Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Đề minh hoạ của Bộ GD môn Hoá học 2017 Giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.02 KB, 16 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
KÌ THI THPT NĂM 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC
TẠO
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian giao đề
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ SỐ 01
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu =
64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể
dùng kim loại nào sau đây?
A. Ca.
B. Na.
C. Ag.
D. Fe.
Hướng dẫn giải:
Phương pháp thủy luyện, ta hiểu đơn giản là dùng kim loại manh hơn khử ion kim loại trong
muối:
+ Ca, Na khử H2O, không khử ion Cu2+ trong muối → Loại A, B
+ Ag có tính khử yếu hơn Cu → Ag không khử được Cu2+ trong muối → Loại C
+ Fe có tính khử mạnh hơn Cu → Fe khử được Cu2+ trong muối → Đáp án D
Fe  CuSO 4 ��
� FeSO 4  Cu �
Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Hướng dẫn giải:
� 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O


A. 3Cu + 8HNO3 ��
� 3FeSO4
B. Fe + Fe2(SO4)3 ��
� Không xảy ra phản ứng, (do Ag là kim loại đứng sau H trong dãy điện
C. Ag + HCl ��
hóa, nên nó không phản ứng với axit thường như: HCl, H2SO4 loãng…)
� ZnSO4 + Cu↓
D. Zn + CuSO4 ��
→ Đáp án C
Câu 3: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Gắn đồng với kim loại sắt.
B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Hướng dẫn giải:
Bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn có 2 phương pháp:
+ Phương pháp bảo vệ bề mặt: Ta phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, mạ, tráng
men…
→ phương án C và D là bảo vệ Fe khỏi bị ăn mòn bằng phương pháp bảo vệ bề mặt. Ở
phương án D, mặc dù Sn yếu hơn Fe, nhưng Sn có một lớp oxit SnO 2 mỏng ở bên ngoài bền
với môi trường, nên có tác dụng bảo vệ Sn và Fe.
+ Phương pháp ăn mòn điện hóa: Cho kim loại cần được bảo vệ tiếp xúc với kim loại mạnh
hơn, trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn
→ Phương án B, là bảo vệ Fe bằng phương pháp ăn mòn điện hóa.
3


Phương án A, do Fe mạnh hơn Cu → Fe bị ăn mòn trước, do đó ta không bảo vệ được Fe bằng
cách gắn nó với Cu → Đáp án A
Câu 4: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng

A. nước vôi trong.
B. giấm ăn.
C. dung dịch muối ăn.
D. ancol etylic.
Hướng dẫn giải:
Thành phần chính của cặn trong các dụng cụ đun nước là CaCO3. Để làm sạch lớp cặn trong
các dụng cụ đun và chứa nước nóng người ta dùng giấm ăn (chứa axit axetic CH3COOH):
� (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
2CH3COOH + CaCO3 ��
Câu 5: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Hướng dẫn giải:
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy MgCl2:

pnc
MgCl2 ���
� Mg

{  Cl
{2
catot

anot

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu
được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 58,70%.

B. 20,24%.
C. 39,13%.
D. 76,91%.
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
nAl  x mol

10,08

��
t�
;nH2 
 0,45 mol
nMg  y mol
22,4


3
2Al  3H2SO4 ��
� Al2(SO4)3  H2 �
2
mol ph�
n�
ng: x �
1,5x
Fe H2SO4 ��
� FeSO4  H2 �
mol ph�
n�
ng: y �


y

nH  1,5x  y  0,45

x  0,2


�� 2
��
y  0,15
mX  27x  56y  13,8 �

� %mAl 

27.0,2
.100%  39,13% � ��
p�
nC
13,8

Cách 2:
mX  27nAl  56nFe  13,8 gam

nAl  0,2 mol


��
� BTE
nFe  0,15mol

� 3nAl  2nFe  2nH 2  0,9 mol �
����
27.0,2
.100%  39,13% � ��
p�
nC
13,8
Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
� %mAl 

4


� Cr2(SO4)3 + 3H2.
A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) ��
t0

B. 2Cr + 3Cl2 ��� 2CrCl3.
� CrCl3 + 3H2O
C. Cr(OH)3 + 3HCl ��
0

t
D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) ��� 2NaCrO2 + H2O
Hướng dẫn giải:

� CrSO4 + H2 → Đáp án A
A. Phương trình đúng: Cr + H2SO4 (loãng) ��
Câu 8: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. vàng nhạt.


