Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 189 trang )

VIỆN gHÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Đặng Thị Thúy Duyên

PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2019


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Đặng Thị Thúy Duyên

PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG

Ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 9.31.01.05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Sơn
2. TS Nguyễn Anh Tuấn

HÀ NỘI – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng
bằng sông Hồng theo hướng bền vững” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận án

Đặng Thị Thúy Duyên


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc, quý
Thầy/Cô trong khoa Kinh tế học, trường Học viện khoa học xã hội đã đã tạo điều
kiện, giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu; Ban
giám đốc, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế trường Học viện ngân hàng đã tạo mọi
thuận lợi cho tôi được tham gia khóa học.
Tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn và TS. Nguyễn Anh
Tuấn đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý giá cho tôi trong quá
trình hoàn thiện Luận án.
Xin chân thành cám ơn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh Ninh Bình,

Nam Định, Thái Bình, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp và những người có liên
quan đã cung cấp tài liệu thông tin và hỗ trợ thu thập số liệu để tôi hoàn thành luận
án này.
Sau cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình đã động viên, giúp
đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và học tập.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Nghiên cứu sinh

Đặng Thị Thúy Duyên


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án.......................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .......................................................3
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án...................................3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ...........................................................3
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................................6
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ..................................................................9
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án .................................................................9
7. Kết cấu của luận án ...............................................................................................10

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU...........................................................11
1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ..............................................................11
1.1.1 Về nội hàm phát triển du lịch và phát triển du lịch theo hướng bền vững ...11
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững .....................12
1.1.3 Các nhân tố tác động đến phát triển. du lịch và du lịch theo hướng bền vững
...............................................................................................................................16
1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................................18
1.2.1 Về nội hàm phát triển du lịch theo hướng bền vững ....................................18
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững .....................18
1.2.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch và du lịch theo hướng bền vững
...............................................................................................................................20
1.3 Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu ....................................................22
1.3.1 Đánh giá chung .............................................................................................22
1.3.2. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu ...........................................................23
Tiểu kết chương 1......................................................................................................24
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
THEO HƯỚNG BẾN VỮNG ...................................................................................25
2.1 Cơ sở lý luận về du lịch.......................................................................................25
2.1.1 Khái niệm......................................................................................................25
2.1.2 Đặc điểm du lịch ...........................................................................................26
2.2 Phát triển du lịch theo hướng bền vững ..............................................................27


2.2.1 Phát triển bền vững .......................................................................................27
2.2.2 Phát triển du lịch theo hướng bền vững ........................................................29
2.3 Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững .....................40
2.3.1 Môi trường thể chế, kinh doanh và chính sách .............................................40
2.3.2 Các dịch vụ hỗ trợ có liên quan ....................................................................42
2.3.3 Nguồn nhân lực du lịch................................................................................42
2.3.4 Hoạt động liên kết và hợp tác du lịch của các tỉnh ......................................43

2.3.5 Sự hài lòng và nhu cầu của khách du lịch ....................................................43
2.3.6 Quảng bá và xúc tiến phát triển du lịch ........................................................44
2.3.7 Các nhân tố khác ...........................................................................................45
2.4 Kinh nghiệm phát triển du lịch theo hướng bền vững trong nước và quốc tế ....48
2.4.1 Vùng duyên hải Nam trung bộ - Việt Nam ..................................................49
2.4.2 Khu Bảo tồn Annapurna- Nepal ...................................................................52
2.4.3 Thenmala- Ấn Độ .........................................................................................52
2.4.4. Koronayitu- NewZeland ..............................................................................53
Tiểu kết chương 2......................................................................................................56
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG .................................57
3.1 Tổng quan và tiềm năng du lịch các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng ........57
3.1.1 Tổng quan về các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng ...............................57
3.1.2 Tiềm năng du lịch của các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng .................60
3.2 Thực trạng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo
hướng bền vững.........................................................................................................63
3.2.1 Dưới góc độ kinh tế ......................................................................................63
3.2.2 Dưới góc độ xã hội - văn hóa .......................................................................72
3.2.3 Dưới góc độ môi trường ...............................................................................79
3.3 Thực trạng các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở
các tỉnh phía nam ĐBSH ...........................................................................................86
3.3.1 Môi trường thể chế và chính sách .................................................................86
3.3.2 Các dịch vụ hỗ trợ có liên quan ....................................................................90
3.3.3 Nguồn nhân lực ...........................................................................................103
3.3.4 Liên kết và hợp tác du lịch của các tỉnh .....................................................105
3.3.5 Nhu cầu của khách du lịch ..........................................................................106
3.3.6 Quảng bá và xúc tiến du lịch ......................................................................107
3.3.7 Các nhân tố khác .........................................................................................109
3.3.8 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới phát triển du lịch theo
hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH .......................................................111



3.4 Đánh giá chung phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng
theo hướng bền vững ...............................................................................................114
3.4.1. Những kết quả đã đạt được ........................................................................114
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế ...............................................................................115
3.4.3 Nguyên nhân hạn chế, yếu kém ..................................................................116
Tiểu kết chương 3....................................................................................................117
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ...............................119
4.1 Định hướng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo
hướng bền vững.......................................................................................................119
4.1.1 Các căn cứ xác định định hướng.................................................................119
4.1.2 Định hướng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng 125
4.2 Giải pháp phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam đồng bằng sông Hồng theo
hướng bền vững.......................................................................................................127
4.2.1. Tăng cường phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch và dịch vụ phụ trợ
theo hướng chất lượng, uy tín và hiệu quả ..............................................................127
4.2.2 Phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng gắn với đa dạng hoá sản phẩm du lịch ..128
4.2.3. Đầu tư và huy động vốn cho phát triển cho du lịch ........................................129
4.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................................131
4.2.5. Bảo tồn tài nguyên du lịch ............................................................................132
4.2.6 Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giá trị tài nguyên và môi trường
du lịch ...................................................................................................................136
4.2.7 Về quản lý nhà nước .....................................................................................137
4.2.8 Hợp tác liên kết phát triển du lịch ..................................................................145
Tiểu kết chương 4....................................................................................................147
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................148
KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ...........................................................149
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................151

CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ..........................................157
PHỤ LỤC ................................................................................................................158


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACAP: khu bảo tồn Arinapurna - Nepal
ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CTNS: Chương trình nghị sự
ĐBSH & DHĐB: Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc
ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng
DTSQ: Dự trữ sinh quyển
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP (Gross Regional Domestic Product): Tổng sản phẩm trên địa bàn (tỉnh)
GTTB: Giá trị trung bình
IUCN (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources): Tổ
chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế
KT-XH: Kinh tế xã hội
LDCs: các nước đang phát triển
MICE (Meeting Incentive Conference Event là loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội
thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện)
SIDS (International Year of Small Island Developing States): Các quốc đảo nhỏ đang
phát triển
PCI (Provincial Competitiveness Index): Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
PTBV: Phát triển bền vững
PTDLBV: Phát triển du lịch bền vững
RAMSAR (The Convention on Wetlands of International Importance, especially as
Waterfowl Habitat): Công ước về các vùng đất ngập nước
UBND: Ủy ban nhân dân
UNCED (United Nations Conference on Environment and Development): Ủy bản Liên
hợp quốc về môi trường và phát triển

