Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Báo cáo đồ án tốt nghiệp website thương mại điện tử bán hàng đồng hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 101 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------o0o----------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN
HÀNG ĐỒNG HỒ

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Hoàng Mạnh Cường

Sinh viên thực hiện

: Lê Minh Hoàng

Lớp

: CNTT2

Mã sinh viên

: 1041360350

Khóa

: 10

HÀ NỘI, 2019




TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------o0o----------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN
HÀNG ĐỒNG HỒ

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Hoàng Mạnh Cường

Sinh viên thực hiện

: Lê Minh Hoàng

Lớp

: CNTT2

Mã sinh viên

: 1041360350

Khóa


: 10

HÀ NỘI, 2019


Mục lụ

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP...............................................................2
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN HÀNG ĐỒNG HỒ..............................2
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................6
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG...........................................................8
1.1. Giới thiệu đề tài..............................................................................8
1.2. Khảo sát hệ thống...........................................................................8
1.2.1. Khảo sát hiện trạng...............................................................8
1.2.2. Khảo sát hoạt động.............................................................11
1.3. Lý do chọn đề tài...........................................................................13
1.4. Khảo sát yêu cầu...........................................................................14
1.4.1. Yêu cầu chức năng................................................................14
1.4.2. Yêu cầu phi chức năng.........................................................17
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................18
2.1. Phân tích hệ thống........................................................................18
2.1.1. Các biểu đồ ca sử dụng........................................................18
2.1.2. Đặc tả các ca sử dụng..........................................................21
2.1.2.1. Ca sử dụng đăng ký thành viên..................................21
2.1.2.2. Đăng nhập hệ thống....................................................22
2.1.2.3. Tìm kiếm sản phẩm....................................................23
2.1.2.4. Xem thông tin sản phẩm.............................................24
2.1.2.5. Bình luận sản phẩm....................................................24
2.1.2.6. Quản lý thông tin cá nhân...........................................25

2.1.2.7. Đưa sản phẩm vào giỏ hàng......................................26
2.1.2.8. Quản lý giỏ hàng...........................................................27
2.1.2.9. Đặt hàng.........................................................................28
2.1.2.10. Quản lý sản phẩm......................................................29
2.1.2.11. Quản lý đơn hàng.......................................................31
2.1.2.12. Chăm sóc khách hàng.................................................32
3


2.1.2.13. Thống kê báo cáo.......................................................33
2.1.2.14. Quản lý tài khoản.......................................................34
2.1.2.15. Phản hồi các liên hệ..................................................36
2.1.2.16. Quản lý bài viết..........................................................37
2.1.3. Biểu đồ trình tự....................................................................40
2.1.4. Biểu đồ lớp............................................................................46
2.2. Thiết kế hệ thống.........................................................................55
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHẠY THỬ..........................................70
3.1. Phần quản trị.................................................................................70
3.2. Phần trang người dùng................................................................87
KẾT LUẬN....................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................99

4


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề đồ án tốt nghiệp này trước hết em xin gửi
đến quý thầy, cô giáo trong khoa Công nghệ thông tin tr ường Đại học
Công Nghiệp Hà Nội lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy Hoàng Mạnh Cường người đã tận

tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề đồ án tốt nghiệp này
lời cảm ơn
sâu sắc nhất.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn nhà trường, các th ầy cô giáo
đã truyền dạy cho em những kiến thức, hành trang thật tốt đ ể cho em
bước ra đời sống thực tế và áp dụng được những kiến thức mà các th ầy
cô giáo đã giảng dạy phục vụ cho công việc. Và qua việc làm đồ án này em
nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích, những kiến thức mới để giúp ích
cho công việc sau này của bản thân.
Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Hoàng Mạnh Cường em đã
hoàn thành bài báo cáo đồ án này. Vì kiến thức bản thân còn h ạn ch ế,
trong quá trình thực hiện và hoàn thiện chuyên đề này em không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được s ự thông c ảm và góp ý c ủa
quí thầy cô.
Em xin trân trọng cảm ơn!