B. trắng xanh.

C. xanh lam.
Hướng dẫn giải:

D. nâu đỏ.

FeCl3  3NaOH ��
� Fe(OH)3 �(n�u ��) 3NaCl
� ��
p�
nD

Câu 9: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào
nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác
dụng với chất nào sau đây?
A. AgNO3.
B. NaOH.
C. Cl2.
D. Cu.
Hướng dẫn giải:
FeCl

 H2O
Fe
��
� X � 3 ���
� dung d�
ch Y : FeCl2 :a mol

{  Cl
2
{
Fe d�

a mol a mol
Theo BTNT.Fe v�BTNT.Cl � Trong dung d�
ch, Fe ph�
n�
ng v�
i dung d�
ch FeCl3v�
a�


Dung dịch Y tác dụng với các chất sau:
� Fe(NO3)3 + 2AgCl trắng + Ag .
FeCl2 + 3AgNO3 ��

� Fe(OH)2 trắng xanh + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH ��

� 2FeCl3
2FeCl2 + Cl2 ��
� không phản ứng
FeCl2 + Cu ��
→ Đáp án D
Câu 10: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với
dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
+ Cu, Ag là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa → Cu, Ag không phản ứng với H 2SO4
loãng.
+ Có 2 kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Al và Fe
5


→ Đáp án B
Câu 11: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung
dịch
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. NaOH.
D. HNO3.
Hướng dẫn giải:
+ Ta thấy khi dùng thu ốc thử là dung dịc h HCl hoặc dun g dịch N a 2 SO 4 ho ặc
dun g dịch HNO 3 thì đều không có hiện tượn g gì.
+ Dùng dun g dịch N aOH:
NaCl kh�
ng c�hi�
n t�

ng g�

�MgCl xu�
t hi�
n k�

t t�
a m�
u tr�
ng

2
��
� Ta nh�
n bi�
t�


c c�4 dung d�
ch
AlCl3 xu�
t hi�
n k�
t t�
a r�
i tan


FeCl3 xu�
t hi�
n k�
t t�
a m�
u n�
u�



� ��
p�
nC
Câu 12: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn
hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
C. 300.
D. 400.
Hướng dẫn giải:
2,7
10,8
 0,1 mol; nFeO 
 0,15 mol
27
72
Cách 1:
nAl 

0

t
2Al +3FeO ��
� Al 2O3  3Fe

mol ph�
n�
ng: 0,1


0,15

0,05 0,15

�Al O :0,05 mol
� Y g�
m� 2 3
�Fe:0,15 mol
Al 2O3  3H2SO4 ��
� Al2(SO4)3  3H2O
mol ph�
n�
ng: 0,05 � 0,15
Fe  H2SO4 ��
� FeSO4  H2 �
mol ph�
n�
ng:0,15 � 0,15
� nH2SO4 c�n d�ng  0,15 0,15  0,3 mol � V 

0,3
 0,3 l�
t  300ml
1

� ��
p�
nC
Cách 2:
Xét toàn bộ các quá trình phản ứng ta thấy:


Al3 :0,1mol

Al :0,1 mol

� 2
 H2SO4
t0
X�
��
� Y ����

dung
d�
ch
Fe :0,15 mol

(v�
a


)
FeO: 0,15 mol

� 2
SO4


6



BT �T
����
n


SO2
4



BTNT.S
����
� nH2SO4

3nAl3  2nFe2

3.0,1 2.0,15
 0,3 mol
2
2
0,3
 nSO2  0,3 mol � V 
 0,3 l�
t  300ml
4
1


� ��

p�
nC
Lời bình: Bài toán này, nếu nhìn nhận theo cách 2, thì ta có thể chỉ bấm máy tính rất nhanh
chóng ra đáp án.
Câu 13: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. CuCl2, FeCl2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2.
Hướng dẫn giải:
+ Sau các phản ứng, lượng chất rắn không tan là Cu dư
+ Vì sản phẩm chứa kim loại dư, nên toàn bộ Fe trong Fe 2O3 ban đầu chuyển hết về Fe 2+ trong
dung dịch X → Muối trong X là: FeCl2 và CuCl2


