Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn sau đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.77 KB, 9 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 10: 881-889

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2019, 17(10): 881-889
www.vnua.edu.vn

NH GI THC TRNG VIC LM CA LAO NG NễNG THễN SAU O TO NGH
TRấN A BN TNH HNG YấN
Lờ Th Xuõn1*, ng Th Phng Hoa2, V Ngc Huyờn1
1

2

Khoa Lý lun chớnh tr v Xó hi, Hc Vin Nụng Nghip Vit Nam
Tp chớ Nghiờn cu kinh t, Vin hn lõm Khoa hc Xó hi Vit Nam
*

Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 14.11.2019

Ngy nhn bi: 25.09.2019
TểM TT

Vi mc tiờu tỡm hiu thc trng vic lm cho ngi lao ng nụng thụn sau o to ngh trờn a bn tnh
Hng Yờn, nghiờn cu tin hnh kho sỏt 240 mu lao ng ó qua o to ngh xó Phựng Chớ Kiờn (huyn M
Ho) v Phỳ Thnh (huyn Kim ng) trong giai on 2011-2016, kt hp vi phng vn sõu cỏn b lónh o huyn,
xó v lao ng ó qua o to ngh trờn a bn. Kt qu kho sỏt cho thy tnh Hng Yờn rt tớch cc ban hnh cỏc
chớnh sỏch trc tip hoc giỏn tip tỏc ng n to vic lm cho ngi lao ng. Phn ln ngi lao ng sau o
to ngh ó cú vic lm, ch yu l vic t lm trong khu vc h gia ỡnh v doanh nghip t nhõn. Bi vit cng
ỏnh giỏ cht lng cụng vic ca ngi lao ng sau o to ngh trờn mt s gúc nh thu nhp, thi gian lm
vic, thi gian ngh ngi, tớnh an ton v n nh trong cụng vic.
T khúa: Lao ng, nụng thụn, o to ngh, vic lm, vic lm bn vng.



Evaluation of the Current Status of Employment of Labour
after Vocational Training in Hung Yen Province
ABSTRACT
In order to find out the status of the employment of labour after vocational training in Hung Yen province, the
study was conducted with the survey with 240 samples of the trained labors in Phung Chi Kien commune (My Hao
district) and Phu Thinh commune (Kim Dong district) in the period of 2011-2016, combined with in-depth interviews
with district and commune leaders and the trained labors. The survey results showed that Hung Yen province was
very active in promulgating policies directly or indirectly affecting the employment creation. Most of the labour were
employed after traning, mostly self-employed or working the private sector. The article also evaluates the quality of
work of the workers after vocational training on a number of perspectives such as income, working time, rest time,
safety and stability in work.
Keywords: Labor, rural area, vocational training, employment, sustainable employment.

1. T VN
Vic lm l nn tõng cởn bõn cho s phỏt
trin cỷa mi quc gia trờn th gii, c bit l
cỏc nỵc ang phỏt trin. Theo lý thuyt vn
con ngỵi (Mincer, 1962; Becker, 1962), giỏo dýc
ngh nghip mang lọi cho ngỵi lao ng li ớch
v nởng suỗt v c hi v mc thu nhờp cao hn.
Boheim & cs. (2009) cho rỡng vic o tọo cỏc k
nởng ngh nghip v k nởng mm (k nởng

lm vic nhúm, k nởng phúng vỗn,) cũ tỏc
ng tớch cc n khõ nởng cũ vic lm v nõng
cao hiu quõ lm vic cỷa ngỵi lao ng.
Vit Nam cú ngun lao ng di do, c
bit l khu vc nụng thụn chim 67,8% lc lỵng
lao ng (Tng cýc Thng kờ, 2018). Ngun lao

ng di do mt mt l iu kin thuờn li cho
phỏt trin kinh t xó hi, mt khỏc nũ cỹng gồy
ra sc ộp ln trong vỗn giõi quyt vic lm
cho lao ng khu vc nụng thụn. Trong nhng

881


ỏnh giỏ thc trng vic lm ca lao ng nụng thụn sau o to ngh trờn a bn tnh Hng Yờn

nởm gổn ồy, mt trong nhng giõi phỏp quan
trng ó v ang ỵc Vit Nam thc hin
nhỡm hỵng n vic giõi quyt vic lm bn
vng cho lao ng khu vc nụng thụn l o tọo
ngh, nõng cao chỗt lỵng ngun nhõn lc. c
bit, t sau Quyt nh 1956/Q-TTg ngy
27/11/2009 cỷa Thỷ tỵng Chớnh phỷ v phờ
duyt ỏn o tọo ngh cho lao ng nụng
thụn n nởm 2020, hoọt ng o tọo ngh
cho lao ng nụng thụn cng ỵc trin khai tớch
cc hn.
Jones (2001) khi nghiờn cu Ghana nhờn
nh rỡng ngỵi lao ng qua o tọo ngh cú c
hi vic lm v nởng suỗt lao ng cao hn so
vi nhũm chỵa qua o tọo ngh. Hempell
(2003) cỹng ó ỵa ra nhng nhờn nh cho
thỗy t l lao ng qua o tọo ngh cũ tỏc ng
tớch cc v ỏng k i vi c hi phỏt trin cỷa
chớnh ngỵi lao ng v li ớch mang li cho cỏc
doanh nghip trong nn kinh t.