UNESCO (United Nations Educational Scientific and Cultural Organization): Tổ chức
Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
UNWTO (World Tourism Organization): Tổ chức Du lịch thế giới
VHTTDL: Văn hóa, thể thao và du lịch
WCED: (World Commission on Environment and Development) Ủy ban Thế giới về
môi trường và phát triển
WTTC: (The World Travel & Tourism Council ) Hội đồng du lịch và lữ hành Thế giới
i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững .......................................................... 14
Bảng 2. 2 Bộ chỉ tiêu đánh giá bền vững du lịch .............................................................. 14
Bảng 2. 3 Bộ tiêu chí đánh do du lịch. bền vững của Hội đồng du lịch toàn cầu ............. 15
Bảng 2. 4 Tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá hoạt động phát triển du
lịch theo hướng bền vững .................................................................................................. 39
Bảng 3. 1 Tiềm năng phát triển du lịch của một số địa phương........................................ 62
Bảng 3. 2 Đánh giá về tiềm năng du lịch của các tỉnh nam ĐBSH ................................... 62
Bảng 3. 3 So sánh tốc độ tăng trưởng trung bình các ngành kinh tế ở các tỉnh phía nam
ĐBSH giai đoạn 2010-2018 ............................................................................................. 64
Bảng 3. 4 Cơ cấu trong nội bộ du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH................................... 65
Bảng 3. 5 Đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư phát triển du lịch ................. 66
Bảng 3. 6: Cơ cấu khách quốc tế đến các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2007 – 2018 .. 68
Bảng 3. 7: Cơ cấu khách nội địa đến các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2007 – 2018 ... 69
Bảng 3. 8 Chỉ tiêu du lịch các thành phố, vùng ĐBSH & DHĐB năm 2018 ................... 69
Bảng 3. 9 Lao động du lịch trực tiếp ở các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005-2017... 73
Bảng 3. 10 Tỷ lệ dân địa phương đánh giá về tác động của du lịch đến cuộc sống ở các
tỉnh phía nam ĐBSH ......................................................................................................... 74
Bảng 3. 11 Số lượng di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng trên địa bàn các tỉnh phía nam
ĐBSH năm 2017 ................................................................................................................ 74

Bảng 3. 12 Số lượng làng nghề, lễ hội trên địa bàn các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2017 76
Bảng 3. 13: Bảng mức độ ô nhiễm không khí tại thành phố ............................................. 83
“Bảng 3. 14 Bảng đánh giá mức độ phát triển du lịch theo hướng bền vững ................... 84
Bảng 3. 15 Đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về quy hoạch phát triển du lịch ........ 87
Bảng 3. 16 Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách phát triển du lịch .......................... 87
Bảng 3. 17 Bảng xếp hạng PCI năm 2017 các tỉnh nam ĐBSH ....................................... 89
Bảng 3. 18 Tình hình kinh tế và thu ngân sách các tỉnh nam ĐBSH ................................ 89
Bảng 3. 19 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về chất lượng cơ sở hạ tầng ở nam ĐBSH ....... 94
Bảng 3. 20 Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn
2005-2018 .......................................................................................................................... 95
Bảng 3. 21 Phân loại khách sạn tiêu chuẩn sao ở các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2018 .... 96
Bảng 3. 22 Doanh nghiệp lữ hành các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005 - 2018 ........ 98
Bảng 3. 23 Thống kê dịch vụ hỗ trợ du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH 2005 - 2018 ........ 99
Bảng 3. 24 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về chất lượng cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch tại
các tỉnh phía nam ĐBSH ................................................................................................. 100
Bảng 3. 25 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về hoạt động bán hàng lưu niệm tại các tỉnh phía
nam ĐBSH ....................................................................................................................... 100
Bảng 3. 26 Tỷ lệ ý kiến trả lời của các hộ điều tra về tác động của du lịch đến đời sống
......................................................................................................................................... 102
i


Bảng 3. 27 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá dịch vụ phụ trợ tại các tỉnh phía nam ĐBSH . 103
Bảng 3. 28 Tình hình lao động tham gia du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2005
- 2017 ............................................................................................................................... 104
Bảng 3. 29 Tỷ lệ khách du lịch đánh giá về sự phục vụ của lao động du lịch ................ 105
Bảng 3. 30 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các nhân tố tác động đến phát triển
du lịch theo hướng bền vững ........................................................................................... 111
Bảng 3. 31 Kết quả mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển du lịch
theo hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH ........................................................... 113

Bảng 4. 1 Dự báo mục tiêu du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH năm 2025-2030 ........... 125
Bảng 4. 2 Đề xuất một số hoạt động xúc tiến phát triển du lịch ở các tỉnh nam ĐBSH . 144

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1 Kết hợp PTDLBV .............................................................................................. 13
Hình 1. 2 Mô hình các nguyên tắc. phát triển du lịch theo hướng bền vững .................... 13
Hình 1. 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 22
Hình 2. 1 Khung phân tích phát triển du lịch theo hướng bền vững ................................. 36
Hình 2. 2 Mô hình nghiên cứu đề xuất tác động của các nhân tố đến phát triển du lịch
theo hướng bền vững ......................................................................................................... 48
Hình 3. 1 Tổng vốn đầu tư các dự án du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 20112017 ................................................................................................................................... 64
Hình 3. 2 Tỷ lệ vốn đầu tư cho du lịch trong tổng vốn của các tỉnh phía nam ĐBSH...... 66
Hình 3. 3 Cơ cấu khách du lịch theo nguồn khách nội địa và quốc tế .............................. 68
Hình 3. 4 Thu nhập từ du lịch của các tỉnh phía nam ĐBSH giai đoạn 2010-2018 .......... 70
Hình 3. 5 Tỷ lệ ý kiến trả lời của khách du lịch về thời gian lưu trú ở nam ĐBSH.......... 72
Hình 3. 6 Cơ cấu di tích lịch sử được xếp hạng theo cấp .................................................. 75
Hình 3. 7 Cơ cấu lễ hội được xếp hạng theo cấp ............................................................... 77
Hình 3. 8: Số lượng các dự án được triển khai theo quy hoạch ........................................ 80
Hình 3. 9 Tỷ lệ ý kiến trả lời của các hộ điều tra về tác động của hoạt động du lịch đến
môi trường xung quanh ở các tỉnh nam ĐBSH ................................................................. 82
Hình 3. 10 Cơ cấu khách du lịch đến nam ĐBSH theo hình thức tổ chức ........................ 98
Hình 3. 11 Cơ cấu khách du lịch đến nam ĐBSH theo cách thức tổ chức........................ 99
Hình 3. 12 Đánh giá của khách du lịch về một số dịch vụ công cộng ............................ 102
Hình 3. 13 Cơ cấu độ tuổi khách du lịch ......................................................................... 106
Hình 3. 14 Cơ cấu nghề nghiệp khách du lịch ................................................................ 107
Hình 3. 15 Số lần tham quan tại địa phương của khách du lịch ...................................... 107
Hình 3. 16 Tỷ lệ ý kiến trả lời của cán bộ ở cơ quan quản lý đánh giá về hoạt động xúc

tiến du lịch ở nam ĐBSH ................................................................................................ 109

