Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.33 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ

TRẦN ĐOÀN HẢI LIÊN

KHOÁ HỌC: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ

Họ và tên sinh viên: TRẦN ĐOÀN HẢI LIÊN
Lớp: K49A Kế Toán

Giáo viên hướng dẫn:


ThS: NGUYỄN QUỐC TÚ

MSSV: 15K4051059

Huế, tháng 1 năm 2019


Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến
ThS. Nguyễn Quốc Tú, người hướng dẫn bài báo cáo
thực tập nghề nghiệp, đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn
em những quy chuẩn về nội dung, kiến thức và phương
pháp nghiên cứu để hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà
trường, quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán
cùng toàn thể thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế
đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn cần thiết và
qúy giá trong suốt 4 năm qua giúp em trang bị đầy đủ
kiến thức để hoàn thành bài khóa luận thực tập cũng
như mở rộng tầm hiểu biết, hiểu sâu hơn về lĩnh vực
chuyên môn, chuẩn bị hành trang cho tương lai.
Bên cạnh đó, em gửi lời cảm ơn đến quý lãnh đạo,
cán bộ nhân viên trong công ty cũng như phòng kế toán
công ty TNHH MTV Mai Linh Huế, đã nhiệt tình giúp đỡ,
truyền đạt kinh nghiệm quý báu, đồng thời tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em có cơ hội quan sát thực tế cũng
như tiếp xúc trực tiếp với môi trường làm việc chuyên
nghiệp làm tiền đề chuẩn bị cho công việc sau này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá
trình làm bài báo cáo, khó tránh khỏi sai sót do trình độ

cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thấy, cô để
em học thêm được nhiều kinh nghiệm góp phần chuẩn
bị cho công việc sau này.


Huế, tháng 04 năm 2019
Sinh viên
Trần Đoàn Hải Liên


MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................................i
PHỤ LỤC.............................................................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.........................................................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
6. Những đóng góp chủ yếu của đề tài...................................................................................................4
7. Kết cấu khóa luận................................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU............................................................5
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.......................................................................................5

1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ và dịch vụ vận tải taxi hành khách...................................5
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến dịch vụ, doanh thu và xác định KQKD............................5

1.1.1. Khái niệm về dịch vụ.....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm dịch vụ vận tải taxi hành khách:...................................................6
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ và dịch vụ vận tải taxi hành khách:
................................................................................................................................ 6
1.2. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................................................6

1.2.1. Một số khái niệm...........................................................................................6
1.2.2. Nhiệm vụ và ý nghĩa của công tác kế toán:.................................................12
1.2.2.1. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD:.......................................12
1.2.2.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD:...........................................13

1.2.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD:........................13
1.3. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD........................14

1.3.1. Hệ thống chứng từ sử dụng.........................................................................14
1.3.2. Đặc điểm hình thức sổ kế toán....................................................................14

SVTH: Trần Đoàn Hải Liên

i


1.4. Nội dung công tác kế toán doanh thu:..........................................................................................14

1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:.......................................15
1.4.1.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu:........................................................................................15
1.4.1.2. Chứng từ sử dụng:...........................................................................................................15

1.4.1.3. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................................15
1.4.1.4. Phương pháp hạch toán:.................................................................................................17
1.4.1.5. Sổ kế toán.........................................................................................................................17

1.4.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................17
1.4.2.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................................17
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................................18
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán:.................................................................................................18

1.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................18
1.4.3.1. Phương pháp tính giá trị thực tế xuất kho......................................................................18
1.4.3.2. Phương thức tiêu thụ sản phẩm:....................................................................................19
1.4.3.3. Chứng từ sử dụng:...........................................................................................................19
1.4.3.4. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................................20
1.4.3.5. Phương pháp hoạch toán................................................................................................20

1.4.4.Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp......................................22
1.4.4.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................................22
1.4.4.2. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................................22
1.4.4.3. Sổ kế toán:........................................................................................................................22
1.4.4.4. Phương pháp hạch toán:.................................................................................................23

1.4.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................23
1.4.5.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................................23
1.4.5.2. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................................23
1.4.5.3. Phương thức hạch toán:..................................................................................................24
.......................................................................................................................................................24

1.4.6. Kế toán thu nhập khác.................................................................................24
1.4.6.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................................24

1.4.6.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................................24
1.4.6.3. Trình tự hạch toán...........................................................................................................25

1.4.7. Kế toán chi phí khác....................................................................................25
1.4.7.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................................25


1.4.7.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................................25
1.4.7.3. Phương pháp hạch toán:.................................................................................................26

1.4.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:..............................................26
1.4.8.1. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................................26
1.4.8.2. Phương pháp hạch toán:.................................................................................................26

1.4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................27
1.4.9.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................................27
1.4.9.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................................27
1.4.9.3. Phương pháp hạch toán..................................................................................................27
1.4.9.4. Sổ sách kế toán................................................................................................................28
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TAXI
VÀ XÁC ĐỊNH KQKD......................................................................................................................29
TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH........................................................................................29
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Tập đoàn Mai Linh (Mai Linh Group) và Công ty TNHH MTV Mai
Linh Huế:................................................................................................................................................29

2.1.1. Công ty cổ phần Tập đoàn Mai Linh (Mai Linh Group):.............................29
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty Mai Linh:.........................................29
2.1.1.2. Tầm nhìn sứ mệnh...........................................................................................................30
2.1.1.3. Phương châm và quy định của Công ty:.........................................................................32
2.1.1.4. Ý nghĩa biểu trưng của thương hiệu Mai Linh:...............................................................33


2.1.2.Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế............................................................34
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển:................................................................................34
2.1.2.2. Đặc điểm, chức năng và nhiệm vụ của công ty...............................................................34
2.1.2.3. Cơ cầu tổ chức bộ máy của Công ty:...............................................................................36
2.1.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...............................................................................37
2.1.2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................37
2.1.2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán:..................................................................38
2.1.2.5. Tổ chức vận dụng kế toán................................................................................................39

2.1.3. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018..........................42
2.1.3.1. Tình hình lao động của Công ty.......................................................................................42
2.1.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty:..................................................................43
2.1.3.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 2 năm:..................................................48
2.2. Thực tế công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ taxi và xác định KQKD tại Công ty...........50

2.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ taxi.....................................................50


2.2.1.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................................51
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................................51
2.2.1.3. Trình tự hạch toán doanh thu:........................................................................................52

2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.......................................................67
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:..........................................................67
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................................67
2.2.3.1.1. Chứng từ sử dụng:....................................................................................................67
2.2.3.1.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................................67
2.2.3.1.3. Trình từ hạch toán....................................................................................................67
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:...........................................72

2.2.3.2.1. Chứng từ sử dụng:....................................................................................................72
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng............................................................................................................72
2.2.3.4. Trình tự hạch toán:..........................................................................................................72

2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:..........................................................81
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng:...........................................................................................................81
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng:...........................................................................................................81
2.2.4.3. Trình tự hạch toán:..........................................................................................................81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀNG THIỆN.......................................................85
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KQKD CỦA........................................................................................................................................85
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ.......................................................................................85
3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty TNHH
MTV Mai Linh Huế.................................................................................................................................85

3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................85
3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................87
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty.............................................................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................92
1. Kết luận..............................................................................................................................................92
2. Kiến nghị............................................................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................95

PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH MTV
MLG

KQKT
DN
DT
CCDV
TSCĐ
TNDN
GTGT
CP
QLDN
CBCNV
CKTM

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Mai Linh Group
Kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp
Doanh thu
Cung cấp dịch vụ
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Chi phí
Quản lý doanh nghiệp
Cán bộ công nhân viên
Chiết khấu thương mại

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Mô hình tổ chức hệ thống Mai Linh trên toàn quốc...........................................................31
Hình 2. Thương hiệu Tập đoàn Mai Linh.........................................................................................33
Hình 3: Giao diện phần mềm kế toán...............................................................................................41

Hình 4: Mẫu biên lai cước phí Taxi...................................................................................................51


Hình 5: Mẫu thẻ taxi Mai Linh..........................................................................................................65


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng kết cấu và nội dung phản ánh TK 511....................................................................15
Bảng 1.2: Bảng kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521...................................................18
Bảng 1.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711...........................................................25
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2015 – 2017................................................42
Bảng 2.2 Tình hình xe taxi và địa điểm đậu xe taxi của Công ty trong 3 năm 2016 - 2018...........42
Bảng 2.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty từ năm 2016 - 2018.....................................46
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2017-2018............................48
Bảng 2.5 : Mức chiết khấu đối với dịch vụ taxi trả sau của Mai Linh............................................65


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình từ hạch toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ.......................................................................................................................17
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................18
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp...............................................20
kiểm kê định kỳ...................................................................................................................................20
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên...........................21
Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.........................23
Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.........................................................24
Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán thu nhập khác...................................................................................25
Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán các khoản chi phí khác.....................................................................26
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành..........................................................26
Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại...........................................................27

Sơ đồ 1.11. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................28
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Mai Linh Huế...............................36
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy Ké toán tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế........................38


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế
giới. Nền kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ. Việc gia nhập các
tổ chức kinh tế thé giới như WTO, AFTA,…cùng với sự tăng trưởng mạnh của nền
kinh tế đã giúp cho chất lượng đời sống của nhân dân được nâng cao và nhu cầu sử
dụng các loại hình dịch vụ ngày càng lớn. Chính vì vậy các Doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ đang đứng trước những thử thách mới, đòi hỏi các DN phải thực sự nỗ lực và
tập trung và hai mục tiêu chính: tăng lợi nhuận và tăng thị phần. Để có những bước đi
vững chắc, nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thông tin tạo thời cơ để nâng cao hiệu quả
kinh doanh cũng như chuẩn bị cho mình một chiến lược kinh doanh hiệu quả mới có
thể cạnh tranh với các đối thủ, giữ vững vị thế, tạo thế chủ động cũng như mở rộng thị
phần cho doanh nghiệp thì doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được coi là chỉ
tiêu quan trọng nhất. Bởi lẽ nó phản ánh quy mô của quá trình hoạt động và tiêu thụ,
tác động mạnh mẽ đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp một cách cụ thể.
Với chức năng quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm chính trong việc thống kê,
tổng hợp và kiểm soát tình hình tài chính kinh doanh cho DN, hiệu quả kinh doanh cũng
như kiểm soát thực hiện dự toán ngân sách. - Cung cấp đầy đủ, toàn diện và chính xác
số liệu doanh thu để giúp Ban Giám đốc ra các quyết định chỉ đạo, quản lý, điều hành
phù hợp. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh gắn liền với hoạt động kinh
tế tài chính, giúp doanh nghiệp xác định được tình hình kinh doanh và lợi nhuận thu
được của Công ty, là một bộ phận không thể thiếu trong việc quản lý Doanh nghiệp, ảnh
hưởng đến chính sách và kế hoạch hoạt động của DN trong tương lai. Thực hiện tốt kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công việc quan trọng nhất trong công

tác kế toán của công ty để cho các nhà quản trị nắm bắt được tình hình kết quả kinh
doanh chính xác, xác định được kết quả kinh doanh, thực tế lãi của đơn vị để các nhà
quản trị thực hiện chức năng quản lý kiểm soát tối đa hóa lợi nhuận đề ra được kế hoạch

SVTH: Trần Đoàn Hải Liên

1


kinh doanh cụ thể trong kỳ hoạch toán tới, tìm ra biện pháp khắc phục những yếu điểm
để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu trong doanh nghiệp.
Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế hoạt động trong lĩnh vực vận tải hành
khách, doanh thu phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như khách hàng, giá nguyên vật
liệu, giá xe, giá xăng dầu,… tất cả chúng ảnh hưởng rất nhiều đến tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty. Vì vậy những biến động đó Doanh nghiệp cần có một chiến
lược kinh doanh phù hợp và đặc biệt là bộ phận kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh vững chắc sẽ góp phần không nhỏ đến sự phát triển và cạnh tranh ngày
càng lớn trên thị trường hiện nay.
Nhận thấy được tầm quan trọng của doanh thu và kết quả kinh doanh, em đã chọn
đề tài: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ Taxi và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế” làm đề tài khóa luận của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình doanh thu của doanh nghiệp và xác định kết quả kinh
doanh của công ty, từ đó giúp lãnh đạo Doanh nghiệp nhận định được chính xác về
tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị một cách chính xác, từ đó
khắc phục được những vấn đề khó khăn của hiện tại và đề ra mục tiêu và đường lối cụ
thể cho Công ty trong tương lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh và các vấn đề liên quan.
- Đánh giá thực trạng và phản ánh công tác Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.
- Rút ra được các ưu, nhược điểm để đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm
giúp công ty hoàn thiện và phát triển công tác kế toán tại công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.
Đối tượng tìm hiểu: Nhân viên kế toán phụ trách công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh của phòng kế toán tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.


4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh được thực hiện chủ yếu tập trung tại phòng kế toán công ty.
• Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại địa bàn thành phố Huế.
• Về thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu thứ cấp được
thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2015 đến năm 2018. Các dữ liệu sơ cấp đượ
thu thập trong vòng 3 tháng ( từ 01/11/2018 đến tháng 01/01/2019).

