máy biến áp ba
pha, gồm cả nội dung đã đề cập ở mục 11.3, cũng nh các giá trị điện áp
thí nghiệm U1 và U2 trùng mục 11.4.
ủy ban quốc gia Anh cũng đã bỏ phiếu chống ấn phẩm vì không thể
chấp nhận mục 13.3. Mục này đề cập đến thí nghiệm xung sóng nhọn
đợc kết hợp với thí nghiệm xung sóng toàn phần, các bản ghi sóng toàn
phần cần có một tiêu chuẩn chất lợng đúng nh đối với các bản ghi xung
sóng nhọn.
Liên bang Xô viết đã bỏ phiếu chống ấn phẩm vì các yêu cầu của
thí nghiệm thông lệ cho máy biến áp lực với Um 300kV, và các mức sung
của thí nghiệm xung sét sóng nhọn khác với thực tế ở Liên xô.
ấn phẩm 76 đợc chia thành năm phần nh sau đợc xuất bản thành những
tập riêng :
ấn phẩm 76-1, Phần 1 : Phần chung

ấn phẩm 76-2, Phần 2 : Sự gia tăng nhiệt độ
ấn phẩm 76-3, Phần 3 : Mức cách điện và thí nghiệm điện môi
ấn phẩm 76-4, Phần 4 : Bộ phân áp và nối dây
ấn phẩm 76-5, Phần 5 : Khả năng chịu ngắn mạch

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

5/ 61


76-3

IEC 1980



6

ấn phẩm Phần 3 bổ xung bản sửa đổi của ấn phẩm 76 (1967)
hiện không đợc áp dụng cho máy biến áp lực nữa. Tuy nhiên, ấn phẩm 76
(1976) này vẫn duy trì trong khi sủa đổi ấn phẩm IEC 289 : các cuộn
kháng có liên quan đến ấn phẩm 76 (1967).
Các ấn phẩm IEC khác đợc đề cập trong tiêu chuẩn này :
ấn phẩm số 50 : Từ ngữ kỹ thuật quốc tế
60 : Kỹ thuật thí nghiệm cao áp
60-2 : Phần 2 : Thủ tục thí nghiệm
71 : Phối hợp cách điện
71-1 : Phần 1 : Thuật ngữ, Định nghĩa, Nguyên tắc và Qui tắc
71-2 ; Phần 2 : Hớng dẫn áp dụng
76 : Máy biến áp lực

76-1 : Phần 1 : Phần chung
137 : Các xứ xuyên cho các điện áp xoay chiều trên 1000V
270 : Đo phóng điện cục bộ

____________

Máy biến áp lực
Phần 3 : Cách điện và thí nghiệm điện môi

1. Các định nghĩa :
Các định nghĩa sau đợc áp dụng cho mục đích phần này của tiêu
chuẩn. Các thuật ngữ khác đợc sử dụng có ý nghĩa tơng tự trong ấn bản 761 : Máy biến áp lực, Phần 1 : Phần chung, hay trong Từ ngữ Kỹ thuật điện
Quốc tế (IEV)*.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

6/ 61


76-3

IEC 1980



7

1.1 Điện áp thiết bị cao nhất có thể áp dụng đợc cho dây quấn máy
biến áp Um
Trị số hiệu dụng cao nhất của điện áp pha - pha theo đó dây quấn
máy biến áp đợc thiết kế cách điện.

Ghi chú. - Um là giá trị cực đại của điện áp cao nhất trong hệ thống
mà dây quấn có thể nối
vào, liên quan đến cách
điện của nó
1.2 Cấp cách điện định mức
Hai định nghĩa khác nhau đợc sử dụng :
a. Điện áp chịu xung sét và điện áp chịu tần số công nghiệp thời
gian ngắn.
Ghi c hú .- Đị nh nghĩa a) áp dụng ch o t ấ t c ả dây qu ấn v ớ i t hi ế t bị c ó
đi ện áp cao nh ất U m d ớ i
300 kV, và cho c ác dây quấ n vớ i U m bằng ha y
l ớ n hơn 300 k V đ ợ c chỉ đị nh t h eo
Ph ơng pháp 1 - xe m đi ề u 5.

b. Điện áp chịu xung xét và xung thao tác (pha-đất)
Ghi chú.- Định nghĩa b) áp dụng cho các dây quấn với
Umbằng hay lớn hơn 300kV đợc chỉ định theo Phơng pháp
2 - xem điều 5.
1.3 Cách điện đồng nhất của dây quấn máy biến áp
Cách điện của 1 dây quấn máy biến áp khi tất cả các
đầu của nó đợc nối đến các điểm cuối có cùng điện áp
chịu tần số công nghiệp với đất.
1.4 Các điện không đồng nhất của 1 dây quấn máy
biến áp
Cách điện của 1 dây quấn máy biến áp khi có một đàu
ra đợc dự định nối trực tiếp hay gián tiếp với đất, và đợc
thiết kế với 1 mức cách điện thấp hơn đợc ấn định cho
đầu ra dây quấn trung hòa hoặc đất này.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc


7/ 61


76-3 

IEC 1980



8

* Ghi chó chØ cho b¶n tiÕng Ph¸p

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

8/ 61


76-3

IEC 1980



9

2. Tổng quát
Các yêu cầu cách điện đối với các máy biến áp lực và
các thí nghiệm cách điện tơng ứng đợc đa ra có tham
chiếu với các dây quấn riêng và các đầu cuối của chúng.

