Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Ôn TN 12 mơi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.6 KB, 18 trang )


ĐẠI HỌC YERSIN
ĐẠI HỌC YERSIN
Trường THPT Yersin
Trường THPT Yersin


TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12 BAN A,B
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12 BAN A,B
Giáo viên: Trần Công Hân
Giáo viên: Trần Công Hân
Năm học: 2008-2009
Năm học: 2008-2009
1
Tổ Ngữ văn-Gv Trần Cơng Hân THPT Yersin Đà Lạt
PH ẦN MỞ ĐẦU
TÌM HIỂU CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP MÔN NGỮ VĂN,NĂM 2009
I.MỤC ĐÍCH TÌM HIỂU
-Hiểu được cách ra đề sẽ có được cách học hiệu quả
-Hiểu được cách ra đề sẽ có được cách làm bài thi hiệu quả
II.CẤU TRÚC ĐỀ THI
1.Thời gian làm bài:150 phút
2.Hình thức: tự luận
3.Bố cục đề: gồm 3 câu
4.Nội dung kiến thức của đề
Câu 1(2 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học,tác giả,tác phẩm văn học Việt Nam và
tác giả,tác phẩm văn học nước ngoài.Gồm có 19 bài học sau:
1.Khái quát VHVN từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
2.Tuyên ngôn Độc lập-Hồ Chí Minh


3.Nguyễn Đình Chiểu,ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc-Phạm Văn Đồng
4.Tây Tiến-Quang Dũng
5.Việt Bắc-Tố Hữu
6.Đất Nước-Nguyễn Khoa Điềm
7.Sóng-Xuân Quỳnh
8.Đàn ghi ta của Lor-ca-Thanh Thảo
9.Người lái đò sông Đà-Nguyễn Tuân
10.Ai đã đặt tên cho dòng sông-Hoàng Phủ Ngọc Tường
11.Vợ nhặt-Kim Lân
12.Vợ chồng A Phủ-Tô Hoài
13.Rừng xà nu-Nguyễn Trung Thành
14.Những đứa con trong gia đình-Nguyễn Thi
15.Chiếc thuyền ngoài xa-Nguyễn Minh Châu
16.Hồn Trương Ba,da hàng thòt-Lưu Quang Vũ
17.Thuốc-Lỗ Tấn
18.Số phận con người-Sô lô khốp
19.ng già và biển cả-Hê minh uê
Câu 2 (3 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống viết bài văn nghò luận xã hội
ngắn(khoảng 400 từ) về 1 trong 2 kiểu bài sau
1.Nghò luận về một tư tưởng đạo lí
2.Nghò luận về một hiện tượng đời sống
Câu 3(5 điểm): Vận dụng kó năng đọc-hiểu và kiến thức văn học để viết bài văn nghò luận văn
học về các vấn đề có liên quan đến kiến thức các tác phẩm-tác giả văn học Việt Nam sau:
2
1.Tuyên ngôn Độc lập-Hồ Chí Minh
2.Nguyễn Đình Chiểu,ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc-Phạm Văn Đồng
3.Tây Tiến-Quang Dũng
4.Việt Bắc-Tố Hữu
5.Đất Nước-Nguyễn Khoa Điềm
6.Sóng-Xuân Quỳnh

7.Đàn ghi ta của Lor-ca-Thanh Thảo
8.Người lái đò sông Đà-Nguyễn Tuân
9.Ai đã đặt tên cho dòng sông-Hoàng Phủ Ngọc Tường
10.Vợ nhặt-Kim Lân
11.Vợ chồng A Phủ-Tô Hoài
12.Rừng xà nu-Nguyễn Trung Thành
13.Những đứa con trong gia đình-Nguyễn Thi
14.Chiếc thuyền ngoài xa-Nguyễn Minh Châu
15.Hồn Trương Ba,da hàng thòt-Lưu Quang Vũ
III.ĐỀ THI THAM KHẢO
Đề 1
Câu 1(2 điểm): Tóm tắt truyện ngắn “Số phận con người” của Sô-lô-khốp
Câu 2(3 điểm): Viết một bài văn nghò luận ngắn(không quá 400 từ) trình bày ý kiến về mục đích
học tập do UNESCO đề xướng: Học để biết,học để làm,học để chung sống,học để tự khẳng đònh
mình.
Câu 3 (5 điểm): Trong bài thơ “Đất Nước”,Nguyễn Khoa Điềm viết:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa..” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay,giã,giần,sàng
Đất Nước có từ ngày đó…
Anh/chị hãy phân tích đoạn thơ trên.
Đề 2
Câu 1(2 điểm): Nêu quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh?
Câu 2(3 điểm): Viết một bài văn nghò luận ngắn(không quá 400 từ) trình bày ý kiến về đại dịch
HIV/AIDS hiện nay.

