Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ

H
U



NGUYỄN THỊ TUYẾT

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CẤP XĂ Ở HUYỆN VĨNH LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ

Ư




N

G

Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60 34 04 10

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN

HUẾ 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc hƣớng dẫn
khoa học của Phó giáo sƣ, Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn.
Các nội dung nghiên cứu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ dƣới hình thức nào trƣớc đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá đƣợc tác giả thu thập

H

U



trong quá trình nghiên cứu.

TẾ

Huế, tháng 3 năm 2019

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Thị Tuyết


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài “Nâng cao chất
lượng đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng
Trị”.
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt sâu sắc đến
PGS.TS.Nguyễn Văn Toàn, ngƣời thầy trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã giúp tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn với tinh thần trách nhiệm, tận
tâm và đầy nhiệt tình.



Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế Huế -

H
U

Đại học Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.

TẾ


Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ công chức Khoa Quản lý kinh tế - Đào
tạo sau Đại học thuộc trƣờng Đại học Kinh tế Huế; Ban Tổ chức Huyện ủy, Thƣờng

KI
N

H

trực Ủy ban nhân dân Huyện Vĩnh Linh, Phòng Nội vụ, Phòng Lao động - Thƣơng
binh - Xã hội, Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Huyện Vĩnh Linh… đã tạo mọi điều kiện


C

thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.

H

Tôi cũng chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể

Đ

ẠI

những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra phỏng vấn, thu thập số liệu,

G

hoàn thành luận văn trong thời gian vừa qua.




N

Bản thân tôi đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên, luận văn vẫn không tránh khỏi

Ư

những hạn chế và thiếu sót nhất định. Tôi mong muốn nhận đƣợc sự góp ý của Quý

TR

Thầy, Cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và những ngƣời quan tâm đến đề tài để luận
văn ngày càng đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 22 tháng 3 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Tuyết

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ TUYẾT
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.

Niên khóa: 2017 – 2019


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS .TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC CẤP XĂ Ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện công tác về Bình đẳng giới và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt
động của phụ nữ trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xă hội; đặc biệt đối

H
U



với lực lƣợng Nữ cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở - nơi đóng vai
t ò quan trọng trong việc tổ chức tuyên truyền và thực hiện quản lý nhà nƣớc trên

KI
N

H

TẾ

tất cả các lĩnh vực liên quan đến đời sống nhân dân; việc nghiên cứu đánh giá thực
trạng và đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện đề tài theo hƣớng “ Nâng cao chất
lượng đội ngũ Nữ cán bộ, công chức cấp xă ở Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”
đang đáp ứng và phù hợp với tình hình thực tiễn ở địa phƣơng cũng nhƣ cả nƣớc
hiện nay.

Đ


ẠI

H


C

2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong việc nghiên cứu thực hiện đề tài đă hệ thống hóa những vấn đề lý luận
và phân tích thực trạng chất lƣợng đội ngũ Nữ cán bộ, công chức cấp xă ở huyện
Vĩnh Linh, kết hợp phƣơng pháp thu thập, tổng hợp, thống kê và xử lý số liệu thứ

TR

Ư



N

G

cấp, sơ cấp bằng Excel, qua đó tiến hành phân tích và kiểm định các giả thiết để
đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới công việc, cũng nhƣ sự nhận xét, đánh giá của
Nam cán bộ, công chức bên cạnh ý kiến của ngƣời dân đối với đội ngũ Nữ cán bộ,
công chức ở địa phƣơng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn:
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
về đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã, nâng cao chất lƣợng đội ngũ Nữ cán bộ,
công chức cấp xă tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

Đánh giá thực trạng về đội ngũ nữ CBCC cấp xã và nâng cao chất lƣợng đội
ngũ CBCC cấp xã huyện Vĩnh Linh. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng đôi ngũ
nữ CBCC cấp xã tại huyện Vĩnh Linh trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC KƢ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TR

Ư

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Cán bộ công chức
Cán bộ chuyên trách
Cựu chiến binh
Cao đẳng
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Công nghệ thông tin
Chủ tịch
Đại học
Tổng sản phẩm quốc nội
Chỉ số phát triển con ngƣời
Chỉ số phát triển nguồn nhân lực
Hội đồng nhân dân
Tổ chức lao động quốc tế
Khoa học và công nghệ
Kinh tế - Xă hội
Liên hiệp phụ nữ
Nông dân
Nguồn nhân lực
Giáo dục và đào tạo
Phó chủ tịch
Quản lý nhà nƣớc
Trung học chuyên nghiệp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Ủy ban mặt trận tổ quốc

Ủy ban nhân dân

Đ
G



N

BHYT
BHXH
CBCC
CBCT
CCB

CNH - HĐH
CNTT
CT
ĐH
GDP
HDI
HDR
HĐND
ILO
KH&CN
KT – XH
LHPN
ND
NNL
GD&ĐT

PCT
QLNN
THCN
THCS
THPT
TNCSHCM
UBMTTQ
UBND

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lƣợc luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế............................................................. iii
Danh mục ký hiệu và các chữ viết tắt ....................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục các bảng .................................................................................................... ix



ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1

H
U

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

TẾ


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3

H

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3

KI
N

4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3


C

5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4
6. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 4

ẠI

H

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG

Đ

ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP CƠ SỞ .......................................... 6

G


1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC .................................................... 6



N

1.1.1. Một số khái niệm và quan điểm về nguồn nhân lực ......................................... 6

TR

Ư

1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực ................................................................................. 8
1.1.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng chất lƣợng nguồn nhân lực .......................................... 10
1.2. LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
XÃ ............................................................................................................................. 14
1.2.1. Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã và nữ cán bộ, công chức cấp xã. .......... 14
1.2.2. Cơ cấu, tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức cấp xã. .............................. 14
1.2.3. Đặc thù của đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã. ........................................ 16
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã. ........ 18
1.3. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
XÃ. ............................................................................................................................ 23

v


1.3.1. Sự cần thiết nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã. ....... 23
1.3.2. Nội dung các hoạt động nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ cán bộ, công chức
cấp xã......................................................................................................................... 25
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ CBCC

cấp xã......................................................................................................................29
1.4. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ NỮ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ .......................................................................... 31
1.4.1. Các chính sách của Đảng, Nhà nƣớc có liên quan đến việc nâng cao chất



lƣợng đội ngũ nữ cán bộ, công chức ......................................................................... 31