Với máy biến áp ngâm dầu, các yêu cầu chỉ áp dụng
cách điện trong. Bất cứ yêu cầu bổ sung nào hoặc các thí
nghiệm liên quan nào đợc cho là cần thiết phải có sự thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
G h i ch ú. - C ác th í n g h i ệ m t ơ n g ứn g ở đâ y có thể l à th í
ng h i ệ m ph â n l oạ i the o m ộ t ki ể u c ấu trúc thí ch hợ p.

Nếu ngời sử dụng dự định đấu nối máy biến áp theo
cách có thể giảm khoảng cách tạo ra bởi máy biến áp đơn lẻ,
cần đợc lu ý đến yêu cầu này.
Khi máy biến áp ngâm dầu dự định vận hành ở độ cao
lớn hơn 1000m, khoảng cách cần đợc thiết kế phù hợp. Khi ấy
có thể cần chọn các sứ xuyên đợc thiết kế ở mức cách điện
cao hơn mức cách điện đã đợc ấn định cho cách điện
trong của các dây quấn máy biến áp (xem điều 42 ấn phẩm
IEC 137 - các đầu sứ xuyên đối với điện áp xoay chiều trên
1000 V).
Các sứ xuyên tùy thuộc từng loại và đợc thí nghiệm
thông lệ theo ấn phẩm IEC 137 để kiểm tra mức cách điện
pha - đất của chúng trong cũng nh ngoài trời
Yêu cầu đặt ra là các sứ xuyên và bộ điều áp phải đợc
chỉ dẫn, thiết kế và thí nghiệm đúng theo các tiêu chuẩn
IEC. Tuy nhiên, các thí nghiệm cách điện trên các máy biến
áp hoàn chỉnh cần kiểm tra lắp đặt đúng đắn các hợp
phần này.
Thông thờng các thí nghiệm cách điện cho máy biến áp
cần thực hiện tại xởng sản xuất gần nhiệt độ môi trờng.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

9/ 61



76-3

IEC 1980



10

Các máy biến áp cần lắp hoàn chỉnh nh khi vận hành,
ngoại trừ các máy biến áp ngâm dầu, cha cần thiết lắp hoàn
chỉnh các bộ phận làm mát bên ngoài và các thiết bị giám
sát
Nếu máy biến áp không đáp ứng các yêu cầu thí
nghiệm và có sự cố ở một sứ xuyên, có thể cho phép thay
thế sứ xuyên này tạm thời bằng sứ xuyên khác và tiếp tục thí
nghiệm máy biến áp để hoàn thành ngay. Có một trwòng hợp
đặc biệt nổi lên là đối với các thí nghiệm đo phóng điện
cục bộ, nơi có 1 số loại sứ xuyên cao áp thông dụng gặp khó
khăn vì mức phóng điện cục bộ của chúng trong điện môi
tơng đối cao. Khi các sứ xuyên nh thế đợc dùng cho máy biến
áp , thì cho phép hoán đổi chúng thành các sứ xuyên phóng
điện cục bộ dạng tự do trong suốt quá trình thí nghiệm máy
biến áp (xem phụ lục A).
Các máy biến áp đấu nối với hộp cáp hay đấu nối trực
tiếp đến các thiết bị có vỏ bọc bằng kim loại đợc cách điện
bằng khí SF6 phải đợc thiết kế các đấu nối tạm thời để có
thể thực hiện các thí nghiệm cách điện, sử dụng các sứ
xuyên tạm thời, nếu cần.

Khi nhà sản xuất dự định sử dụng các phần tử phi
tuyến hay các chống sét đặt bên trong máy biến áp hoặc
lắp đặt bên ngoài để giới hạn quá trình truyền quá điện
áp, điều đó cần chỉdẫn cho ngời dùng.