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động du lịch ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội
và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Du lịch giúp con người vừa được nghỉ
ngơi, giảm áp lực trong cuộc sống và khám phá thêm những bí ẩn của tự nhiên. Các
lợi ích kinh tế mang lại từ du lịch ngày càng có giá trị lớn khi du khách tiêu dùng các
sản phẩm của du lịch. Bên cạnh việc tiêu dùng hàng hóa thông thường tại điểm du
lịch, khách du lịch còn tiêu dùng các dịch vụ như: tìm tòi, khám phá, vãn cảnh, nghỉ
ngơi, giải trí, chữa bệnh… để thỏa mãn các nhu cầu cá nhân.
Vai trò của du lịch ngày càng rõ nét trong tăng trưởng kinh tế của các quốc gia,
trong đó có Việt Nam. Năm 2018, Việt Nam đã đón 15,6 triệu lượt khách quốc tế và
80 triệu lượt khách du lịch nội địa (Tổng cục Du lịch, 2019) tổng thu từ du lịch đạt
trên 620.000 tỷ đồng, và đóng góp khoảng 5,9% vào GDP của Việt Nam. Bên cạnh
đó sự phát triển của du lịch đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế
khác của quốc gia. Với đóng góp tích cực mà phát triển du lịch đem lại, du lịch thực
sự là ngành kinh tế đầy tiềm năng giúp nền kinh tế nước ta khởi sắc và vươn ra cùng
thế giới.
Cùng chung với tốc độ phát triển kinh tế cả nước, đồng bằng sông Hồng
(ĐBSH) là một trong những vùng có tốc độ phát triển ấn tượng, trong đó không thể
không kể đến đóng góp của du lịch, tạo thu nhập, việc làm thường xuyên cho lao
động, tăng ngân sách địa phương, cải thiện chất lượng cuộc sống. Hà Nội, Ninh Bình,
Quảng Ninh là ba tỉnh trung tâm tạo thế kiềng 3 chân cho du lịch của ĐBSH và
Duyên hải Đông Bắc nói riêng và Bắc Bộ nói chung. Theo Quyết định Số 2163/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 11 năm 2013 về việc “phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, định hướng phát triển du lịch theo lãnh thổ

để tổ chức không gian du lịch bao gồm: “(1) Tiểu vùng Trung tâm gồm Thủ đô Hà
Nội và các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam. (2) Tiểu vùng
Duyên hải Đông Bắc: Gồm thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh. (3) Tiểu vùng
Nam sông Hồng: Gồm các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình”. Các tỉnh phía nam
ĐBSH luận án nghiên cứu là 3 tỉnh thuộc tiểu vùng nam sông Hồng.
Các tỉnh phía nam ĐBSH (gồm các tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình) có vị
trí địa lý thuận lợi chỉ mất hơn một giờ di chuyển từ thủ đô Hà Nội – trung tâm du
lịch khu vực phía Bắc. Có diện tích khoảng 4.600 km2, dân số 4.6 triệu người, các
tỉnh phía nam ĐBSH có 5 khu vực đa dạng sinh học được Tổ chức Giáo dục, Khoa
học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là khu dự trữ sinh quyển
1


(DTSQ) thế giới châu thổ sông Hồng đầu tiên của Việt Nam vào năm 2004 (theo
công ước Công ước về các vùng đất ngập nước (RAMSAR)) với những giá trị nổi bật
toàn cầu về đa dạng sinh học và có ảnh hưởng lớn đến sự sống của nhân loại; cùng
với đó là sự đa dạng loại địa hình: vùng đồng bằng thấp trũng, vùng đồng bằng ven
biển, vùng đồi núi và bán sơn địa, bờ biển dài 142 km nên có nhiều giá trị về du lịch
(bãi biển, di tích lịch sử, cảnh quan độc đáo). Tiêu biểu là quần thể danh thắng Tràng
An được UNESSCO công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, nam ĐBSH
là vùng duy nhất ở Việt Nam có di sản kép (vừa là di sản thiên nhiên vừa là di sản
văn hóa được UNESCO công nhận), đồng thời có khu DTSQ thế giới châu thổ sông
Hồng (đa dạng sinh học và bảo tồn chim di cư có giá trị toàn cầu) - một tiềm năng du
lịch nổi bật, hiếm có trên thế giới. Chính vì vậy đây được xem là điểm đến thu hút
được sự quan tâm của khách du lịch trong và ngoài nước. Những năm qua, các tỉnh
này đã bước đầu phát huy được lợi thế phát triển du lịch và đạt được kết quả đáng ghi
nhận. Năm 2018, các tỉnh phía nam ĐBSH đón 9,9 triệu lượt khách, với 900 nghìn
lượt khách quốc tế, thu nhập du lịch đạt khoảng 4.486 tỷ đồng; tạo được hàng ngàn
việc làm cho lao động.
“Tuy nhiên, khi phát triển, du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH chưa phát huy lợi

thế để đóng góp tương xứng cho phát triển kinh tế những năm qua, chưa thực sự là
nơi đầu tư hấp dẫn để thu hút các nhà đầu tư vào du lịch; thu nhập từ du lịch, chi tiêu
của khách và ngày lưu trú thấp; sự gia tăng lượng khách nhanh nhưng cơ sở hạ tầng,
cơ sở vui chơi giải trí không theo kịp; doanh nghiệp lữ hành còn thiếu; sự gia tăng số
lượng lao động du lịch trực tiếp chưa gắn với chất lượng; đóng góp cho ngân sách và
tạo việc làm cho lao động chưa tương xứng; môi trường bị ô nhiễm; chưa phát huy
được giá trị DTSQ, di sản bị xâm hại thiếu sự phát triển bền vững (PTBV), nguồn lực
cho bảo tồn còn thấp. Theo nhận định và tư vấn của các chuyên gia, du lịch các tỉnh
thuộc các tỉnh phía nam ĐBSH còn có thể đóng góp lớn hơn nữa đến phát triển kinh
tế địa phương. Nhưng nếu khai thác không phù hợp thì sẽ hủy hoại nguồn tài nguyên,
do đó cần phải có các mô hình, giải pháp quản lý và khai thác hợp lý làm sao khai
thác được lớn hơn nữa các tiềm lực kinh tế của tài nguyên, đồng thời không tác động
xấu tới các giá trị về sinh thái.”
Vấn đề đặt ra hiện nay là làm thế nào để phát huy tiềm năng, lợi thế của du
lịch các tỉnh phía nam ĐBSH trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, và
trước sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các vùng khác ở nước ta cũng như các nước trong
khu vực. Đồng thời, phải gắn phát triển du lịch theo hướng bền vững nhằm giúp phát
triển kinh tế, đảm bảo các vấn đề xã hội, bảo tồn các di sản, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ môi trường sống cho toàn vùng, nâng cao lợi ích cho cộng đồng và lan
tỏa cho các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Phát triển du lịch cần được nghiên
2