H
U

1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã tại

TẾ

một số địa phƣơng trong nƣớc. ................................................................................. 35

H

1.4.3 Bài học cho công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp

KI
N

xã tại Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. .................................................................. 38


C


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG VÀ HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO

H

CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ, ............................................................ 41

ẠI

2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN VĨNH LINH ......................................................... 41

Đ

2.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................... 41

N

G

2.1.2. Đặc điểm về tự nhiên ...................................................................................... 42



2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Vĩnh Linh từ năm 2015

TR

Ư

đến nay. ..................................................................................................................... 43
2.2. THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

CẤP XÃ Ở HUYỆN VĨNH LINH ............................................................................ 47
2.2.1. Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực nữ cấp xã ................................................. 48
2.2.2. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ Nữ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Vĩnh
Linh ........................................................................................................................... 54
2.2.3. Thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ CB, CC cấp xã ở Huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. ....................................................................................... 59
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA NỮ CBCC VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT
LƢỢNG THÔNG QUA SỐ LIỆU ĐIỀU TRA THỰC TẾ ...................................... 65

vi


2.3.1. Mẫu điều tra .................................................................................................... 65
2.3.2. Đánh giá về các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ nữ CBCC cấp xã ở
Huyện Vĩnh Linh ....................................................................................................... 66
2.3.3. Đánh giá của ngƣời dân về phẩm chất đạo đức, lối sống của Nữ cán bộ, Công
chức ở địa phƣơng ..................................................................................................... 68
2.3.4. Đánh giá của ngƣời dân về thái độ, tinh thần phục vụ và trách nhiệm giải
quyết công việc của Nữ cán bộ, công chức ở địa phƣơng ........................................ 70
2.3.5. Đánh giá của ngƣời dân về kết quả giải quyết công việc của Nữ cán bộ, công
chức ở địa phƣơng ..................................................................................................... 71

H
U



2.3.6. Đánh giá của ngƣời dân về khả năng thích ứng môi trƣờng công tác của Nữ
cán bộ, công chức ở địa phƣơng ............................................................................... 72


TẾ

2.3.7. Đánh giá của ngƣời dân về năng lực công tác và trình độ của Nữ cán bộ, công

KI
N

H

chức ở địa phƣơng ..................................................................................................... 72
2.4. NHẬN X T CHUNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ, CÔNG


C

CHỨC CẤP XÃ ........................................................................................................ 74

H

2.4.1. Ƣu điểm ........................................................................................................... 74

ẠI

2.4.2. Tồn tại, hạn chế ............................................................................................... 75

G

Đ

2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ................................................................... 75


N

Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ,

Ư



CÔNG CHỨC CẤP XÃ Ở HUYỆN VĨNH LINH .............................................. 79

TR

3.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp cơ sở trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh giai đoạn 2018- 2025. .............................................................................. 79
3.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 79
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 79
3.2. Các căn cứ tiền đề cho việc thực hiện giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ
cán bộ, công chức ở cơ sở. ........................................................................................ 80
3.2.1. Quan điểm và định hƣớng ............................................................................... 80
3.2.2. Cơ sở pháp lý và thực tiễn............................................................................... 80

vii


3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp
xã tại huyện Vĩnh Linh .............................................................................................. 81
3.3.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch và đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ Nữ cán bộ, công
chức ........................................................................................................................... 81
3.3.2. Nhóm giải pháp tăng cƣờng công tác tuyển dụng, quản lý, bố trí đội ngũ Nữ

cán bộ, công chức ở cơ sở ......................................................................................... 85
3.3.3. Nhóm giải pháp gắn với việc thực hiện chính sách xã hội, thu hút, đãi ngộ với
phát triển đội ngũ Nữ cán bộ, công chức cấp xã ...................................................... 86
3.3.4. Nhóm giải pháp về tiền lƣơng và môi trƣờng lao động, làm việc .................. 87

H
U



3.3.5. Nhóm giải pháp về đánh giá khen thƣởng, khuyến khích động viên, kỷ luật
đối với Nữ cán bộ, công chức cấp xã ........................................................................ 88

TẾ

3.3.6. Một giải pháp khác .......................................................................................... 89

KI
N

H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 91
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 91


C

2. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 92


H

2.1. Đề xuất ............................................................................................................... 92

ẠI

2.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 93

G

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 96

N

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99

Ư



01 Quyết định Hội đồng chấm luận văn.

TR

02 bản nhận xét luận văn của giáo viên phản biện.
01 biên bản của Hội đồng chấm luận văn.
01 bản giải trình nội dung chỉnh sử luận văn.


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Đặc điểm khí hậu của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2015 – 2017 ...........43

Bảng 2.2:

Cơ cấu và tốc độ tăng trƣởng KT-XH hàng năm (2015 – 2017) ..........45

Bảng 2.3:

Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình xã hội ở huyện Vĩnh Linh ..............46

Bảng 2.4:

Số lớp học, Giáo viên và Học sinh phổ thông của Huyện Vĩnh Linh ...47

Bảng 2.5:

Quy mô, cơ cấu giới tính theo vị trí công tác cán bộ, công chức
Huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2015- 2017 ...............................................49
Cơ cấu nam, nữ cán bộ, công chức cấp xã theo chức danh của huyện



Bảng 2.6:


Độ tuổi và thời gian công tác của nữ cán bộ, công chức cấp xã ở Huyện

TẾ

Bảng 2.7:

H
U

Vĩnh Linh (thời điểm 31/12/2017) ........................................................51

Trình độ chuyên môn, học vấn của Nữ CBCC cấp xã ở Huyện Vĩnh

KI
N

Bảng 2.8:

H

Vĩnh Linh giai đoạn (2015-2017) .........................................................53

Bảng 2.9:


C

Linh giai đoạn 2015-2017 .....................................................................55
Trình độ lý luận chính trị, quản lý Nhà nƣớc của Nữ cán bộ, công chức


ẠI

H

cấp xã ở Huyện Vĩnh Linh, giai đoạn 2015-2017 ..............................57

Đ

Bảng 2.10: Bảng Quy hoạch Nữ Đảng ủy viên, Ban Thƣờng vụ và các chức danh

G

chủ chốt cấp xã ở Huyện Vĩnh Linh .....................................................62



N

Bảng 2.11: Đánh giá tỷ lệ đạt chuẩn của nữ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Vĩnh

TR

Ư

Linh giai đoạn 2015-2017 ....................................................................64

Bảng 2.12: Mức độ thỏa mãn của Nữ cán bộ, công chức Cấp xã huyện Vĩnh Linh
đối với công việc ...................................................................................67
Bảng 2.13: Ý kiến nhận xét của ngƣời dân về phẩm chất, đạo đức, lối sống đối với
Nữ cán bộ, công chức ở địa phƣơng .....................................................69

Bảng 2.14: Ý kiến nhận xét của ngƣời dân về thái độ, tinh thần phục vụ và trách
nhiệm giải quyết công việc của Nữ cán bộ, công chức ở địa phƣơng ..70
Bảng 2.15: Ý kiến nhận xét của ngƣời dân về kết quả giải quyết công việc của Nữ
cán bộ, công chức ở địa phƣơng ...........................................................71

ix


Bảng 2.16: Ý kiến nhận xét của ngƣời dân về khả năng thích ứng môi trƣờng công
tác của Nữ cán bộ, công chức ở địa phƣơng .........................................72
Bảng 2.17: Ý kiến nhận xét của ngƣời dân về năng lực công tác và trình độ của Nữ

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI
N

H

TẾ

H
U



cán bộ, công chức ở địa phƣơng ...........................................................73

x


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hòa nhập thế giới, nhân tố con ngƣời - chủ thể của mọi sáng tạo
- luôn đƣợc coi là nguồn lực cơ bản và quan trọng nhất đối với sự phát triển của mỗi
quốc gia; quyết định vị thế tồn tại và phát huy lợi thế cạnh tranh trên mọi lĩnh vực.
Nguồn nhân lực chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống phát triển các nguồn
lực và thực sự có tầm quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi

H
U




địa phƣơng. Nâng cao chất lƣợng và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực là vấn đề
cấp thiết, là thách thức đối với hầu hết các tổ chức hiện nay.

TẾ

Đặc biệt, đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã có vị trí đặc biệt, “gần dân,

KI
N

H

sát dân, hiểu dân”, là cấp cơ sở trong hệ thống hành chính 4 cấp của Nhà nƣớc,
là nền tảng của hệ thống chính trị; chịu trách nhiệm thực hiện, điều hành mọi


C

hoạt động bộ máy Nhà nƣớc tại địa phƣơng và trực tiếp đƣa chủ trƣơng, nghị

H

quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc đến với nhân dân, là cầu nối

ẠI

giữa nhân dân với Nhà nƣớc. Bởi vậy, chất lƣợng đội ngũ cán bộ của hệ thống

G


Đ

chính trị tại cấp cơ sở là một trong những nhân tố quan trọng, quyết định chất

N

lƣợng, hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở, có ý nghĩa chiến lƣợc quyết

Ư



định sự thành công của công cuộc xây dựng, phát triển đất nƣớc, góp phần ổn

TR

định và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân cũng nhƣ bảo vệ toàn
vẹn tổ quốc.

Trong lịch sử dựng nƣớc và giữ nƣớc của dân tộc ta, Phụ nữ Việt Nam đã có
những đóng góp to lớn và viết lên những trang lịch sử oanh liệt. Trong thời kỳ đổi
mới, phụ nữ tiếp tục phát huy truyền thống cách mạng, trí sáng tạo, tinh thần đoàn
kết và đã đạt đƣợc nhiều thành tích xuất sắc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn
hóa xã hội, quốc phòng an ninh, góp phần quan trọng trong xây dựng gia đình no
ấm, đình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.
Trong sự đóng góp chung của phụ nữ Việt Nam đối với việc phát triển của đất nƣớc

1



có vai trò quan trọng của lực lƣợng nữ CBCC cấp xã. Đây là đội ngũ có phẩm chất
chính trị, có học vấn và trình độ chuyên môn nghiệp vụ đang làm việc trong các cơ
quan quản lý nhà nƣớc và các địa phƣơng; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, tham
mƣu, đề xuất, góp phần xây dựng đƣờng lối, chủ trƣơng, pháp luật trong đời sống
xã hội và cũng là ngƣời trực tiếp triển khai các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và
Nhà nƣớc vào thực tiễn cuộc sống.
Huyện Vĩnh Linh trực thuộc tỉnh Quảng Trị đang nổ lực phát triển với tốc độ
nhanh và bền vững để sớm trở thành Huyện về đích Nông thôn mới nhƣ Nghị quyết

H
U



Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XVIII đã đề ra. Để thực hiện thắng lợi mục tiêu này,
một trong những giải pháp là phải đào tạo, bồi dƣỡng nhằm không ngừng nâng cao

TẾ

chất lƣợng về mọi mặt của đội ngũ CBCC cấp xã. Những năm qua, hƣớng đến xây

H

dựng đội ngũ CBCC cấp xã đủ về số lƣợng, đảm bảo về chất lƣợng, đồng bộ về cơ

KI
N

cấu đƣợc lãnh đạo các cấp quan tâm thực hiện. Số lƣợng nữ CBCC cấp xã trong



C

toàn huyện hiện nay là 119 ngƣời (chiếm 27,4%). Đội ngũ nữ CBCC cấp xã vẫn còn

H

một số biểu hiện tự tin, an phận, ngại học tập, ít phấn đấu vƣơn lên.