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

10/ 61


76-3

IEC 1980



11

3. Điện áp cao nhất đối với mức cách điện và thiết
bị.
Mỗi dây quấn của máy biến áp đợc ấn định một giá trị
"điện áp cao nhất đối với thiết bị" Um (mục 1.1). Các qui
định về phối hợp cách điện máy biến áp đối với các điện áp
quá độ đợc xác định khác nhau phụ thuộc vào giá trị U m. Khi
các qui định về các thí nghiệm riêng biệt cho các dây quấn
khác nhau của máy biến áp mâu thuẫn nhau, quy định cho
dây quấn có giá trị Um lớn nhất sẽ áp dụng.
Các qui định cho một số trờng hợp đặc biệt cho ở
điều 4.
Các giá trị tiêu chuẩn hóa của Um đợc kê ở bảng II đến

V. Giá trị điện áp đợc sử dụng cho dây quấn máy biến áp
thì bằng hay cao hơn một ít giá trị điện áp định mức của
dây quấn.
G h i ch ú . 1 - C ác má y b i ế n áp 1 p h a dự đ ị n h đ ấ u sa o để tạo
thà n h tổ má y b i ế n áp ba ph a đ ợ c xác đị n h b ở i đi ệ n á p đ ị n h
mứ c p h a - đất, ví dụ 4 0 0 3 kV. G i á trị ph a - p h a đ ợ c xác
đị n h bằ n g cách ch ọ n U m - tro n g trờ ng h ợ p n à y, U m = 4 2 0 kV
2 . C ó thể x ả y ra đi ệ n áp n ấc p hâ n á p đ ợ c ch ọ n có g i á
trị hơ i ca o hơ n g i á trị U m đã đ ợ c ti ê u c hu ẩ n h ó a nh n g đó l à
hệ thố n g đi ệ n m à dâ y q u ấ n sẽ đ ợ c đấ u và o có đi ệ n cao nh ấ t
nằ m tro n g gi á trị ti ê u c hu ẩ n n à y . C ác yê u cầ u cách đi ệ n đ ợ c
ph ố i hợ p vớ i các đi ề u ki ệ n hệ thố n g h i ệ n có, và d o vậ y gi á trị
ti êu c hu ẩ n nà y sẽ đ ợ c th ừa nh ậ n l à U m c ho máy b i ế n á p, v à
khô n g p h ả i gi á trị cao hơ n gầ n n h ất .

Các điện áp chịu đựng đợc định mức cho dây quấn,
thiết lập mức cách điện của vòng dây đó đợc kiểm tra bởi
thiết bị thí nghiệm điện môi, và thiết bị thí nghiệm này
có khác nhau tùy thuộc vào giá trị của Um (điều 5).
Giá trị Um và mức cách điện đợc qui định cho mỗi dây
quấn máy biến áp là một phần thông tin đợc cung cấp theo
bảng yêu cầu và đơn đặt hàng. Nếu có một dây quấn có
mức cách điện không đồng nhất, mức cách điện của đầu
cuối trung tính cần đợc khách hàng xác định (mục 5.5.3).
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

11/ 61


76-3


IEC 1980



12

Nếu có một dây quấn với cách điện không đồng nhất và Um
300kV, nó phải đợc thí nghiệm theo phơng pháp 1 hay phơng pháp 2 (điều 5, bảng I), và trong trờng hợp của phơng
pháp 2, thông tin đầy đủ hơn sẽ đợc đửâ để chọn lực các
thủ tục khác nhau trong thí nghiệm chịu quá điện áp cảm
ứng (mục 11.4).
Các điện áp chịu đựng định mức đối với tất cả các
dây quấn sẽ đa vào bản trị số định mức. Các nguyên tắc
của ký hiệu viết tắt tiêu chuẩn đợc chỉ dẫn theo các ví dụ
sau :
Ghi chú. - Chữ viết tắt dùng trong ví dụ 1 đến 3 có các ý nghĩa sau :
LI = Điện áp chịu xung sét
SI = Điện áp chịu xung thao tác.
AC = Điện áp chịu tần số công nghiệp

Ví dụ 1 :
Máy biến áp có các dây quấn Um = 72,5 và 12kV, cả hai
đợc cách điện không đồng nhất
Các mức cách điện : LI 325 AC 140/LI 60AC
28
Số liệu cho các dây quấn khác nhau đợc phân cách bởi
dấu chéo (/), và mức xung đợc đặt trớc.
Ví dụ 2 :
Một máy biến áp có :

- Dây quấn điện áp cao nối sao cách điện không đồng
nhất với Um = 245kV và trung tính không nối đất trực tiếp;
- Dây quấn nối sao cách điện không đồng nhất với U m
= 72,5kV;
- Dây quấn thứ 3 nối tam giác với Um = 24kV
Các mức cách điện : LI 850 AC 360 - LI 250 AC 95/
LI 325 AC 140/LI 125 AC 50
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

12/ 61


76-3

IEC 1980



13

Với dây quấn cách điện không đồng nhất, số liệu đầu
cuối dây đợc cho trớc, rồi đến một dấu phân cách, số liệu
đầu cuối trung tính.
Ví dụ 3 :
Một máy biến áp tự ngẫu với Um = 420kV và 145kV, xác
định theo phơng pháp 2 (,ục 5.4) và với điểm trung tính nối
đất trực tiếp. Cuộn thứ 3 có Um = 24kV
Các mức cách điện : SI 1050 LI 1300 - AC 38/
LI 550 - AC 38/
LI 125 AC 50

