Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bai 1 ;động từ tobe voi thì hiện tại đơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.46 KB, 7 trang )

ĐỘNG TỪ "TO BE" -THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TO BE
Đây là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong động từ TO BE, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt
ra vô số câu nói với những gì ta đã học từ đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít,
Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A và AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ được cung cấp ở cuối bài này.

Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất
định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM... (viết tắt = I'M...)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
SHE IS... (viết tắt = SHE'S...)
HE IS...(viết tắt = HE'S...)
IT IS...(viết tắt = IT'S...)
THE DOG IS…
PETER IS…
THE TABLE IS …
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...)
WE ARE...(viết tắt = WE'RE...)
THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...)
YOU AND I ARE…
HE AND I ARE …
THE DOG AND THE CAT ARE...
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?


- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
- Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
Tôi là bác sĩ.
Cô ấy là sinh viên.


Bà tôi rất già.
Cái cây viết ở trên bàn.
Em mệt không?
Nó không thành thật
Con gái bạn rất đẹp.
*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó:
Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ

Thí dụ:

I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).
HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)
SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)

Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ
+Cách viết tắt:
I AM NOT = I'M NOT
IS NOT = ISN'T
ARE NOT = AREN'T


Thí dụ:

HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai)
YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu)

Thể nghi vấn: là một câu hỏi :

AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
Thí dụ:

IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?

AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?
IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?
IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?
ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy?

Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một trạng ngữ.
Thí dụ: Bổ ngữ là danh từ: I AM A YOUNG TEACHER. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ).
Bổ ngữ là tính từ: I AM YOUNG = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ)
Bổ ngữ là trạng ngữ: I AM AT HOME = tôi đang ở nhà (AT HOME là trạng ngữ, chỉ nơi chốn)

Như vậy bạn đã học xong Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE rồi đó. Sau đây là một số từ cơ bản để bạn tập đặt câu:
AND = và
OR = hay, hoặc
BUT = nhưng
IN = ở trong
ON = ở trên
UNDER = ở dưới


Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe,
ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên
có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.

NGÔI

Ngôi thứ nhất số ít: TÔI

Tiếng Anh Phiên âm quốc tế
I
/ai/

Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA

WE

/wi:/

Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ...

YOU

/ju:/

Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC BẠN...

YOU

/ju:/

Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY

HE

/hi:/


Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY

SHE

/ʃi:/

Ngôi thứ ba số ít: NÓ

IT

Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ...

THEY

* Lưu ý:

/it/
/ðei/


- Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể
kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
- "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng
"NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo giới
tính.

Đại từ sở hữu

Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu.
* Thí dụ: Nếu anh A nói: "Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!" (MY COMPUTER IS SO SLOW.)

anh B đáp: "Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!". (MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR
COMPUTER)
thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài.
* Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng đại từ sở hữu là rất cần thiết.
* Sẵn đây để ôn lại bài trước, sau đây là bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng:
Đại từ nhân

Tính Từ Sở Hữu

xưng

Đại Từ Sở

Phiên Âm Quốc

Hữu

Tế

Tôi: I

MY: của tôi

MINE

/main/

Chúng tôi WE

OUR: của chúng tôi/ta


OURS

/'auəz/

Bạn: YOU

YOUR: của bạn

YOURS

/jɔ:z/

Các bạn: YOU

YOUR: của các bạn

YOURS

/jɔ:z/

Anh ấy: HE

HIS: của anh ấy

HIS

/hiz/

Cô ấy: SHE


HER: của cô ấy

HERS

/hə:z/


Nó: IT

ITS: của nó

Họ: THEY

THEIR: của họ, của

ITS

/its/

THEIRS

/ðeəz/

chúng

Trong thí dụ đầu bài, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói "MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER", ta sẽ nói
gọn hơn như thế nào?
Đáp án: MINE IS EVEN SLOWER THAN YOURS.


Tính từ sở hữu

Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Để nhắc lại bài trước, trong bảng sau, ta sẽ có 3
cột: Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng với từng đại từ nhân xưng và phiên âm quốc tế của tính từ nhân xưng đó:
Đại từ nhân xưng

Tính Từ Sở Hữu

Tôi: I → MY: của tôi
Chúng tôi WE → OUR: của chúng tôi, của chúng ta

Phiên Âm Quốc Tế
/mai/
/'auə/

Bạn: YOU → YOUR: của bạn

/jɔ:/

Các bạn: YOU → YOUR: của các bạn

/jɔ:/

Anh ấy: HE → HIS: của anhấy

/hiz/

Cô ấy: SHE → HER: của côấy

/hə:/


Nó: IT → ITS: của nó

/its/

Họ, chúng nó: THEY → THEIR: của họ, của chúng

/ðeə/

Thí dụ: "CAR" là "xe hơi", "MY CAR" là "xe hơi của tôi".


"HOUSE" là "nhà", "HIS HOUSE" là "nhà của anh ấy .



×