Tuy nhiờn, ging nhỵ tỡnh trọng cỷa nhiu
nỵc ang phỏt trin, hin tỵng thỗt nghip,
thiu vic lm, chỗt lỵng vic lm thỗp, kộm
bn vng Vit Nam bớt ổu xõy ra ngay cõ vi
nhng ngỵi lao ng ó qua o tọo. Tớnh n
ổu nởm 2018, trong hn 1 triu ngỵi khụng cú
vic lm tọi Vit Nam, s ngỵi thỗt nghip cú
trỡnh ọi hc tr lờn l 126.900 ngỵi, chim
2,47%. Nhũm trỡnh cao ợng cũ 70.800 ngỵi
thỗt nghip, chim 3,82%. Nhũm trỡnh s cỗp
ngh thỗt nghip l 23.600 ngỵi v chim t
l 1,31% (B Lao ng Thỵng binh v Xó
hi, 2018)
Hỵng Yờn l mt trong nhng tợnh cú tc
ụ th húa nhanh vi hng loọt cỏc khu cụng
nghip, cỏc d ỏn cú vn ổu tỵ nỵc ngoi do
ũ cổn mt s lỵng lao ng ln, c bit l cỏc
lao ng ó qua o tọo ngh. Thc hin quyt
nh 1956/Q-TTg cỷa Thỷ tỵng Chớnh phỷ,
cựng vi vic trin khai chỵng trỡnh dọy ngh,
tọo vic lm v giõm nghốo giai oọn 2012-2017,
ton tợnh dọy ngh cho khoõng 220.000 lao ng
nụng thụn. Trong ũ, 9.570 ngỵi ỵc o tọo
trỡnh cao ợng, 11.580 ngỵi ỵc o tọo
trỡnh trung cỗp, 198.850 ngỵi ỵc o tọo
trỡnh s cỗp v ngớn họn. Nhúm ngnh ngh
ỵc o tọo chỷ yu l ngh phi nụng nghip,

882


chim 57%; ngh nụng nghip chim 20%; ngh
dch vý v ngh khỏc chim 23%.
ọt mýc tiờu hng nởm tọo vic lm mi
cho t 22 n 25 nghỡn lao ng, trong chỵng
trỡnh dọy ngh, vic lm v giõm nghốo cỷa tợnh,
giai oọn 2011-2015 nh hỵng 2020 nhiu giõi
phỏp v phỏt trin sõn xuỗt; xuỗt khốu lao ng,
tởng cỵng thụng tin v th trỵng lao ng v
cõi cỏch hnh chớnh ó ỵc Hỵng Yờn t ra
(UBND tợnh Hỵng Yờn, 2016).
Vỡ vờy, nghiờn cu ỏnh giỏ thc trọng giõi
quyt vic lm cho lao ng sau o tọo ngh
trờn a bn tợnh Hỵng Yờn cú ý nghùa quan
trng khụng chợ i vi vic hoọch nh cỏc
chớnh sỏch giõi quyt vic lm cỷa tợnh m cũn
l c s cho vic iu chợnh, nõng cao hiu quõ
cụng tỏc o tọo ngh cho lao ng hin nay.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
Thụng tin th cỗp ỵc thu thờp t: Bỏo cỏo
tng kt chỵng trỡnh dọy ngh, vic lm v
giõm nghốo tợnh Hỵng Yờn giai oọn 20112015; Bỏo cỏo tng kt cỷa Ban chợ ọo ỏn
o tọo ngh cho lao ng nụng thụn tợnh Hỵng
Yờn; Bỏo cỏo phỏt trin kinh t xó hi; s liu
thng kờ cỷa Cýc thng kờ, Phũng thng kờ;
Phủng Lao ng Thỵng binh v Xó hi cỷa
tợnh Hỵng Yờn, cỏc huyn Kim ng, M Ho,
cỏc xó Phỳ Thnh v Phựng Chớ Kiờn; Cỏc cụng
trỡnh, bi bỏo, tọp chớ, luờn vởn,...
Thụng tin s cỗp ỵc thu thờp thụng qua

cỏc ngun: iu tra bỡng bõng húi 240 mộu lao
ng ó qua o tọo ngh xó Phựng Chớ Kiờn
(M Ho) v Phỳ Thnh (Kim ng) trong
khoõng 5 nởm tr lọi ồy (giai oọn 2011-2016),
thuc mt trong 5 nhũm i tỵng theo Cụng
vởn s 4190 ngy 29/11/2010 cỷa B Lao ng Thỵng binh v Xó hi. Mộu ỵc la chn ngộu
nhiờn da trờn danh sỏch cỷa Ban lao ng,
thỵng binh v xó hi cỷa xó kt hp vi nhng
kt quõ thng kờ cỷa cỏc n v khỏc nhỵ: Qu
khuyn hc xó, thng kờ cỷa cỏc thụn trờn a
bn xó Phúng vỗn sõu ỵc thc hin vi 8 cỏn
b lónh ọo huyn, xó v 20 lao ng ó qua o
tọo (10 ngỵi ó cũ vic lm t sõn xuỗt kinh
doanh v 10 ngỵi cú vic lm cụng ởn lỵng


Lờ Th Xuõn, ng Th Phng Hoa, V Ngc Huyờn

trong cõ lùnh vc nụng nghip v phi nụng; 2
ngỵi ang tỡm kim vic lm) nhỡm thu thờp
cỏc thụng tin nh tớnh v tỡnh trọng, chỗt lỵng
vic lm cỷa ngỵi lao ng sau o tọo ngh.
Phỵng phỏp thng kờ mụ tõ l phỵng
phỏp ỵc s dýng trong quỏ trỡnh nghiờn cu.