Trong ví dụ này đặc tính kỹ thuật của phơng pháp 2
xác định thí nghiệmdây quấn 145kV và điều này có
nghĩa rằng không có điện áp chịu đựng tần số công
nghiệp đợc xác định riêng cho các đầu cuối dây của dây
quấn này. Thí nghiệm chịu đựng quá điện áp cảm ứng theo
mục 1.4 áp dụng cho cả hai dây quấn tự ngẫu.
4. Các quy tắc đối với một số loại máy biến áp
đặc biệt :
ở máy biến áp có các dây quấn cách điện đồng nhất
có giá trị Um khác nhau đợc nối với nhau bên trong máy biến
áp (thờng gọi là máy biến áp tự ngẫu), điện áp thí nghiệm
chịu tần số công nghiệp nguồn riêng biệt cần đợc xác định
bởi dây quấn có giá trị Um cao nhất.
ở máy biến áp có một hay nhiều dây quấn cách điện
không đồng nhất, điện áp thí nghiệm cho thí nghiệm chịu
quá điện áp cảm ứng, và cho thí nghiệm xung thao tác nếu
dùng, đợc xác định theo dây quấn có giá trị Um cao nhất, và
các dây quấn có giá trị Um thấp hơn có thể không có các
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

13/ 61


76-3

IEC 1980



14


điện áp thí nghiệm tơng ứng của chúng. Thông thờng sự
mẫu thuẫn này cần đợc chấp nhận. Nếu tỷ số giữa các dây
quấn thay đổi theo các nấc phân áp, điều này thờng đa
vào điện áp thí nghiệm cho dây quấn có giá trị điện áp Um
thấp hơn càng gần giá trị thích hợp càng tốt.
Trong thời gian thí nghiệm xung thao tác, điện áp sinh
ra trên các dây quấn khác đợc phân bố gần đúng theo tỷ số
các vòng dây. Nếu điện áp chịu xung thao tác định mức
đợc xác định cho nhiều dây quấn, vấn đề cần đợc giải
quyết theo chỉ dẫn ở đoạn trớc. Một dây quấn có nấc phân
áp
Um thấp hơn không ấn định điện áp chịu xung thao tác
phải u tiên nối vào nấc phân áp cơ bản khi thí nghiệm xung
thao tác.
Các dây quấn nối tiếp trong các máy biến áp điều
chỉnh tăng áp, các máy biến áp chuyển pha. v.v..., nơi định
áp định mức của dây quấn chỉ là phần nhỏ của điện áp hệ
thống, thì các dây cuốn nối tiếp đó sẽ lấy giá trị U m tơng
ứng với điện áp hệ thống. Thờng không thực hiện thí nghiệm
với các máy biến áp đó theo đúng đặc tính kỹ thuật qui
định này và cần đợc thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
khách hàng xem có thể bỏ qua hay sửa đổi các thí nghiệm.
5. Yêu cầu cách điện và thí nghiệm điện môi các quy tắc cơ bản
5.1 Tổng quát
Các quy tắc cơ bản đối với yêu cầu cách điện và thí
nghiệm điện môi nh sau. Chúng đuwọc tóm tắt ở bảng I.
Bảng I
Hớng dẫn các yêu cầu và các thí nghiệm cho các loại
dây quấn khác nhau

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

14/ 61


76-3

IEC 1980

Loại dây
quấn



15

Mức cách điện thiết lập các
điện áp chịu đựng, mục và
bảng tơng ứng

Thí nghiệm và điều thí
nghiệm

Um < 300kV

- Tần số công nghiệp 5.2, II hay
III
Cách
điện - Xung sét 5.2, II hay III
đồng nhất

(không bắt buộc cho máy biến
áp khô)
- Xung sét cho trung tính, nếu
đợc chỉ định 5.5.3

- Nguồn AC riêng (thông lệ) 10
- Xung sét loại 12 trên các điểm
cuối dây (thí nghiệm xung sửa
đổi trên trung tính, đặc biệt,
12.3.2)
- Quá điện áp cảm ứng (thông
lệ ) 11.2

Um <
cách
không
nhất

- Nguồn AC riêng (thông lệ) 10 tơng ứng mức cách điện của
trung tính.
- Xung sét loại 12 trên điểm cuối
dây (thí nghiệm xung sửa đổi
trên trung tính, đặc biệt,
12.3.2)
- Qua điện áp cảm ứng (thông
lệ) 11.3
- Nguồn AC riêng (thông lệ) 10 tơng ứng mức cách điện trung
tính.
- Xung sét (thông lệ )12 trên
điểm cuối dây (thí nghiệm

xung sửa đổi trên trung tính,
đặc biệt, 12.3.2)
- Qua điện áp cảm ứng (thông
lệ) 11.3
- Nguồn AC riêng (thông lệ) 10 tơng ứng mức cách điện trung
tính.
- Xung sét (thông lệ )12 trên
điểm cuối dây (thí nghiệm
xung sửa đổi trên trung tính,
đặc biệt, 12.3.2)
- Xung theo tác (thông lệ) trên
điểm cuối dây 14
- Quá điện áp cảm ứng (thông
lệ) 11.4 với đo phóng điện cục
bộ