Sinh viên
Lê Minh Hoàng

5


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa đ ược
xem là một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động
của các chính phủ, tổ chức cũng như các công ty, nó đóng vai trò h ết s ức
quan trọng, có thể tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ.
Cùng với sự phát triển về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công
nghệ thông tin cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao lần lượt
chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là m ột

trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng tr ở nên
không thể thiếu, là một nền tảng chính cho sự truy ền tải, trao đ ổi thông
tin trên toàn cầu.
Giờ đây, mọi việc liên quan đến thông tin tr ở nên th ật d ễ dàng cho
người sử dụng: chỉ cần một máy tính có kết nối internet và một dòng d ữ
liệu cho việc tìm kiếm thì gần như lập tức cả thế giới về vần đề mà bạn
đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thông tin, hình ảnh và thậm chí còn
cả âm thanh nếu bạn cần.
Bằng Internet, chúng ta đã thực hiện được rất nhiều công vi ệc v ới
tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn rất nhiều so với các cách th ức
truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của
thương mại điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể về bộ mặt
văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Hiện nay, trên thế giới thương mại điện tử đang phát triển rất
mạnh mẽ. Kỹ thuật số giúp chúng ta tiết kiệm đáng kể các chi phí nh ờ
chi phí vận chuyển trung gian, chi phí giao d ịch và đ ặc bi ệt là giúp ti ết
kiệm thời gian để con người đầu tư vào các hoạt động khác. H ơn n ữa
thương mại điện tử còn giúp con người có thể tìm kiếm tự động theo
nhiều mục đích khác nhau, tự động cung cấp thông tin theo nhu c ầu và
sở thích của con người. Giờ đây con người có th ể ngồi tại nhà đ ể mua
6


sắm mọi thứ theo ý muốn và các website bán hàng trên mạng sẽ giúp
chúng ta làm được điều đó. Và trong hoạt động sản xuất, kinh doanh bây
giờ thì thực sự thương mại điện tử đã khẳng định được vai trò xúc tiến
và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng hay
shop, việc quảng bá và giới thiệu sản phẩm đến khách hàng các s ản
phẩm mới đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng sẽ là c ần thi ết. V ậy
phải quảng bá thế nào là xây dựng được một website cho c ửa hàng c ủa

mình quảng bá tất cả sản phẩm của mình bán.
Chính vì vậy, em đã chọn thực hiện đề tài: “Xây dựng website gi ới
thiệu, bán hàng đồng hồ”.
Người chủ cửa hàng đưa các sản phẩm đó lên website của mình và
quản lý bằng website đó. Khách hàng có thể đặt mua hàng trên website
mà không cần đến cửa hàng. Chủ cửa hàng sẽ gửi sản ph ẩm cho khách
hàng và nhận lại tiền từ khách hàng.
Tài liệu bao gồm 3 chương chính:
Chương 1: Khảo sát hệ thống. Bao gồm giới thiệu đề tài, khảo sát
hệ thống, lí do chọn đề tài và khảo sát các yêu cầu người dùng.
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống. Phân tích thiết kế hướng
đối tượng, các biểu đồ ca sử dụng, đặc tả ca sử dụng, biểu đồ trình tự và
biểu đồ lớp, thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế giao diện và các thiết kế về
kiến trúc hệ thống.
Chương 3: Một số kết quả chạy thử. Các kết quả chạy thử, một
vài hình ảnh của trang web.

7


CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. Giới thiệu đề tài
Hệ thống là trang web cung cấp chức năng bán hàng và giới thi ệu
sản phẩm của cửa hàng, công ty đến người tiêu dùng với các chi ti ết các
mặt hàng với giá cả chính xác. Khách hàng có thể đặt hàng nhanh chóng
trong vài thao tác cũng như các quản trị viên, nhân viên c ửa hàng có th ể
quản lý thông tin khách hàng, sản phẩm đồng hồ, các hóa đ ơn, tính toán
và in doanh thu của cửa hàng một cách dễ dàng.
1.2. Khảo sát hệ thống
1.2.1. Khảo sát hiện trạng