ẠI

Mặt khác, những tiêu cực bởi mặt trái của cơ chế thị trƣờng vẫn tác động đến

G

Đ

việc làm, thu nhập, đời sống gia đình của nhiều nữ CBCC, những áp lực của cuộc

N

sống đời thƣờng, lo việc học tập, giáo dục, tìm kiếm việc làm cho con cái,... cũng

Ư



tác động đến việc phấn đấu của chị em; tƣ tƣởng định kiến giới vẫn còn, phụ nữ chủ


TR

yếu gắn với công việc gia đình; có một số nơi cấp ủy Đảng, chính quyền chƣa thực
sự quan tâm đúng mức, chƣa tạo điều kiện trong quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm cán
bộ nữ. Thực trạng này đang hạn chế đến sự đóng góp của đội ngũ nữ CBCC vào sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.
Để đáp ứng yêu cầu thời kỳ CNH- HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế, nhằm
giảm bớt những hạn chế nêu trên cần phải nghiên cứu tìm ra giải pháp nâng cao chất
lƣợng đội ngũ nữ CBCC cấp xã. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng
đội ngũ Nữ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”. Hy
vọng đề tài s có ý nghĩa cả lý luận và thực tiễn, là một trong những vấn đề cần thiết

2


và cấp bách đối với sự phát triển của thành phố cũng nhƣ sự nghiệp đổi mới đất
nƣớc hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ cán
bộ, công chức cấp xã, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ cán
bộ, công chức cấp xã ở Huyện Vĩnh Linh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng và nâng

H
U


cao chất lƣợng nữ cán bộ, công chức cấp xã trong hệ thống chính trị ở địa phƣơng.

TẾ

- Đánh giá thực trạng chất lƣợng đội ngũ và công tác nâng cao chất lƣợng đội

H

ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã tại Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời

KI
N

gian qua.


C

- Đề xuất phƣơng hƣớng, mục tiêu và một số giải pháp nhằm nâng cao chất

H

lƣợng đội ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã tại Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
i tượng

Đ

*


ẠI

3. Đối tƣợng, ph m vi nghiên cứu

N

G

+ Nữ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Vĩnh Linh: bao gồm cán bộ



chuyên trách và cán bộ công chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở.

TR

Ư

+ Các chủ trƣơng, chính sách, chƣơng trình đào tạo, có ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nguồn nhân lực nữ cán bộ, công chức cấp xã.
*Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Trên địa bàn huyện Vĩnh Linh và các vấn đề liên quan đến đội
ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã.
+ Thời gian: Nghiên cứu giai đoạn 2015-2017 và tầm nhìn đến 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập s liệu
+ Thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập ở Ban Tổ chức
Huyện ủy Vĩnh Linh, phòng Nội vụ, phòng Lao động, Thƣơng binh – xã hội, phòng

3



Thống kê, Hội Liên Hiệp Phụ nữ Huyện Vĩnh Linh, các ngành có liên quan và qua
sách báo, tạp chí, Internet…
+ Điều tra thu thập số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập theo bảng câu hỏi đƣợc
chuẩn bị trƣớc theo 2 nhóm đối tƣợng đó là nữ CBCC cấp xã và ngƣời dân tại 22
xã, thị trấn trong toàn huyện phân bổ trên cơ sở số lƣợng nữ CBCC ở từng xã và số
lƣợng dân số của từng địa phƣơng; Để đảm bảo tính đại diện, tác giả đã sử dụng
phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên sử dụng 60 phiếu Khảo sát Nữ cán bộ, công
chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh về những vấn đề liên quan đến chuyên môn, sự



quan tâm tạo điều kiện công tác, việc học tập nâng cao trình độ…Sử dụng 120

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích

H

công chức ở địa phƣơng.

TẾ

H
U

phiếu khảo sát nhận xét của ngƣời dân về chất lƣợng đội ngũ đội ngũ Nữ cán bộ,

KI
N


Sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp: Phƣơng pháp phân tích thống kê mô tả,

H

4.3. Một s phương pháp khác


C

phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp khảo sát chuyên gia và nghiên cứu thực tế.

ẠI

- Công cụ xử lý số liệu: Sử dụng Excel trên máy tính để tính toán phân tích

N

5. Kết cấu luận văn

G

Đ

số liệu.



Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:


TR

Ư

- Chương 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn về nguồn nhân lực, chất lƣợng đội ngũ
cán bộ, công chức ở cơ sở.
- Chương 2: Thực trạng chất lƣợng và hoạt động nâng cao chất lƣợng đội
ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã tại Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
- Chương 3: Phƣơng hƣớng, mục tiêu và giải pháp nâng cao chất lƣợng đội
ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã ở Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
6. Đóng góp của đề tài
- Luận văn góp phần vào cở sở lý luận, thực tiễn và thực trạng chất lƣợng
nguồn nhân lực nữ cán bộ, công chức cấp xã nói chung.

4


- Luận văn chỉ ra những thành công cũng nhƣ những tồn tại và nguyên nhân
của những tồn tại trong công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ nữ cán bộ, công chức
cấp xã tại Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất các giải pháp thích hợp khả thi cho việc nâng cao chất lƣợng đội

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



ngũ nữ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Vĩnh Linh.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG

ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP CƠ SỞ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1. Một số khái niệm và quan điểm về nguồn nhân lực
1.1.1.1. Nguồn nhân lực



Hiện nay có khá nhiều quan điểm về Nguồn lực con ngƣời: “Nguồn lực con

H
U

ngƣời” hay “Nguồn nhân lực” là phạm trù chỉ dân số, cơ cấu dân số, đặc biệt là chất

TẾ

lƣợng con ngƣời với những tiềm năng, năng lực, phẩm chất làm nên sức mạnh trong

H

sự phát triển kinh tế - xã hội.

KI
N

- Theo Giáo trình kinh tế lao động: NNL đƣợc hiểu là nguồn lực con ngƣời, là
một trong những nguồn lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã hội, trong

ẠI


H

xã hội (việc làm, thất nghiệp...).


C

quá trình vận động, NNL chịu tác động của yếu tố tự nhiên (sinh, chết…) và yếu tố

Đ

-Theo thuyết lao động xã hội: NNL cung cấp sức lao động cho sản xuất xã

G

hội, cho sự phát triển, nó bao gồm các nhóm dân cƣ trong độ tuổi lao động, có khả



N

năng và sẵn sàng tham gia vào nền sản xuất xã hội, là tổng thể các yếu tố thể lực, trí

Ư

lực đƣợc huy động vào quá trình lao động.

