Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Thì hiện tại đơn giản 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.38 KB, 27 trang )

Hanoi University – Basic English Grammar Copyright by DangVietThao
Thì Thì Hiện Tại Đơn Giản
The simple present tense
Teacher: Dang Viet Thao – HaNoi University
Teacher: Dang Viet Thao – HaNoi University
Welcome to Basic English Grammar class ^^
My name is : Dang Viet Thao
Email:dangvietthao_1c06hanu@ yahoo.com
Come from Ha Noi Univers ity (Km 9, Nguyen Trai – Thanh
Xuan)
Birthday : 21/02/1986
Achievement:
_ At high s chool: Third prize : englis h grammar
_ At Univers ity : Ielts s core : 6.5

Hobby: Travelling, enjoy beautiful lands capes , mus ic &
movies , talking with the friends I love, s port motor
Phương Pháp học Tiếng Anh
Tiếng Anh = Cấu Trúc Ngữ Pháp + Từ Mới
_Bởi vậy chỉ cần học “cấu Trúc ngữ Pháp và học
từ mới”
_Cấu Trúc ngữ pháp là bộ khung để từ mới ốp
lên tạo thành câu có nghĩa.
_ Phương pháp là đọc đi đọc lại đến khi nào
thuộc thì thôi.
“Học thuộc lòng chính là phương pháp học tiếng
anh hiệu quả nhất”
Nội Dung
Câu Nghi Vấn
Câu Phủ Định
Cách chia


Cách dùng
Cấu trúc
Bài tập
Cấu Trúc
Thì hiện tại đơn giản luôn có 2 cấu trúc đi
liền nhau:

S + V(infinitive) +…

S + tobe(is , am , are) +…
VD: we work in Hanoi (s + V(infinitive) +…)
VD: s he is my friend (S + tobe(is / are/ am +
…)
ІІ.CÁCH DÙNG
1.ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP : S + V(infinitive) + …
_ Trong thì hiện tại đơn giản thì “V” được chia ở dạng
nguyên thể (infinitive) không “to”
VD: we work for this company.
They learn English every day
_ Trong tiếng anh có 3 ngôi chính sau:
Ngôi thứ 1 : I(tôi), we(chúng tôi, chúng ta)
Ngôi thứ 2 : you(bạn, các bạn)
Ngôi thứ 3 số ít : He(anh ấy, ông ấy, nó), she(cô ấy, bà ấy,
chị ấy, nó),
it:nó(dùng để chỉ đồ vật hay động vật, thực vật)
Ngôi thứ 3 số nhiều : They(họ,chúng)
For more examples
Một vài ví dụ:
VD: _I meet her at the party
_They cook the dinner for the children

_You have a mobile phone
_ We sleep in the bedroom
_ John sees the film on TV
_ She has a nice car
_ He buys a cat at the market
The simple present tense
_ Đối với ngôi thứ 3 s ố ít thì ta phải thêm
“s ” vào s au động từ
S he / he / it / S (single ) + V(s/es )
Example: He learns Englis h
She works in the bank.
This dog bites me.
The simple present tense
_ Các động từ tân cùng là :o, ch, sh, x, ss, z, s
thì ta thêm “es” vào sau động từ. VD (do> does ,
go >goes , fix > fixes , mix > mixes ,
pas s >pas s es )
Ex: He kisses on her cheek.
Phuong does her homework.
She watches TV everynight.
My mother washes her hand
The simple present tense
_ Những động từ có tận cùng là “y”, trước nó là một
phụ âm thì ta phải đổi thành “i” sau đó thêm “es”
Ex: he studies mathematics
tương tự đối với: Carry, fly, cry
Ex: Nam flies on a safe flight.
Ex: The baby often cries when his mother isn’t at
home
Ex: He plays for Manchester United (vì trước “y” là 1

nguyên âm “a”)
Tương tự với: Enjoy, stay,
Ex: He stays at home on Sunday.
2.Đối với động từ “tobe”
Trong tiếng anh động từ “to be” gồm có :is, are,
am. Tất cả các động từ “to be” này đều có
nghĩa là :thì, là, ở. Nhưng trong một số trường
hợp nó không cần dịch.
Công thức chung:
I + am
She/he/it/ S(số ít) + is …
We/ they/ you/ S(số nhiều) + are
The simple present tense
Đằng sau “tobe” có 3 trường hợp :
TH1 : S + tobe + danh từ chỉ người
VD: I am a teacher
She is a nurse
They are football players
He is an engineer
Mr Pike is the father of my girlfriend
The simple present tense
TH2 : s au “tobe” là một tính từ
S + tobe + adj
VD: She’s beautiful
This car is expens ive
They are dangerous
This woman is s o kind
John is friendly
Chú ý: ta có thể thêm very (rất), s o (thật là,
quá) vào trước tính từ để tăng s ắc thái