Hiện tại thì cũng đã có nhiều công ty, cửa hàng đã áp dụng th ương
mại điện tử vào trong hoạt động kinh doanh và đ ạt đ ược thành công
lớn như những trang web thương mại điện tử lớn tiêu biểu nh ư
shopee, thegioididong hay tiki. Nhưng không phải website th ương m ại
điện tử nào cũng hoàn hảo hết tất cả và có thể đáp ứng được tất c ả các
nhu cầu của tất cả mọi người. Có nhưng cái có thế mạnh v ề m ặt này
nhưng lại yếu về mặt kia.
Một số hạn chế khi không áp dụng website thương mại điện tử:
Khi cửa hàng chưa sử dụng website thương mại điện tử thì việc
buôn bán cũng như giới thiệu sản phẩm và bán hàng hoàn toàn thủ công
và sản phẩm cũng như là tên tuổi của cửa hàng rất khó để đ ến đ ược v ới
khách hàng. Và việc chưa áp dụng thương mại điện tử này cũng khiến
khách hàng rất thời thời gian trong việc di chuy ển đ ể có th ể đ ến đ ược
địa chỉ của cửa hàng để lựa chọn sản phẩm, chưa nói đến việc vị trí đ ịa

8


điểm kinh doanh của cửa hàng có thực sự thuận lợi để khâu tìm ki ếm
địa điểm cửa hàng cho khách hàng được dễ dàng.
Và khách hàng phải đến tận cửa hàng để xem sản phẩm, đồng ý
với giá cả rồi mới đưa ra quyết định là mua hay không. Và n ếu khách
hàng có nhận xét phản hồi gì về sản phẩm cũng nh ư của hàng thì cũng
phải đến trực tiếp cửa hàng, việc này cũng rất bất tiện vì sẽ làm t ốn r ất
nhiều thời gian của khách hàng.
Và còn đối với nhân viên cửa hàng thì phải quản lý s ản ph ẩm,
quản lý hóa đơn, quản lý khách hàng trên sổ sách, vi ệc này r ất khó khăn
vì nếu số lượng sản phẩm, hóa đơn nhiều có thể gây th ất lạc hóa đ ơn,
hoặc có thể là quên cập nhật hóa đơn vào danh sách hóa đ ơn t ổng. Và
tổng kết báo cáo doanh thu của ngày, tháng, năm hoặc m ột khoảng th ời

gian nào đó về danh sách sản phẩm, số lượng sản phẩm bán ra của mỗi
tháng, danh sách hóa đơn của mỗi tháng cũng rất khó khăn vì s ố l ượng
hóa đơn sẽ nhiều nhiều theo thời gian (chưa nói đến việc th ất l ạc, mất
mát hóa đơn).
Một số hạn chế của một số website thương mại điện tử:
Shopee là website thương mại điện tử tuy vừa mới ra mắt chưa
được lâu nhưng hiện tại nó đang phát triển rất nhanh và được s ử dụng
phổ biến hiện nay. Shopee có ưu điểm to nhất là giá cả cạnh tranh vô
cùng, rẻ vô cùng tuy nhiên nhược điểm to nhất khi mua hàng ở đây vấn
đề về hàng giả, hàng kém chất lượng. Ở Shopee chúng ta có thể tự giao
dịch những mặt hàng phù hợp với nhu cầu cá nhân một cách đ ơn gi ản.
Bạn có thể lên đó mua hàng nhưng cũng hoàn toàn có th ể tự đăng ảnh
và bán đồ trên đó. Nhưng đây cũng chính là điểm h ạn ch ế nh ất c ủa
shopee.

9


Nếu ở Lazada hay Adayroi bạn muốn đem đồ lên đó bán phải qua
một loạt các thủ tục lằng nhằng và phải chứng minh đ ược ngu ồn g ốc
xuất xứ các kiểu của sản phẩm mình bán thì ở Shopee bạn đơn giản là
up ảnh, đăng bán sản phẩm, thoải mái và tự nhiên. Người người nhà
nhà ồ ạt lên Shopee bán hàng, chưa bao giờ bán hàng online l ại đ ơn
giản đến thế. Chính vì vậy mà một trong những nh ược điểm khi mua
hàng trên Shopee ấy là rất dễ dính các loại hàng hóa kém ch ất lượng.