3. KT QU NGHIấN CU
3.1. Mt s chớnh sỏch thỳc y giõi quyt
vic lm ca tnh Hng Yờn
Xỏc nh thỳc ốy, nõng cao hiu quõ
giõi quyt vic lm cho lao ng cổn phi kt

hp nhiu giõi phỏp, trong ũ cỏc chớnh sỏch h
tr cỷa chớnh quyn gi vai trũ quan trng, tợnh
Hỵng Yờn ó ban hnh mt s cỏc chớnh sỏch h
tr giõi quyt vic lm, cý th:
Th nht, chớnh sỏch kt ni cung cu lao
ng: Trung tõm Dch vý vic lm tợnh Hỵng
Yờn l n v t chc chớnh thc cỷa tợnh, chu
trỏch nhim kt ni cung cổu lao ng trờn a
bn. Trong giai oọn 2011-2016, vi 112 phiờn
giao dch vic lm ỵc t chc; 2.751 lỵt n
v, doanh nghip tham gia vi nhu cổu tuyn
dýng, tuyn sinh o tọo ngh cho 10.340 lỵt
lao ng; 84.705 lỵt lao ng ỵc tỵ vỗn,
phúng vỗn tọi sn giao dch vic lm, trong ũ cũ
21.109 lỵt ngỵi lao ng ó ỵc tuyn dýng
trc tip tọi phiờn giao dch ó th hin rừ vai
trũ h tr cỷa tợnh Hỵng Yờn vi lao ng sau
o tọo ngh;
Th hai, chớnh sỏch kt ni cung cu hng
húa: Nởm 2017, Hỵng Yờn ó t chc thnh cụng
Hi ngh kt ni cung cổu hng húa vi s tham
gia cỷa hn 157 doanh nghip, doanh nhõn, cỏc
c s, cỏc h sõn xuỗt kinh doanh tợnh Hỵng Yờn
v cỏc tợnh thnh ph trong cõ nỵc. Hỵng Yờn
cỹng c bit quan tồm n vic m rng th
trỵng nỵc ngoi, giai oọn 2011-2015 tợnh cú
300 doanh nghip tham gia hoọt ng xuỗt khốu.
Vic ban hnh Quyt nh s 1566/Q-UBND
ngy 02 thỏng 6 nởm 2017 cỷa UBND tợnh Hỵng
Yờn v vic ban hnh k hoọch trin khai thc

hin ỏn phỏt trin cỏc th trỵng khu vc thi
kỡ 2015-2020, tổm nhỡn n nởm 2030 mt lổn
na khợng nh s chỳ trng cỷa tợnh Hỵng Yờn

trong vic kt ni cung cổu hng hũa, qua ũ giõi
quyt vic lm cho lao ng;
Th ba, tớn dng u ói: Trin khai Ngh
nh 78/2002/N-CP cỷa Chớnh phỷ v tớn dýng
i vi ngỵi nghốo v cỏc i tỵng chớnh sỏch
khỏc, tọi Hỵng Yờn, tớnh n thỏng 10 nởm
2017, NHCSXH cho vay vn trờn 18.161 d ỏn
thuc chỵng trỡnh cho vay giõi quyt vic lm;
2.447 lỵt h vay vn i xuỗt khốu lao ng;
Th t, chớnh sỏch khuyn khớch, h tr
phỏt trin sõn xut, tọo vic lm: Vi quan im
s phỏt trin cỷa cỏc doanh nghip s tọo ra c
hi vic lm cho ngỵi lao ng, Hỵng Yờn ban
hnh hng loọt c ch m cựng vi cỏc chớnh
sỏch ỵu ói bõo õm theo quy nh cỷa phỏp
luờt dnh cho nh ổu tỵ nhỵ: Quyt nh s
26/2016/Q-UBND v vic ban hnh Quy nh
mt s chớnh sỏch khuyn khớch doanh nghip
ổu tỵ vo lùnh vc nụng nghip, nụng thụn giai
oọn 2016-2020 trờn a bn tợnh Hỵng Yờn;
Quyt nh s 3355/Q-UBND ngy 29/12/2017
cỷa UBND tợnh phờ duyt chỵng trỡnh
khuyn cụng.
3.2. Tỡnh hỡnh vic lm ca lao ng ó qua
o tọo ngh trờn a bn nghiờn cu
Kt quõ iu tra (Bõng 1) cho thỗy tọi thi