300kV - Tần số công nghiệp cho điểm
điện cuối dây 5.3, II hay III
đồng - Xung sét cho các điểm cuối
dây 5.3, II hay III
- Tần số công nghiệp cho đối với
trung tính 5.5
- Xung sét đối với trung tính,
nếu đợc xác định 5.5.3

Um 300kV
cách
điện
không
đồng

nhất.
Xác
định theo phơng pháp 1,
Mục 5.4.1

- Tần số công nghiệp cho điểm
cuối dây 5.4.1, IV
- Xung sét đối với các điểm cuối
dây 5.4.1, IV
- Tần số công nghiệp đối với
trung tính
- Xung sét đối với trung tính,
nếu chỉ định 5.5.3

Um 300kV - Xung sét đối với các điểm cuối
cách
điện dây 5.4.2, V
- Xung đóng cắt đối với các
không
đồng
nhất.
Xác điểm cuối dây 5.4.2, V
- Tần số công nghiệp đối với
định theo phơng pháp 2, trung tính 5.5
- Xung sét đối với trung tính,
Mục 5.4.2
nếu chỉ định 5.3.3

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc


15/ 61


76-3

IEC 1980



16

Thông tin về yêu cầu các điện máy biến áp và thí nghiệm
điện môi cần đợc cung cấp theo yêu cầu và đơn đặt hàng
(xem phụ lục C).
Ghi chú.- Việc mở rộng thí nghiệm xung sét kể cả các song
xung bị cắt ở phần đuôi đôi khi đợc qui định, đặc biệt đối với
những trờng hợp máy biến áp không có chống sét van bảo vệ. Thay
đổi này đợc nêu ra điều 13.

5.2 Các yêu cầu cách điện và thí nghiệm điện môi
đối với các dây quấn có Um < 300kV, ccsh điện đồng nhất
Điện áp chịu định mức của dây quấn là :
- Điện áp định mức chịu tần số công nghiệp trong thời
gian ngắn theo bảng II hoặc
III
- Điện áp định mức chịu xung sét cho điểm cuối dây
theo bảng II hoặc III
- Điện áp xung định mức đối với các đầu trung tính,
nếu đợc qui định với cung giá trị đỉnh nh các đầu cuối
dây.

Đối với các giá trị của Um thấp hơn 52kV, có hai biểu liệt
kê về các điện áp chịu đựng xung khác nhau trong bảng II.
Với Um = 123, 145, 170 và 245kV có các điện áp chịu
xung và tần số công nghiệp khác nhau trong bảng II và III.
Việc lựa chọn giữa biểu liệt kê giữa 1 và 2 đối với Um <
52kV và việc lựa chọn giữa các điện áp chịu đựng định
mức khác nhau đối với Um 123 kV phụ thuộc vào tính chất
nghiêm trọng của cac điều kiện quá điện áp đợc đoán trớc
trong hệ thống và tầm quan trọng của thiết trí riêng. Có thể
xem hớng dẫn ở ấn bản IEC 71.1. Phối hợp các điện : Phần 1 :
Thuật ngữ, định nghĩa, nguyên tắc và qui tắc. Các giá trị
chọn cần đợc đoán trớc nói rõ trong bản yêu cầu.
Các điện áp chịu đựng định mức đợc kiểm tra theo
các thí nghiệm điện môi sau đây .
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

16/ 61


76-3

IEC 1980



17

- Thí nghiệm chịu điện áp tần số công nghiệp từ
một nguồn riêng, điều 10 (thí nghiệm thông lệ).
Thí nghiệm này có ý định để kiểm tra sức chịu

đựng tần số công nghiệp của dây quấn, đang đợc
thử đối với đất và các dây quấn khác.
- Thí nghiệm chịu quá áp cảm ứng, mục 11.2 (thí
nghiệm thông lệ).
Thí nghiệm này có ý định để kiểm tra sức chịu
tần số công nghiệp dọc theo dây quấn đang thử và
giữa các pha của nó.
- Thí nghiệm chịu xung sét toàn sóng đối với các
điểm cuối dây, điều 12 (thí nghiệm đặc tính )
Thí nghiệm này có ý định để kiểm tra sức chịu
xung của mỗi điểm cuối dây với đất, với các dây
quấn khác và dọc theo dây quấn đang thử
- Thí nghiệm xung đối với đầu cuối trung tính, mục
12.3.2 (thí nghiệm đặc biệt), nếu có một điện áp
chịu xung định mức đối với đầu cuối trung tính đã
đợc qui định.
Thí nghiệm này có ý định để kiểm tra sức chịu
xung của đầu cuối trung tính với đất và các dây
quấn khác .
G h i c hú. - T ại mộ t số n ớ c má y b i ế n áp ph â n ph ố i l ắp đặt tại
ng o ạ i ô h o ặc n ô n g thô n ph ả i
ch ị u q uá á p mộ t cách ng h i ê m
trọ n g. Tron g các tr ờ ng h ợ p đ ó, nh à c hế tạo v ớ i n g ờ i mu a c ó thể
thỏ a th u ậ n về đi ệ n áp thí n g h i ệ m cao h ơ n ho ặ c các thí
ng h i ệ m bổ su n g , ở đây kh ô n g đề c ập đế n.