Hình 1.1. Trang đăng nhập người bán hàng
Như ở hình trên thì các bạn chỉ cần tạo một tài khoản cá nhân v ới
tư cách là người bán hàng, sau đó đăng nhập vào thì có th ể đăng bán các
sản phẩm của mình.

Một hạn chế nữa của shopee đó là các chương trình săn các mã
khuyến mãi cúa shopee, nói đúng hơn là các shop c ửa hàng mà liên k ết
với shopee có nhiều chương trình khuyến mãi sốc. Shop nào muốn t ạo
10


các đợt khuyến mãi thì báo với shopee, shopee ở giữa và tạo h ợp lại
thành các chương trình săn mã khuyến mãi.
Chuyện sẽ chẳng có gì nếu các khách hàng đặt mua thành công
một món hàng với giá hời rồi ngày hôm sau nhận thông báo…đ ơn hàng
bị hủy. Hỏi thì biết lý do mã khuyến mãi đã vượt quá số lượng nên ph ải
hủy những người đặt sản phẩm muộn. Ví dụ như một shop có đợt
khuyến mại sản phẩm A giảm giá 20%, lũ l ượt người vào đặt r ồi ai cũng
vui mừng khi mua được sản phẩm giá hời. Thế rồi sáng mai lên th ấy
đơn hàng bị hủy, hỏi ra thì biết tuy là thông báo giảm giá cho 50 s ản
phẩm nhưng trên thực tế chỉ khuyến mại cho 30 sản ph ẩm, vì v ậy
những người từ 31 trở đi bị shop hủy đơn. Nếu đặt bạn ở trong trường
hợp đó thì thấy sao? Thực sự thì rất là hụt hững và ức chế. Vì việc tự do
kinh doanh, bán hàng trên shopee nên shopee sẽ không quản lý chặt chẽ
được việc kinh doanh này. Có thể các shop chỉ có khuy ến mãi 20 s ản
phẩm nhưng sẽ báo số lượng sai lên thành 50 hay 100 đ ể làm các chiêu
trò quảng cáo, gây ức chế đối với khách hàng.

11


Hình 1.2. Một sản phẩm đang được giảm giá
1.2.2. Khảo sát hoạt động
 Đối với nhân viên bán hàng
- Khi có khách hàng đến cửa hàng thì nhân viên sẽ giới thi ệu s ản

phẩm, tư vấn khách hàng để họ chọn được sản phẩm thích h ợp v ới
họ nhất.
- Sau đó, nếu khách hàng mua thì nhân viên sẽ ghi hóa đ ơn và bàn
giao sản phẩm cũng như nhận lại tiền từ khách hàng.
- Thống kê, in doanh thu của cửa hàng mỗi ngày, tháng hoặc theo
khoảng thời gian nào đó.
- Quản lý đơn hàng (Cập nhật lại trạng thái đơn hàng)
+

Nếu đơn hàng vừa được đặt thì sẽ có trạng thái là đ ơn hàng

đang được xử lý.
+

Nếu nhân viên giao hàng đã nhận hóa đơn thì đơn hàng sẽ có

trạng thái là đơn hàng đang được vận chuy ển.
+

Nếu nhân viên giao hàng đã hoàn thành việc giao hàng cho

khách hàng thì đơn hàng sẽ có trạng thái là đơn hàng đã đ ược giao.
+

Nếu đơn hàng bị khách hàng hủy thì nó sẽ có trạng thái là

đơn hàng đã bị hủy.
- Tùy chọn nhân viên giao hàng cho mỗi đơn hàng.
- Trả lời các bình luận của khách hàng.
- Trả lời các liên hệ phản hồi của khách hàng.