của tính từ

The simple present tense
TH3 : sau “tobe” là một cụm từ chỉ nơi chốn
S + tobe + cụm từ chỉ nơi chốn
VD: The pen is on the table
The pictures are on the wall
My sister is in the kitchen
The children are at school
They are not at home, they are in dancing
club
Ví dụ:
This city is very famous
The workers are so hard – working
VD: Người đàn ông đó rất nguy hiểm
Bạn gái của anh ấy rất thông minh
ІІІ.CÁCH CHIA
1. Ta dùng thì hiện tại để nói về các sự việc, hành
động xảy ra ở hiện tại nói chung.
Example: They study English at school.
She is a good teacher.
2. Thì hiện tại cũng diễn tả những thói quen của hành
động, trong câu thường đi kèm với các trạng từ sau
:every (mỗi, hằng), usually (thường thường), often
(thường), sometimes (thỉnh thoảng, đôi khi)…
always(luôn),never(không bao giờ, chẳng bao giờ).
Example: He often drinks coffee every morning.
(anh ta thường uống cafê vào mỗi sáng)
_My father always gets up at 6 o’clock.
(Bố tôi luôn ngủ dậy vào lúc 6 giờ.)

_Tuan sometimes goes to the cinema with his friends.
(Tuấn thỉnh thoảng đi xem phim với bạn bè)
_ I often go to work by bus
(tôi thường đi làm bằng xe bus)
_ She never tells me the lie.
(Cô ấy chẳng bao giờ nói dối tôi)
IV.CÂU NGHI VẤN, CÂU PHỦ ĐỊNH
1.CÂU NGHI VẤN: Trong thì hiện tại để đặt câu
hỏi ta dùng trợ động từ :Do hoặc Does .

Do + I, we + V (infinitive ) … ?
You
The y
Ex: Do you have money? Bạn có tiền không?)
Do they go to work? (họ có đi làm
không?)
_Đối với ngôi thứ 3 số it :
Does + She/he/it / N(số it) + V(inf)…. ?

Ex: Does she buy a new car? (yes, she does. No, she
doesn’t)
(Cô ấy có mua chiếc ô tô mới không?)
Does he eat at the company?
( Anh ấy có ăn ở công ty không?)
Does Mai have a mobile phone?
(Mai có điện thoại di động không?)
_ Đối với động từ “tobe” thì ta đổi chúng lên đầu câu.
Is + he/ she/ it/ S(số ít) + ….?
Are + They/ you/ we/ S(số nhiều) ….?
Am + I +…?

Ex: She is beautiful. (Yes, she is. No, she isn’t.) (Cô ấy thật xinh đẹp)


Is she beautiful? ( Cô ấy có xinh đẹp không?)
He is a boss . (anh ấy là một ông chủ)


Is he a boss? ( anh ấy có phải là ông chủ)
These buildings are high. (những tòa nhà này thật cao)
→ Are these buildings high? (Những tòa nhà này có cao không
_ Ngoài ra ta còn dùng đặt câu hỏi với các các từ sau:

Wh_Quetion + Do + We/ They/ You/ S (số nhiều) + V(infinitive)
Does + She/ He/ It/ S (số it)


Wh_Question + is + She/ He / It/ S(số ít) …. ?
Are + They/ we/ you/ S(số nhiều) ….?

What : gì, cái gì ?
VD: What do you know about him? (bạn biết gì về anh ta? )
He’s an engineer
VD: What is it? (Nó là cái gì vậy?)
It’s a pen

Where: đâu, ở đâu?
VD: Where does she live? ( Chị ta sống ở đâu?)
She lives in the suburb.
VD: Where are they? (Họ đâu rồi?)
They are in the kitchen.


Which : nào, cái nào?

Which toy do you want to buy for your son?

( Đồ chơi nào bạn muốn mua cho con trai bạn?)

Who: ai?

VD: Who is your husband? (Chồng của bạn là ai?)

Who do you want to meet? (Bạn muốn gặp ai?)

When: khi nào, khi?

VD: When does she go to work? (Cô ta đi làm khi
nào?)

How: như thế nào, bằng cách nào?

VD How do you cook this meal? Bạn lấu bữa ăn này như thế
nào?
2. CÂU PHỦ ĐỊNH
I, we
You + do not (don’t) + V(inf)
They
She /he / it + does not ( doesn’t) + V(inf)

Ex: We don’t go out at night. (chúng tôi không
đi chơi tối nay)

They don’t eat dog meat. (Họ không ăn thịt
chó)
She doesn’t know how to cook the chicken.( Cô ta
không biết cách lấu món gà)
_ Đối với động từ “tobe’ ta chỉ cần thêm “not’ vào sau nó để tạo
thành câu phủ định.
I + am not
we, they, you + are not(aren’t) + …
She/ he / it + is not(isn’t) + …
VD: she is not beautiful. (cô ấy không xinh đẹp)
VD: we are not workers .(chúng tôi không phải là công nhân)
VD: I am not a boss (tôi không phải là một ông chủ)
VD: The ball is not under the bed.(Quả bóng không có ở dưới
gầm giường).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×