� 2FeCl3  3H2O
�Fe2O3  6HCl ��

Cu 2FeCl3 ��
� CuCl2  FeCl 2
+ Các phương trình hóa học xảy ra: �
Cu c�
n d�sau c�
c ph�
n�
ng.
� ��
p�
nC

Câu 14: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+, Pb2+, Fe3+,... Để

xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta
sử dụng chất nào sau đây?
A. NaCl.
B. Ca(OH)2.
C. HCl.
D. KOH.
Hướng dẫn giải:
+ Để xử lí sơ bộ nước thải có chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+, Pb2+, Fe3+,... người ta sử
dụng dung dịch chứa OH – như KOH hay Ca(OH)2,…để làm kết tủa các ion kim loại nặng
trên, sau đó lọc bỏ kết tủa đi.
+ Do Ca(OH)2 giá thành rẻ hơn KOH, nên người ta dùng Ca(OH)2 để xử lí sơ bộ nước thải.
→ Đáp án B
Câu 15: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
Hướng dẫn giải:

D. Tinh bột.

Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho (SGK cơ bản lớp 12 – trang
21) → Đáp án A
Câu 16: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,01M.
C. 0,02M.
D. 0,10M.
Hướng dẫn giải:


7


Ta c�
: nC6H12O6 

nAg
0,05
 0,05mol � CM (C6H12O6) 
 0,1M
2
0,5

� ��
p�
nD

Câu 17: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
Hướng dẫn giải:

D. 2.

C4H8O2 có 4 đồng phân là:
HCOOCH 2CH 2CH 3 ; HCOOCH(CH 3 )CH 3 ; CH 3COOCH 2CH 3 ; CH 3CH 2COOCH 3
→ Đáp án C
Câu 18: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt
độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là

A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. glicogen.
Hướng dẫn giải:

+ Phản ứng quang hợp của cây xanh:

nhs�
ng
clorophin

6nCO2  5nH2O ����� (1C4
H210O
64
4 543)n  6nO2
X

+ Tinh bột tạo với dung dịch iot tạo hợp chất có màu xanh tím.
→ Đáp án A
Câu 19: Chất có phản ứng màu biure là
A. Chất béo.
B. Protein.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Hướng dẫn giải:
Màu biure là màu tím đặc trưng xuất hiện khi cho Cu(OH)2 phản ứng với chất có 2 liên kết
peptit (CO–NH) trở lên. Protein là những polipeptit có > 50 gốc α – aminoaxit
→ Protein có chứa nhiều liên kết peptit.
→ Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → Đáp án B

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Hướng dẫn giải:
+ Anilin (C6H5NH2) không làm quì tím ẩm chuyển màu xanh → A Sai
+ Anilin không tan trong nước → B Sai
+ Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl vì :
� C6H5NH3Cl → C Đúng.
C6H5NH2 + HCl ��
+ Các amin đều không độc, không được sử dụng trong chế biến thực phẩm → D Sai
→ Đáp án C
Câu 21: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m
8


gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95.
B. 44,95.

C. 22,60.
Hướng dẫn giải:

D. 22,35.

15
 0, 2 mol; n KOH  0, 25.2  0, 5 mol
75

Cách 1 :
Ta c�
: nHCl  nKOH  nGly  0,5 0,2  0,3 mol
n Gly 

H2NCH2COOH  HCl ��
� ClH3NCH2COOH
mol ph�
n�
ng:

0,2 �

0,2

0,2

ClH NCH2COOH :0,2 mol

� Y g�
m� 3
: 0,1 mol
�HCl d�
ClH3NCH2COOH  2KOH ��
� H2NCH2COOK  KCl  H2O
mol ph�
n�
ng:

0,2 �


0,4

0,2

0,2

HCl  KOH ��
� KCl  H2O
mol ph�
n�
ng: 0,1� 0,1

0,1

�H NCH2COOK :0,2 mol
mu�
i� 2
� mmu�i  113.0,2  74,5.0,3  44,95gam
�KCl: 0,3 mol
� ��
p�
nB
Cách 2 :
H NCH2COOK :0,2 mol

i� 2
H2NCH2COOH :0,2 mol  KOH mu�

Qui �


i v��
����

KCl: 0,3 mol

0,5 mol
HCl :0,3 mol

H2O :0,3 mol

� mmu�i  113.0,2  74,5.0,3  44,95gam � ��
p�
nB
Câu 22: Chất không có phản ứng thủy phân là
A. glucozơ.
B. etyl axetat.
C. Gly-Ala.
Hướng dẫn giải:

D. saccarozơ.

Glucozơ là monosaccarit không có phản ứng thủy phân → Đáp án A
Etyl axetat, Gly-Ala, saccarozơ đều có phản ứng thủy phân:
H 2SO 4
����
CH 3COOC 2H 5 ����
CH 3COOH  C 2H 5OH
o
t


H O
H ho�
c OH

2
H2NCH2CO  NHCH(CH3)COOH ������

�

H2NCH2COOH  H2NCH(CH3)COOH
H

C12 H 22O11 ��� C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Câu 23: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05
mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425.
B. 4,725.
C. 2,550.
D. 3,825.
Hướng dẫn giải:

9


BTKL

���� m  mX  mHCl  2 36,5.0,05  3,825gam � ��
p�
nD

Câu 24: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,90.
B. 4,28.
C. 4,10.
D. 1,64.
Hướng dẫn giải:
CH3COOC2H5  NaOH ��
� CH3COONa C2H5OH
mol ph�
n�
ng:�




0,02�



� 0,02�








0,02

� CH3COOC2H 5 d�
: 0,03 mol
C�c�
n dung d�
ch thu �


c m gam ch�
t r�
n khan: CH3COONa:0,02mol
� m  82.0,02  1,64 gam � ��
p�
nD

Câu 25: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m

A. 25,2.
B. 19,6.
C. 22,4.
D. 28,0.
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Vì sản phẩm có chứa kim loại → Toàn bộ Fe3+ chuyển hết về Fe2+.
Ta thấy khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau → Khối lượng các muối trước
và sau phản ứng cũng bằng nhau.
Fe(NO3)2 : x mol

mmu�i  242.0,1 188.0,4  99,4gam � 99,4 gam Y �
Cu(NO3)2 : y mol


BTNT.N
�����
x  0,5
� 2x  2y  0,1.3 0,4.2 �
��
��
y  0,05
180x  188y  99,4


BTNT.Fe
����
� nFe  mFe(NO3)2  nFe(NO3)3  0,5 0,1 0,4 mol

� m  56.0,4  22,4gam � ��
p�
nC

Cách 2:
V�kh�
i l�

ng ch�
t r�
n tr�

c v�sau ph�
n�
ng b�

ng nhau � 8nCu  56.

0,1
0
2

nFe3  2nCu2 p� 0,1 2.0,35

 0,4 mol
2
2
� m  56.0,4  22,4 gam � ��
p�
nC
BTE
� nCu  0,35 mol ��

� nFe 

Câu 26: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

10


Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7.
B. 2,1.
C. 2,4.
Hướng dẫn giải:


D. 2,5

Từ đồ thị ta thấy, tại giá trị V lít Ba(OH) 2 thì kết tủa Al(OH)3 tan hết → Toàn bộ Al3+ đi vào
Al2(SO4)3
1
1 69,9
� BTNT.S
� nAl2(SO4)3  nBaSO4  .
 0,1 mol
�����
3
3 233
��

nOH  4nAl3  0,8 mol � nBa(OH)2  0,4 mol

�V 

0,4
g�
n nh�
t
 2 l�
t ����
� ��
p�
nB
0,2


Câu 27: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc,
thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch
X là
A. FeCl3, NaCl.
B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.
C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3.
D. FeCl2, NaCl.
Hướng dẫn giải:
Sau phản ứng có Fe dư → Fe phản ứng chuyển hết về Fe2+ → Loại A, B


Sản phẩm khí có chứa H2 → NO3 hết → Loại C
→ Đáp án D
Câu 28: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa
phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 4,48 gam.
B. 5,60 gam.
C. 3,36 gam.
D. 2,24 gam.
Hướng dẫn giải:
Cu2  2e ��
� Cu
0,02 � 0,04
Fe��
� Fe2  2e