cứu một cách khoa học, hệ thống nhằm tìm ra giải pháp thúc đẩy sự phát triển du lịch
các tỉnh phía nam ĐBSH là yêu cầu cần được xem xét và nghiên cứu sớm. Xuất phát
từ lý luận và thực tiễn, tác giả chọn đề tài “Phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam
đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững” để nghiên cứu làm luận án tiến sĩ
chuyên ngành kinh tế phát triển – Học viện khoa học và xã hội bao hàm cả ý nghĩa lý
luận và ý nghĩa thực tiễn, nhằm có được những giải pháp phù hợp để giảm tối đa
những tác động tiêu cực đến phát triển du lịch từ đó góp phần phát triển du lịch theo

hướng bền vững ở các tỉnh phía nam ĐBSH góp phần đảm bảo các mục tiêu phát
triển du lịch trong giai đoạn tới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục đích nghiên cứu của luận án đưa ra các định hướng và giải pháp phát triển
du lịch ở các tỉnh phía nam ĐBSH theo hướng bền vững.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt mục đích nêu trên, luận án có các nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển du lịch theo
hướng bền vững.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch theo hướng bền vững ở các
tỉnh phía nam ĐBSH.
+ Phân tích các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở
các tỉnh phía nam ĐBSH. Nêu lên những kết quả đạt được, nhận diện hạn chế và
nguyên nhân trong phát triển du lịch các tỉnh phía nam ĐBSH.
+ Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm giúp phát triển du lịch các tỉnh
phía nam ĐBSH theo hướng bền vững giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
- Đối tượng nghiên cứu: lý luận và thực trạng phát triển du lịch các tỉnh ở phía
nam ĐBSH theo hướng bền vững.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu phát triển du lịch các tỉnh phía nam
ĐBSH trên địa bàn 3 tỉnh là Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình.
+ Phạm vi về thời gian: nghiên cứu về thực trạng phát triển du lịch nam ĐBSH
theo hướng bền vững giai đoạn 2005-2018, đề xuất các giải pháp phát triển du lịch
theo hướng bền vững đến năm 2030.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Nguồn tài liệu thông tin thứ cấp được thu thập phục vụ cho luận án là những
tài liệu, số liệu đã đươc công bố. Đây là các tài liệu, số liệu được lựa chọn sử dụng

3


vào mục đích minh họa, phân tích, đánh giá phát triển du lịch. Nguồn tài liệu thứ cấp
được đưa vào xử lý, phân tích nhằm rút ra những đánh giá, kết luận có căn cứ khoa
học phục vụ cho nội dung luận án. Nguồn này được lấy tại Sách, giáo trình, báo, tạp
chí, công trình nghiên cứu đã xuất bản, luận án tiến sĩ, niên giám thống kê, tài liệu
trên internet; niên giám thống kê của Cục thống kê; các tài liệu của Sở du lịch tại các
tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình; các báo cáo, chương trình, đề án, kế hoạch,
nghị quyết, quyết định, tư liệu, niên giám thống kê,… của Cục thống kê; Sở du lịch;
Sở Công thương; Sở Thông tin và Truyền
4.1.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, luận án
sử dụng nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính là phương pháp
phỏng. vấn một số cán bộ quản lý, dân cư địa phương, điều tra khảo sát đánh giá
doanh nghiệp, khách du lịch. Nghiên cứu định lượng sử dụng mô hình hồi quy trên
phần mềm SPSS 20. Nghiên cứu sinh tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp qua khảo sát
bằng phiếu và kết hợp với phỏng vấn. Lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn của Bollen (1989)
[59] (tức là để đảm bảo phân tích. dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì
cần ít nhất. 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số quan sát. không nên dưới 100), bảng
câu hỏi. khảo sát nghiên cứu. sinh trích dẫn có tổng cộng. 43 biến quan sát (các câu
hỏi sử dụng thang đo Likert), do vậy mẫu tối thiểu sẽ là 43 x 5 = 215. Tuy nhiên
trong nghiên cứu này có 3 tỉnh nên số phiếu sử dụng để phân tích là 670 phiếu hợp lệ.
- Các đối tượng khảo sát gồm các. cơ quan quản lý nhà nước; khách du lịch;
các doanh nghiệp và cơ sở dịch vụ khác, dân cư. địa phương trên địa bàn 3 tỉnh là
Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình.
+ Mục tiêu điều tra chọn mẫu: để thu thập. ý kiến đánh giá của của cán bộ
quản lý nhà nước, doanh nghiệp, khách du lịch về chất lượng du lịch tại các địa điểm
du lịch của địa phương. Do đó việc sử dụng phiếu điếu tra. trên diện rộng sẽ giúp tác
giả thu thập được những nhận định và đánh giá của các đối tượng điều tra là cần thiết

như tiêu chí đánh giá các hoạt động du lịch theo hướng bền vững, mức độ thỏa mãn
của khách du lịch, công tác tổ chức các hoạt động du lịch…
+ Xây dựng phiếu điều tra: Khảo sát được thực hiện ở 3 địa phương Ninh
Bình, Nam Định, Thái Bình. Phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở. lựa chọn nội
dung tiêu chí đánh giá các hoạt. động du lịch theo hướng bền vững đối với. từng hoạt
động. Sự đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp, khách du lịch thông
qua trả lời các câu hỏi xoay quanh. các nội dung về tiêu chí tổ chức các hoạt động du
lịch từ quy trình tổ chức, chỉ tiêu đánh giá bền vững, công tác quản lý nói chung, sự
liên kết các hoạt động du lịch (phụ lục 2,3,4).
+ Đối với cán bộ quản lý nhà nước: nghiên cứu sinh tiến hành phát 200 phiếu.
4