Câu 3 (5 điểm): Cảm nhận của anh chị về giá trị nội dung trong tác phẩm “Chiếc thuyền ngồi xa”
của nhà văn Nguyễn Minh Châu.
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ KIẾN THỨC
1.Câu hỏi 1 trong Đề thi tốt nghiệp mơn Ngữ văn gồm có những kiến thức nào?
2.Nêu 2 kiểu bài nghị luận trong câu hỏi 2 Đề thi tốt nghiệp mơn Ngữ văn?
3.Để làm tốt câu hỏi 3 Đề thi tốt nghiệp mơn Ngữ văn cần đọc-hiểu các tác phẩm,tác giả văn học Việt
Nam nào?
3
************************************
TCH
Tổ Ngữ văn-Gv Trần Cơng Hân THPT Yersin Đà Lạt
PHẦN I
KIẾN THỨC CÂU HỎI 1 TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
Câu 1: Trình bày ngắn gọn các chặng đường phát triển và đặc
điểm cơ bản của VHVN từ năm 1945 đến năm 1975
1.Các chặng đường phát triển
a.Chặng đường từ 1945 đến 1954
Phản ánh không khí hào hởi đất nước được độc lập,phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp,ca ngợi sức mạnh của quần chúng.các tác phẩm tiêu biểu:Đôi mắt(Nam Cao),Làng(Kim
Lân),Tây Tiến(Quang Dũng),Việt Bắc (Tố Hữu),Bắc Sơn(Nguyễn Huy Tưởng)…
b.Chặng đường từ 1955 đến 1964
Văn xuôi mở rộng đề tài,đặc biệt là đề tài xây dựng chủ nghóa xã hội ở miền Bắc,thơ ca và
kòch cũng phát triển mạnh mẽ.Tiêu biểu có các tác phẩm:Sông Đà(Nguyễn Tuân),Mùa lạc(Nguyễn
Khải),Ánh sáng phù sa(Chế Lan Viên),Nổi gió(Đào Hồng Cẩm)…
c. Chặng đường từ 1965 đến 1975
Phản ánh cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước,đề cao tinh thần yêu nước,ngợi ca chủ nghóa
anh hùng cách mạng.Tiêu biểu có các tác phẩm:Rừng xà nu(Nguyễn Trung Thành),Những đứa con
trong gia đình(Nguyễn Thi),Mặt đường khát vọng(Nguyễn Khoa Điềm),Ra trận(Tố Hữu),Vầng trăng
quầng lửa(Phạm Tiến Duật)…
2.Những đặc điểm cơ bản

*Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa,gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung
của đất nước
Văn học vận động và phát triển theo từng bước đi của cách mạng,theo sát từng nhiệm vụ chính trị của
đất nước
+Ca ngợi cách mạng và cuộc sống mới
+Cổ vũ kháng chiến&cải cách ruộng đất
+Ngợi ca xây dựng XHCN ở miền Bắc
+Cổ vũ cao trào chống Mĩ cứu nước
*Nền văn học hướng về đại chúng
Đại chúng vừa là đối tượng thể hiện vừa là độc giả chính của văn học.
+Ca ngợi vai trò quần chúng nhân dân
+Khẳng định sự đổi đời của nhân dân nhờ cách mạng
+Hình thức văn học bình dị,dễ hiểu với nhân dân
+Đội ngũ sáng tác chủ yếu từ phong trào quần chúng
*Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
-Văn học của sự kiện lịch sử,của số phận tồn dân,của chủ nghĩa anh hùng
-Nhân vật trung tâm là những con người gắn bó số phận mình với số phận đất nước,có phẩm chất cao
q của cộng đồng
-Khuynh hướng sử thi gắn liền với cảm hứng lãng mạn
+Sống giữa chiến tranh ác liệt vẫn lạc quan về tương lai
+Ngợi ca tin tưởng vào cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
-Các tác phẩm rất giàu chất thơ,có sự vận động từ bóng tối đến ánh sáng;từ hiện tại đến tương lai
Câu 2 : Nêu những nét chính về tình hình lịch sử,xã hội văn hóa có ảnh hưởng
4
tới sự hình thành và phát triển của VHVN từ năm 1945 đến năm 1975.
- Đường lối văn nghệ của Đảng cộng sản,sự lãnh đạo của Đảng đã góp phần tạo nên một nền
văn học thống nhất trên đất nước ta
-Hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mĩ kéo dài suốt 30 năm đã tác
động sâu sắc,mạnh mẽ tới đời sống vật chất và tinh thần của tồn dân tộc,trong đó có văn học nghệ
thuật,tạo nên ở văn

học giai đoạn này những đặc điểm và tính chất riêng của một nền văn học hình thành và phát
triển trong hồn cảnh chiến tranh lâu dài và vơ cùng ác liệt.
-Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm phát triển.Về văn hóa,từ năm 1945 đến năm 1975,điểu kiện
giao lưu bị hạn chế,nước ta chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của văn hóa các nước xã hội chủ
nghĩa(Liên Xơ,Trung Quốc..)
Câu 3 : Nêu những nét chính về tình hình lịch sử,xã hội văn hóa có ảnh hưởng tới
sự hình thành và phát triển của VHVN từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.
- Với chiến thắng mùa xn năm 1975,lịch sử dân tộc ta mở ra một thời kì mới-thời kì độc lập
tự do và thống nhất đất nước.Tuy nhiên giai đoạn này gặp những khó khăn và thử thách mới
-Từ năm 1986,với cơng cuộc đổi mới do Đảng cộng sản đề xướng và lãnh đạo,kinh tế nước ta
cũng từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường,văn hóa nước ta tiếp xúc rộng rãi với các nền văn
hóa trên thế giới.Văn học dịch,báo chí và các phương tiện truyền thơng khác phát triển mạnh mẽ.
-Đất nước bước vào cơng cuộc đổi mới,thúc đẩy nền văn học cũng phải đổi mới phù hợp với
nguyện vọng của nhà văn và người đọc cũng như quy luật phát triển khách quan của nền văn học
Câu 4: Trình bày ngắn gọn những chuyển biến và thành tựu ban
đầu của VHVN từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX
Từ sau năm 1975,thơ không tạo được sự lôi cuốn như giai đoạn trước.Hiện tượng nở rộ trường ca
là thành tựu nổi bật:Những người đi tới biển(Thanh Thảo),Đường tới thành phố(Hữu Thỉnh)…;văn
xuôi có nhiều khởi sắc hơn thơ,có đổi mới cách viết về chiến tranh,cách tiếp cận hiện thực đời
sống.Tiêu biểu có:Đứng trước biển(Nguyễn Mạnh Tuấn),Mùa lá rụng trong vườn(Ma Văn
Kháng),Thời xa vắng(Lê Lựu)
Từ năm 1986,văn học chính thức bước vào chặng đổi mới.Các tác phẩm tiêu biểu:Chiếc thuyền
ngoài xa(Nguyễn Minh Châu),Tướng về hưu(Nguyễn Huy Thiệp),Nỗi buồn chiến tranh(Bảo Ninh)
Sau năm 1975,kòch nói phát triển mạnh mẽ:Hồn Trương Ba da hàng thòt(Lưu Quang
Vũ),Mùa hè ở biển(Xuân Trình).Văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX vận động theo
hướng dân chủ hóa,mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc.Phát triển đa dạng về đề tài,mới mẽ
về thủ pháp nghệ thuật,cá tính sáng tạo của nhà văn được phát huy,văn học có tính hướng nội,quan
tâm nhiều đến số phận cá nhân trong hoàn cảnh phức tạp của đời thường.
Câu 5: Trình bày ngắn gọn quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh
1. Hồ Chí Minh xem văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.Nhà

văn phải có tinh thần xung phong như người chiến sĩ ngồi mặt trận: “Nay ở trong thơ nên có thép-
Nhà thơ cũng phải biết xung phong”, “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.Anh chị em là chiến
sĩ trên mặt trận ấy”
2. Hồ Chí Minh luôn chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học: Người nhắc nhở giới
nghệ sĩ “miêu tả cho hay cho chân thật và cho hùng hồn”,“nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc” và đề
cao sự sáng tạo “chớ gò bó họ vào khn làm mất sự sáng tạo”.
3.Khi cầm bút,Hồ Chí Minh ln xuất phát từ mục đích,đối tượng tiếp nhận để quyết định nội
dung và hình thức tác phẩm.Người ln đặt câu hỏi: Viết cho ai?Viết đề làm gì? Sau đó quyết
định:Viết cái gì? Và Viết như thế nào?
Câu 6: Trình bày ngắn gọn Di sản văn học của Hồ Chí Minh
5
Hồ Chí Minh đã để lại cho nhân dân ta một sự nghiệp văn chương vô cùng lớn lao về tầm
vóc, phong phú đa dạng về thể loại, đặc sắc về phong cách, viết bằng tiếng : Pháp , Hán , Việt .
Sự nghiệp sáng tác của người được quy tụ chủ yếu trên ba lónh vực:
1.Văn chính luận : Viết từ những năm đầu TK XX, với bút danh Nguyễn i Quốc – Mục
đích đấu tranh chính trò tiến công trực diện kẻ thù –Khẳng đònh ý chí chiến đấu, tinh thần độc lập
dân tộc – tác phẩm tiêu biểu : Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến…
2.Truyện v à kí : Viết khoảng 1922 – 1925, chủ yếu bằng tiếng Pháp - Vạch trần bản chất
đen tối của thực dân Pháp ,ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần cách mạng của dân tộc – truyện ngắn
NAQ côâ động, cốt truyện sáng tạo, ý tưởng thâm thúy, giàu chất trí tuệ - Tác phẩm tiêu biểu:
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu , Lời than vãn của bà Trưng Trắc, Vi Hành,Vừa đi
đường vừa kể chuyện ….
3.Thơ ca: Là lónh vực nổi bật trong sự nghiệp văn chương của Hồ Chí Minh. Thơ Người
thể hiện một tâm hồn nghệ só tinh tế, tài hoa, một tấm gương nghò lực phi thường, nhân cách cao
đẹp của người chiến só cách mạng vó đại – Có trên dưới 250 bài có giá trò được tuyển chon và in
trong ba tập: , Nhật kí trong tù (Viết năm 1942-1943,xuất bản năm 1960 ) ,Thơ Hồ Chí Minh (năm
1967),Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh (năm 1990 )
Câu 7 : Trình bày ngắn gọn phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh
Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh phong phú, đa dạng, độc đáo, hấp dẫn, kết hợp

nhuần nhuyễn giữa chính trò và văn học, tư tưởng nghệ thuật, truyền thống và hiện đại, ở trong
mỗi thể loại sáng tác, Người lại có phong cách riêng, độc đáo, hấp dẫn và có giá trò bền vững:
1.Văn chính luận: Ngắn gọn,Bộc lộ tư duy sắc sảo,lập luận chặt chẽ,lí lẽ đanh thép,bằng
chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến, đa dạng về bút pháp.
2.Truyện và kí : Hiện đại,tính chiến đấu mạnh mẽ,nghệ thuật trào phúng vừa sắc bén,thâm
thúy của phương Đơng vừa hài hước hóm hĩnh của phương Tây,sáng tạo tình huống truyện độc
đáo
3.Thơ ca :Những bài thơ nhằm mục đích tun truyền: lời lẽ giản dị,mang màu sắc dân gian
hiện đại,dễ nhớ,dễ thuộc.Những bài thơ nghệ thuật: hình thức cổ thi,có sự hài hòa độc đáo giữa bút
pháp cổ điển và bút pháp hiện đại,giữa chất trữ tình và tính chiến đấu
Câu 8 : Hoàn cảnh ra đời và giá trị nội dung Tun ngơn Độc lập của Hồ Chí
Minh
Hoàn cảnh ra đời :
- Ở miền Nam nước ta.qn Anh(đằng sau là qn Pháp)kéo vào,Ở miền Bắc(đằng sau là qn
Tưởng Giới Thạch)kéo vào,chúng tung ra luận điệu nhằm tái xâm lược nước ta .
-Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Ngày 19 /8 / 1945 chính quyền Hà Nội về tay nhân
dân, ngày 26 / 8/ 1945, Bác từ chiến khu Việt Bắc về Hà Nội. Tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang,
Người đã soạn thảo “Tun ngơn Độc lập”, Ngày 2 /9/ 1945, ở quảng trường Ba Đình, Người đã
thay mặt chính phủ lâm thời đọc “Tun ngơn Độc lập” trước hàng chục vạn đồng bào .
Giá trị bản Tun ngơn Độc lập :
- Giá trò lòch sử: Tuyên ngôn Độc lập là lời tuyên bố của một dân tộc đã đứng lên đấu tranh
xóa bỏ chế độ phong kiến,thực dân.Khẳng đònh quyền độc lập tự do của dân tộc VN .
- Giá trò tư tưởng: Tuyên ngôn Độc lập là tác phẩm kết tinh lí tưởng đấu tranh giải phóng
dân tộc và tinh thần yêu chuộng độc lập tự do,vừa mang tầm vóc quốc tế vừa mang ý nghóa nhân
đạo
-Giá trò nghệ thuật: Tuyên ngôn Độc lập là một áng văn chính luận mẫu mực,lập luận chặt
chẽ,lí lẽ đanh thép,bằng chứng xác thực,ngôn ngữ hùng hồn.
6
-Tác phẩm ra đời năm 1963,nhân kỉ niệm 75 năm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu,trong thời
điểm này có nhiều sự kiện quan trọng: từ năm 1954 đến năm 1959,Ngô Đình Diệm và chính quyền

Sài Gòn lê máy chém khắp miền Nam khủng bố,giết hại những người cách mạng.Từ năm 1960,đế
quốc Mó can thiệp sâu vào chiến tranh Việt Nam ,khắp nơi ở miền Nam nổi lên phong trào đấu
tranh quyết liệt.Phạm Văn Đồng viết bài văn ca ngợi Nguyễn Đình Chiểu ở thời điểm này là có ý
nghóa rất lớn.
-Bài viết có 3 luận điểm lớn: cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu,thơ văn yêu nước Nguyễn Đình
Chiểu,tác phẩm Lục Vân Tiên
-Qua bài viết,Phạm Văn Đồng ca ngợi Nguyễn Đình Chiểu một con người trọn đời dùng cây bút
làm vũ khí chiến đấu cho dân cho nước,một ngôi sao sáng trong nền văn nghệ của dân tộc.Cuộc
đời và thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu không chỉ là bài học cho hôm nay mà cả mai sau
-Bài viết có bố cục chặt chẽ,các luận điểm triển khai rõ ràng,cách lập luận thuyết
phục,giọng điệu vừa cảm thông vừa hào hùng,ngôn ngữ giàu hình ảnh.
Chiến só Tây Tiến phần lớn là thanh niên học sinh Hà Nội,,chiến đấu trong hoàn cảnh gian
khổ,thiếu thốn về vật chất,bệnh sốt rét hoành hành dữ dội.Tuy vậy họ vẫn sống lạc quan và chiến
đấu dũng cảm.Đoàn quân Tây Tiến,sau thời gian hoạt động ở Lào,trở về hòa bình thành lập trung
đoàn 52.Quang Dũng là đại đội trưởng trong đoàn quân Tây Tiến,cuối năm 1948 khi chuyển sang
đơn vò khác, tại Phù Lưu Chanh, nhớ về đồng đội của mình, Quang Dũng đã sáng tác bài thơ. Ban
đầu bài thơ có tên : Nhớ Tây Tiến , khi in lại lấy tên Tây Tiến
-Bài thơ thể hiện vẻ đẹp hùng vó,thơ mộng của thiên miền Tây Bắc Bộ;nét hào hoa,dũng cảm,vẻ
đẹp bi tráng của hình tượng người lính Tây Tiến.Bài thơ mang đậm bút pháp lãng mạn,với những
sáng tạo độc đáo về hình ảnh,ngôn ngữ và giọng điệu-một hồn thơ phóng khoáng,lãng mạn và tài
hoa.
Câu 11: Trình bày Đường cách mạng-đường thơ của Tố Hữu
Tố Hữu là một trong những lá cờ đầu của nền văn học cách mạng.Các chặng đường thơ của Tố Hữu
ln gắn bó và phản ánh chân thật những chặng đường cách mạng.
1.Tập thơ “Từ ấy”(1937-1946): Giai đoạn cách mạng giải phóng dân tộc-là chặng đường đầu tiên
của đời thơ Tố Hữu,thể hiện lí tưởng của người thanh niên quyết tâm theo ngọn cờ của Đảng.Tập thơ
gồm 3 phần:Máu lửa,Xiềng xích và Giải phóng
2.Tập thơ “Việt Bắc”(1946-1954):Giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp- là tiếng ca hùng
tráng thiết tha về cuộc kháng chiến và những con người kháng chiến.Tập thơ kết thúc bằng những bài
Câu 9 : Hoàn cảnh sáng tác và giá trò nội dung-nghệ thuật tác

phẩm “ Nguyễn Đình Chiểu ngôi sao sáng trong văn nghệ của
dân tộc” của Phạm Văn Đồng
Câu 10 : Hoàn cảnh sáng tác và giá trò nội dung-nghệ thuật Tây
Tiến (Quang Dũng)
-Đoàn quân Tây Tiến được thành lập năm 1947 có nhiệm vụ phối hợp với bộ đội Lào để giải
phóng biên giới Việt - Lào và đánh tiêu hao lực lượng quân đội Pháp ở Thượng Lào và miền
tây Bắc Bộ Việt Nam.Đòa bàn đóng quân và hoạt động của đoàn quân Tây Tiến khá rộng lớn
bao gồm các tỉnh Sơn La,Lai Châu,Hòa bình,miền tây Thanh Hóa và Sầm Nưa(Lào)
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×