im iu tra, ngỵi lao ng ó qua o tọo
ngh ỵc iu tra tọi a bn nghiờn cu phổn
ln u ó tỡm kim ỵc vic lm trong ũ, 59%
ngỵi lao ng cú cụng vic l t sõn xuỗt, kinh
doanh. Vi xó Phựng Chớ Kiờn, t l lao ng
lm vic trong khu vc t lm hon ton phự hp
vi s phỏt trin mọnh m cỷa hoọt ng sõn
xuỗt kinh doanh, thu hỳt vn ổu tỵ cỷa a bn
xó. T l 55% lao ng lm vic t sõn xuỗt, kinh
doanh tọi Phỳ Thnh l con s tỵng i cao song
lọi thỗp hn so vi Phựng Chớ Kiờn. iu ny d
hiu bi nụng nghip vộn ũng vai trủ quan trng
trong c cỗu kinh t cỷa Phỳ Thnh, m vn dù c
hi tọo vic lm t hoọt ng sõn xuỗt nụng
nghip thỵng ớt hn so vi cỏc lùnh vc khỏc.
Bờn cọnh ũ, cỏc doanh nghip ổu tỵ trờn a
bn xó chỵa nhiu nờn cỏc hoọt ng t tọo vic
lm liờn quan n cỏc dch vý phýc vý sõn xuỗt
cụng nghip (cho thuờ nh tr cho cụng nhõn,
buụn bỏn nhú,...) cũn họn ch.

883


ỏnh giỏ thc trng vic lm ca lao ng nụng thụn sau o to ngh trờn a bn tnh Hng Yờn

Bõng 1. Ngh nghip hin tọi ca lao ng ó qua o tọo ngh
Phỳ Thnh (Kim ng) (n = 120)

Loi hỡnh cụng vic


Phựng Chớ Kiờn (M Ho) (n = 120)

Tng (n = 240)

SL

%

SL

%

SL

%

Lm cụng n lng

46

38,3

40

33,3

86

36


T sn xut, kinh doanh

66

55

76

63,4

142

59

Cha cú vic lm

8

6,7

4

3,3

12

5

Hp 1. C hi vic lm cho lao ng sau o tọo ngh

Ton xó cũ trờn 20 tu vờn tõi hng húa trng tõi t 100 n 1.000 tỗn, thu hỳt hng trởm
lao ng, thu nhờp bỡnh quõn t 6 n 7 triu ng/ngỵi/thỏng. Ngoi vờn tõi thỷy, vờn tõi b
cỹng phỏt trin cú 4 tuyn xe buýt v trờn 20 tuyn xe vờn tõi v ch hnh khỏch ti H Ni v
mt s ni khỏc. Ton xó cũ trờn 20 t th mc, th n, 5 cụng ty TNHH ũng trờn a bn thu
hỳt t 600 n 700 lao ng cú thu nhờp bỡnh quõn t 4 n 5 triu/ngỵi/thỏng. Ngoi ra xó
cũn mt lng ngh mồy tre an v trờn 200 im kinh doanh, dch vý, buụn bỏn nhú. Trong lỳc
nụng nhn cú t 400-500 lao ng i ch H Ni, Hõi Phũng v mt s ni khỏc tởng thu
nhờp cho gia ỡnh, gũp phổn nồng cao i sng ễng Nguyn Vởn Vinh, Chỷ tch UBND xó
Phỳ Thnh.
Trờn a bn xó cú 265 h kinh doanh cỏc lnh vc nh: vn tõi, lm mỏy t, mỏy dch v
nụng nghip, ch bin nụng sõn thc phm, ọi lý cỏc nhu yu phm. Bờn cọnh ú, xó thc hin
tt thu hỳt u t vo a bn, hin xó cú 18 doanh nghip nh v va ó u t v i vo sõn
xut kinh doanh cú hiu quõ- ễng Nguyn Gia Nựng, chỷ tch UBND xó Phựng Chớ Kiờn.
Lm cụng ởn lỵng cỹng l ỵu tiờn trong
la chn vic lm cỷa lao ng sau o tọo ngh
tọi a phỵng vi t l trung bỡnh l 33,9%, bi
do chớnh sỏch ốy mọnh thu hỳt vn ổu tỵ
trờn a bn Hỵng Yờn ó m ra nhiu c hi
vic lm cho ngỵi lao ng (Hp 1).

ngh nghip hin tọi cỷa lao ng sau o tọo
ngh (Bõng 1). Tọi xó Phựng Chớ Kiờn, ngỵi
lao ng lm vic trong khu vc h gia ỡnh
chim 46,7%, thỗp hn so vi Phỳ Thnh, tuy
nhiờn cỏc kờnh tọo vic lm trờn a bn xó ny
lọi a dọng hn.

Vộn củn 5% ngỵi lao ng ó qua o tọo
ngh khụng cú vic lm tọi thi im iu tra.
Tuy ồy l con s khụng nhiu nhỵng cỹng ỏng

phõi lỵu tồm vỡ lao ng trong tui, ỵc o
tọo ngh m củn chỵa tỡm kim ỵc vic lm
khụng nhng l s lóng phớ i vi gia ỡnh v
xó hi m cũn tọo tõm lớ khụng tt vi cuc sng
cỷa chớnh bõn thồn ngỵi lao ng.

