Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

gói trắc nghiệm sinh 6 theo các chương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.66 KB, 16 trang )

câu hỏi trắc nghiệm sinh 6 ch ơng V, VI , VII
Phần mở đầu.
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
1. Những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây một năm?
A. Cây cà chua, da chuột, cây cải, cây da hấu.
B. Cây bởi, cây xoài, cây ổi.
C. Cây ngô, cây cam, cây lúa, cây toỉ.
D. Cây táo, cây mít, cây đào, cây nhãn.
2. Những nhóm cây sau đây, những cây nào gồm toàn cây có hoa.
A. Cây cà chua, cây da chuột, cây da hấu.
B. Cây tảo, cây rêu, cây mít, cây đào.
C. Cây ngô, cây lúa, cây tỏi, cây đậu xanh, cây rau bợ.
D. Cây bởi, cây xoài, cây ổi, cây dơng xỉ.
3. Những cây sau đây thuộc loại cây xxanh có hoa một năm.
A. Bí đỏ, khoai lang, lúa, ngô.
B. Bí đỏ, hành, cây mận, xơng rồng.
C. Bắp cải, cây bàng, chanh, sen.
D. Cây vú sữa, cam, ổi, táo.
4. Những điểm khác nhau cơ bản giữa động vật với thực vật?
A. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển.
B. Thực vật rất đa dạng và phong phú
C. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất.
5. Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác
A. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các kích thích từ
bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển.
B. Thực vật rất đa dạng và phong phú
C. Thực vật có khả năng vận động lớn lên sinh sản
D Thực vật sống khắp nơi trên trái đất.
6.Những đối tợng sau đây là sinh vật sống dới nớc?
A. Con cá, cây dong, con tôm, san hô.


B. Con voi, con cáo, con gâú, con sói.
C. Cây mít, con chuột, con hổ, cây dong.
D. Cây ổi, con gà, con ngời, con rắn.
7.Những đối tợng sau đây đợc xem là sinh vật?
A. Cây ổi, con gà, con rắn, con hổ, san hô.
B. Cây mít, con chuột, cây dong, cây nến.
C. Cá chép, Cá sấu, cây bàng, cột đèn.
D. Cây thông, bức tợng, cây cột điện, hòn đá.
8.Những dấu hiệu của một cơ thể sống là:
A. Gồm cả B, C, D
B. Lớn lên và sinh sản.
C. Thờng xuyên có sự vận động và thích ứng với môi trờng xung quanh.
D. Thờng xuyên có sự trao đổi chất với môi trờng, lấy các chất cần thiết và
loại bỏ các chất thải.
9.Cơ thể sống khác với vật không sống ở chỗ?
A. Cả B,C,D.
B. Cơ thể sống có cấu tạo cơ sở là tế bào, các chất hữu cơ chứa trong tế bào
của nó luôn luôn đổi mới, vật không sống có cấu tạo tế bào, không thay
đổi thành phần, không lớn lên đợc.
C. Cơ thể sống có sự sinh sản, vật không sống không sinh sản đợc.
D. Cơ thể sống luôn luôn phản ứng với mọi kích thích từ bên ngoài để thích
nghi và tồn tại, vật không sống không phản ứng, nếu có phản ứng thì nó
bị phân huỷ.
10.Giới động thực vật với giới động vật khác nhau ở chỗ?
A. Cả B,C,D
B. Thực vật lá chứa diệp lục làm cho lá có màu xanh, động vật không có
diệp lục.
C. Thực vật tổng hợp đợc chất hữu cơ từ chất vô cơ ngoài môi trờng dới tác
dụng của ánh sáng mặt trời, động vật không tự tạo đợc chất hữu cơ mà
lấy từ các cơ thể sinh vật khác.