12


 Đối với nhân viên kho
- Nhân viên kho sẽ chịu trách nhiệm quản lý mọi sản
phẩm trong kho.
- Bảo quản các sản phẩm trong kho được tốt nhất.
- Nắm bắt số lượng, trạng thái của mọi sản phẩm trong
kho thường xuyên.
- Kiểm tra đơn hàng.
- Bàn giao các sản phẩm nằm trong đơn hàng cho nhân
viên giao hàng.
- Cập nhật lại số lượng sản phẩm khi nhập thêm hàng
mới về kho.
- Thống kê số lượng sản phẩm mỗi ngày, mỗi tháng, …
 Đối với nhân viên giao hàng
- Kiểm tra các đơn hàng được đặt, sau đó nhận các đơn hàng đó t ừ
nhân viên bán hàng và tiến hàng giao các đơn hàng đấy đến tay khách
hàng.
- Thanh toán đơn hàng và nhận tiền từ khách hàng.
- Thông báo thông tin các đơn hàng đến nhân viên bán hàng đ ể cập
nhật lại thông tin đơn hàng trên hệ thống.
 Đối với khách hàng
- Truy cập website và tìm kiếm các sản phẩm mong muốn.
- Lựa chọn sản phẩm và tiến hành đặt hàng.
13


1.3. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta cũng thấy trong thị trường hiện nay thì việc cạnh

tranh về kinh doanh ngày càng trở nên quyết liệt và hầu hết nh ững nhà
kinh doanh, những công ty lớn đều rất chú tâm đến việc làm th ỏa mãn
những khách hàng một cách tốt nhất.
So với việc kinh doanh truyền thống thì thương mại điện tử chi
phí thấp hơn, hiệu quả cao hơn. Hơn thế nữa, với lợi thế của công ngh ệ
Internet nên việc truyền tải thông tin về sản phẩm nhanh chóng, thu ận
tiện. Kết hợp với bộ phận giao hàng tận nơi càng thêm thuận lợi để loại
hình này ngày càng phát triển.
Biết được những nhu cầu đó, em đã chọn để tài “Xây dựng website
giới thiệu và bán hàng đồng hồ” được xây dựng trên nền tảng
framework Laravel của PHP nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm c ủa khách
hàng ngày một tăng nhanh và thông qua hệ thống website này h ọ có th ể
đặt mua các mặt hàng hay sản phẩm cần thiết, mọi người có th ể mua
mọi thứ hàng hóa mọi lúc mọi nơi mà không cần phải t ới tận n ơi đ ể
mua.
Và nhằm xây dựng được website có tính quản lý ch ặt chẽ h ơn v ề
hàng hóa, để đảm bảo được chất lượng của sản phẩm trước khi giao
đến cho khách hàng. Có nội dung hấp dẫn, đầy đủ, phù h ợp v ới m ọi đ ối
tượng sử dụng, được sắp xếp với bố cục hợp lý với hình th ức đẹp phù
hợp với chủ đề, nội dung và thân thiện với người dùng.
1.4. Khảo sát yêu cầu
1.4.1. Yêu cầu chức năng
Sau khi khảo sát hiện trạng và khảo sát các hoạt đ ộng, website có
các chức năng như sau:
14


 Thứ nhất : Phần khách hàng
Khách hàng là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa, h ọ sẽ
tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và đặt mua các mặt hàng

này. Vì thế sẽ có các chức năng sau:
- Người dùng có thể không đăng ký hoặc đăng ký, đăng nh ập đ ể sử
dụng các chức năng của website, nhưng khi thực hiện mua hàng thì bắt
buộc khách hàng phải đăng ký tài khoản rồi đăng nh ập vào tài kho ản thì
mới có thể đặt hàng được.
Trong quá trình đăng ký tài khoản người dùng đăng ký tài khoản
cần cung cấp tên khoản, mật khẩu và email là các thông tin bắt buộc đ ể
có thể đăng ký được một tài khoản. Người dùng cần phải xác th ực email
để hoàn tất việc đăng ký. Ngoài ra còn có các thông tin phụ h ọ và tên đầy
đủ, ảnh đại diện, số điện thoại, địa chỉ, giới tính, … các thông tin này c ần
được khách hàng chỉnh sửa lại cho hoàn thiện khi đã kích hoạt tài kho ản
thành công.
- Chức năng quản lý thông tin: Người dùng có th ể t ự quản lý các
thông tin của mình. Thông tin cá nhân gồm các thông tin bắt buộc và các
thông tin phụ nhưng khuyến khích có ảnh đại diện để thuận tiện cho
việc tìm kiếm cũng như quản lý của quản trị viên. Nh ững thông tin này
khách hàng có thể tự thay đổi cho chính xác, riêng về tài khoản đăng
nhập và email đăng ký tài khoản thì không th ể chỉnh s ửa đ ược.
- Hiển thị danh sách các mặt hàng của cửa hàng đ ể khách hàng
xem, lựa chọn và mua sản phẩm.
- Khách hàng xem các thông tin tin tức mới, các thông tin khuy ến
mại trên trang web.
- Chức năng giỏ hàng (đưa sản phẩm vào giỏ hàng): Khách hàng
lựa chọn các sản phẩm mình thích rồi tiến hành đưa sản ph ẩm vào
trong giỏ hàng của mình.
15