Khu vc doanh nghip tỵ nhồn tuy mi gúp
phổn giõi quyt 16,7% vic lm cho ngỵi lao
ng song ồy lọi l khu vc gi v trớ quan
trng th hai, sau khu vc h gia ỡnh. iu
ny cho thỗy vai trũ quan trng cỷa doanh
nghip tỵ nhồn trong xu hỵng phỏt trin
chung cỷa ton xó hi núi chung v tọi a bn
nghiờn cu nũi riờng. Lao ng ó qua o tọo
ngh lm vic trong doanh nghip cú vn ổu
tỵ/liờn doanh vi nỵc ngoi v khu vc nh
nỵc chim t l thỗp, tỗt cõ u dỵi 10%.
Thc t ny l hon ton phự hp vi tớnh chỗt,
yờu cổu cỷa cỏc khu vc lm vic trờn, cý th:
Khu vc n v s nghip nh nỵc vn l ni
lao ng trỡnh cao tờp trung nhiu nhỗt, cý
th l trong cỏc ngnh nhỵ: giỏo dýc v o tọo,

* Khu vc lm vic ca lao ng ó qua o
tọo ngh
Ngỵi lao ng ó qua o tọo ngh trờn
a bn nghiờn cu chỷ yu lm vic tọi h gia
ỡnh (chim ti 60% lao ng) (Biu 1). Phỳ
Thnh cú trờn 70% lao ng lm vic tọi h gia
ỡnh. Con s ny phự hp vi nhng phõn tớch


884


Lờ Th Xuõn, ng Th Phng Hoa, V Ngc Huyờn

hoọt ng cỷa õng, t chc chớnh tr xó hi,
quõn lý nh nỵc v an ninh quc phũng, y t v
hoọt ng tr giỳp xó hi (Tng cýc Thng kờ,
2014), chớnh vỡ vờy, lao ng qua o tọo ngh
thỵng khú tip cờn vi khu vc lm vic ny.
T l lao ng ó qua o tọo ngh lm vic
trong doanh nghip cú vn ổu tỵ nỵc ngoi
cỹng thỗp do tọi thi im nghiờn cu trờn a
bn xó Phỳ Thnh mc dự cú doanh nghip cú
vn ổu tỵ nỵc ngoi nhỵng nhng yờu cổu t
nhng doanh nghip ny vi lao ng v trỡnh
, tỏc phong cỹng khỏ cao (B Lao ng
Thỵng binh v Xó hi, 2008).
3.3. Cht lng vic lm ca lao ng sau
o tọo ngh
* Thu nhp v phỳc li ca lao ng ó qua
o tọo ngh
Thu nhờp l ng lc quan trng kớch
thớch ngỵi lao ng ra sc sõn xuỗt v lm
vic, nồng cao trỡnh tay ngh, cõi tin k
thuờt nhỡm tọo ra s phỏt trin mọnh m cỷa
hoọt ng sõn xuỗt. Theo ngh nh:
153/2016/N-CP Quy nh mc lỵng ti
thiu vựng i vi ngỵi lao ng lm vic theo

hp ng, Phựng Chớ Kiờn l xó thuc vựng 2
tc l cú mc lỵng ti thiu vựng l 3.320.000

ng/ngỵi/thỏng, Phỳ Thnh l xó thuc vựng
3 nờn cú mc lỵng ti thiu vựng l 2.900.000
ng/ngỵi/thỏng (Chớnh Phỷ, 2016). Kt quõ
iu tra (Biu 2) cho thỗy cũ n 64% ngỵi
lao ng cú thu nhờp cao hn mc lỵng ti
thiu vựng t 1 triu tr lờn. iu ny cũ nghùa
l mc thu nhờp cỷa ngỵi lao ng t gổn 4
n trờn 5 triu ng/ngỵi/thỏng l ph bin.
ồy l con s khỏ phự hp vi tỡnh hỡnh thu
nhờp bỡnh quồn ổu ngỵi 2017 cỷa Vit Nam,
GDP bỡnh quồn ổu ngỵi ỵc tớnh ọt 53,5
triu ng/nởm, tỵng ỵng 2.385 USD (Tng
cýc Thng kờ, 2017). T l ny Phựng Chớ
Kiờn cao hn (78,3% so vi 50% xó Phỳ
Thnh). Tuy nhiờn, vộn củn 21% ngỵi lao ng
cõ hai xó cú vic lm vi mc thu nhờp trung
bỡnh bỡng vi mc lỵng ti thiu vựng hoc
cao hn nhỵng khụng ỏng k (cao hn trong
khoõng dỵi 1 triu ng). Trong ũ, Phỳ
Thnh l xó cú t l cao hn (31,7% lao ng),
vộn củn 10% lao ng tọi a bn nghiờn cu cú
mc thu nhờp thỗp hn mc thu nhờp ti thiu
vựng, trong ũ xó Phỳ Thnh cú t l cao hn
(11,7%), cng vi 5% lao ng tọi thi im
iu tra khụng cú thu nhờp. ồy l con s cổn
quan tõm vi cụng tỏc nõng cao chỗt lỵng vic
lm cho ngỵi lao ng sau o tọo ngh.