4H  NO3

 3e ��
� NO  2H2O


0,16 � 0,04 � 0,12
2H d� 2e ��
� H2
0,04 � 0,04

-

BTE
���
� 2nFe  0,04 0,12  0,04 � nFe  0,1 mol � m  56.0,1 5,6gam

� ��
p�
nB
11


Câu 29: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào
dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí.
X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2.
B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2.
D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Hướng dẫn giải:

AgNO3  FeCl
��


14 2 43 { 2
ddX (d�
)

ddY

Fe(NO3)3

Dung d�
ch �
AgNO3 d�


AgNO3  NO � H 2O
�Ag

HNO3(lo�
ng d�
)
��
������
� �AgCl
{
�AgCl

�r�n T

→ Đáp án A
B không thỏa mãn vì kết tủa X và T là một chất AgCl
C không thỏa mãn vì kết tủa Z là BaCO3 và không có kết tủa T

D không thỏa mãn vì kết tủa Z là Ag và không có kết tủa T
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
a. Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
b. Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
c. Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
d. Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
e. Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng
bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải:
Phát biểu (a) Sai vì: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 - 2% khối lượng cacbon.
Có 4 nhận định đúng là (b), (c), (d) và (e). → Đáp án C
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch
KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896
ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3)2 trong X có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63.
B. 18.
C. 73.
D. 20.
Hướng dẫn giải:

12



NO �:0,04 mol
H 2O :0,16 mol (BTNT.H)
Fe(OH)2

Fe

��

 KHSO4
Fe(OH)3


K  :0,32 mol
Fe3O4
����


0,32 mol



K  :0,32 mol
Fe(NO )
Fe2 ,Fe3


 NaOH
1 4 2 4332
59,04gam Y �
����

� � 
0,44 mol
mgam
Na :0,44 mol

NO3

dd�
� 2
SO24 :0,32 mol
SO4 :0,32 mol


� 
NO3 :0,12 mol

BT �T
���
� nNO3  nK   nNa  2nSO42  0,12 mol
BTNT.N
����
� Fe(NO3)2 

nNO3  nNO
2



0,12 0,04
 0,08 mol

2

BTKL cho th�nghi�
m1

��������
� m  59,04  30.0,04
14 2 43  18.0,16
1 2 3  136.0,32
14 2 43  19,6gam
mNO

mH2O

mKHSO4

180.0,08
g�
n nh�
t
.100%  73,47% ����
� ��
p�
nC
19,6
Câu 32: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước,
thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác
dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 29,52.

C. 36,51.
D. 1,50.
Hướng dẫn giải:
� %mFe(NO3)2 

Qui �

i X v�
: Na, Ba v�O � nBa  nBa(OH)2  0,12 mol

Al(OH)3

mg ��

BaSO4 :0,12 mol


NaOH

3

Al
:0,1mol
Na:
x
mol





Na : 0,14 mol
��
�� �
Ba(OH)2  � 2


 H2O
Ba: 0,12 mol ���� �14 2 43 �

SO4 :0,15 mol
� 2
� �
dd�
SO4 d�:0,03 mol
� 0,12 mol


O:
y
m
ol

1 44 2 4 43
� �
AlO :0,08mol
21,9gam
� � 2
H2 :0,05 mol
mX  23x  137.0,12  16y  21,9 �


x  0,14

� � BTE
��
y  0,14
� x  2.0,12  2y  2.0,05

����
BT�T
���
�n


AlO2

n

Na

 2n

 0,08 mol


SO2
4 d�

BTNT.Al
����
� nAl(OH)3  n


Al3

n


AlO2

 0,02 mol

� m  78.0,02  233.0,12  29,52gam � ��
p�
nB
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol
CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
13


Hướng dẫn giải:
Th�nghi�
m 1: ��
t ch�
y a gam X
BTKL
���

� mX  44nCO2  18nH2O  32nO2  53,16gam

2nCO2  nH2O  2nO2
 0,06mol
6
Th�nghi�
m 2: a gam X ph�
n�
ng v�
a�
�v�
i NaOH
BTNT.O
����
� nX 

nNaOH  3nX  0,18mol

��
nC3H5(OH)3  nX  0,06 mol

BTKL
���
� mmu�i  mX  mNaOH  mC3H 5(OH)3  53,16 40.0,18 92.0,06  54,84 gam

� ��
p�
nD

Câu 34: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z),

H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung
dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
Hướng dẫn giải:
- Có 3 chất X, Y, T đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl → Đáp án B
- Các phương trình hóa học:







H 2 NCH 2COOH  HCl ��
� ClH 3 NCH 2COOH
H 2 NCH 2COOH  NaOH ��
� H 2 NCH 2COONa  H 2O
CH 3COOH 3 NCH 3  HCl ��
� CH 3COOH  CH 3 NH 3Cl
CH 3COOH 3 NCH 3  NaOH ��
� CH 3COONa  CH 3 NH 2  H 2O
H 2 NCH 2COOC 2 H 5  HCl  H 2O ��
� ClH 3 NCH 2COOH  C 2H 5OH
H 2 NCH 2COOC 2 H 5  NaOH ��
� H 2 NCH 2 COONa  C 2 H 5OH  H 2O

Câu 35: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

� X1 + X2 + H2O;
C8H14O4 + NaOH ��
� X3 + Na2SO4;
X1 + H2SO4 ��
� Nilon-6,6 + H2O
X3 + X4 ��
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1
Hướng dẫn giải:
Ta thấy: Nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
� X3 + Na2SO4 → X3 là axit ađipic
X1 + H2SO4 ��

14


X1 l�: NaOOC[CH2]4 COONa

X 3 l�: H OOC[CH2]4 COOH �

��
��
X 2 l�:C2H5 OH
X 4 l�: NH2[CH2]6NH2


C8H14O4 l�

: HOOCCH2[CH2]2 CH2COOC2H 5

A. Đúng.
B. Sai vì: Nhiệt độ sôi của C2H5OH (X2) thấp hơn CH3COOH.
C. Sai vì: NH 2 [CH 2 ]6 NH 2 (X 4 ) là amin mạch hở (có tính bazơ), làm quỳ tím hóa xanh.
D. Sai vì: Na OOC[CH 2 ]4 COONa (X1 ) chứa liên kết ion nên có nhiệt độ nóng chảy cao hơn
H OOC[CH 2 ]4 COOH (X 3 ) chỉ chứa liên kết cộng hóa trị.
→ Đáp án A
Câu 36: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
Hướng dẫn giải:
 AgNO3/NH3

Y ������

� Ag

�
� Y l�Glucoz�(C6H12O6)
 Cu(OH)2

Y �����
� Dung d�
ch m�
u xanh

 Cu(OH)

 X ����2�
� Dung d�
ch m�
u xanh � X l�saccaroz�(C12H22O11)
 T l�
m qu�
t�
m chuy�
n sang m�
u xanh � T l�Etylamin (C2H5NH2)
 n��
c Br

2
 Z �����
�tr�
ng � Z l�Anilin (C6H5NH2)


� X,Y ,Z,T l�
n l�

t l�:Saccaroz�
,glucoz�
,anilin,etylamin � ��
p�
nA

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở),
thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu
được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.
B. 42,6.
C. 53,2.
D. 52,6.
Hướng dẫn giải:
Ta c�
: b  c  4a � nCO2  nH2O  (5 1)nX
� X c�5 li�
n k�
t   3(-COO-)  2(g�c hi�rocacbon)

X c�
ng H2 v�
o 2 li�
n k�
t �g�

c hi�
rocacbon � nH2p�  2nX
� nX 

nH2p� 0,3

 0,15 mol � m1  mY  mH2  39 2.0,3  38,4gam
2
2
15


Ta c�
:

nNaOH 0,7

 4,67  3 � NaOH d�� nC3H5(OH)3  nX  0,15 mol
nX
0,15

BTKL
���
� m2  mX  mNaOH  mC3H5(OH)3  38,4 40.0,7 92.0,15  52,6 gam

� ��
p�
nD
Câu 38: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản
ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với

Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét
nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Hướng dẫn giải:
+ Ancol Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường và khi đun với H 2SO4 đặc ở
170oC không tạo ra anken → Y là CH3OH → C Sai
+ Este X, mạch hở, 2 chức có công thức phân tử là C6H8O4 có:
2.6  2 8
k
 3  2 COO  1CC
2
 kh�
ng c�ph�
n�
ng tr�
ng Ag

� Este X �
 T�
o t�axit kh�
ng no, c�1 C  C, 2 ch�
c v�ancol CH3OH

Z l�HOOCCH  CHCOOH

X l�H3COOCCH  CHCOOCH3 � �
X c�s�C  s�O  4 � D ��

ng

+ Trong X có 2 nhóm –CH3 → A Sai
Z c�li�
n k�
t (CC)
+
→ Z làm mất màu dung dịch nước brom → B Sai
→ Đáp án D
Câu 39: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng
benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08
gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa
2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối
lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.
Hướng dẫn giải:

CO2 :0,32mol

 O2
mgam E ����


0,36 mol
H2O:0,16 mol

BTNT.O

E l�este �

n ch�
c � E c�2 nguy�
n t�O ����
2nE  2nO2  2nCO2  nH2O

2.0,32  0,16  2.0,36
 0,04 mol
2
BTKL
���
� mE  mCO2  mH2O  mO2  44.0,32  18.0,16  32.0,36  5,44gam

� nE 

16


nCO2

CE 
8

nE

��
� E l�C8H8O2 :0,04 mol
2nH2O


H 
8
�E
nE


Ta c�
:

nNaOH 0,07

 1,75
nE
0,04


R1COOR :0,01 mol
ROH :0,01 mol


 NaOH
� 5,44gam� 2
���
�3
14Mu�
2 43 i  �
0,07
H2O :0,03 mol
R COOC6H5R ':0,03 mol



6,62gam
BTKL
���
� 5,44  40.0,07  6,62  0,01(R  17)  18.0,03 � R  91

�HCOOCH2C6H5 :0,01 mol
 Tr�

ng h�
p 1: E �
�HCOOC6H5CH3 :0,03 mol

HCOONa

� T thu �


c g�
m 2 mu�
i�
� Lo�
i
CH3C6H5ONa

HCOONa:0,01 mol


HCOOCH2C6H5 :0,01 mol � T g�
m 3 mu�

i �
CH3COONa:0,03

 Tr�

ng h�
p 2: E �

CH3COOC6H5 :0,03 mol
C6H5ONa:0,03 mol


� mmu�i c�a axit cacboxylic trong T  68.0,01 82.0,03  3,14gam
� ��
p�
nC
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T
(đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly,
Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem
hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít
khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.
D. 7,5
Hướng dẫn giải:
CO2 : x mol



H2O : y mol (2)

 O2
C
H
NO
Na
���


n 2n
2
 NaOH
����

N2 :0,0375mol
CnH2n1NO


Qui �

i M v��

Na2CO3
H2O:a mol (1)


H2O : a mol (1)
O


2
���
� H2O:0,2275 mol (3)

nNaOH  0,075 mol


BTN.N
����
CnH2n1NO  2nN2  0,075 mol � �
nNa2CO3  0,0375 mol


x  0,2025

�44x  18y  13,23
� � nCO  nNa CO nH O (2)
��
2
2 3
2
y  0,24
�(x  0,0375)  y �

����������

17


BTNT.H

����
� nH2O (1)  nH2O (2) 

� nH2O (1)  0,2275

nNaOH
 nH2O (3)
2

0,075
 0,24  0,025 mol
2

Cách 1:
BTNT.C
����
� 0,075n  0,2025 0,0375 � n  3,2

C3,2H5,4NO:0,075 mol

� mgam �
H2O :0,025 mol

g�
n nh�
t
� m  73,8.0,075 18.0,025  5,985gam����
� ��
p�
nA


Cách 2:
C :0,24 mol


H: 0,2275.2=0,455 mol

M�
� m  12.0,24  0,455 14.0,075 16.0,1 5,985gam
N: 0,075 mol


O: 0,075+0,025=0,1 mol

g�
n nh�
t
����
� ��
p�
nA

1.D
11.C
21.B
31.C

2.C
12.C
22.A

32.B

3.A
13.B
23.D
33.D

4.B
14.B
24.D
34.B

ĐÁP ÁN
5.A.
6.C
15.A
16.D
25.C
26.B
35.A
36.A

7.A
17.C
27.D
37.D

8.D
18.A
28.B

38.D

PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI: CHI TIẾT

18

9.D
19.B
29.A
39.C

10.B
20.C
30.C
40.A



×