TR

- Quan điểm của Ngân hàng thế giới (World Bank): NNL là toàn bộ vốn con

ngƣời bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp,…mà mỗi cá nhân sở hữu. Ở đây
nguồn lực con ngƣời đƣợc coi nhƣ một nguồn vốn trung tâm bên cạnh các loại vốn vật
chất khác: vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên,… Do đó đầu tƣ cho con
ngƣời là đầu tƣ quan trọng nhất, là cơ sở vững chắc cho sự phát triển bền vững.
- Theo Liên Hiệp Quốc: “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con ngƣời có quan hệ tới sự phát triển
của mỗi cá nhân và của đất nƣớc”, xem xét nguồn lực con ngƣời chủ yếu ở phƣơng
diện chất lƣợng con ngƣời và vai trò, sức mạnh của nó đối với sự phát triển xã hội.

6


Ngoài ra còn một số quan điểm của các tác giả khác về NNL, nhƣng nhìn
chung các quan niệm đều thống nhất một số nội dung cơ bản nhƣ sau:
- Nguồn lực con người là sự kết hợp sức khỏe và trí tuệ, năng lực và phẩm
chất có khả năng sáng tạo tạo nên chất lượng - hiệu quả hoạt động, triển vọng mới
phát triển con người và sự kết hợp các yếu tố đó tạo thành năng lực sáng tạo của con
người trong quá trình cải tạo tự nhiên.
- NNL là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là yếu tố cấu thành lực
lượng sản xuất, giữ vai trò quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của mọi quốc



gia; đó là toàn bộ những người lao động đang có khả năng và sẵn sàng tham gia

H
U

vào các quá trình phát triển kinh tế - xã hội và các thế hệ những người lao động.


TẾ

- NNL bao gồm tổng thể các yếu tố: thể lực, trí lực, trình độ chuyên môn, kỹ

H

năng lao động, thái độ và phong cách làm việc, kinh nghiệm sống, năng lực hiểu

KI
N

biết thực tiễn, đạo đức và nhân cách của con người [8].


C

1.1.1.2. S lượng và chất lượng nguồn nhân lực

H

- NNL đƣợc xem xét trên góc độ số lƣợng và chất lƣợng:

ẠI

+ Số lƣợng NNL của quốc gia hay địa phƣơng chính là lực lƣợng lao động

Đ

trong độ tuổi và khả năng lao động; đƣợc xác định trên các chỉ tiêu về quy mô, cơ


N

G

cấu và tốc độ gia tăng dân số. Quy mô dân số càng lớn, tốc độ tăng dân số càng cao



dẫn đến quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực càng lớn và ngƣợc lại.

TR

Ư

+Về chất lƣợng NNL là yếu tố quan trọng thể hiện sức mạnh, tiềm năng to
lớn trong sự phát triển; đƣợc xem xét trên các mặt: thể lực, trình độ văn hóa, chuyên
môn kỹ thuật, năng lực, phẩm chất, tâm lý…
Chất lƣợng nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra
của cải vật chất cũng nhƣ văn hóa cho xã hội và có mối tƣơng quan chặt ch . NNL
nhiều với chất lƣợng thấp s là gánh nặng cho xã hội, kìm hãm sự phát triển
chung, có nghĩa là nguồn lao động cần cù và dồi dào chƣa thể tạo nên sự phát triển
mạnh m ; trái lại, NNL ít cũng s gây khó khăn trong quá trình phân công và sử
dụng lao động.

7


1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực
Hiện nay có khá nhiều quan điểm khác nhau về phát triển nguồn lực con
ngƣời: Phát triển “nguồn lực con ngƣời” hay phát triển “Nguồn nhân lực” đƣợc hiểu

theo cụm từ Human Resources Development-HRD dựa theo quan niệm của Liên
Hiệp Quốc về phát triển và vị trí con ngƣời trong phát triển; bao gồm các yếu tố:
giáo dục-đào tạo để sử dụng và phát huy tiềm năng của con ngƣời, và các yếu tố
thiết yếu khác nhƣ sức khỏe và dinh dƣỡng, môi trƣờng việc làm và giải phóng con
ngƣời nhằm duy trì và đáp ứng sự phát triển bền vững NNL. Nói chung, NNL vừa

H
U

phát triển NNL thuộc phạm trù “Phát triển con ngƣời”.



là yếu tố của sản xuất, tăng trƣởng kinh tế vừa là mục tiêu của sự phát triển, bởi vậy

TẾ

Phát triển con ngƣời là đầu tƣ vào phát triển tiềm năng của con ngƣời nhƣ ytế, giáo dục, kỹ năng…để con ngƣời có thể làm việc một cách sáng tạo, đạt năng

KI
N

H

suất cao đảm bảo cho sự tăng trƣởng kinh tế, sản phẩm do con ngƣời tạo ra đƣợc
phân phối phù hợp, rộng rãi, tạo điều kiện cho mọi ngƣời có điều kiện tham gia


C


vào các hoạt động đời sống xã hội.

H

Mục tiêu của sự phát triển xã hội chính là phát triển con ngƣời, phải tạo ra một

ẠI

môi trƣờng thuận lợi để con ngƣời phát huy khả năng sáng tạo, đƣợc hƣởng cuộc

Đ

sống khỏe mạnh, đƣợc học hành, hạnh phúc và quyền con ngƣời đƣợc đảm bảo.