- Chức năng cập nhật giỏ hàng: Sau khi khách hàng đã đ ưa ít nh ất
một sản phẩm vào giỏ hàng thì cần phải hiện lên thông tin về gi ỏ hàng

để khách hàng có thể xem lại giỏ hàng của mình, khách hàng có th ể thay
đổi số lượng của từng sản phẩm hay có thể là bỏ sản ph ẩm nào đó ra
khỏi giỏ hàng trước khi tiến hành xác nhận mua hàng.
- Chức năng tìm kiếm: Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm trên
ô tìm kiếm của website khi sản phẩm không được liệt kê ra ở trang ch ủ
của website. Khách hàng có thể tìm theo tên sản phẩm, loại sản ph ẩm,
thương hiệu.
- Chức năng xem chi tiết sản phẩm: Khách hàng có thể xem chi tiết
một sản phẩm nào đấy, Các thông tin cơ bản của một sản phẩm nh ư:
Tên sản phẩm, số lượng sản phẩm có sẵn, loại sản phẩm, th ương hiệu
sản phẩm, giá, phần trăm giảm giá, miêu tả về sản phẩm, các ảnh chi
tiết sản phẩm, …
- Chức năng bình luận sản phẩm: Khách hàng có th ể đ ưa ra bình
luận của mình về sản phẩm nào đấy hoặc là trả lời các bình lu ận đã có
về sản phẩm đó nhưng khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống.
- Chức năng đóng góp ý kiến: Khách hàng có thể đưa ra ý kiến đóng
góp, phản hồi của mình về cho cửa hàng. Các thông tin c ơ bản khách
hàng cần điền vào form đóng góp như: Tên, email, số điện tho ại, n ội
dung muốn gửi.
- Khách hàng có thể xem được thông tin về cửa hàng cũng nh ư các
thương hiệu sản phẩm. Các thông tin cơ bản bao gồm nh ư: Tên, địa chỉ
liên hệ, giới thiệu và các thông tin liên quan khác.
- Khách hàng có thể xem các sản phẩm mới nhất, các sản phẩm
đang được khuyến mại, các sản phẩm bán chạy nhất và các s ản ph ẩm
nổi bật.
16


- Khách hàng có thể đăng ký để nhận các bài viết m ới nhất, các
thông tin về các đợt khuyến mại thông qua email.

