Chuyên đề bồi dưỡng HS khối 11 Giáo viên: Võ Ngọc Bình
Dạng 1: Tính nồng độ C%, C
M
của các chất điện li và các ion
trong dung dịch.
1. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau: KOH 0,02M; BaCl
2
0,015M;
HCl 0,05M; (NH
4
)
2
SO
4
0,01M.
2. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)
2
0,5M có chứa số mol OH
−
bằng số mol OH
−
có
trong 200g dung d1ịch NaOH 20%.
3. Tính nồng độ ion H
+
trong dung dịch HNO
3
12,6%, D= 1,12 g/ml.
4. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch: HNO
3
, pH = 4; H
2
SO
4
, pH= 3; KOH, pH=
9; Ba(OH)
2
, pH=10.
5. Tính nồng độ mol của cation và anion trong các dung dịch sau :
a) Mg(NO
3
)
2
0,10M. b) HCl 0,02M. c) NaOH 0,01M.
6. Trộn lẫn 0,2 l dd NaCl 0,2M và 0,3 l dd Na
2
SO
4
0,2 M tính nồng độ ion Na
+
sau khi
trộn.
7.dd X có chứa 0,2mol Fe
2+
; 0,3mol Mg
2+
và 2anion Cl
-
,NO
3
-
.Cô cạn cẩn thận dd thu
được 69,8g chất rắn.Tính nồng độ mol của 2 anion trên.
8. Dung dịch A chứa các ion Cu
2+
;Fe
3+
,Cl
-
.Để kết tủa hết ion Cl
-
trong 10ml dd A phải
dùng hết 70ml dd AgNO
3
1M.Cô cạn 100ml dd A thu được 43,25g hỗn hợp muối
khan.Tính nồng độ mol các ion Cu
2+
,Fe
3+
,Cl
-
9. Trung hoà dd HCl 21,9% bằng dd NaOH 30%.Dung dịch muối có nồng độ % là bao
nhiêu?
Dạng 2: Bài toán về pH
10. a,Tính pH của dung dịch chứa 1,46 g HCl trong 400ml.
b, Tính pH của dung dịch chứa 1,6 g NaOH trong 200ml.
c, Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100ml dd HCl 1M và 400ml dd
NaOH 0,375M
11. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300ml dung dịch có pH= 10
12. Hoà tan m gam kim loại Ba vào nước thu được 2,0 lit dung dịch X có pH =13. Tính
m.
13.Cho 220ml dung dịch HCl có pH = 5 tác dụng với 180ml dung dịch NaOH có pH =
9 thì thu được dung dịch A. Tình pH của dung dịch A.
14. Hãy giải thích tại sao nước nguyên chất có pH = 7 và nước có hoà tan CO
2
lại có pH
< 7 ?
15. Tính pH của các dung dịch sau :
a) dung dịch A : H
2
SO
4
0,01M.
b) dung dịch B : NaOH 0,01M.
Website: Email:
Chuyên đề bồi dưỡng HS khối 11 Giáo viên: Võ Ngọc Bình
c) dung dịch C : tạo bởi dung dịch A trộn với dung dịch B theo tỉ lệ thể tích
tương ứng là 1 : 2.
16. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)
2
0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch gồm HNO
3
và HCl có pH = 1,0 để pH của hỗn hợp thu được bằng 2,0.
17. Pha loãng 10 ml dung dịch HCl vào nước thành 250 ml, dung dịch thu được có pH
= 3. Hãy tính nồng độ của HCl trước khi pha loãng và pH của dung dịch đó.
18. Cho V
1
ml dung dịch NaOH có pH = 13. Pha loãng dung dịch này bằng nước cất để
thu được V
2
ml dung dịch NaOH có pH=10. Thể tích V
2
sẽ lớn hơn thể tích V
1
bao nhiêu lần ?
19. Cho dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch A).
a) Pha loãng V
1
ml dung dịch A bằng nước cất thành V
2
ml dung dịch NaOH
có pH = 11. Thể tích V
2
sẽ lớn hơn thể tích V
1
bao nhiêu lần ?
b) Cho 0,535 gam muối NH
4
Cl vào 100 ml dung dịch A, đun sôi dung dịch, sau
đó làm nguội và nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Hỏi dung dịch có màu gì ?
20.a) So sánh pH của các dung dịch HCl và CH
3
COOH có cùng nồng độ mol. Giải
thích.
b) So sánh (có giải thích) nồng độ mol của các dung dịch CH
3
COONa và NaOH có
cùng pH.
21. Một dung dịch H
2
SO
4
có pH = 3.
a. Hãy tính nồng độ H
+
của dung dịch
b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H
2
SO
4
c. Để trung hòa 20 ml dung dịch trên cần 40 ml dung dịch NaOH hãy tính pH
của dung dịch NaOH.
22. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300 ml dung dịch có pH = 9
23. a. Tính pH của dung dịch chứa 1,46 g HCl trong 400 ml dung dịch.
b. Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1,000 M
với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M.