N

G

Từ quá trình phân tích khái niệm phát triển nguồn nhân lực (NNL) hay phát



triển nguồn lực con ngƣời thực chất là đề cập đến nâng cao chất lƣợng NNL và khía

TR

Ư

cạnh xã hội của NNL trong quốc gia. Phát triển NNL nhìn nhận con ngƣời dƣới góc
độ là một yếu tố sản xuất, một nguồn lực của xã hội, với mục đích là gia tăng sự

đóng góp có hiệu quả cho quá trình sản xuất và tái sản xuất để phát triển kinh tế xã hội. So sánh với quan điểm phát triển con ngƣời đã nhìn nhận con ngƣời là một
chủ thể của tự nhiên và xã hội, là trung tâm của sự phát triển và hƣớng tới sự phát
triển con ngƣời toàn diện, đó là xác lập các quyền và tạo điều kiện thực hiện các
quyền con ngƣời.
Bởi vậy, phát triển nguồn lực con ngƣời không chỉ dƣới góc độ là nguồn lực
đóng góp cho sự phát triển xã hội mà còn thỏa mãn các nhu cầu để con ngƣời có
điều kiện phát triển toàn diện.

8


Vai trò nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế - xã hội
Nguồn nhân lực hay yếu tố con ngƣời còn đƣợc coi là “Nguồn tài sản vô
hình”, giữ một vị trí đặc biệt trong cơ cấu của một tổ chức, là yếu tố cơ bản và quan
trọng để phát triển một cách bền vững, ổn định. Quản trị NNL nhằm vào việc khai
thác nhân tố con ngƣời trong quá trình sản xuất một cách tốt nhất. Phát triển NNL là
một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ của một tổ chức, là yếu tố quyết định
năng lực cạnh tranh của quốc gia. Đặc biệt với các nƣớc đang phát triển, nền sản
xuất yếu kém nhƣng có nguồn nhân lực dồi dào thì việc phát huy lợi thế nguồn lực



con ngƣời càng trở nên ý nghĩa và quan trọng trong thực hiện mục tiêu phát triển.

H
U

- Con người – nguồn lực của mọi nguồn lực trong phát triển kinh tế:

TẾ


Phát triển kinh tế - xã hội đƣợc dựa trên nhiều nguồn lực: nhân lực (nguồn

H

lực con ngƣời), vật lực (nguồn lực vật chất: công nghệ, công cụ lao động, đối tƣợng

KI
N

lao động, tài nguyên thiên nhiên,lợi thế vị trí địa lý…), tài lực (nguồn lực về tài


C

chính, nguồn vốn, tiền tệ),…song chỉ có nguồn lực con ngƣời mới tạo ra động lực

H

cho sự phát triển. Các nguồn lực khác chỉ phát huy tác dụng và thực sự mang lại ý

ẠI

nghĩa xã hội khi thông qua lao động của con ngƣời bằng trí tuệ, sự tƣ duy, ý chí sử

Đ

dụng nhằm cải tạo, khai thác mọi tác dụng của những khách thể là các nguồn lực

N


G

khác tạo nên sức mạnh tổng hợp; nhằm phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của con



ngƣời. Nguồn vốn trở nên thật sự quan trọng khi đƣợc nằm trong tay những ngƣời

TR

Ư

biết sử dụng để mang lại hiệu quả cao nhất.
- Con người là động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội:
Con ngƣời đóng vai trò chủ thể sáng tạo lịch sử, xã hội và hoàn thiện chính
mình để đạt đến giá trị cao nhất với ý nghĩa thúc đẩy sự vận động và phát triển kinh
tế - xã hội. Với tƣ cách là chủ thể, con ngƣời tham gia phát triển sản xuất, tạo ra của
cải vật chất để phục vụ, thỏa mãn nhu cầu và tái tạo sức lao động lại cho con ngƣời.
Chính con ngƣời đã tạo ra những máy móc, công cụ, trang thiết bị hiện đại;
nhiều loại máy móc đạt năng suất thay thế cho hàng trăm lao động, những “ngƣời
máy” có thể thao tác thay thế con ngƣời ở một số lĩnh vực mà con ngƣời không thể
thực hiện đƣợc... Tuy nhiên, ngay cả đối với máy móc thiết bị hiện đại, nếu thiếu sự

9


tác động, điều khiển, kiểm tra của con ngƣời thì chúng đơn thuần chỉ là dạng vật
chất không hoạt động.
Vì vậy, nếu xem xét tổng thể những năng lực (cơ năng và trí năng) của con

ngƣời đƣợc huy động vào quá trình sản xuất, thì năng lực đó là nội lực con ngƣời một trong những nguồn lực quan trọng cho sự phát triển chung.
-

Con người là mục tiêu của sự phát triển
Mọi chiến lƣợc phát triển đều dựa vào con ngƣời và vì con ngƣời; với mục

đích không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống, tăng thể lực, trí lực tạo mọi điều



kiện để con ngƣời tham gia hoạt động cùng với cộng đồng và Nhà nƣớc giải quyết

H
U

tốt hơn các vấn đề về giáo dục, y-tế, văn hóa và thực hiện chính sách xã hội với mục

TẾ

tiêu phát huy, khơi dậy tiềm năng, sức sáng tạo của con ngƣời với sự thể hiện và

H

thực hiện đầy đủ vai trò quyết định đối với xã hội.

KI
N

Con ngƣời là lực lƣợng tiêu dùng của cải vật chất và tinh thần của xã hội, thể



C

hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng. Mặc dù mức độ phát triển của sản xuất

H

quyết định mức độ tiêu dùng, song nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời lại tác động

ẠI

mạnh m tới sản xuất, định hƣớng phát triển sản xuất thông qua quan hệ cung cầu

Đ

hàng hóa trên thị trƣờng. Nếu nhu cầu tiêu dùng của một loại hàng hóa nào đó trên

N

G

thị trƣờng tăng lên, lập tức tác động đến sự thu hút lao động cần thiết để sản xuất ra



hàng hóa đó và ngƣợc lại.