140
120
100
46,7
80
Phựng Chớ Kiờn

60

Phỳ Thnh
40
73
20

20
12,5
0

6,7
n v s
nghip/
doanh nghip
nh nc

13

17,5

Doanh

nghip t
nhõn

Doanh
nghip cú
vn u t
nc ngoi

0

3,3
6,7
H gia ỡnh Khụng lm gỡ

Biu 1. Khu vc lm vic ca lao ng ó qua o tọo ngh

885


ỏnh giỏ thc trng vic lm ca lao ng nụng thụn sau o to ngh trờn a bn tnh Hng Yờn

140
50
120
100
80

78,3
Phỳ Thnh


60

Phựng Chớ Kiờn
31,7

40
20

11,7
10

6,7
3,3

8,3

0
Cao
Cao
hn
hn
t 101 Bng/ hn di
triu
triu tr
tr lờn
lờn
1 triu

Thp hn


Khụng cú thu
nhp

Biu 2. So sỏnh thu nhp ca ngi lao ng vi mc lng ti thiu theo vựng
Bõng 2. Cỏc loọi bõo him ca lao ng ó cú vic lm (N = 228)
Phỳ Thnh
SX, KD (66)

Tng

Phựng Chớ Kiờn

Lm cụng (46)

SX, KD (76)

Lm cụng (40)

SX, KD (142)

Lm cụng (86)

SL

%

SL

%


SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Bo him xó hi

0

0

20

43

0

0


36

90

0

0

56

65,1

Bo him tht nghip

0

0

20

43

0

0

36

90


0

0

56

65,1

Bo him y t

40

61

42

91

51

67

36

90

91

64,1


78

90,7

Bo him t nguyn khỏc

8

12

12

26

11

14

4

10

19

13,4

16

18,6


Mc thu nhờp hin tọi cỷa ngỵi lao ng
ũng vai trủ khỏ quan trng trong tng thu
nhờp cỷa gia ỡnh. Cũ n trờn 60% ngỵi ỵc
iu tra trõ li thu nhờp cỷa h ũng gũp t 50
n dỵi 70% trong tng thu nhờp cỷa h gia
ỡnh. Khoõng 23,8% ngỵi lao ng cho rỡng
thu nhờp cỷa h chim trờn 70% tng thu nhờp
cỷa h gia ỡnh, ồy l con s tỵng i lo ngọi
bi vi mc thu nhờp chỷ yu mc trờn dỵi 5
triu ng/ngỵi/thỏng m lọi l ngun thu
nhờp chớnh cỷa gia ỡnh s khũ khởn trong t
chc cuc sng v tỏi sõn xuỗt sc lao ng.
Bõo him l mt trong nhng phỳc li quan
trng õm bõo an sinh xó hi, an ton v mt xó
hi cho ngỵi lao ng. S liu bõng 2 th hin
lao ng tham gia ũng bõo him xó hi v bõo
him thỗt nghip tọi a bn nghiờn cu chợ tờp
trung vo 65,1% lao ng thuc nhúm lm cụng

886

ởn lỵng tọi hai xó Phỳ Thnh v Phựng Chớ
Kiờn. ồy ng thi cỹng l nhũm lao ng lm
vic ỵc kớ kt hp ng lao ng vi doanh
nghip cũ ởng kớ hoọt ng sõn xuỗt kinh
doanh chớnh thc vi nh nỵc. Bờn cọnh ũ
cỹng cũ 18,6% lao ng lm cụng ởn lỵng cũ
tham gia ũng cỏc loọi bõo him t nguyn khỏc
(Prudential, Bõo Vit...). i vi nhũm lao ng
t sõn xuỗt kinh doanh, 100% khụng tham gia

bõo him xó hi v bõo him thỗt nghip vỡ mt
s nguyờn nhồn nhỵ: gi tit kim, dựng chớnh
li nhuờn tỏi ổu tỵ, tồm lớ s nh cờy vo
con chỏu sau ny... 13,4% lao ng t sõn xuỗt,
kinh doanh tham gia cỏc khoõn bõo him t
nguyn khỏc vỡ nhiu nguyờn nhồn nhỵ mc
ũng v li ớch i kốm, hay phũng tớnh
chỗt nguy him cỷa ngh nghip h ang tham
gia. Loọi hỡnh bõo him cõ ngỵi lao ng lm


Lờ Th Xuõn, ng Th Phng Hoa, V Ngc Huyờn

cụng ởn lỵng v lao ng t sõn xuỗt kinh
doanh tham gia nhiu nhỗt l bõo him y t vi
64,1% lao ng t sõn xuỗt kinh doanh v
90,7% lao ng lm cụng ởn lỵng. Vi 228 lao
ng tham gia cỏc loọi hỡnh bõo him so vi
tng s mộu iu tra l 240, cũ 12 lao ng tọi
thi im iu tra khụng tham gia bỗt kỡ loọi
hỡnh bõo him no, ồy ng thi chớnh l nhúm
lao ng chỵa cũ vic lm
S dù t l lao ng tham gia bõo him y t
cao mt phổn l do nhu cổu chởm sũc sc khúe
l nhu cổu thit yu cỷa mi cỏ nhõn; mt b
phờn lao ng cú kớ kt hp ng lao ng ỵng
nhiờn ỵc doanh nghip ũng bõo him y t;
lao ng t sõn xuỗt kinh doanh mua bõo him
y t t nguyn cao vỡ mc ũng thỗp. Mt khỏc,
vic trin khai Ngh quyt s 21 cỷa B Chớnh