 Dành cho nhân viên bán hàng:
Người kiểm kiểm tra, quản lý các hoạt động của cửa hàng. Ng ười
này được cung cấp username và password để đăng nhập vào h ệ th ống
để thực hiện chức năng của mình. Vì thế sẽ có các chức năng nh ư sau:
- Chức năng quản lý các đơn đặt hàng.
Các thông tin cơ bản của đơn hàng bao gồm như: Mã đơn hàng, mã
sản phẩm, số lượng của từng sản phẩm trong đơn hàng, tên khách hàng
đặt hàng, Email, số điện thoại, địa chỉ, ngày đặt hàng, tổng ti ền đ ơn
hàng, các ghi chú về đơn hàng, tình trạng của đơn hàng (bao gồm đ ơn
hàng bị hủy, đơn hàng đang được xử lý, đơn hàng đang được giao, đ ơn
hàng đã được giao) và lựa chọn nhân viên giao hàng cho các đ ơn đ ặt
hàng đó.
- Chức năng thống kê và in doanh thu theo ngày, khoảng thời gian.
- Chức năng quản lý các phản hồi của khách hàng: tiến hành tr ả l ời
các phản hồi đấy kịp thời. Các thông tin được lưu trữ nh ư: Ngày gi ờ tr ả
lời phản hồi, nội dung trả lời.
- Thực hiện gửi mail tới các tài khoản đăng ký nh ận tin qua mail
khi có các bài viết, tin tức mới.
 Dành cho người quản trị:
Người làm chủ ứng dụng có quyền kiểm soát mọi hoạt động c ủa
hệ thống. Người này được cung cấp username và password để đăng
nhập vào hệ thống để thực hiện chức năng của mình. Người quản trị sẽ
thực hiện được tất cả các chức năng của nhân viên bán hàng. Và có thêm
các chức năng như:

17


- Chức năng quản lý các sản phẩm, các danh mục sản ph ẩm, các
nhóm sản phẩm, tài khoản, tin tức, thương hiệu, bài viết, .... Nó đòi h ỏi

sự chính xác.
Các thông tin về sản phẩm như: Tên sản phẩm, ảnh, giá, khuy ến
mãi, số lượng sản phẩm, các miêu tả về sản phẩm, …
Các thông tin về danh mục sản phẩm, nhóm sản ph ẩm: Tên danh
mục sản phẩm, tên các nhóm sản phẩm.
1.4.2. Yêu cầu phi chức năng
Ngoài các chức năng trên thì trang web phải được thiết kế sao cho
dễ hiểu, giao diện thân thiện, đẹp mắt và làm sao cho khách hàng tìm
thấy được các thông tin mà họ cần tìm, cung cấp các thông tin quảng cáo
hấp dẫn, các tin tức khuyến mại để thu hút khách hàng. Điểu quan trọng
là phải đảm bảo an toàn tuyệt đối về thông tin khách hàng trong quá
trình đặt mua qua mạng. Đồng thời trang web phải luôn đổi m ới, h ấp
dẫn.

18


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Phân tích hệ thống
2.1.1. Các biểu đồ ca sử dụng
 Các tác nhân của hệ thống
 Khách hàng
 Nhân viên bán hàng
 Người quản trị
 Các ca sử dụng của hệ thống
 Đăng nhập, đăng ký
 Tìm kiếm sản phẩm
 Xem thông tin cá nhân
 Xem thông tin sản phẩm
 Bình luận sản phẩm

 Đưa sản phẩm vào giỏ hàng
 Quản lý giỏ hàng
 Đặt hàng
 Quản lý đơn hàng
 Chăm sóc khách hàng
 Thống kê báo cáo
 Phản hổi liên hệ
 Quản lý sản phẩm
 Quản lý tài khoản
 Quản lý bài viết
 Biểu đồ use case
Dưới đây là biểu đồ use case tổng quát:
19


Hình 2.1. Biểu đồ use case tổng quát
 Phân rã một số use case
 Quản lý thông tin cá nhân

Hình 2.2. Use case quản lý thông tin cá nhân

20


 Use case giỏ hàng

Hình 2.3. Use case giỏ hàng
 Use case đăng nhập, đăng ký

Hình 2.4. Use case đăng nhập, đăng ký

 Use case quản lý sản phẩm

Hình 2.5. Use case quản lý sản phẩm
21


 Use case quản lý đơn hàng

Hình 2.6. Use case quản lý đơn hàng
 Use case quản lý nhân viên

Hình 2.7. Use case quản lý tài khoản
2.1.2. Đặc tả các ca sử dụng
2.1.2.1. Ca sử dụng đăng ký thành viên
a). Mô tả tóm tắt
- Tác nhân: Khách hàng
- Mục đích: Cho phép tác nhân có thể đăng ký tài khoản.
b). Tiền điều kiện: Tác nhân phải truy cập vào hệ thống
c). Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân chọn mục đăng ký thành viên.
22