5.3 Các yêu cầu cách điện và thí nghiệm điện môi
đối với các dây quấn có Um < 300 kV, cách điện không
đồng nhất.
Các điện áp chịu đựng định mức của dây quấn là :

- Điện áp định mức chịu tần số công nghiệp ngắn hạn
đối với các đầu cuối dây theo bảng II hay III.
- Điện áp định mức chịu xung sét đối với các đầu cuối
dây theo bảng II hay III
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

17/ 61


76-3

IEC 1980



18

- Điện áp định mức chịu tần số công nghiệp đối với
đầu cuối dây trung tính, mục
5.5
- Điện áp định mức chịu xung đối với đầu cuối trung
tính, nếu đợc qui định, mục
5.5.3
Liên quan giữa bảng kê thứ nhất và bảng kê thứ hai
trong bảng II, và giá trị khác nhau của Um > 23 kV trong bảng
II và bảng III, xem mục 5.2.
Các điện áp định mức chịu đựng đợc kiểm tra bằng
các thí nghiệm điện môi sau :
- Thí nghiệm chịu quá điện áp cảm ứng, điều 11 (thí
nghiệm thông lệ)

Thí nghiệm này có ý định để kiểm tra cờng độ
chịu điện áp tần số công nghiệp của đầu cuối dây
với đất và các dây quấn khác, cờng độ chịu giữa các
pha và dọc theo cuộ dây đang thí nghiệm. Thí
nghiệm đợc thực hiện theo mục 11.3.
- Thí nghiệm xung sét toàn sóngđối với các đầu cuối
dây, điều 12 (thí nghiệm đặc
tính i).
Mục đích của thí nghiệm đợc chỉ định trong mục
5.2
Bảng II
Các điện áp định mức chịu đựng đối với dây quấn máy
biến áp
có điện áp thiết bị cao nhất Um < 300 kV
Nhóm I (căn cứ theo thực tế hiện nay ở Hợp chủng quốc Hoa
kỳ và một vài nớc khác)
Điện áp thiết bị
cao nhất Um
(Hiệu dụng)

Điện áp định mức chịu tần
số
công nghiệp ngắn hạn giá trị

Điện áp định mức chịu xung sét
Giá trị đỉnh
Bảng kê 1
Bảng kê 2

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc


18/ 61


76-3



IEC 1980

19

(kV)

(Hiệu dụng)
(kV)

1,1
3,6
7,2
12
17,5
24
36
52
72,5
123
145

3

10
20
28
38
50
70
95
140
185
230
275
325
360
395

170
245

(kV)

(kV)

20
40
60
75
95
145

40

60
75
95
125
170
250
325
450
550
650
750
850
950

Bảng III
Điện áp định mức chịu đựng đối với các dây quấn máy
biến áp có điện áp
thiết bị cao nhất Um < 300 kV
Nhóm II (dựa vào thực tế hiện nay ở Mỹ và một số nớc khác)
Điện áp cao nhất
của thiết bị Um
(giá trị hiệu dụng)
(kV)
4.40
13.20
13.97
14.52
26.4
36.5
72.5


Điện áp định mức
chịu đựng tần số
công ghiệp
ngắn hạn
(kV)

Điện áp định mức chịu
xung sét ( đỉnh )
MBA phân phối
(kV)

MBA khác
(kV)

19

60

75

34

95

110

50
70
140

185

150
200
350
450

230

550

275

650

123

145

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

19/ 61


76-3



IEC 1980


20

325

750

360

825

170

245

395

900

- Thí nghiệm chịu điện áp tần số công nghiệp nguồn
riêng biệt, điều 10 (thí nghiệm thông lệ)
Thí nghiệm này đợc dự định để kiểm tra sức chịu
điện áp tần số công nghiệp của đầu cuối trung tính với đất.
- Thí nghiệm xung đối với đầu cuối trung tính, mục
12.3.2 (thí nghiệm đặc biệt) nếu một điện áp định mức
chịu xung đối với đầu cuối trung tính đợc qui định.
Mục đích thí nghiệm đã nêu ở mục 5.2
5.4 Yêu cầu cách điện và thí nghiệm điện môi đối với
các dây quấn có Um 300 kV, cách điện không đồng nhất :
Có hai phơng pháp chọn để xác định và thí nghiệm
máy biến áp có các dây quấn thuộc loại này. Phơng pháp nào