tr v Tởng cỵng s lónh ọo cỷa õng i vi
cụng tỏc bõo him xó hi (BHXH), bõo him y t
(BHYT) giai oọn 2012-2020, vic t chc thc
hin chớnh sỏch ny ó ỵc nhiu a phỵng,
ban ngnh quan tõm trin khai tt hn.
* Thi gian lm vic v iu kin lm vic
ca lao ng ó qua o tọo ngh
T l lao ng cú thi gian lao ng t trờn
8 gi n dỵi 10 gi/ngy tọi xó Phỳ Thnh
chim 62% v Phựng Chớ Kiờn 45%. Tọi xó Phỳ
Thnh cú mt lỵng rỗt ln ngỵi lao ng lm
ngh buụn bỏn. H thỵng i lm theo xe hng
t Hỵng Yờn n Múng Cỏi (Quõng Ninh) hoc
i Hõi Phũng liờn týc, ngoọi tr thi gian dng
nghợ gia ỵng ởn ung, v sinh thỡ thi
gian lm vic trung bỡnh trong ngy phõi hn 8
gi n 10 gi. Cụng nhõn thợnh thoõng phõi
lm vic vo ngy cui tuổn hoc ngy nghợ l
cỹng bỡnh thỵng vỡ cụng ty b trớ cụng vic theo
ca tờn dýng ti a mỏy múc, vi lọi lm vo
nhng ngy ny lỵng lọi ỵc tớnh cao hn. T
l lao ng cú thi gian lm vic dỵi 8 gi hoc
khụng c nh (ngy nhiu, ngy ớt) trung bỡnh
mc dỵi 10%, thỵng tờp trung vo nhúm
ngỵi lao ng lm mt s cỏc cụng vic buụn
bỏn nhú, phýc vý dồn cỵ v cụng nhồn lm tọi
cỏc khu cụng nghip (bỏn nỵc, bỏn hng ởn
sỏng...). Ngỵi lao ng cú s ngy nghợ trung
bỡnh t 4 n 8 ngy/thỏng Phựng Chớ Kiờn l
56,7%, Phỳ Thnh vi 33,3%. Hổu ht ngỵi

lao ng ỵc iu tra cho bit ngy nghợ l rỗt

cổn thit cho gia ỡnh tý hp, hi phýc sc khúe
chuốn b cho cụng vic mi. Vi ngỵi lao ng
lm cụng ởn lỵng, ngy nghợ ỵc thc hin
theo hp ng lao ng, hoc theo thúa thuờn
vi ngỵi s dýng lao ng. Vi nhng ngỵi t
sõn xuỗt kinh doanh, ngy nghợ linh hoọt mt
b phờn ngỵi lao ng lm dch vý phýc vý
theo cỏc doanh nghip, khu cụng nghip thỡ
ngy nghợ cỹng tỵng ng vi ngy nghợ cỷa
ngỵi lm cụng ởn lỵng.
* An ton v n nh trong cụng vic
An ton tọi ni lm vic l vỗn an ton
lao ng v v sinh lao ng, quan tồm ỏnh giỏ
an ton v v sinh tọi ni lm vic chớnh l
hỵng ti chởm sũc sc khúe cho bõn thồn ngỵi
lao ng phýc vý tt cụng vic, gia ỡnh, xó hi
v phũng nga cỏc rỷi ro cú th din ra. Tuy
nhiờn, mi mt ngh nghip khỏc nhau vỗn v
sinh an ton lao ng lọi cú tớnh chỗt khỏc nhau.
T l lao ng cho rỡng mụi trỵng lao ng
cỷa h cũ nguy c gp chỗn thỵng chỷ yu nỡm
trong nhũm lao ng lm cụng ởn lỵng vi 76%
tọi xó Phỳ Thnh v 53% tọi xó Phựng Chớ Kiờn.
Nhũm lao ng ny thỵng lm mt s ngh c
khớ, in, lỏi xe Mc dự, mt t l ln ngỵi lao
ng trong nhũm lm cụng ởn lỵng ỏnh giỏ
mụi trỵng lm vic cỷa h cú nguy gp chỗn
thỵng cao, nhỵng t l ngỵi lao ng ó tng

gp phõi tai nọn lao ng l khụng nhiu vỡ mt
s ý kin lao ng cho rỡng mụi trỵng lm vic
cng nguy him thỡ h cng cốn thờn; mt s
ngỵi lm nụng nghip cỹng cho rỡng mụi
trỵng lm vic an ton, khụng cú tai nọn gỡ xõy
ra vi h. Tớnh n nh trong cụng vic cỹng l
mt trong nhng khớa cọnh xỏc nh chỗt
lỵng vic lm. Tớnh n nh ồy ỵc hiu l
ngỵi lao ng nhờn thỗy cụng vic hin tọi phự
hp v h mun gớn bú lõu di vi cụng vic ũ.
Kt quõ iu tra cho thỗy nhỡn chung ngỵi lao
ng tọi a bn nghiờn cu cú d nh s tip
týc gớn bú vi cụng vic hin tọi vi trờn 90%
lao ng cõ hai xó nghiờn cu. Trỵc thc t
tỡnh hỡnh kinh t ngy cng khũ khởn, cọnh
tranh tỡm kim, thc hin cụng vic ngy
cng gay gớt, cng vi tõm lý mong mun s n
nh, cú th thỗy ngỵi lao ng ó qua o tọo
ngh cũ tỵ duy khỏ thc t khi hổu ht h u
cũ ý nh gớn bú lõu di vi cụng vic hin tọi.