TR

Ư


Nhu cầu của con ngƣời về tinh thần và vật chất vô cùng phong phú và
thƣờng xuyên tăng lên, cả về số lƣợng và chủng loại hàng hóa càng ngày càng đa
dạng, điều đó tác động rất lớn tới quá trình phát triển KT-XH.
1.1.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng chất lƣợng nguồn nhân lực
1.1.3.1. Tiêu chí phản ánh năng lực về thể chất
Thể lực là năng lực về thể chất cũng nhƣ tình trạng sức khỏe của NNL, là sự
phát triển hài hòa của con ngƣời về cả thể chất lẫn tinh thần, là điều kiện đầu tiên
để duy trì và phát triển trí tuệ, là phƣơng tiện để truyền tải tri thức vào hoạt động
thực tiễn, để biến tri thức thành sức mạnh vật chất phát triển kinh tế - xã hội. Do đó,
sức khỏe là yếu tố quan trọng, trở thành một chỉ tiêu quan trọng đầu tiên trong việc

10


đo lƣờng chất lƣợng NNL, bên cạnh sức khỏe và thể lực cƣờng tráng, đáp ứng các
thông số nhân chủng học, ngƣời lao động còn phải có sức chịu đựng dẻo dai đáp
ứng những quá trình sản xuất liên tục, kéo dài với sự tỉnh táo, sảng khoái tinh thần.
Tình trạng sức khỏe đƣợc phản ánh bằng một hệ thống các chỉ tiêu cơ bản
nhƣ: Chiều cao, cân nặng, tuổi thọ, các chỉ tiêu về tình hình bệnh tật, các chỉ tiêu về
cơ sở vật chất và các điều kiện về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe. Thể lực của NNL
đƣợc hình thành, duy trì và phát triển bởi chế độ nuôi dƣỡng, chế độ chăm sóc sức
khỏe…Vì thế, thể chất của NNL phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội,



thu nhập, cũng nhƣ chính sách xã hội trƣớc mắt và lâu dài của mỗi quốc giaTăng

H
U


cƣờng thể lực cùng với cải thiện nhanh về hình thể, nâng cao tầm vóc của ngƣời lao

TẾ

động vừa đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa chiều cao và trọng lƣợng cơ thể, vừa

H

tăng cƣờng trạng thái sức khỏe chung, đặc biệt là sự phát triển hài hòa về tố chất thể

KI
N

lực cần thiết (sức bền, sức mạnh, sức nhanh, mềm dẻo, khéo léo…) cho ngƣời lao


C

động và các hoạt động bình thƣờng khác là nội dung hết sức cần thiết.

H

1.1.3.2.Tiêu chí phản ánh trình độ chuyên môn và kỹ năng của người người lao

ẠI

động.

Đ


Chất lƣợng NNL đƣợc phản ánh thông qua các chỉ số: dân trí, trình độ văn

N

G

hóa, học vấn trung bình của ngƣời dân; số lao động đã qua đào tạo, trình độ và chất



lƣợng đào tạo; mức độ lành nghề (kỹ năng, kỹ xảo…); trình độ tổ chức quản lý sản

TR

Ư

xuất kinh doanh; trình độ, phƣơng pháp quản lý tiên tiến; năng suất, chất lƣợng hiệu
quả lao động biểu hiện ở năng lực sáng tạo, kỹ năng nghề nghiệp và khả năng thích
nghi của ngƣời lao động trong nắm bắt, điều khiển và phát triển với công nghệ hiện
đại trong tất cả các lĩnh vực.
Trình độ học vấn đƣợc cung cấp thông qua hệ thống giáo dục chính quy,
không chính quy, qua quá trình học tập lâu dài của mỗi cá nhân, là một chỉ tiêu rất
quan trọng để đánh giá chất lƣợng NNL.
Chất lƣợng của NNL không chỉ thể hiện ở trình độ học vấn, quan trọng hơn
là trình độ chuyên môn kỹ thuật, thông qua số lƣợng và chất lƣợng của lao động đã
đƣợc đào tạo. Trình độ chuyên môn là sự hiểu biết, khả năng thực hành về chuyên

11



môn nào đó, đƣợc biểu hiện bằng trình độ đào tạo ở các trƣờng trung học chuyên
nghiệp(THCN), cao đẳng(CĐ), đại học(ĐH) và sau đại học. Trong mỗi chuyên môn
có thể phân chia thành những chuyên môn nhỏ hơn nhƣ: kỹ thuật, kinh tế, ngoại ngữ…
- Trình độ chuyên môn của NNL được đo bằng: Tỷ lệ số ngƣời - tốt nghiệp
trung cấp; tốt nghiệp cao đẳng, đại học; đƣợc đào tạo trên đại học.
- Trình độ chuyên môn kỹ thuật: Trình độ chuyên môn và kỹ thuật thƣờng
kết hợp chặt ch với nhau, thông qua chỉ tiêu số lao động đƣợc đào tạo và không
đƣợc đào tạo trong từng tập thể nguồn nhân lực. Trình độ chuyên môn kỹ thuật là



kiến thức và kỹ năng cần thiết để đảm đƣơng các chức vụ trong quản lý, kinh doanh

H
U

và các hoạt động nghề nghiệp, có khả năng chỉ đạo quản lý một công việc thuộc

TẾ

một chuyên môn nhất định. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của NNL còn đƣợc thể

H

hiện ở khía cạnh hiệu quả khai thác và sử dụng lực lƣợng này qua tỷ lệ lao động

KI
N


đƣợc đào tạo có việc làm và bị thất nghiệp so với tổng số lao động đƣợc đào tạo, từ


C

đó tăng cƣờng đào tạo NNL các loại cấp bậc theo tỷ lệ hợp lý. Ở nƣớc ta hiện nay

H

đang thiếu nghiêm trọng lực lƣợng lao động kỹ thuật có trình độ cao.

ẠI

Ngoài ra, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp của ngƣời lao động phụ thuộc trƣớc

Đ

hết vào khả năng của mỗi ngƣời, sự say mê nghề nghiệp, ý thức rèn luyện kỹ năng,

N

G

cũng đƣợc thể hiện qua thông số năng lực hoạt động chuyên môn của ngƣời lao



động. Đặc biệt là Năng lực sáng tạo, bởi đó là tƣ duy năng động, sáng tạo, dám mạo

TR


Ư

hiểm, sẵn sàng thích ứng trong mọi tình huống; biểu hiện ở tính linh hoạt, nhanh
nhẹn, sắc bén trong phát hiện thông tin mới và khả năng thích ứng nhanh để học
tập, áp dụng, làm chủ các phƣơng tiện khoa học, kỹ thuật và công nghệ hiện đại
cũng nhƣ năng lực hoạch định các giải pháp kinh tế và thực hiện phát triển kinh tế.
1.1.3.3. Chất lượng nguồn nhân lực thể hiện qua chỉ s phát triển con người HDI (Human Development Index)
Nếu quan niệm NNL là tổng thể năng lực lao động trong nền kinh tế của một
quốc gia, tức là lực lƣợng lao động của đất nƣớc đó, thì khi xét chất lƣợng NNL, tức
là bộ phận trực tiếp hoạt động và sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội không thể
tách rời những điều kiện phát triển con ngƣời trong quốc gia đó. Trên ý nghĩa đó,

12


thì chất lƣợng NNL còn đƣợc thể hiện gián tiếp thông qua chỉ số phát triển con
ngƣời – HDI. Theo Liên Hiệp Quốc, sự phát triển nhân lực của các quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau có thể so sánh với nhau bằng một thƣớc đo chung, đó là chỉ số phát
triển con ngƣời hay chỉ số phát triển nhân lực. HDI là một chỉ tiêu tổng hợp gồm 3
tiêu chí cụ thể: 1) Mức độ phát triển kinh tế: Đƣợc xác định bằng tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) bình quân đầu ngƣời hằng năm; 2) Chỉ tiêu về phát triển giáo dục
(chỉ tiêu học vấn): Đƣợc xác định bằng tỷ lệ ngƣời lớn biết chữ và tỷ lệ đi học của
các cấp giáo dục; và 3) Chỉ tiêu y tế: Tính bằng tuổi thọ bình quân của ngƣời dân.



Theo quy ƣớc chung, giá trị HDI của các nƣớc và lãnh thổ trên thế giới nằm

H

U

trong khoảng từ 0 đến 1. Nƣớc nào có giá trị HDI càng gần đến 1 thì mức độ phát

TẾ

triển nguồn nhân lực rất cao, nếu nƣớc nào có giá trị HDI dƣới 0,4 thì mức độ phát

H

triển NNL của nƣớc đó đƣợc coi là thấp

KI
N

Theo báo cáo của Chƣơng trình phát triển Liên Hiệp Quốc -UNDP đã công


C

bố, chỉ số HDI của Việt Nam năm 2011 là 0,728 xếp thứ 128/187 nƣớc đƣợc khảo

H

sát; tăng 11,8% so với năm 2001, tăng 37% trong vòng 20 năm ( so với năm 1990).

ẠI

Thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng 288%. Nhƣng với tỷ lệ chỉ số thu nhập đóng


Đ

góp 55,7%, chỉ số tuổi thọ 31,8% và chỉ số Giáo dục chỉ đóng góp 12,6%; điều này

N

G

nói lên chỉ số phát triển con ngƣời của Việt Nam chƣa thật sự bền vững.



1.1.3.4. Chỉ tiêu năng lực phẩm chất đạo đức

TR

Ư

Trong các tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng NNL thì ngoài thể lực và trí lực cũng
cần đề cập tới kinh nghiệm sống, năng lực hiểu biết thực tiễn, phẩm chất đạo đức,
thái độ, phong cách làm việc của ngƣời lao động và khả năng nắm bắt nhu cầu thị
trƣờng của họ. Đáng chú ý lŕ những kinh nghiệm thực tế của con ngƣời, trong các
mối quan hệ xã hội, môi trƣờng làm việc phù hợp với các phong tục tập quán và
quy định chung. Đây là những phẩm chất đạo đức, tinh thần có vai trò hết sức quan
trọng, ảnh hƣởng đến chất lƣợng, thúc đẩy tính tích cực và làm gia tăng hiệu quả
hoạt động của con ngƣời. Do vậy, phát triển NNL trong bối cảnh phát triển kinh tế
thị trƣờng, đòi hỏi ngƣời lao động phải có hàng loạt phẩm chất cần thiết nhƣ: có ý
thức tổ chức kỷ luật; tự giác trong lao động, có tinh thần trách nhiệm trong công

13



việc, tác phong làm việc nhanh nhẹn, chính xác, có lƣơng tâm nghề nghiệp.
Lực lƣợng lao động ở nƣớc ta vẫn còn hạn chế về ý thức, tác phong công
nghiệp, thể lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực hành nghề chƣa đáp
ứng tốt nhu cầu nhân lực của ngƣời sử dụng lao động, nên còn một tỷ lệ đáng kể lao
động không tìm kiếm đƣợc việc làm thích hợp hoặc làm không đúng với trình độ và
nghề đƣợc đào tạo. So với các nƣớc trong khu vực, thứ bậc xếp hạng về chất lƣợng
NNL của nƣớc ta còn thấp (Việt Nam chỉ đạt 3,79/10 so với Trung Quốc là 5,73/10
và Thái Lan là 4,04/10).



1.2. LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ NỮ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

H
U

CẤP XÃ

TẾ

1.2.1. Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã và nữ cán bộ, công chức cấp xã.

H

Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã: Cán bộ cấp xã là công dân Việt Nam,

KI
N


được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy


C

ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã

H

hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh

ẠI

chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng

Đ

lương từ ngân sách nhà nước. [1].

N

G

Khái niệm Nữ cán bộ cấp xã là ngƣời đƣợc bầu cử giữ các chức vụ theo



nhiệm kỳ trong Thƣờng trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thƣ, Phó Bí


TR

Ư

thƣ Đảng ủy, ngƣời đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội; nữ công chức cấp xã là
những ngƣời đƣợc tuyển dụng, giao giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
UBND cấp xã phù hợp với đặc điểm giới tính, khả năng chyên môn, đƣợc hƣởng
lƣơng từ ngân sách Nhà nƣớc.
1.2.2. Cơ cấu, tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức cấp xã.
Cơ cấu chức danh cán bộ, công chức trong bộ máy cấp xã
- Ở cấp xã có sự phân biệt khác nhau giữa cán bộ và công chức; Theo quy
định tại điều 4, Luật Cán bộ, công chức đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2010: Cán bộ xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là cấp xã) là

14


×