Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất exp graphite tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 55 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT EXP GRAPHITE

Chủ đầu tư:
Địa điểm: Khu công nghiệp Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

___ Tháng 05/2019 ___

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT EXP GRAPHITE
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU


TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

2


MỤC LỤC
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ........................................................................... 6
III. Sự cần thiết đầu tư dự án. .............................................................................. 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ....................................................................................... 8
V. Mục tiêu dự án. ............................................................................................... 9
V.1. Mục tiêu chung. ........................................................................................... 9
V.2. Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................... 11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ......................................... 11
II.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 11
II.2. Tình hình kinh tế - xã hội .......................................................................... 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 14
II.1. Sản phẩm Graphite .................................................................................... 14
II.2. Tình hình khai thác, chế biến graphit ở Việt Nam .................................... 16
II.3. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................... 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ........................................... 19
III.1. Địa điểm xây dựng. .................................................................................. 19
III.2. Hình thức đầu tư. ...................................................................................... 19
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 19
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ............................................................... 19
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........ 20

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................. 21
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .......................................... 21
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật. ....................................................... 22
II.1. Quy trình sản xuất ..................................................................................... 22
II.2. Hệ thống thiết bị ........................................................................................ 23
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................. 25
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt
3


I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng. ..... 25
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 25
III. Phương án tổ chức thực hiện. ...................................................................... 26
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .......... 27
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 28
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 28
Giới thiệu chung: ............................................................................................... 28
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ......................................... 28
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 29
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 29
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 31
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 32
II.3. Kết luận: .................................................................................................... 35
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................................... 36
I.
Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .......................................... 36
II.


Cơ cấu và Tiến độ vốn thực hiện dự án............................................... 42

III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ............................................. 46
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 46
III.2. Phương án vay. ......................................................................................... 47
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 48
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 53
I. Kết luận. ......................................................................................................... 53
II. Đề xuất và kiến nghị. .................................................................................... 53
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 54
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................. 54
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error!
defined.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

Bookmark

not

4


Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ............ Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error!
defined.


Bookmark

not

Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ........... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ...... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.. Error!
Bookmark not defined.
PHƯƠNG ÁN 2 ................................................ Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án .......... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error!
defined.

Bookmark

not

Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ............ Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. .............. Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error!
defined.

Bookmark


not

Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ........... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ...... Error!
Bookmark not defined.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

5


Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.. Error!
Bookmark not defined.
PHƯƠNG ÁN 3 ................................................ Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án .......... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error!
defined.

Bookmark

not

Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ............ Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. .............. Error!
Bookmark not defined.

Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error!
defined.

Bookmark

not

Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ........... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ...... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.. Error!
Bookmark not defined.

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

6


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Đại diện pháp luật: Ông Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại:
Website:

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite.
Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệp Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải
Dương.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp điều hành và khai thác dự án.
Dự án sẽ tiến hành phân tích theo 3 phương án như sau:
- Phương án 1 :
Tổng mức đầu tư của dự án: 113.570.273.000 đồng. (Một trăm mười ba tỷ
năm trăm bảy mươi triệu hai trăm bảy mươi ba nghìn đồng). Trong đó:
-

Vốn huy động (tự có) (20%)

: 22.714.055.000 đồng.

-

Vốn vay (80%)

: 90.856.218.000 đồng.

- Phương án 2 và phương án 3: (Giá thiết bị gấp 2,5 lần phương án 1)
Tổng mức đầu tư của dự án: 142.514.869.000 đồng. (Một trăm bốn mươi
hai tỷ năm trăm mười bốn triệu tám trăm sáu mươi chín nghìn đồng).
Trong đó:
-

Vốn huy động (tự có) (20%)

: 28.502.974.000 đồng.


-

Vốn vay (80%)

: 114.011.895.000 đồng.

III. Sự cần thiết đầu tư dự án.
Graphite là nguyên liệu quan trọng được sử dụng rộng rãi trong các ngành
công nghiệp luyện kim, hóa chất, cơ khí, thủy tinh để chế tạo các khuôn đúc, nồi
nấu kim loại, điện cực và các linh kiện điện. Ngoài ra, các ngành như y học, xử lý
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

7


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

môi trường, công nghệ năng lượng và vận tải graphite cũng có ý nghĩa không nhỏ.
Graphite chất lượng cao có tiềm năng ứng dụng lớn trong lĩnh vực pin thông
thường và pin nhiên liệu.
Graphite duy trì tính chất hóa học nguyên thủy của than chì khả năng kháng
acid, chống ăn mòn và tính chất vật lý, nhiệt độ cao 3000 ℃nhiệt độ thấp -204℃,
cường độ nén lớn hơn 800 kg/Cm2, và chất chống oxy hoá, 450 ℃máy giảm cân
1%, phục hồi, lệ 15-50% (mật độ 1,1-1,5). Graphite đã được sử dụng rộng rãi
trong luyện kim, hóa chất, hóa dầu và năng lượng cao vật lý, vũ trụ, thiết bị điện
tử.

Mỗi năm, lượng graphite được tiêu thụ trên toàn cầu trị giá hơn 38 triệu USD.
Ngành công nghiệp graphite bị chi phối bởi các nhà sản xuất lớn nằm chủ yếu ở

Trung Quốc (40% sản lượng graphite tự nhiên trên thế giới), Ấn Độ, Braxin,
Mêhicô và Bắc Triều Tiên.
Trung Quốc là nước khai thác graphite lớn nhất thế giới, sản lượng năm 2015
của Trung Quốc là 780.000 tấn, theo Cục địa chất Mỹ. Nhìn chung, sản lượng của
Trung Quốc chiếm 65 % cung ứng graphite toàn cầu, nhưng tiêu thụ trong nước
chỉ 35%.
Trong những năm gần đây, Trung Quốc bị sụt giảm nghiêm trọng trong khai
thác graphite do tình trạng ô nhiễm không thể kiểm soát ở các địa phương và chiến
lược giảm xuất khẩu graphite thô để hậu thuẫn cho ngành công nghiệp trong nước.
Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến ngành công nghiệp châu Âu, vốn phụ thuộc
phần lớn vào nguồn nguyên liệu đến từ Trung Quốc.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

8


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

Theo một báo cáo thị trường “Nghiên cứu thị trường toàn cầu của Graphite
về Mảng Pin đến năm 2020” mới đây của Persistence Market Research cho thấy
thị trường toàn cầu graphite có thể đạt 17,56 tỷ USD vào 2020. Nhu cầu graphite
cho sản xuất cực anode của pin lithum tiếp tục tăng chóng mặt. Do tình trạng cung
cấp điện cực hiện nay một số nhà sản xuất điện cực đã biến động giá mạnh với
mức tăng là 40% và thậm chí gấp đôi. Tình trạng thiếu hụt này càng trở nên
nghiêm trọng trong năm 2018 và dự đoán chỉ có thể được khắc phục từ năm 2019.
Khi thị trường xuất khẩu graphite sụt giảm, trong khi nhu cầu của thị trường
châu Âu về nguồn nguyên liệu này vẫn tăng cao chính là cơ hội cho các nước khác
có nguồn nguyên liệu Graphite dồi dào. Việt Nam có nguồn trữ về graphite tại
một số tỉnh như Yên Bái, Quảng Ngãi,… Mới đây công ty Việt Graphite đã xuất
khẩu được lô graphite đầu tiên tới Đức – thị trường nổi tiếng là “khó tính” tại châu

Âu. Đây cũng là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam ký được hợp đồng xuất khẩu
mặt hàng này tại đây. Việt Graphite là nhà cung cấp sản phẩm than chì dạng bột
tự nhiên lớn nhất tại Việt Nam. Các sản phẩm được khai thác và chế biến tại mỏ
than chì lớn nhất Việt Nam với sản lượng lên tới 40,000 tấn mỗi năm. Các sản
phẩm than chì lên tới 95.5% carbon với các mẫu kích thước đa dạng như: +50,
+80, +100, -100 Mesh. Với việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp
Việt Nam hoàn toàn có đầy đủ điều kiện để bước chân được vào ngành xuất khẩu
tiềm năng và cạnh tranh tại thị trường châu Âu.
Vì vậy, với những phân tích, đánh giá ở trên, Công ty TNHH Thương Mại
Việt Graphite quyết định tiến hành nghiên cứu và lập dự án " Xây dựng Nhà máy
sản xuất Exp Graphite " nhằm tận dụng và phát huy được những thế mạnh hiện
có, kính mong các quý ban ngành giúp đỡ để dự án sớm đi vào hoạt động..
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

9


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+ Cung cấp sản phẩm Graphite phục vụ cho nhu cầu thị trường.
+ Giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
+ Góp phần phát triển kinh tế địa phương và đất nước.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
 Dự án tiến hành xây dựng cơ sở sản xuất sản phẩm Exp Graphite với hệ
thống dây chuyền hiện đại đồng bộ góp phần cung cấp cho thị trường các
sản phẩm graphite chất lượng, phục vụ cho nhu cầu của nhiều ngành liên
quan.
 Công suất dự kiến: 5.000 tấn/năm.

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

10


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

11



Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
II.1. Vị trí địa lý
KCN Lai Cách nằm tiếp giáp quốc lộ 5 tại Km45 (phía Bắc), thuộc địa phận
thị trấn Lai Cách và xã Cao An huyện Cẩm Giàng. Cách Hà Nội 50km, cách Hải
Phòng 55km.
– Phía Bắc giáp tuyến đường quy hoạch cạnh đường sắt Hà Nội – Hải Phòng
và khu dân cư;
– Phía Nam giáp đường quốc lộ 5 và một số nhà máy;
– Phía Tây giáp khu dân cư thị trấn Lai Cách;
– Phía Đông giáp đường 394B (ra cảng Tiên Kiều) và khu dân cư xã Cao An.
Quy mô KCN: 132,4ha.

Tính chất KCN: KCN chủ yếu phục vụ công nghiệp lắp ráp điện tử, tin học,
cơ khí, chế tạo máy công nghiệp, máy nông nghiệp, các xí nghiệp công nghệ kỹ
thuật cao và các ngành công nghiệp nhẹ khác. Các ngành sản xuất lựa chọn vào
KCN phải nằm trong danh mục loại hình công nghiệp sạch. Các xí nghiệp sản
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt
12


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

xuất trong KCN phải có dây chuyền công nghệ tiên tiến, đảm bảo các tiêu chuẩn
về môi trường theo quy định.
Hệ thống kỹ thuật hạ tầng:
– Giao thông: Tuyến đường trục chính Bắc – Nam đấu nối với quốc lộ 5 có
mặt cắt 31m. Các tuyến còn lại có mặt cắt 15,5m.

– Nguồn điện lấy từ trạm 110kV Đại An.
– Nguồn cấp nước do Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh nước sạch
Hải Dương cung cấp.
– Nhà máy xử lý nước thải công suất 2.000m3­/ngày đêm.
II.2. Tình hình kinh tế - xã hội
1. Tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP theo giá 2010) ước tăng 9,1% so
với năm 2017, cao hơn bình quân cả nước (ước tăng gần 7,0%); thấp hơn một số
tỉnh lân cận như Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình; trong đó, khu vực nông, lâm
nghiệp, thủy sản (NLTS) tăng 6,0%; công nghiệp - xây dựng tăng 10,8% (công
nghiệp +11,1%, xây dựng +7,7%); dịch vụ tăng 6,8%. Cơ cấu kinh tế tiếp tục
chuyển dịch theo hướng tích cực, giảm tỷ trọng nông, lâm nghiệp, thủy sản, tăng
tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; cơ cấu kinh tế ước đạt 9,4%
- 58,8% - 31,8% (năm 2017 là 9,6% - 57,9% - 32,5%).
Đóng góp vào tăng trưởng chung 9,1%, nhóm ngành NLTS đóng góp 0,6
điểm%; công nghiệp, xây dựng đóng góp 6,4 điểm% (trong đó, công nghiệp đóng
góp 6,0 điểm%, xây dựng đóng góp 0,4 điểm%); dịch vụ đóng góp 2,1 điểm%.
Năm 2018, khu vực NLTS có mức tăng trưởng cao (+6,0%); nguyên nhân
chính do khu vực trồng trọt có một năm được mùa, cây lúa và nhiều loại cây hàng
năm khác cho năng suất cao; đặc biệt sản lượng quả vải cao nhất từ trước đến nay
(hơn 66 nghìn tấn, gấp hơn 2,3 lần năm 2017).
Ngành công nghiệp, xây dựng của tỉnh có những sản phẩm chủ yếu như điện,
xi măng, ô tô chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 50%) trong giá trị sản xuất ngành, tăng
trưởng của ngành này sẽ quyết định tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Năm 2018, giá
trị sản xuất công nghiệp (theo giá 2010) ước đạt 227.467 tỷ đồng, bằng 115,7%
kế hoạch năm, tăng 13,9% so với cùng kỳ năm trước; tăng cao ở một số ngành
chiếm tỷ trọng lớn như: SX điện tử, máy tính; SX kim loại; SX trang phục, giày
dép; trong đó có sự đóng góp chủ yếu của các DN có vốn đầu tư nước ngoài (trong
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt


13


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

nước chỉ Lilama 69-3; Môi trường xanh An Phát; thép Hòa Phát và năng lượng
Hòa Phát là các DN lớn có mức tăng khá).
Chỉ số sản xuất công nghiệp
Đơn vị tính: %
2017

2018

2016

2017

Chung

110,6

110,2

Khai khoáng

87,9

82,5

Công nghiệp chế biến, chế tạo


112,6

111,3

SX và phân phối điện, khí đốt, nước nóng

101,2

104,0

Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải

110,1

119,1

2. Lao động, việc làm và bảo đảm an sinh xã hội
Trong năm 2018, Tỉnh Hải Dương ước giải quyết việc làm mới cho 37.915
lao động, đạt 100,3% kế hoạch. Thị trường lao động tiếp tục được củng cố và phát
triển, đã tổ chức 76 phiên giao dịch việc làm, tổ chức giới thiệu việc làm cho 8.752
người lao động, đạt tỉ lệ 100% so với kế hoạch năm. Phối hợp với Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội cho vay 33.390 triệu đồng, thu hút 795 dự án, hỗ trợ tạo
và tự tạo việc làm cho 795 lao động.
Kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động tại 24 doanh nghiệp sử dụng nhiều
lao động trên địa bàn tỉnh, kiến nghị yêu cầu doanh nghiệp khắc phục những tồn
tại về pháp luật lao động sau kiểm tra.
Tập trung triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với
người có công và thân nhân người có công với cách mạng; triển khai có hiệu quả
các chính sách giảm nghèo, bảo trợ xã hội, trẻ em, bình đẳng giới và phòng chống

tệ nạn xã hội góp phần quan trọng bảo đảm an sinh xã hội; tiếp tục thực hiện tốt
việc tiếp nhận, nuôi dưỡng, dạy chữ, dạy nghề, chăm sóc sức khỏe cho các đối
tượng bảo trợ xã hội. Tích cực vận động, huy động các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp hỗ trợ cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp tết nguyên đán
2018. Ước thực hiện năm 2018 tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh còn 2,5% . Tiếp tục mở
rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đạt
kết quả tích cực, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế năm 2018 đạt 88,2%.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt
14


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Sản phẩm Graphite
1. Đặc điểm, tính chất của graphit và các ứng dụng
Graphit là một dạng thù hình của cacbon. Graphit là khoáng vật mềm, có độ
cứng từ 1¸2 (theo thang Mohs) và khối lượng riêng 2,09¸2,23 g/cm3. Graphit có
màu xám đến màu đen, mờ đục và có ánh kim. Khác với kim cương, graphit có
độ dẫn nhiệt, dẫn điện cao, nhiệt độ nóng chảy rất cao (> 3800oC), ổn định ở nhiệt
độ cao, đặc biệt trơ về mặt hóa học.

Các khoáng chất tự nhiên chứa graphit bao gồm:thạch anh,calcit,mica,thiên
thạch, chứa sắt và tuamalin. Tinh thể graphit hoàn chỉnh vô cùng hiếm, chúng tạo
thành những tấm lục giác, đôi khi có vết khía tam giác trên mặt, tập hợp thành vảy
mỏng, những khối hình que hay hình thoi rất hiếm.
Graphit gồm 2 loại: tự nhiên và nhân tạo. Graphit tự nhiên được sản xuất từ
quặng tinh graphit với hàm lượng và kích thước hạt khác nhau. Graphit nhân tạo
được sản xuất chủ yếu từ nguồn cốc dầu mỏ.
Graphit được phát hiện có nguồn gốc từ quá trình biến chất là phổ biến hơn

so với graphit có trong dung nham núi lửa. Dù theo cách nào thì nhiệt độ cao, áp
suất cao cùng môi trường hoàn nguyên là các điều kiện tiên quyết cho sự hình
thành graphit.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

15


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

Graphit hình thành tự nhiên là các tinh thể tinh khiết, tuy nhiên hình thức tồn
tại của chúng trong các loại quặng là khác nhau. Graphit vô định hình được hình
thành từ quá trình biến chất các vỉa than antraxit tồn tại trước đó, graphit dạng vảy
được cho là hình thành dưới các đại dương sâu, lắng đọng cacbon hữu cơ. Ngoài
ra, còn tồn tại một số hình thức khác của graphit như các mảnh graphit xâm nhiễm
trong mỏ đá cẩm thạch hay graphit dạng vân, dạng mạch.
Dựa vào dạng tồn tại của graphit trong các mỏ quặng nói trên, người ta chia
quặng graphit thành ba loại chính với những đặc điểm như sau:

Do graphit có nhiều đặc tính vượt trội nên nó được ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau. Các ứng dụng cụ thể của graphit như sau:
1.1. Vật liệu chịu lửa
Graphit có nhiệt độ nóng chảy rất cao cùng khả năng chống thấm kim loại, chống
ăn mòn tốt. Trong một số loại gạch chịu lửa (MgO – C) yêu cầu về khả năng
chống ăn mòn, chống thấm tốt luôn có thành phần graphit, hàm lượng graphit
càng cao thì tính chất của gạch càng tốt nhưng giá thành gạch cũng tăng lên tương
ứng.
Nồi nấu kim loại được chế tạo từ hỗn hợp sét và graphit (chứa 85% C dạng vảy
lớn) hoặc SiC và graphit (chứa 80% C dạng vảy nhỏ). Nồi nấu kim loại sử dụng
graphit vảy lớn, trong khi gạch MgO - C cần graphit vảy không quá lớn.

1.2. Pin
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

16


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

Graphit tự nhiên và tổng hợp được sử dụng để sản xuất anôt của tất cả các
công nghệ pin điển hình bao gồm pin sơ cấp (pin sử dụng một lần), pin thứ cấp
(pin có thể sạc lại), pin xách tay, pin công nghiệp.
1.3. Chất dẫn điện
Graphit là chất dẫn điện khá tốt, nhưng đặc tính nổi trội làm cho graphit
không thể thay thế bằng các vật dẫn khác là ở khả năng chịu nhiệt độ cao cũng
như chống ăn mòn hóa chất của nó. Graphit có thể làm điện cực cho các bể điện
phân, cho các lò hồ quang hoặc làm chổi than tiếp điện trong các động cơ điện...
1.4. Cơ khí
Một trong những đặc điểm độc đáo của graphit là tính chất bôi trơn. Bột
graphit trơn và đặc biệt có tính ổn định dưới điều kiện áp suất và nhiệt độ cao.
Nhờ đó, graphit được sử dụng như chất bôi trơn khô trong máy móc hạng nặng để
giảm va chạm giữa các bộ phận hay những nơi có nhiệt độ cao bất thường. Graphit
có thể phối trộn thêm chất khác để tăng cơ tính, sử dụng trong nhiều chi tiết yêu
cầu ma sát nhỏ và chịu nhiệt như vòng bi trượt, xéc măng, ổ trục dẫn và vòng đệm
nối hơi, khắc dấu, máy bơm chân không…
1.5. Công nghiệp hàng không vũ trụ
Do sự ổn định nhiệt đặc biệt cao cùng tỷ trọng nhẹ, graphit và các sản phẩm
của nó đã tìm được nhiều chỗ đứng trong ứng dụng hiện tại và tương lai của ngành
công nghiệp hàng không vũ trụ. Một số ứng dụng của graphit trong ngành công
nghiệp hàng không vũ trụ bao gồm các hộp động cơ, ống nổ, đầu tên lửa, mũi tên
lửa, chất cách nhiệt.

1.6. Công nghiệp hạt nhân
Ứng dụng của graphit trong công nghiệp hạt nhân bao gồm là vật liệu xây
lót của nhà máy hạt nhân, bộ điều hòa và phản xạ nhiệt, cột nhiệt và vật liệu dừng
lò thứ cấp. Trong tương lai, các lò phản ứng hạt nhân sẽ có nhiệt độ làm việc tới
1000oC, do đó yêu cầu vật liệu có tính chất ổn định nhiệt và tỷ lệ hấp thụ nơtron
cao. Hiện nay, các công trình tập trung nghiên cứu sản xuất các sản phẩm từ
graphit để đáp ứng mục đích này.
II.2. Tình hình khai thác, chế biến graphit ở Việt Nam
Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng graphit Việt Nam khoảng 29
triệu tấn. So với thế giới thì nước ta không phải quá dồi dào về loại khoáng sản
này. Theo kết quả thăm dò, nguồn quặng graphit nước ta tập trung chủ yếu tại
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

17


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

vùng Tây Bắc với trữ lượng và tài nguyên dự báo khoảng 26 triệu tấn, còn lại là
khu vực Trung Bộ khoảng 3 triệu tấn. Các mỏ graphit tại nước ta chủ yếu nằm
trong đới đứt gãy Sông Hồng kéo dài từ Yên Bái đến Lào Cai.

Hiện nay, graphit mới được khai thác, chế biến ở hai mỏ Cổ Phúc - Yên Bái
và Hưng Nhượng - Quảng Ngãi. Công nghệ khai thác lộ thiên, cơ giới hóa bằng
ôtô - máy xúc kết hợp thủ công chọn lựa trong khai thác để bóc đất đá vách và đá
kẹt. Quặng graphit được làm giàu chủ yếu bằng phương pháp tuyển nổi.

Các sản phẩm graphit sau tuyển nổi có thể đạt 80÷85% C được dùng cho các
ngành công nghiệp khác nhau. Theo Tổng hội Địa chất Việt Nam, graphit được
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt


18


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

ứng dụng cho: sản xuất vật liệu chịu lửa (24%), đúc (8%), chế tạo phanh (7%),
bôi trơn (3%) và các ngành công nghiệp khác (58%).
Theo “Phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, fluorit, bentonit, diatomit
và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025”, dự báo đến năm 2025, nhu cầu sử
dụng graphit khoảng 25.000÷35.000 tấn/năm. Các sản phẩm dự kiến sản xuất gồm
2 loại: graphit vô định hình 80÷85% C và graphit dạng vảy 94÷97% C, phục vụ
cho các ngành luyện kim, sản xuất gạch chịu lửa, điện cực, bút chì…
Để đáp ứng nhu cầu nêu trên, Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch đầu tư khai
thác, chế biến graphit tại một số khu vực chính như sau:
- Vùng Yên Bái: đến 2015, nâng cấp nhà máy tuyển Cổ Phúc lên
5.000÷10.000 tấn/năm; giai đoạn 2016÷2025 lên 15.000÷20.000 tấn/năm, với sản
phẩm ≥ 90% C.
- Vùng Lào Cai: khai thác mỏ graphit Nậm Thi và xây dựng nhà máy tuyển
với công suất 5.000÷10.000 tấn/năm cho ra sản phẩm có hàm lượng C > 80%.
- Vùng Bắc Trung Bộ: đầu tư khai thác và tuyển mỏ Hưng Nhượng công suất
10.000÷13.000 tấn/năm, sản phẩm có hàm lượng C ≥ 80%.
Hiện tại, trong nước chưa có công trình nghiên cứu chế biến sâu quặng tinh
graphit được công bố. Năm 1985, Viện Luyện kim màu (nay là Viện Khoa học và
Công nghệ Mỏ -Luyện kim) thực hiện đề tài cấp Viện "Nghiên cứu công nghệ
nâng cao chất lượng graphit”, với đối tượng quặng tinh graphit Cổ Phúc, Yên Bái
có hàm lượng 80% C, 17% tro, 2% chất bốc và 1% ẩm. Khác với tinh thể graphit
mỏ Bảo Hà tồn tại ở dạng vảy, tinh thể graphit Cổ Phúc ở dạng vô định hình nên
sản phẩm nhận được có giá trị kinh tế thấp hơn, mặc dù chất lượng đạt yêu cầu về

thành phần hóa học ~ 95% C, < 3,7% tro và hiệu suất thu hồi C là 95%.
II.3. Quy mô đầu tư của dự án.
STT

A
1
2
3

Nội dung
Xây dựng
Phân khu chính
Nhà xưởng sản xuất
Nhà kho
Khu xử lý nước

Số lượng/số
tầng

1
1
1

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

ĐVT

tầng
tầng
tầng


Diện tích
(m2)

30.000
2.000
2.000
1.500
19


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

STT

Nội dung

4
5
6
7
B

Văn phòng + lab
Công trình khác
Giao thông cây xanh
Đất dành cho giai đoạn 2
Hệ thống phụ trợ
Hệ thống cấp nước tổng
thể

Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng
thể
Hệ thống xử lý nước thải

1
2
3
4

Số lượng/số
tầng

ĐVT

2
1

tầng
tầng

1

HT

1

HT

1


HT

1

HT

Diện tích
(m2)
500
2.000
5.500
16.500

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được thực hiện tại Khu công nghiệp Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng,
tỉnh Hải Dương.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Nội dung

TT

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)


1

Nhà xưởng sản xuất

2.000

6,67

2

Nhà kho

2.000

6,67

3

Khu xử lý nước

1.500

5,00

4

Văn phòng + lab

500


1,67

5

Công trình khác

2.000

6,67

6

Giao thông cây xanh

5.500

18,33

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

20


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

TT
7

Nội dung


Diện tích (m²)

Đất dành cho giai đoạn 2
Tổng cộng

Tỷ lệ (%)

16.500

55,00

30.000

100

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: Nguyên liệu graphite, một số loại hóa chất thông dụng
như H2SO4, H2O2 sẽ được mua tại Việt Nam. Bên cạnh đó, các vật liệu xây dựng
đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào
phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Một số lượng Graphite sẽ được nhập khẩu từ Châu Âu, một số hóa chất như
KmnO4 và HF cũng sẽ được nhập khẩu từ các nước như ở Trung Quốc, Hàn Quốc.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

21



Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT

A
1
2
3
4
5
6
7
B
1
2
3
4

Nội dung
Xây dựng
Phân khu chính
Nhà xưởng sản xuất
Nhà kho
Khu xử lý nước

Văn phòng + lab
Công trình khác
Giao thông cây xanh
Đất dành cho giai đoạn 2
Hệ thống phụ trợ
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng
thể
Hệ thống xử lý nước thải

Số lượng/số
tầng

ĐVT

1
1
1
2
1

tầng
tầng
tầng
tầng
tầng

1
1


HT
HT

1

HT

1

HT

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

Diện tích
(m2)

30.000
2.000
2.000
1.500
500
2.000
5.500
16.500

22


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite


II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật.
II.1. Quy trình sản xuất

Hydropeoxit
H2O2

Axít H2SO4

Thiết bị Phản
ứng

Thiết bị Lọc

Graphit

Axít H2SO4

Thiết bị Trung
hòa

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

2 lần

Hệ thống
rửa

Hệ thống
sấy


Đóng gói sản
phẩm

23


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

II.2. Hệ thống thiết bị
I)

Thiết bị công nghệ chính
TÊN THIẾT BỊ

TT

SỐ LƯỢNG

1

Bồn pha loãng axit H2SO4 dung tích 3m3

4

2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Thiết bị phản ứng dung tích 2m3
Bơm màng chống ăn mòn
Bơm làm sạch tích hợp
Bơm cơ học chống ăn mòn
Bể PP tinh khiết
Thiết bị ly tâm
Thiết bị sấy
Thiết bị lọc sơ bộ
Thiết bị trộn
Bơm màng
Bơm chống ăn mòn
Bể chứa axit sunfuric (150mt) với bơm chống ăn mòn

Bể chứa H2O2
Đường ống
Bể chứa axit hydrofluoric - HF
Hệ thống Van
Bể chứa axit sunfuric pha loãng120-150mt
Hhệ thống làm mát
Chi phí khác
Hệ thống lọc nước
Hệ thống xử lý nước
Hệ thống thu hồi khí axit

4
2
2
2
32
2

II)

TT

1

2
2
2
30
30


1
1
1
3

NGUYÊN VẬT LIỆU- Tính cho một tấn sản phẩm

TÊN HÓA CHẤT
Graphit +50 mesh
90% C min

SỐ
LƯỢNG
(tấn)
1

ĐƠN GIÁ

12.500.000

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

THÀNH
TIỀN
12.500.000

GHI
CHÚ
VNĐ


24


Dự án: Xây dựng Nhà máy sản xuất Exp Graphite

TT

2
3
4
5

TÊN HÓA CHẤT
Axit sunfuricH2SO4 98%, VN
Kali pemanganatKMnO4 98% , TQ
Hydro peoxit H2O2 30%, VN
Axit hydrofluoric HF 30%, TQ

SỐ
LƯỢNG
(tấn)

ĐƠN GIÁ

THÀNH
TIỀN

GHI
CHÚ


2,5

1.980.000

4.950.000

VNĐ

0,11

72.000.000

7.920.000

VNĐ

0,05

12.000.000

600.000

VNĐ

0,05

29.000.000

1.450.000


VNĐ

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt

25


×