điều tra cho cơ quan quản. lý nhà nước 3 tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, chọn
mẫu phân tầng. bao gồm: Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh; phòng văn hóa, thông
tin; ban quản lý các điểm khu du lịch… là hơn 1.600 cán bộ, (Ninh Bình 570, Thái
Bình 500, Nam Định 559), (theo số liệu trong Quyết định giao tổng số người làm việc
trong. cơ quan hành chính sự nghiệp các tỉnh năm 2018); dự kiến một nửa làm
chuyên môn trong ngành du lịch là 800 người. Thời gian khảo sát: từ tháng 4/2018
đến tháng 8/2018, số phiếu thu về. 150 phiếu, số phiếu hợp lệ 142 phiếu. Số phiếu
được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 142 phiếu. Do vậy với 142 mẫu
đại diện là hợp lý (theo công thức n = 1/(a2 +1/N).
+ Doanh nghiệp: Cuộc khảo sát đối với các đội ngũ quản lý và lao động tại các
nhà nghỉ, khách sạn và nhà hàng ăn uống, doanh nghiệp lữ hành, dịch vụ du lịch với
300 phiếu điều tra ba tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình. Căn cứ vào số lượng
doanh nghiệp trên địa bàn ba tỉnh 23.100 (Ninh Bình 7.500, Thái Bình 5.600, Nam
Định 10.000) (cục thống kê các tỉnh 2018). Trung bình số lượng doanh nghiệp dịch
vụ chiếm 50% trong đó loại hình du lịch chiếm 10% (theo báo cáo Sở kế hoạch đầu
tư các tỉnh, 2018). Số phiếu thu về 198 phiếu, số phiếu hợp lệ 193 phiếu. Số phiếu
được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 193 phiếu. Thời gian tổ chức

điều tra từ ngày 1/4/2018 – 30/6/2018. Do vậy với 193 mẫu đại diện là hợp lý (theo
công thức n = 1/(a2 +1/N).
+ Khách du lịch: Đối tượng khách lựa chọn gửi phiếu đảm bảo tính đại diện
bao gồm đi theo đoàn sử dụng thuyết minh tại điểm, đi theo đoàn sử dụng hướng dẫn
của đoàn, khách tự tham quan, khách đi lẻ, đại diện về giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp,
mục đích tham quan. Phân theo nhóm khách nội địa. và quốc tế (Singapore, Trung
Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia,.. ). Số khách điều tra được phân
theo. nhóm khách và độ tuổi đi du lịch. Phương pháp thu thập thông tin từ khách du
lịch là phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn của Bollen
(1989) [59] (tức là để đảm bảo. phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt
thì cần ít nhất. 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số quan. sát không nên dưới 100). Phiếu
khảo sát du khách có 15 biến quan vì thế kích thước mẫu tối thiểu phải đảm bảo lớn hơn
75 mẫu. Thời gian tổ chức điều tra từ ngày 1/4/2018 – 30/6/2018. Phát ra 300 phiếu điều
tra du khách tại ba tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, số phiếu thu về 200 phiếu, số
phiếu được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 190 phiếu.
+ Dân cư địa phương: bao gồm những hộ dân sinh. sống quanh các điểm du
lịch. Nhóm điều tra đến gặp trực tiếp dân cư để điều tra theo bảng câu hỏi có sẵn và
kết hợp phỏng vấn thêm. Lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn của Bollen (1989) [59]. Phiếu
khảo sát du khách có 15 biến. vì thế kích thước mẫu tối thiểu phải đảm bảo. lớn hơn
75 mẫu. Thời gian tổ chức điều tra từ ngày 1/7/2018 – 31/8/2018. Phát ra 300 phiếu
5


điều tra du khách tại ba tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, số phiếu thu về 150
phiếu, số phiếu được sử dụng trong phân tích phục vụ cho luận án là 145 phiếu.
- Phỏng vấn chuyên sâu:
+ Mục tiêu phỏng vấn sâu: để xem xét ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý,
doanh nghiệp, dân cư địa phương về thực hiện quy trình tổ chức các hoạt động du
lịch tại địa điểm du lịch và việc phối hợp các bên trong tổ chức các hoạt động du lịch
tại các địa điểm du lịch.

+ Đối tượng tham gia: phỏng vấn sâu cán bộ quản lý tại cơ quan quản lý nhà
nước, (Phụ lục 2), dân cư địa phương (Phụ lục 3).
+ Thu thập và xử lý thông tin: để đảm bảo chất lượng phỏng vấn và thu thập
đầy đủ các nội dung liên quan, nội dung câu hỏi phỏng vấn cơ bản được xây dựng
trên cơ sở nội dung quy trình tổ chức khảo sát, thiết kế, tổ chức các hoạt động du lịch
tại các địa điểm du lịch và mối quan hệ phối hợp giữa các bên trong tổ chức hoạt
động du lịch. Cuộc phỏng vấn diễn ra tại phòng làm việc, hộ gia đình.
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Để trả lời câu hỏi nghiên cứu, nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp định tính.
Nghiên cứu định tính để tìm ra các mối quan hệ giữa phát triển du lịch với sự bền
vững của các tỉnh nam ĐBSH, nghiên cứu tiềm năng du lịch của vùng, những yếu tố
thúc đẩy, cản trở cho phát triển du lịch ở địa phương. Nghiên cứu định lượng để sử
dụng mô hình tìm ra mối quan hệ tuyến tính sự tác động của các nhân tố đến phát
triển du lịch theo hướng bền vững.
Khi phân tích các nhân tố tác động đến phát triển du lịch theo hướng bền vững ở
các tỉnh nam ĐBSH, nghiên cứu sinh sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20.
“(1) - Phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis). là một kỹ
thuật phân tích, nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu rất. có ích cho việc xác định các
tập hợp biến. cần thiết cho vấn đề nghiên cứu. Quan hệ giữa các nhóm biến. có liên
hệ qua lại lẫn. nhau được xem xét dưới. dạng một số các nhân tố cơ bản. Mỗi một
biến. quan sát sẽ được tính một tỷ số gọi. là hệ số tải nhân tố. (Factor Loading). Hệ số
này cho biết được. mỗi biến đo lường sẽ thuộc về những nhân tố nào.
Trong phân tích nhân tố khám phá, yêu cầu cần thiết là hệ số thích hợp của nhân
tố (KMO - Kaiser Meyer Olkin) phải có giá trị lớn. Khi 0,5tích. nhân tố là thích hợp, còn nếu. hệ số KMO <0,5 thì phân tích nhân tố có khả
năng. không thích hợp với các dữ liệu. Thêm vào đó, hệ số tải nhân tố. của từng biến
quan sát. phải có giá trị lớn hơn 0,5, điểm dừng đại diện. cho phần biến thiên. được
giải thích bởi mỗi nhân tố (Eigenvalue) phải lớn hơn 1 (mặc định của chương trình
SPSS) và. tổng phương sai dùng. để giải thích bởi từng nhân tố lớn hơn 50%. mới

6


thỏa yêu cầu. của phân tích nhân tố [62]. Khi tiến hành phân tích nhân tố, nghiên cứu
sinh đã sử dụng phương pháp trích là. Principal Axis Factoring với phép xoay là
Promax và phương pháp tính hệ số nhân tố là Regression.
(2) - Kiểm định hệ số tin cậy của mô hình
Kiểm định hệ số tin cậy. (Cronbach’s Alpha) là một phép kiểm định thống kê
dùng để. kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Điều này liên
quan đến hai. khía cạnh là tương quan giữa bản thân các biến và tương quan. của các
điểm số của từng biến. với điểm số toàn bộ các biến của mỗi người trả lời. Phương
pháp này cho phép. người phân tích loại bỏ những. biến không phù hợp và hạn chế.
các biến rác trong. mô hình nghiên cứu vì nếu không chúng ta. không thể biết được
chính. xác độ biến thiên cũng như. độ lỗi của các biến. Theo đó, chỉ những biến có hệ
số tương. quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total. Correlation) lớn hơn 0,3 và
có. hệ số tin cậy (Cronbach’s Alpha) lớn. hơn 0,6 mới được xem là chấp nhận. được
và thích hợp đưa vào. phân tích những bước tiếp theo [85]. Cũng theo nhiều nhà
nghiên cứu, nếu hệ số tin cậy đạt từ 0,8 trở lên thì thang đo lường là tốt và mức độ
tương quan sẽ càng cao hơn.”
(3) - Mô hình nghiên cứu
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập được thông qua các bước phân tích
hệ số tin cậy và phân tích nhân tố khám phá, mô hình nghiên cứu được thiết lập. Mô
hình nghiên cứu phản ánh mối quan hệ giữa phát triển du lịch theo hướng bền vững
và các biến độc lập (môi trường kinh doanh, chính sách phát triển; các dịch vụ hỗ trợ
liên quan; nguồn nhân lực; liên kết và hợp tác; sự hài lòng của khách và dân địa
phương; quảng bá và xúc tiến du lịch; nhân tố khác).
Giả thuyết nghiên cứu là:
H1: Nhóm yếu tố về môi trường kinh doanh, chính sách phát triển có ảnh hưởng
đồng biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững
H2: Nhóm yếu tố các dịch vụ hỗ trợ liên quan có ảnh hưởng đồng biến đến phát

triển du lịch theo hướng bền vững
H3: Nhóm yếu tố nguồn nhân lực có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch
theo hướng bền vững
H4: Nhóm yếu tố liên kết và hợp tác có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du
lịch theo hướng bền vững
H5: Nhóm yếu tố sự hài lòng của khách và dân địa phương có ảnh hưởng đồng
biến đến phát triển du lịch theo hướng bền vững
H6: Nhóm yếu tố quảng bá và xúc tiến du lịch có ảnh hưởng đồng biến đến phát
triển du lịch theo hướng bền vững
7


H7: Nhóm yếu tố nhân tố khác có ảnh hưởng đồng biến đến phát triển du lịch
theo hướng bền vững.
Sau khi chạy kết quả nghiên cứu, nghiên cứu sinh tiến hành đánh giá độ phù hợp
của mô hình hồi quy, kiểm định độ phù hợp của mô hình và phân tích kết quả mô
hình nghiên cứu.
- Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy, sử dụng hệ số xác định điều chỉnh
(R2) để đánh giá độ phù hợp của mô hình.
“- Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy. Để kiểm định độ phù hợp của
mô hình hồi quy sử dụng phép kiểm định. nhiều ràng buộc của các hệ số hồi quy
(kiểm định Fisher). Đây là phép kiểm định giả thuyết. về độ phù hợp của mô hình hồi
quy tuyến tính. tổng thể để xem xét biến phụ thuộc có liên hệ. tuyến tính với toàn bộ
tập hợp. của các biến độc lập [47]. Nếu mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05 (Sig. <0,05) cho
thấy mô hình sử dụng. là phù hợp và các biến đều đạt được tiêu chuẩn chấp nhận
(Tolerance > 0,0001) [45].
Tiêu chí chuẩn đoán hiện tượng. đa cộng tuyến (Collinearity diagnostics) với hệ
số. phóng đại phương sai (VIF - Variance Inflation Factor). của các biến độc lập
trong mô hình đều phải nhỏ hơn 3. Điều đó thể hiện tính đa cộng tuyến. của các biến
độc lập là không đáng kể và các biến trong mô hình được chấp nhận [47].

Hệ số Durbin Watson dùng để kiểm định. sự tương quan chuỗi bậc nhất trong
mô. hình hồi quy bội. Giá trị của hệ số Durbin Watson. nằm trong khoảng từ 1 đến 3
là phù hợp, tức là trong mô hình. không có sự tương quan chuỗi bậc nhất [47]. Khi
đó, mô hình hồi quy bội sẽ thỏa mãn. các điều kiện đánh giá và kiểm định độ phù
hợp. cho việc rút ra các kết quả nghiên cứu.”
Phương pháp luận: dựa trên quan điểm của phép duy vật biện chứng và phép
duy vật lịch sử. Dựa trên quan điểm của phép duy vật biện chứng, nghiên cứu đặt vấn
đề du lịch trong mối quan hệ biện chứng. với phát triển theo hướng bền vững của
vùng. Dựa trên quan điểm phép duy vật lịch sử để nhấn mạnh những ảnh hưởng của
hệ tư tưởng, tổ chức chính trị. và các thiết chế xã hội đối với phát triển du lịch bền
vững của vùng. Luận án đánh giá thực trạng phát triển du lịch ở các tỉnh phía nam
ĐBSH thông qua điều tra khách du lịch, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị kinh doanh
du lịch và dân cư địa phương từ đó xác định các vấn đề trong hoạt động du lịch, hệ
thống các quan điểm, định hướng tổ chức du lịch ở các tỉnh theo hướng bền vững.
Các phương pháp so sánh, đối chiếu, phương pháp nghiên cứu thực địa: được
sử dụng trong nghiên cứu nhằm xử lý số liệu thứ cấp.
Phương pháp phân tích hệ thống: Được sử dụng trong nghiên cứu nhằm
nghiên cứu phát triển du lịch theo hướng bền vững trong mối quan hệ với các đối
8


tượng tham gia: cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp hoạt động du lịch, cộng
đồng dân cư, du khách, truyền thông, các chuyên gia trong lĩnh vực du lịch.
Phương pháp phân tích thống kê: được sử dụng để phân tích hiện trạng, nhận
diện, khai thác các nhân tố tác động tới phát triển du lịch theo hướng bền vững và
đánh giá kết quả đạt được.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Thứ nhất, luận án đã khái quát hóa cơ. sở lý luận về du lịch, phát triển du lịch,
phát triển du lịch theo hướng bền vững và mối quan hệ giữa các nhân tố. tác động đến
phát triển du lịch theo hướng bền vững.

Thứ hai, luận án đã thiết lập. đánh giá các nhân tố tác động đến phát triển du
lịch theo hướng bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế, biến đổi khí hậu và cách
mạng công nghiệp 4.0.
Thứ ba, luận án sử dụng. nghiên cứu định tính, kết quả điều tra định. lượng để
phân tích. và nêu lên những đánh giá thực phát triển du lịch theo hướng bền vững của
ba tỉnh ở phía nam Đồng bằng sông Hồng.
Thứ tư, trên cơ sở phân tích. lý luận và thực tiễn đề xuất những. giải pháp thúc
đẩy phát triển du lịch ở các tỉnh nam ĐBSH theo hướng bền vững.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
“Về mặt khoa học:
Thứ nhất, luận án đã khái quát. hóa cơ sở lý luận về du lịch, phát triển. du lịch,
phát triển du lịch. theo hướng bền vững và mối. quan hệ giữa các nhân tố tác động.
đến phát triển du lịch. theo hướng bền vững.
Thứ hai, luận án đã thiết. lập đánh giá các nhân tố tác động. đến phát triển du
lịch. theo hướng bền vững trong bối cảnh. hội nhập kinh tế, biến đổi khí hậu. và cách
mạng công nghiệp 4.0.
Thứ ba, luận án đã nêu. thực trạng phát triển bền vững du. lịch của ba tỉnh,
thông qua kết. quả phân tích, chạy mô hình, chỉ ra những hạn chế. cả về số lượng,
chất. lượng hoạt động phát triển du lịch. theo hướng bền vững.
Về thực tiễn:
Thông qua phân tích các số. liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp trong quá trình nghiên
cứu, tác giả đã đưa ra những gợi ý. cho nhằm phát triển du lịch ở các tỉnh nam ĐBSH
theo hướng bền vững, bao gồm: Thứ nhất, về kinh tế cần (1) tăng cường phát triển
các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch và dịch vụ phụ trợ, (2) đầu tư và huy động vốn
cho phát triển cho du lịch; Thứ hai, về văn hóa – xã hội cần tăng cường đầu tư phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao; Thứ ba, về môi trường mục tiêu (1) đẩy mạnh
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giá trị tài nguyên và môi trường du lịch, (2) bảo
tồn tài nguyên du lịch, (3) quản lý giá trị của tài nguyên du lịch, (4) thực hiện xã hội
9



hoá trong đầu tư, bảo quản và tôn tạo di tích, bảo vệ môi trường cảnh quan thiên
nhiên; Thứ tư, cần đến vai trò quản lý nhà nước để phát triển du lịch theo hướng bền
vững như (1) nâng cao năng lực quản lý, (2) hoàn thiện xây dựng, ban hành cơ chế,
chính sách theo hướng đồng bộ, hiện đại và hiệu quả, (3) tăng cường tính đồng bộ và
linh hoạt trong quy hoạch, (4) xúc tiến quảng bá và hợp tác liên kết phát triển du lịch
với các tỉnh lân cận và các vùng du lịch khác.”
7. Kết cấu của luận án
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ PHÁT TRIỂN DU
LỊCH THEO HƯỚNG BẾN VỮNG
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở CÁC TỈNH PHÍA
NAM ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

10


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Cùng với sự phát triển kinh tế và hội nhập sâu rộng như ngày nay, du lịch luôn
được đánh giá là. ngành kinh tế có tiềm lực về tài chính, doanh thu, lợi nhuận và các
vấn đề xã hội khác. Với tầm quan trọng của du lịch, nhiều nghiên cứu chuyên sâu về
phát triển du lịch đã được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý và đã có
những đóng góp nhất định cho sự phát triển của ngành. Vì vậy, hoạt động và tổ chức
du lịch. luôn luôn có được sự chú ý, quan tâm từ các nhà nghiên cứu, chuyên gia, nhà
quản lý và thậm chí cả những người dân yêu thích du lịch quan tâm, nghiên cứu và tìm
hiểu. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và. sự bùng nổ mạnh
mẽ của du lịch nói riêng đã dần xuất hiện những tác động tiêu cực đến sự phát triển

kinh tế - xã hội lâu dài của các quốc gia. Bền vững được nghiên cứu rộng hơn trong tất
cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Khái niệm PTBV được nhắc đến vào những năm 80
của thế kỉ trước, phải đến đầu những năm 90, khái niệm du lịch bền vững mới xuất
hiện trong các nghiên cứu, khi mà các tác động lên môi trường theo hướng tiêu cực
trước sự bùng nổ của du lịch ngày một trở nên rõ rệt.
Dưới đây là tổng quan những công trình chủ yếu nghiên cứu về du lịch,
PTDLBV ở trong và ngoài nước đã công bố từ trước đến nay.
1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
1.1.1 Về nội hàm phát triển du lịch và phát triển du lịch theo hướng bền vững
Hoạt động du lịch có đóng góp lớn vào kinh tế Thế Giới nói chung, của các
quốc gia và vùng lãnh thổ nói riêng; tăng trưởng với tốc độ cao hơn so với các ngành
khác (9% GDP), công ăn việc làm được tạo ra nhiều (thu hút 8% lao động), kim ngạch
xuất khẩu chiếm 30%. Cho nên các công trình về phát triển du lịch rất đa dạng với sự
tham gia của nhiều tác giả trên Thế Giới.
Mặc dù có sự thống nhất về nhận thức, nhưng các quan điểm về PTDLBV vẫn
chưa thống nhất. Machado, 2003 [80] đã định nghĩa “Du lịch bền vững là. các hình
thức du lịch đáp ứng nhu cầu hiện. tại của khách du lịch, ngành du lịch, và cộng đồng
địa phương nhưng không ảnh. hưởng tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai
sau. Du lịch khả thi về kinh tế. nhưng không phá huỷ tài nguyên. mà tương lai của. du
lịch phụ thuộc vào đó, đặc biệt là môi trường tự nhiên và kết cấu xã hội của cộng đồng
địa phương”. Nikolova A. and Hens L.,năm 1998 [84], “Du lịch bền vững. đòi hỏi phải
quản lý tất cả các dạng. tài nguyên theo cách nào đó để chúng ta có thể đáp ứng. các
nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì được bản sắc văn hoá, các
quá trình sinh thái cơ bản, đa dạng sinh học và các hệ đảm bảo sự sống”. “Linking
Communities, Tourism, & Conservation: A Tourism Assessment Process - Tools and

11


Worksheets” [65]. “Tourism and Sustainability: Principles to Practice” [91] tổng hợp