24.Có 10 ml dung dịch HCl pH=2. Thêm bao nhiêu ml nước vào để thu được dung dịch
có pH =3.
25. Cho m gam Na vào nước ta thu được 1,2 lit dung dịch có pH =12. Tính m
26. Cho 3,9 gam Zn vào 0,5 lit dung dịch HCl có pH =2.
a. Kẽm hay axit chất nào phản ứng hết.
b. Tính thể tích khí H
2
bay ra (đktc).
27. Cho dung dịch NaOH có pH = 12 (dung dịch A). Cần pha loãng dung dịch A bao
nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH có pH =11.
28. Dung dịch A là dung dịch HCl, dung dịch B là dung dịch NaOH. Lấy 10 ml dung
dịch A pha loãng bằng nước thành 1000 ml thì thu được dung dịch HCl có pH =2. Tính
nồng độ mol/lit của dung dịch A. Để trung hòa 100 gam dung dịch B cần 150 ml dung
dịch A. Tính C
%
của dung dịch B.
Website: Email:
Chuyên đề bồi dưỡng HS khối 11 Giáo viên: Võ Ngọc Bình
29. (Đại học thương mại 2002)
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H
2
SO
4
0,05 M với 300 ml dung dịch
Ba(OH)
2
có nồng độ a mol/ltit thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH =13.
tính a và m. Cho biết trong các dung dịch mà dung môi là nước thì tích số nồng độ.
[H
+
].[OH
-
]= 10
-14
30. (Đại học khối A năm 2005)
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75 M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời
Ba(OH)
2
0,08 M và KOH 0,04 M. Tính pH của dung dịch thu được. Cho biết [H
+
].
[OH
-
]= 10
-14
31.Trộn 100 ml dung dịch gồm (Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch
(gồm H
2
SO
4
0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung
dịch X ?
32. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)
2
0,025 M cần cho vào 10 ml dung dịch gồm (HNO
3
và HCl) có pH = 1,0 để pH của dung dịch hỗn hợp thu được bằng 2.
33. (Đại học khối B-2008)
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO
3
với 100 ml dung dịch
NaOH nồng độ a mol/lit, thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là. (Cho
biết trong mọi dung dịch [H
+
].[OH
-
] = 10
-14
)
Dạng 3: Viết phương trình điện li, phương trình ion rút gọn.
34. Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: Ba(NO
3
)
2
, HNO
3
, KOH,
K
2
CrO
4
,
HBrO
4
, BeF
2
, NaHCO
3
,H
2
SO
4
, HClO, HNO
2
, HCN, HBrO, Sn(OH)
2
.
35.Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong
dung dịch:
a, KNO
3
+ NaCl b, NaOH + HNO
3
c,Mg(OH)
2
+ HCl
d, NaF + AgNO
3
e, Fe
2
(SO
4
)
3
+ KOH g, FeS + HCl
h, NaHCO
3
+ HCl i, NaHCO
3
+ NaOH k, K
2
CO
3
+ NaCl
l, Al(OH)
3
+ HNO
3
m, Al(OH)
3
+ NaOH n, CuSO
4
+ Na
2
S
36. Những chất nào trong số các chất sau đây phân li thành các ion khi hoà tan trong
nước. Hãy viết các phương trình điện li của chúng (nếu có) :
H
2
S, Cl
2
, H
2
SO
3
, CH
4
, Na
2
CO
3
, NaOH, H
2
SO
4
, C
2
H
5
OH, CaO.
37. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong
dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) NaCl + AgNO
3
→ NaNO
3
+ AgCl↓
b) Na
2
CO
3
+ HCl →
c) Na
3
PO
4
+ HCl →
d) ZnS + HCl →
e) KNO
3
+ NaCl →
Website: Email:
Chuyên đề bồi dưỡng HS khối 11 Giáo viên: Võ Ngọc Bình
38. Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau dưới dạng phân tử và ion thu
gọn.
a) BaCl
2
+ ? → BaSO
4
+ ?
b) Ba(OH)
2
+ ? → BaSO
4
+ ?
c) Na
2
SO
4
+ ? → NaNO
3
+ ?
d) NaCl + ? → NaNO
3
+ ?
e) Na
2
CO
3
+ ? → NaCl + ? + ?
f) FeCl
3
+ ? → Fe(OH)
3
+ ?
g) CuCl
2
+ ? → Cu(OH)
2
+ ?
h) CaCO
3
+ ? → CaCl
2
+ ? + ?
Dạng 4: Sự tồn tại của các ion trong dung dịch, phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch.
39. Một dung dịch chứa a mol Na
+
, b mol Ca
2+
, c mol Cl
-
, d mol NO
3
−
. Tìm mối liên hệ
giữa a, b, c, d.
40. Dung dịch A chứa 0,4 mol Ca
2+
, 0,5 mol Ba
2+
và x mol Cl
−
. Tính x.