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong thời gian thực tập, tiến hành nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá các
nghiên cứu trước đó cũng như các số liệu có liên quan để hình thành, định hướng mô
hình nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. Đề tài chủ yếu thu thấp
số liệu thứ cấp có liên quan đến 3 năm gần đây của Công ty.
Rà soát lại lý thuyết về các khái niệm dịch vụ, doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh, thu thấp các tài liệu thông qua website chính thức, tạp chí nội bộ của Công ty;

các dữ liệu được cung cấp từ phòng Nhân sự, phòng Kế toán,… của công ty TNHH
MTV Mai Linh Huế, bên cạnh đó còn có các tài liệu tham khảo và thông tin mạng và
các tài liệu liên quan.
Quan sát và phỏng vấn: quan sát những hoạt động, kết hợp phỏng vấn trực tiếp
những cá nhân liên quan trực tiếp đến nội dung đề tài, thu thấp thông tin, số liệu để
phụ vụ cho đề tài.
Phương pháp chứng từ: là phương pháp thông tin và kiểm tra về trạng thái và sự
biến động của đối tượng hạch toán kế toán cụ thể nhằm phục vụ kịp thời cho lãnh đạo
nghiệp vụ và làm căn cứ phân loại, ghi sổ và tổng hợp kế toán.
5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp thống kê để mô tả thực trạng về công tác kế toán doanh
thu và tính hình kinh doanh của Công ty hiện nay, thông qua các dữ liệu đã tìm đc, tiến
hành hệ thống lại những nội dung cần thiết, tổng hợp lại số liệu đã điều tra được, đánh
giá mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế rồi sử dụng phương pháp so sánh, đối


chiếu và phân tích các chỉ tiêu, mối quan hệ kinh tế để chọn lọc ra những nội dung,
thông tin cần thiết cho đề tài.
Sử dụng hàm hồi quy tuyến tính để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh
thu của việc kinh doanh dịch vụ taxi.
Mô tả và phân tích các biện pháp giúp công tác kế toán doanh thu đạt hiệu quả hơn.

6. Những đóng góp chủ yếu của đề tài
Kết quả nghiên cứu giúp cho người nghiên cứu có cách nhìn đầy đủ và chính
xác hơn các yếu tố tạo nên doanh thu của công ty. Đồng thời nhận diện ra công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế. Bên cạnh đó tìm hiểu
mức độ ảnh hưởng của công tác kế toán đến việc xác định doanh thu của doanh
nghiệp. Từ những kết quả nhận được có thể đề xuất các giải pháp phù hợp để phát
triển và xâu dựng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nhằm giúp công ty

nâng cáo chất lượng và hiệu quả tài chính cho doanh nghiệp.

7. Kết cấu khóa luận
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ taxi của
Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế:
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác Kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ và dịch vụ vận tải taxi hành khách
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến dịch vụ, doanh thu và xác định KQKD
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ
Trong thời đại toàn cầu hóa và kinh tế tri thức hiện nay, ngành dịch vụ có vai
trò ngày càng quan trọng đối với nền kinh tế thế giới và các nền kinh tế quốc gia. Cùng
với tốc độ tăng cao liên tục và khá ổn định của GDP trong những năm gần đây, dịch vụ
đã trở thành một ngành kinh tế chiếm vị trí trọng yếu trong nền kinh tế của nước ta
hiện nay. Khu vực dịch vụ 6 tháng đầu năm 2018 tăng 6,90%, là mức tăng trưởng cao
nhất 7 năm gần đây, cơ cấu dịch vụ chiếm 41,82% tương ứng với cơ cấu tương ứng
của cùng kỳ năm 2017 không thay đổi. Điều này chứng tỏ xu thế ngành dịch vụ ngày
càng tiến bộ, phù hợp với hướng chuyển dịch cơ cấu trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước nhằm góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng và củng cố
tiềm lực kinh tế đất nước. Chính vì vậy việc nghiên cứu dịch vụ ngày càng được chú
trọng và phát triển, đặc biệt là kế toán doanh nghiêp.

Dịch vụ (service) là sản phẩm vô hình như dịch vụ bán lẻ, vận chuyển, du
lịch, ngân hàng, bảo hiểm v.v…, khác với hàng hóa là sản phẩm có hình dạng cụ
thể. Tuy không vó một hình thức vật chất cụ thể, nhưng dịch vụ cũng đóng góp vào
việc thỏa mãn nhu cầu của con người như các hàng hóa thông thường khác. Trong
hệ thống hạch toán thu nhập quốc dân, dịch vụ là một thành tố quan trọng của tổng
sản phẩm trong nước (GDP).
Có nhiều khái niệm về dịch vụ được phát biểu dưới những góc độ khác nhau
nhưng nhìn chung thì ta có thể hiểu: Dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng
nhu cầu của con người, là kết quả do quá trình cung ứng với khách hàng và các hoạt
động nội bộ của người cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đặc điểm của
dịch vụ là không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu hình) như hàng hoá nhưng nó


phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của xã hội.
1.1.2. Khái niệm dịch vụ vận tải taxi hành khách:
 Khái niệm taxi: "Taxi" là một loại phương tiện di chuyển cho thuê một
người lái được sử dụng bởi một hành khách hoặc một nhóm hành khách với mục đích
di chuyển. Taxi di chuyển hành khách tới nơi mà họ muốn.
 Kinh doanh vận tải taxi hành khách: Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
taxi có hành trình và lịch trình theo yêu cầu của hành khách; cước tính theo đồng hồ
tính tiền căn cứ vào ki lô mét xe lăn bánh, thời gian chờ đợi. (3).
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ và dịch vụ vận tải taxi hành khách:
Vận tải taxi là loại hình kinh doanh dịch vụ xe có sức chứa nhỏ từ 4 chỗ đến 7
chỗ được trang bị đầy đủ các trang thiết bị theo quy định của Nhà nước như: đồng hồ
tính tiền, logo, màu sơn đặc trưng…
Vận tải taxi có những đặc điểm chính như sau:
- Vận tải taxi chủ yếu hoạt động ở các khu vực đô thị, sử dụng phương tiện
sức chứa nhỏ.
- Vận tải taxi cơ động, linh hoạt về lộ trình, thời gian hoạt động
- Giá cước cao, phù hợp với hành khách có khả năng chi trả.

- Vận tải taxi thường phục vụ các chuyến đi không thường xuyên với các mục
đích: đi du lịch, đi thăm thân, đi mua sắm, đi khám chữa bệnh…
- Sự tăng trưởng nhu cầu vận tải taxi có mối quan hệ mật thiết đối với sự phát
triển kinh tế xã hội của vùng.
- Vận tải taxi thường tập trung ở khu vực trung tâm của các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW. Do đó, tại các khu vực trung tâm, tỷ lệ xe taxi thường cao hơn nhiều so
với tỷ lệ taxi khi xem xét trên phạm vi toàn tỉnh/ Thành phố.

1.2. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Một số khái niệm
 Doanh thu:
Theo hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) về doanh thu và
thu nhập khác thì:


 Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu được phân biệt cho từng loại: Doanh thu bán hàng hóa, DT bán
thành phẩm, DT cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, doanh thu còn được phân biệt theo nơi
phát sinh gồm: DT nội bộ và DT bán hàng ra ngoài.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toán bộ số tiền thu được, hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
 Doanh thu thuần: DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữ
doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
DTT về bán hàng và ccdv = DT bán hàng và ccdv – Các khoản giảm trừ
doanh thu
 Các khoản giảm trừ doanh thu:

Căn cứ theo điều 81, thông tư 200/2014/TT-BTC về tài khoản 521 – Các khoản
giảm trừ doanh thu: “Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm
trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.”
 Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như; hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
 Giá vốn hàng bán (GVHB):
Theo thông Điều 89, thông tư 200/2014/TT – BTC: “Giá vốn hàng bán là trị giá
vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản
phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn
dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư


như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo
phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng
bán, thanh lý BĐS đầu tư…
GVHB là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán được (gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết qủa kinh doanh trong kỳ.
 Chi phí bán hàng (CPBH):
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...

 Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những khoản chi phí phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm
các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,
cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) .
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh phục vụ cho quá
trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một
hoạt động nào.
 Doanh thu hoạt động tài chính:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 14 và điều 80 thông tư 200,2014/TT –
BTC quy định: “Doanh thu hoạt động tài chính là khoản tiền phản ánh doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp, gồm:


- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên
kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Chi phí hoạt động tài chính:
Là loại chi phí phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các

khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
 Thu nhập khác:
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC về tài khoản 711 – Thu nhập khác quy định:
“Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp”. gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu
tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải
nộp nhưng sau đó được giảm);
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ
thu tiền Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;


- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.”

- bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản
có tính chất tương tự);
 Chi phí khác:
Theo thông tư 200/2014/BT – BTC quy định tài khoản 811 – Chi phí khác: “Tài
khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh
nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được
ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu
tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.”
 Chi phí thuế TNDN:
• Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký Hiệp định về tránh
đánh thuế hai lần.
• Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.


Theo thông tư 200/2014/BT – BTC: “Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm

làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong
năm tài chính hiện hành.
Trong đó
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
 Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
 Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
 Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
 Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.”
 Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Theo Thông tư 200/2014/TT – BTC: Xác định kết quả kinh doanh là xác định và
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
• Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí
cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
KQHĐ SXKD = DT thuần – GVHB – CP bán hàng – CP QLDN


• Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.

KQHĐ TC = DT tài chính – CP tài chính
• Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
KQHĐ khác = thu nhập khác – chi phí khác
1.2.2. Nhiệm vụ và ý nghĩa của công tác kế toán:
1.2.2.1. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD:
Để đảm bảo cho việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình cung
cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi
nhuận đạt được của DN cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của DN
sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh,
đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh nghiệp. Kế toán
doanh thu và xác định KQKD cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
 Kiểm soát tình hình doanh thu hằng ngày, cập nhật số liệu doanh thu hàng
ngày của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, có trách nhiệm kiểm tra các khoản
thu được cập nhật chính xác.
 Ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, đầy đủ toàn
bộ tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa,
dịch vụ bán trên tổng số và trên từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng. chi
phí biến động của các loại hàng hóa từ đó tính toán kết quả hoạt động kinh doanh từ
các hoạt động của doanh nghiệp.
 Theo dõi, đối chiếu các khoản doanh thu giao dịch bằng thẻ ngân hàng, kịp
thời thông báo cho Ngân hàng hạch toán nếu chưa nhận đủ số tiền thanh toán.
 Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng từ báo cáo doanh thu hàng ngày của
nhân viên thu ngân, doanh thu thuần để xác định KQKD: kiểm tra, đôn đốc đảm bảo
thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
 Theo dõi, kiểm tra các khoản điều chỉnh giảm trừ từ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thông qua các hợp đồng giao dịch, đảm bảo các điều chỉnh giảm trừ
về khoản thanh toán đã được cấp trên phê duyệt. Lập báo cáo các khoản điều chỉnh



giảm trừ đã được phê duyệt, trình lên cấp trên.
 Cuối tháng, quý, năm, kế toán doanh thu thực hiện việc tổng hợp các số liệu
doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong các khoản thời gian đó.
Tiến hành làm báo cáo theo đúng biểu mẫu quy định từ số liệu tổng hợp được. Phối
hợp với Kế toán tổng hợp kiểm tra lại trước khi trình Kế toán trưởng phê duyệt.
 Cung cấp đầy đủ, kịp thời cho người quản lý những thông tin về kết quả hoạt
động kinh doanh để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế để đề ra những kế hoạch,
quyết định trong kỳ kinh doanh tới.
1.2.2.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD:
Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để
đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời
kì. Chính vì thế kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô
cùng quan trọng trong việc cấu thành kế toán chung cho toàn doanh nghiệp. Việc tổ
chức tốt công tác kế toán doanh thu là một trong những điều kiện để đạt mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan hệ kinh tế, tài chính, xã hội của DN, góp
phần nâng cao năng lực kinh doanh của DN, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu,
giúp DN tìm chỗ đứng và mở rộng thị trường, trên cơ sở đó, doanh nghiệp xác định
được kết quả kinh doanh, thực tế lãi cũng như số thuế nộp ngân sách Nhà nước. Đồng
thời nó còn có ý nghĩa đối với nên kinh tế quốc dân, giúp nhà nước hoạch định chính
sách tổng hợp phan tích số liệu, đưa ra các thông tin cần thiết cho Chính phủ có thể
điều tiết nên kinh té vĩ mô, tạo nguồn thu ho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát
triển của toàn bộ nền kinh tế.
1.2.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD:
 Đối với doanh nghiệp: Giúp cho doanh nghiệp theo dõi thường xuyên tình hình
hoạt động kinh doanh: quá trình sản xuấ, theo dõi thị trường,… Từ đó nhà quản lý có thể
nắm bắt được tình hình tài chính để điều hành các hoạt động của công ty một cách hiệu
quả và đề ra các giải pháp kịp thời nếu phát sinh vấn đề. Giúp cho DN điều hòa tình hình
tài chính của công ty, lấy cơ sở để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.



×