đánh giá những quan điểm về lý thuyết PTBV du lịch theo xu hướng trên.
Các tác giả khác như Butler (1993), Murphy (1994), Mowforth và Munt (1998)
đều cho rằng PTDLBV là “quá trình phát triển được. duy trì trong không gian. và thời
gian nhất định, sự phát triển đó không làm. giảm khả năng thích ứng của con người.
trong khi vẫn có thể ngăn chặn những tác. động tiêu cực tới sự phát triển lâu dài” [5].
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch theo hướng bền vững
Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững có trong “Towards Sustainable
Development: On the Goals of Development and the Conditions” [76], các chỉ số phản
ánh PTBV thông qua việc cung cấp thông tin đáng tin cậy về thiên nhiên, thế giới vật
chất, xã hội, bảo tồn các giá trị và chất lượng cuộc sống. Các chỉ số phổ biến như tổng
sản phẩm quốc nội, các chỉ số về kinh tế là không đủ, vì chúng chỉ cho biết về các
luồng tiền tệ, chứ không phải về tình trạng môi trường, sự phá hủy các nguồn lực hay
chất lượng cuộc sống. “Indicator for Sustainable Development: Theory, Method,
Application” [57] các phương pháp tiếp cận một cách hệ thống để tìm ra các chỉ tiêu
PTBV du lịch, từ đó tìm ra các bộ chỉ số riêng đo lường đánh giá PTBV lên các đối
tượng như cộng đồng, các bang, vùng lãnh thổ và quốc gia trên thế giới.
Machado (2003)[80]. phân biệt du lịch bền vững. và không bền vững khác.
nhau như thế nào, ông đã chú trọng những giải pháp, cách thức để hạn chế những tác
động tiêu. cực đến môi trường du lịch (gồm tự nhiên và nhân văn). Du lịch và môi
trường. có tác động qua lại lẫn nhau, cùng nhau phát triển, đặt lợi ích và quyền lợi của
dân cư. địa phương lên hàng đầu đó là. cải thiện chất lượng cuộc sống và phúc lợi cho
địa phương. Phát triển du lịch phải gắn giữa hiện tại và tương lai nên tiêu chí đánh giá
PTDLBV đó là: bền vững về kinh tế (có nghĩa là có tốc độ tăng trưởng nhanh, ổn
định); bền vững về xã hội (trình độ văn minh, tuổi thọ, sức khỏe, trải nghiệm văn hóa,
tinh thần); bền vững về môi trường (bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường)
Bhuiyan và cộng sự (2012) [58], PTDLBV kết hợp đồng thời giữa du lịch sinh
thái, điểm du lịch và phát triển. vùng trong một khu vực, tiêu chí đánh giá cũng bao
gồm. các vấn đề về kinh tế, môi trường và xã hội.

12



Hình 1. 1 Kết hợp PTDLBV
Nguồn: Bhuiyan và cộng sự [58]

Pamela A. Wight (1997) đã nghiên cứu và đưa ra. các nhóm chỉ tiêu về kinh tế,
xã hội, môi trường đánh giá ở các mức độ ngang nhau, bao gồm: Kinh tế cộng đồng;
Bảo tồn hợp lý; Kết hợp kinh tế với môi trường (Hình 1.2).

Hình 1. 2 Mô hình các nguyên tắc. phát triển du lịch theo hướng bền vững
Nguồn: Pamela (1997) [86]

Tổ chức du lịch thế giới UNWTO. đưa ra quan điểm về PTDLBV. dựa vào sức
chứa “ Là số lượng tối đa du khách tới. thăm một điểm du lịch trong cùng một. thời
13


điểm mà không gây ảnh. hưởng tới môi trường sống, môi trường văn hóa xã hội, đồng
thời không làm giảm sự thỏa mãn của du khách tham quan.”. Đồng quan điểm trên,
một số học giả dùng phương pháp đánh giá sức chứa như D’Amore (1983), Bob
(1990). UNWTO đã xây dựng bộ chỉ tiêu chung và theo phương pháp PRA.
(Participatory Rapid appraisal. - đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng), hệ
thống chỉ tiêu đánh giá đó như sau:
“Bảng 2. 1 Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững
STT
1
2
3
4
5


6

7
8
9
10

Cách xác định

Chỉ tiêu
Bảo vệ điểm. du lịch

Bảo vệ điểm. du lịch theo tiêu chuẩn. IUCN.
Số du khách viếng. thăm điểm du lịch (tính theo năm,
Áp lực
tháng cao điểm).
Cường độ sử dụng
Cường độ sử dụng. – thời kỳ cao điểm (người/ha).
Tác động xã hội
Tỷ số Du khách./Dân địa phương (thời kỳ cao điểm).
Các thủ tục đánh giá. môi trường hoặc sự kiểm soát
Mức độ kiểm soát
hiện. có đối với sự phát triển. của điểm du lịch và mật
độ sử dụng.
Phần trăm (%) đường cống. thoát tại điểm du lịch có
xử lý. (chỉ số phụ có thể là giới hạn. kết cấu của năng
Quản lý chất thải
lực cơ sở hạ tầng. của điểm du lịch, ví dụ như cấp
nước, bãi rác).

Quá trình lập. quy
Có các kế hoạch nhằm. phục vụ cho điểm du lịch (kể
hoạch
cả các. yếu tố du lịch).
Các hệ sinh. thái tới hạn Số lượng các loài. hiếm đang bị đe dọa.
Sự thỏa mãn. của du Mức độ thỏa mãn. của khách du lịch (dựa trên. các
khách
phiếu thăm dò ý kiến.
Sự thỏa mãn. của địa
phương
Nguồn: Manning (1996) [81]

UNWTO cũng đánh giá tính bền vững căn cứ. qua tiêu chí bền vững của hệ
sinh thái, những tiêu chí đánh giá mối quan hệ giữa du lịch. và môi trường được thể
hiện trong phân hệ sinh thái, tự nhiên, phân hệ kinh tế, phân hệ xã hội môi trường.
Bảng 2. 2 Bộ chỉ tiêu đánh giá bền vững du lịch
TT

1

2

Cách xác định

Chỉ tiêu

- Tỷ lệ % số khách. trở lại/tổng số khách.
Chỉ tiêu về đáp ứng. nhu - Số ngày lưu trú. bình quân/đầu du khách.
cầu của khách du lịch
- Tỷ lệ % các rủi ro. về sức khỏe (bệnh tật, tai nạn). do du

lịch/tổng số khách.
- % chất thải chưa được. thu gom và xử lý.
Chỉ tiêu về đánh giá tác
- Lượng điện tiêu thụ/.du khách/ngày (tính theo mùa).
động. của du lịch lên
- Lượng nước tiêu thụ/.du khách/ngày (tính theo mùa).
phân hệ sinh. thái tự
- % diện tích cảnh quan. bị xuống cấp do xây dựng/.tổng
nhiên
diện tích sử dụng do du lịch.
14


×