D. Thực vật không di chuyển đợc, đa số động vật di chuyển từ nơi này đến
nơi khác.
11. Những sinh vật kể tên sau: Cây dừa, con gà, con trâu, cây tre.
A. Là những sinh vật có ích cho con ngời.
B. Là những sinh vật có hại cho con ngời.
C. Là những sinh vật vừa có ích vừa có hại
D. Cả A, B, C đều sai.
12. ở vùng sa mạc, vùng băng giá rất ít thực vật vì?
A. ở sa mạc khí hậu khắc nhiệt, ở vùng băng giá nhiệt độ quá thấp.
B. Cây không thể sống trên cát
C. Cả A, B.
13. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây lâu năm?
A. Cây đa, cây si, cây bàng.
B. Cây dừa, cây cải, cây ổi.
C. Cây bạch đàn, cây cải cúc, cây vải.
D. Cây na, cây táo, cây xu hào.
14. Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng nào trong những đặc điểm sau
đây?
A. Có sự trao đổi chất với môi trờng, lớn lên và sinh sản.
B. Có khả năng di chuyển.
C. Cả A, B.
15. Quan sát các cây: Ngô, cải, mớp, bầu, bí:
A. Chúng thuộc loại cây xanh có hoa, cây một năm.
B. Chúng thuộc loại cây xanh
C. Chúng thuộc loại cây lâu năm
D. Cả A, B.
16. Cây lâu năm là:
A. Ra hoa, quả, hạt nhiều lần trong quá trình sống nhiều năm.
B. Loại cây xanh có hoa.
C. Thời gian sống nhiều năm

D. Cả A, B, C
Chơng I: Tế bào thực vật
1.Tế bào thực vật gồm những thành phần.
A. Màng sinh chất, vách tế bào, chất tế bào, nhân, không bào, lục lạp.
B. Nhân, không bào, lục lạp.
C. Vách tế bào
D . Màng sinh chất, chất tế bào, nhân, lục lạp.
2. Kính hiển vi có ba bộ phận chính sau:
A. Chân kính, thân kính, bàn kính.
B. Chân kính, ốc điều chỉnh, ống kính
C. Cả a, b sai.
D. ống kính, ốc điều chỉnh, chân kính.
3. Bộ phận quan trọng nhất của kính hiển vi là:
A. Hệ thống ống kính, ghép bằng nhiều bản kính lồi, có thể phóng đại 40
1500 lần.
B. Giá đỡ để gắn các bộ phận khác nhau và giúp cho kính đững vững.
C. Hệ thống điều chỉnh làm cho vật quan sát đợc rõ hơn.
D. Tất cả các bộ phận đều có giá trị nh nhau.
4. Mô là gì?
A. Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức
năng riêng.
B. Là nhóm tế bào thực hiện những chức năng khác nhau.
C. Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng.
D. Là những tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện một chức năng.
5. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Giúp cây sinh trởng và phát triển.
B. Làm cho cây duy trì nòi giống
C. Làm cho cây lớn lên.
D. Giúp cây phát triển.
6. Vai trò của kính lúp.

A. Có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3 ->20 lần.
B. Phóng to ảnh của vật từ 1000-> 3000 lần.
C. Phóng to ảnh của vật từ 40 1500 lần.
7. Vách của tế bào có tác dụng?
A. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
B. Điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
C. Cả a, b
8. Quá trình phân chia tế bào diễn ra nh thế nào?
A. Cả b và C.
B. Nhân phân chia trớc tạo thành 2 nhân con.
C. Chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai
tế bào mới.
D. Vách tế bào và nhân phân đôi.
9. Cây mỗi ngày một lớn lên nhờ?
A. Câu b, c đúng.
B. các tế bào lớn lên làm gia tăng kích thớc.
C. Số lợng các tế bào nhiều thân vì mỗi tế bào trởng thành phân chia thành 2 tế
bào con
D. Câu b, c sai.
Chơng II: Rễ
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Rễ chùm thờng mọc.
A. ăn nông gần mặt đất nhng phát triển rộng.
B. ăn sâu xuống đất.
C. Câu a, b đúng
D. Câu a, b sai.
1. Muốn cho bộ rễ phát triển triển mạnh để cây nhanh tốt, phải.
A. Cả b, c, d.
B. Xới đất cho tơi xốp.
C. Tới nớc vừa đủ, bón phân hợp lí.

D. Vun gốc để cây mọc thân rễ phụ
2. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài ngời ta chia rễ làm 2 loại rễ là:
A. Rễ cọc và rễ chùm.
B. Rễ cọc và rễ mầm.
C. Rễ mầm và rễ chùm
D. Rễ chính và rễ phụ
4.Rễ cọc có cấu tạo nh thế nào?
A. Gồm một rễ cái to, khoẻ đâm thẳng xuống đất, trên rễ cái có nhiều
rễ con mọc xiên đâm ra xung quanh, từ các rễ con lại mọc ra những rễ bé hơn nữa.
B. Giống nh những cái cọc đâm xuống đất.
C. Gồm nhiều rễ có hình dạng và kích thớc giống nhau mọc từ gốc toả ra thành một
chùm.
D. Mọc từ trên cành cao đâm xuống đất nh cây cột
5. Rễ chùm có cấu tạo nh thế nào?
A. Gồm nhiều rễ có hình dạng và kích thớc giống nhau mọc từ gốc toả ra thành một
chùm.
B. Giống nh những cây cọc đâm xuống đất
C. Gồm một rễ cái to, khoẻ đâm thẳng xuống đất, trên rễ cái có nhiều rễ con mọc
đâm xiên ra xung quanh, từ các rễ con lại mọc ra những rễ bé hơn nữa.
D. Mọc từ trên cao đâm xuống đất nh cây cột
6. Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
A. Miền hút đảm nhiệm việc lấy nớc và các muối khoáng hoà tan trong nớc có ở
trong nhiều rễ con
B. Miền hút nằm ở phần trởng thành của rễ
C. Miền hút giúp cho rễ tạo ra nhiều rễ con
D. Miền hút nằm dới đất nên giữ chặt rễ vào đất
7. Miền hút là phần quan trong nhất của rễ vì?
A. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan
B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
C. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa

D. Có ruột chứa chất dự trữ
8. Rễ cây hút nớc nhờ vào bộ phận:
A. Các lông hút
B. Miền tăng trởng
C. Miền chóp rễ
D. Miền bần
9. Rễ cây hút muối khoáng nh thế nào?
A. Cả B và C
B. Hút đợc các muối khoáng hoà tan trong đất
C. Những muối khoáng không hoà tan, rễ có thể tiết ra những chất để hoà tan chúng
rồi hút vào cây
10.Bón phân nh thế nào để có năng suất cao
A. Cả B, C,D
B. Bón đúng lúc
C. Bón đúng loại
D. Bón đủ liều lợng
11. Các loại rễ biến dạng là:
A. Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút
B. Rễ cọc, rễ chùm
C. Rễ cái phụ
D. Rễ non, rễ già
12. Tại sao phải thu hoạch các loại cây có rễ củ trớc khi chúng ra hoa?
A. Sau khi ra hoa chất dinh dỡng trong rễ củ bị giảm đi
B. Củ nhanh bị h hỏng
C. Sau khi ra hoa chất lợng và khối lợng củ giảm
D. Để cây ra hoa đợc
13. Thịt vỏ có cấu tạo và nhiệm vụ gì?
A. Gồm những tế bào có độ lớn khác nhau, có nhiệm chuyển các chất từ lông hút vào
giữa.
B. Gồm các tế bào có màng mỏng chứa chất dự trữ

C. Câu A, B đều đúng
D. Câu A, B đều sai
14. Phần vỏ gồm các thành phần
A. Bên ngoài là biểu bì, bên trong là thịt vỏ
B. Vỏ cứng và vỏ mền
C. Vỏ ngoài, vỏ giữa và vỏ trong
D. Vỏ ngoài và vỏ trong
15. Phần trụ giữa gồm những thành phần chính
A. Các bó mạch và ruột
B.Trụ ngoài và trụ trong
C. Vỏ trụ và ruột trụ
D. Nửa trụ trên và nửa trụ dới
16. Tại sao các cây sống ở trong nớc không có lông hút:
A. Cây hút nớc và muối khoáng hoà tan qua bề mặt các tế bào biểu bì của rễ nên rễ
chúng không có lông hút
B. Có nhng rất mềm, dễ rụng
C. Vì cây không cần nớc
D. Cả B và C.

×