đợc chọn, đó là phần thông tin cần cung cấp cùng với bản yêu
cầu và đơn đặt hàng, nếu phơng pháp hai đợc chọn thì
cũng cần chỉ ra việc chọn giữa các thủ tục lựa chọn (mục
11.4).
Phơng pháp 1, Mục 5.4.1 Dùng một điện áp định mức
chịu xung sét và một điện áp chịu tần số công nghiệp
trong khoảng thời gian ngắn để xác định và làm thí
nghiệm. Điện áp thứ hai sau này nhằm đại diện cho sức chịu
đủ chống lại các điện áp xung thao tác

Phơng pháp 2, Mục 5.4.2, sử dụng một điện áp định
mức chịu xung thao tác và một điện áp định mức chịu
xung sét. Thí nghiệm quá áp tấn số công nghiệp cảm ứng
chỉ liên quan đến các ứng suất ở điều kiện vận hành bình
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

20/ 61


76-3

IEC 1980



21

thờng và quá áp tạm thời. Thủ tục thí nghiệm điện áp cảm
ứng đợc nêu thì khác với thủ tcụ ở phơng pháp 1 ở khoảng
thời gian dài hơn, điện áp thí nghiệm pha đất thấp hơn, và

tiêu chuẩn thí nghiệm dựa trên việc đo phóng điện cục bộ
trong máy biến áp.
5.4.1 Phơng pháp 1 :
Các điện áp chịu đựng định mức của dây quấn là :
- Điện áp định mức tần số công nghiệp ngắn hạn đối
với đầu cuối dây, theo bảng IV
- Điện áp định mức chịu xung sét của đầu cuối dây
theo bảng IV.
- Điện áp định mức chịu tần số công nghiệp ngắn hạn
đối với đầu cuối trung tính, mục 5.5
- Điện áp định mức chịu xung sét đối với đầu cuối
trung tính, nếu đợc qui định, mục 5.5.3
Các điện áp chịu đựng đợc kiểm tra bằng các thí
nghiệm điện môi sau đây :
- Thí nghiệm chịu quá điện áp cảm ứng, phần 11 (thí
nghiệm thông lệ).
Thí nghiệm đợc tiến hành theo mục 11.3.
Mục đích thí nghiệm đã nêu ở mục 5.3
- Thí nghiệm xung sét toàn sóng đối với các đầu cuối
dây ra, điều 12 (thí nghiệm thông lệ)
Mục đích của thí nghiệm đợc chỉ dẫn ở mục 5.2
- Thí nghiệm chịu điện áp tần số công nghiệp nguồn
riêng biệt đối với đầu cuối trung tính, điều 10 (thí nghiệm
thông lệ).
Mục đích thí nghiệm đã nêu ở mục 5.3
Bảng IV
Điện áp thí nghiệm đối với các đầu cuối dây của các dây quấn
có Um 300 kV
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc


21/ 61


76-3



IEC 1980

22

Xác định theo phơng pháp 1, mục 5.4.1
Điện áp thiết bị cao nhất
Um
(giá trị hiệu dụng)

Điện áp định mức chịu
tần số
công nghiệp
ngắn hạn

(kV)

(kV)

Điện áp định mức chịu
xung sét
(giá trị đỉnh)
(kV)


395

950

460
460

1050
1050

510
570

1175
1300

630

1425

300
362
420

- Thí nghiệm xung đối với đầu cuối trung tính, mục 12.3.2 (thí
nghiệm đặc biệt), nếu có một điện áp định mức chịu xung
đối với điểm cuối trung tính đã đợc quy định . Thí nghiệm đợc
tiến hành đối với tất cả các đại lợng qui định đo trong đơn đặt
hàng liên quan.
Mục đích thí nghiệm đã nêu ở mục 5.2

5.4.2 Phơng pháp 2 :
Các điện áp chịu đựng định mức của dây quấn là :
- Điện áp định mức chịu xung thao tác đối với các đầu cuối dây, theo
bảng V
- Điện áp định mức chịu xung sét đối với các đầu cuối dây, theo
bảng V
- Điện áp định mức chịu tần số công nghiệp ngắn hạn đối với đầu
cuối trung tính, mục 5.5
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

22/ 61


76-3

IEC 1980



23

- Điện áp định mức chịu xung sét, đối với đầu cuối trung tính nếu đợc qui định, mục 5.5.3
Hớng dẫn chọn điện áp định mức chịu xung có thể xem trung ấn
phẩm IEC 71.1
Bảng V
Điện áp thử các đầu cuối của dây quấn có Um 300 kV
xác định theo phơng pháp 2, mục 5.4.1
Điện áp thiết
bị
cao nhất Um

(giá trị hiệu
dụng)
(kV)

Điện áp định
mức
chịu xung thao
tác
(pha - trung tính)
(kV)

Điện áp định
mức
chịu xung sét
(giá trị đỉnh)
(kV)

750

850

300

850

950

362

950


1050

420

1050

1175
1300

525

1175

1425
1550

765

1425

1800

1550

1950

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

23/ 61



76-3

IEC 1980



24

G h i c hú. - Tron g khi th ử ng h i ệ m c hị u đ ự n g x u n g th ao tác đố i
vớ i máy bi ế n á p ba p h a, đi ệ n á p thử ph a - ph a sẽ xấ p xỉ l ớ n
gấ p 1 , 5 l ầ n đi ệ n áp p h a - trun g tí n h (xe m m ục 1 4 . 3 )

Các điện áp định mức chịu đựng đợc kiểm tra qua các thí
nghiệm điện môi sau đây :
- Thí nghiệm xung thao tác đối với các đầu cuối dây, điều 4
(thí nghiệm thông lệ)
Thí nghiệm này nhằm kiểm tra sức chịu xung thao tác đối
với các đầu cuối dây với đất và giữa các đầu
cuối dây ở máy
biến áp ba pha.
- Thí nghiệm chịu điện áp xung toàn sóng đối với các điểm cuối
dây, điều 12 (thí nghiệm thông lệ)
Mục đích thí nghiệm đã nêu ở mục 5.2
- Thí nghiệm chịu điện áp tần số công nghiệp từ nguồn riêng,
điều 10 (thí nghiệm thông lệ)
Mục thí nghiệm đã nêu ở mục 5.3
- Thí nghiệm xung đối với đầu cuối trung tính, mục 12.3.2 (thí
nghiệm đặc biệt), nếu điện áp định mức chịu

xung đã đợc
qui định. Thí nghiệm đợc tiến hành đối với tất cả các đại lợng đo
qui định trong đơn đặt hàng liên quan.
Mục đích thí nghiệm đã nêu ở mục 5.2
Theo quan điểm về ứng suất trong điều kiện vận hành bình thờng và quá áp tạm thời, máy biến áp sẽ trải qua :
- Thí nghiệm quá áp tần số công nghiệp cảm ứng, đo sự phóng
điện cục bộ theo mục 11.4 (thí nghiệm thông
lệ).
Qui trình lựa chọn đợc qui định trong mục này, và việc lựa
chọn giữa các qui trình cần quyết định khi đặt
hàng. Qui
trình thí nghiệm áp dụng đối với tất cả các dây quấn của máy
biến áp có cách điện không đồng nhất.
Thí nghiệm này sẽ đợc tiến hành sau khi hoàn thành các thí
nghiệm điện môi khác.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

24/ 61


76-3

IEC 1980



25

5.5 Các yêu cầu và thí nghiệm cách điện đối với đầu cuối trung
tính của một dây quấn có cách điện không đồng nhất.

5.5.1 Khái quát
Mức cách điện cần thiết phụ thuộc vào việc đàu cuối trung tính
có định nối đất trực tiếp hay không. Nếu không nối đất trực
tiếp thì phải lắp một thiết bị bảo vệ quá áp giữa đầu cuối trung
tính và đất để giới hạn các quá điện áp quá độ, nếu không thì
cách điện không đồng nhất của dây quấn không đợc khuyến
nghị.
G h i ch ú. - C ác kh uy ế n ng h ị d ớ i đâ y l i ê n q u a n đế n v i ệ c xác
đị n h đi ệ n áp cầ n thi ế t ch ị u tố i thi ể u củ a đầ u c uố i tru n g
tín h . Đô i kh i có thể dễ d à n g s ắp xế p để tăn g g i á trị n à y, v à
có thể cả i th i ệ n b ằ n g các h c hu y ể n đổ i má y bi ế n áp tron g hệ
thố n g . Đi ề u đó cũn g cầ n thi ế t kế dâ y q u ấ n có m ức cách đi ệ n
tru n g tí nh ca o hơ n để nố i dâ y thí n g h i ệ m dù n g ch o vi ệ c thí
ng h i ệ m tầ n số cô ng ng h i ệ p cả m ứn g củ a m áy b i ế n á p (mục
11.3)

5.5.2 Đầu cuối trung tính nối đất trực tiếp
Đầu cuối trung tính đợc nối trực tiếp thờng xuyên hoặc qua một biến
dòng điện nhng khôngcó tổng trở nào đa thêm vào mạch nối dây đó.
Trong trờng hợp này, điện áp chịu đựng tần số công nghiệp ngắn hạn,
ít nhất bằng 38 kV.
Không có thí nghiệm xung đối với đầu cuối trung tính đợc
khuyến nghị. Trong khi thí nghiệm xung trên đầu cuối dây, đầu
cuối trung tính cần đợc đấu trực tiếp với đất.
5.5.3 Đầu cuối trung tính không trực tiếp nối đất
Đầu cuối trung tính không thờng xuyên nối đất trực tiếp. Nó có
thể nối với đấ qua một tổng trở đáng kể (ví dụ nối đất qua cuộn
dập hồ quang). Các đầu cuối trung tính của dây quấn pha riêng
biệt có thể đấu với một máy biến áp điều chỉnh.


/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/mhq1582885726-249186715828857269428/mhq1582885726.doc

25/ 61


×