- Form đăng ký thành viên sẽ hiển thị
- Tác nhân điền thông tin cá nhân vào form đăng ký
- Tác nhân nhấn nút đăng ký
- Hệ thống kiểm tra thông tin tác nhân vừa nhập
- Hệ thống báo kết quả quá trình đăng nhập thông tin cá nhân.
Nếu thông tin nhập không chính xác thì thực hiện luồng rẽ

nhánh A1. Nếu thực hiện chính xác thì thực hiện bước tiếp
theo.
- Hệ thống cập nhật thông tin của khách hàng vào danh sách
thành viên hệ thống.
- Kết thúc ca sử dụng.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Luồng A1: Nhập sai thông tin
+ Hệ thống hiển thị lỗi
+ Tác nhân có thể nhập lại thông tin hoặc là hủy bỏ việc đăng ký.
d). Hậu điều kiện
Tác nhân có thể đăng nhập hệ thống bằng tài khoản vừa đăng ký.
2.1.2.2. Đăng nhập hệ thống
a). Mô tả tóm tắt
- Tác nhân: Khách hàng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản trị.
- Mục đích: Cho phép tác nhân có thể đăng nhập vào hệ thống.
b). Tiền điều kiện: Tác nhân đã là thành viên của hệ thống.
c). Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân chọn mục đăng nhập.
- Form đăng nhập sẽ hiển thị lên màn hình
23


- Tác nhân điền thông tin cá nhân vào form đăng nhập
- Tác nhân nhấn nút đăng nhập
- Hệ thống kiểm tra thông tin của tác nhân vừa nhập
- Hệ thống báo kết quả quá trình đăng nhập thông tin cá nhân. Nếu
thông tin nhập không chính xác thì th ực hiện luồng rẽ nhánh A1.
Nếu thực hiện chính xác thì thực hiện bước tiếp theo.
- Hệ thống hiển thị trang chủ của hệ thống và ghi lại việc đăng

nhập của tác nhân đã hoàn thành.
- Kết thúc ca sử dụng.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Luồng A1: Nhập sai thông tin
+ Hệ thống hiển thị lỗi
+ Tác nhân có thể nhập lại thông tin hoặc là hủy bỏ việc đăng
nhập.
d). Hậu điều kiện
Khách hàng có thể bắt đầu phiên làm việc của mình với tài khoản
đã đăng nhập.
2.1.2.3. Tìm kiếm sản phẩm
a). Mô tả tóm tắt
- Tác nhân: Khách hàng.
- Cho phép tác nhân xem được thông tin sản phẩm cần mà mình
đang cần tìm kiếm.
b). Tiền điều kiện: Tác nhân phải truy cập vào hệ thống
c). Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân chọn vào ô tìm kiếm.
24


- Tác nhân điền thông tin sản phẩm vào ô tìm kiếm
- Tác nhân nhấn nút tìm kiếm
- Hệ thống kiểm tra sản phẩm đấy trong hệ thống.
- Nếu sản phẩm không có trong hệ thống thì chuyển sang luồng A1.
- Hệ thống báo kết quả quá trình tìm kiếm sản phẩm.
- Kết thúc ca sử dụng.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Luồng A1: Sản phẩm không có

+ Hệ thống sẽ thông báo là sản phẩm không có trong hệ th ống
+ Tác nhân có thể chọn nhập lại vào ô tìm kiếm hoặc kết thúc quá
trình tìm kiếm.
d). Hậu điều kiện
Tác nhân có thể xem thông tin về sản phẩm.
2.1.2.4. Xem thông tin sản phẩm
a). Mô tả tóm tắt
- Tác nhân: Khách hàng.
- Mục đích: Cho phép khách hàng có thể xem được thông tin v ề sản
phẩm.
b). Tiền điều kiện: Tác nhân phải truy cập vào hệ thống.
c). Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân chọn vào xem thông tin sản
phẩm.
- Thông tin sản phẩm được hiển thị lên màn hình.
- Kết thúc ca sử dụng.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh:
25


×