887


ỏnh giỏ thc trng vic lm ca lao ng nụng thụn sau o to ngh trờn a bn tnh Hng Yờn

90
80

0,4


70
25
60
50
40

2

Tng gp tai nn lao ng

76

30

10

20

3

10
0

53

35
05

0


%

SX, KD
SX,KD
Phỳ Thnh

21

7 0,90,4

0,8

66

Mụi trng lao ng cú nguy
c gp chn thng

%

%

SL

%

46

76


40

LC

SX, KD
SX,KD

LC

Phựng Chớ Kiờn

Biu 3. Mụi trng lm vic nguy him v tai nọn lao ng

4. KT LUN
o tọo ngh cho lao ng nụng thụn l mt
chỷ trỵng ln cỷa õng, ỵc cý th húa bỡng
mt loọt cỏc chớnh sỏch hỵng n ng viờn
ngỵi lao ng nụng thụn tớch cc nõng cao
trỡnh , tọo c s cho vic tỡm kim vic lm vi
mc thu nhờp v iu kin lm vic phự hp,
hiu quõ. Vi nhng chớnh sỏch h tr tọo vic
lm tớch cc cỷa tợnh nhỵ: chớnh sỏch kt ni
cung cổu lao ng; chớnh sỏch kt ni cung cổu
hng húa; Tớn dýng ỵu ói; Chớnh sỏch khuyn
khớch, h tr phỏt trin sõn xuỗt, tọo vic lm,
phổn ln ngỵi lao ng nụng thụn sau o tọo
ngh trờn a bn hai xó thuc huyn M Ho
v huyn Vởn Lồm, tợnh Hỵng Yờn ó cũ vic
lm bao gm cõ vic lm cụng ởn lỵng v vic
lm t tọo. Khu vc lm vic chỷ yu cỷa ngỵi

lao ng sau o tọo ngh l trong v cỏc h sõn
xuỗt kinh doanh v cỏc doanh nghip trờn a
bn tợnh. Phổn ln ngỵi lao ng cú mc lỵng
bỡng hoc cao hn mc lỵng ti thiu vựng v
ỵc tham gia cỏc hỡnh thc bõo him xó hi,
bõo him thỗt nghip, bõo him y t Mc dự
cũn tn tọi nhng khỏc bit trong ỏnh giỏ v
thi gian lm vic, thi gian nghợ ngi, mụi
trỵng lm vic cỷa cú nguy gp chỗn thỵng
gia cỏc nhúm vic lm, nhỵng mt t l ln

888

ngỵi lao ng sau o tọo ngh nhờn thỗy cụng
vic hin tọi phự hp v mun gớn bú lõu di vi
cụng vic hin tọi cỷa h. õy l mt tớn hiu tt
Hỵng Yờn nũi riờng v cõ nỵc núi chung tip
týc trin khai, nhõn rng chỵng trỡnh o tọo
ngh cho lao ng nụng thụn v tip týc phỏt
huy hiu quõ cỏc chớnh sỏch h tr giõi quyt
vic lm giõi quyt vic lm cho lao ng sau
o tọo ngh.

TI LIU THAM KHO
Becker G.S. (1962). Investment in human capital: a
theoretical analysis. Journal of political economy.
70(5): 9-49.
Bửheim R., Schneeweis N. & Wakolbinger F. (2009).
Employer-provided training in Austria: productivity,
wages and wage inequality. Linz: Austrian Center

for Labor Economics and the Analysis of the
Welfare State. Working paper. 0927.
B Lao ng Thng binh v Xó hi (2018). Bn tin
th trng lao ng quý II/2018.
Chớnh ph (2016). Ngh nh: 153/2016/N-CP Quy
nh mc lng ti thiu vựng i vi ngi lao
ng lm vic theo hp ng, ngy 14/11/2016.
Hempell T. (2003). Do computers call for training?
Firm-level evidence on complementarities between
ICT and human capital. Mannheim: Centre f`or
European Economic Research. ZEW Discussion
paper. pp. 3-20.


Lê Thị Xuân, Đặng Thị Phương Hoa, Vũ Ngọc Huyên

ILO (1999a). Report of the Director-General: Decent
work. International Labour conference. 87th
Session. Geneva.
Jones P. (2001). Are educated workers really more
productive? Journal of development economics.
64(1): 57-79.
Kết luận số 06 - KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
thực hiện Nghị quyết số 06 - NQ/TU của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình dạy nghề, việc
làm, giảm nghèo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 20112015, một số định hướng đến năm 2020.
Tổng cục Thống kê Việt Nam (2017). Thông cáo báo

chí tình hình kinh tế - xã hội năm 2017. Truy cập
từ =382

&idmid=&ItemID=18667, ngày 27/12/2017
Tỉnh ủy Hưng Yên (2016). Báo cáo tổng kết tình hình
thực hiện nghị quyết số 06/NQTU ngày
26/10/2011 về chương trình dạy nghề, việc làm và
giảm nghèo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015,
định hướng đến năm 2020.
UBND tỉnh Hưng Yên, các huyện Văn Lâm, Mỹ Hào,
Kim Động, các xã Phùng Chí Kiên, Đại Đồng, Phú
Thịnh. Báo cáo phát triển kinh tế xã hội các năm
2015, 2016.

889



×