41. Một dung dịch chứa 2 cation là Fe
2+
(0,1mol) và Al
3+
(0,2mol) và hai anion là Cl
−
(a
mol) và SO
4
2-
(b mol). Tính a, b biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam
chất rắn khan.
42. Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion sau đây được không? Giải thích
a, Na
+
, Cu
2+
, Cl
-
, OH
-
b, K
+
, Ba
2+
, Cl
-
, SO
4
2-
.
c, K
+
, Fe
2+
, Cl
-
, SO
4
2-
. d, HCO
3
-
, OH
-
, Na
+
, Cl
-
43. Trong 200ml dung dịch A có chứa 0,2 mol ion Na
+
, 0,6 mol NH
4
+
, 0,4mol H
+
,
0,2mol Cl
-
, 0,5 mol SO
4
2-
. Dung dịch B chứa hỗn hợp hai hiđroxit KOH 1M và
Ba(OH)
2
2M. Cho 300ml dung dịch B vào dung dịch A, đun nhẹ. Tính khối lượng
dung dịch giảm sau phản ứng.
44. Dung dịch X chứa hỗn hợp 2 axit HCl 0,4M và H
2
SO
4
0,1 M. Dung dịch Y chứa
hỗn hợp 2 hiđroxit KOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,2M. Tính thể tích dung dịch Y cần
dùng để trung hoà 200ml dung dịch X và khối lượng kết tủa thu được.
45. Để trung hoà hoàn toàn 600ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H
2
SO
4
1,5M cần bao
nhiêu mililit dung dịch hỗn hợp Ba(OH)
2
và KOH 1M.
46. Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO
3
) là chất được dùng để trung hoà bớt
lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và
ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dd HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ
dày) được trung hoà và thể tích khí CO
2
sinh ra ở đktc khi uống 0,336g NaHCO
3
.
47. Trong một dung dịch có các ion Ca
2+
, Na
+
, Mg
2+
,
3
HCO
−
,
Cl
−
. Hãy trả lời các câu hỏi
sau và giải thích :
a) Trong dung dịch có thể có những muối nào ?
Website: Email:
Chuyên đề bồi dưỡng HS khối 11 Giáo viên: Võ Ngọc Bình
b) Khi cô cạn dung dịch thu được những chất rắn nào ?
c) Khi nung hỗn hợp chất rắn, sau khi cô cạn có thể thu được những chất gì ?
48. Để trung hoà 50 ml hỗn hợp X gồm HCl và H
2
SO
4
cần dùng 20 ml dung dịch NaOH
0,3M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 0,381 gam muối khan.
a) Xác định nồng độ mol của các axit trong X.
b) Tính pH của dung dịch X.
49. Cho dung dịch A gồm HCl và H
2
SO
4
. Trung hoà vừa hết 1 lít dung dịch A cần 400
ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,9 gam
muối khan.
a) Tính nồng độ mol của các axit có trong dung dịch A.
b) Tính pH của dung dịch A.
50. Trong 3 dung dịch có các loại ion sau :
2
Ba
+
;
2
Mg
+
;
Na
+
;
2
4
SO
−
;
2
3
CO
−
và
3
NO
−
. Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại anion và một cation. Hãy xác định các
dung dịch muối này.
a) Na
+
, Cu
2+
,
Cl
−
và
OH
−
.
b) K
+
,
2
Ba
+
,
Cl
−
và
2
4
SO
−
.
c) K
+
, Fe
2+
,
Cl
−
và
2
4
SO
−
.
d)
3
HCO
−
, H
+
(H
3
O
+
), Na
+
và
Cl
−
.
51. Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion sau đây được không ? Giải thích.
52. Có 3 ống nghiệm đựng các dung dịch loãng, mỗi ống nghiệm chứa 2 anion và 2
cation (không trùng lặp giữa các ống nghiệm). Hãy xác định các cation và
anion trong từng ống nghiệm, biết chúng gồm các ion sau :
4
NH
+
; Na
+
; Ag
+
;
Ba
2+
; Mg
2+
; Al
3+
; Cl
–
; Br
–
;
3
NO
−
;
2
4
SO
−
;
3
4
PO
−
;
2
3
CO
−
.
53. Một dung dịch chứa a mol Na
+
, b mol Ca
2+
, c mol
3
HCO
−
và d mol
Cl
−
.
a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.
b) Lập công thức tính tổng khối lượng muối trong dung dịch.
54. Kết quả xác định nồng độ mol của các ion trong một dung dịch như sau : Na
+
:
0,05M ; Ca
2+
: 0,01M ;
3
NO
−
: 0,01M ;
Cl
−
: 0,04M và
3
HCO
−
: 0,025M. Hỏi
kết quả đó đúng hay sai, tại sao ?
Dạng 4: Nhận biết và giải thích hiện tượng
55.Có 3 dung dịch HCl, NaOH, NaCl đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ sử dụng dd
phenolphtalein và các dụng cụ thí nghiệm, nêu cách nhận biết các dung dịch đó.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Website: Email: