Tuần: 20 Ngày soan:
Tiết: 39 Ngày dạy:
BÀI 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN
(1418 - 1427)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghóa Lam Sơn từ chỗ bò động đến chủ động
tấn công giải phóng đất nước.
-Nắm được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghóa lòch sử của cuộc khởi nghóa.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong luyện tập tham khảo các tài liệu lòch sử để bổ sung cho
bài học.
3. Thái độ:
- Thấy được tinh thần hy sinh vượt qua gian khổ anh dũng bất khuất của nhân dân Lam Sơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước tự hào, tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: - Lược đồ khởi nghóa Lam Sơn.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
III. Bài mới:
Quân Minh đặt ách thống trò trên đất nước ta, nhân dân khắp nơi đứng lên khởi nghóa chống quân
Minh. Cuộc khởi nghóa Lam Sơn bùng lên mạnh mẽ, trước hết ở vùng miền núi Thanh Hóa.
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cuộc khởi nghóa của nhà
Hồ & Nguyên nhân thất bại?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Giới thiệu bia Vónh Lăng,trên bia
là những lời do Nguyễn Trãi soạn
thảo ghi tiểu sử và sự nghiệp của
Lê Lợi.
- Hãy cho biết vài nét về Lê Lợi?
- Cho biết hiểu biết về Nguyễn
Trãi?
- Vì sao các hào kiệt khắp nơi
hưởng ứng ngày càng đông?
- Lê lợi cùng bộ chỉ huy đã làm gì?
và chọn nơi nào làm căn cứ?
- Báo cáo
- Trả lời
- Nghe
- Theo dõi
- trả lời
- Dựa vào SGK trả lời
- Lê Lợi là người có uy
tín, tất cả mọi người đều
muốn đánh đuổi giặc
nga xâm.
- Mở hội thề và chọn
vùng đất Lam Sơn làm
căn cứ.
1/. Lê Lợi dựng cờ khởi
nghóa
-Lê lợi là người yêu nước
thương dân có uy tín lớn.
-Nguyễn Trãi là người học
rộng, tài cao,giàu lòng yêu
nước.
-1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy
mở hội thề ở Lũng Nhai.
+ 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi
nghóa ở Lam Sơn,tự xưng là
Bình Đònh Vương.
* Hoạt động 2:
- Trong thời kì đầu của cuộc khởi
nghóa,Nghóa quân đã gặp những khó
khăn gì?
=> Giới thiệu về Lê Lai
- Trước tình hình đó nghóa quân đã
làm gì?
- Tại sao Lê Lợi đề nghò tạm hòa
hoãn với quân Minh?
- Bản chất của quân Minh được thể
hiện như thế nào?
- Nhận xét tình hình nghóa quân
những năm đầu hoạt động?
=> Nêu thêm một số dẫn chứng để
chứng minh: Lê Lợi đã phải giết cả
voi và ngựa chiến để nuôi quân.
4. Cũng cố:
- Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc
khởi nghóa Lam Sơn giai đoạn 1418
- 1423?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và soan phần II
- Đứng trước nguy cơ bò tiêu diệt Lê
Lợi đã làm gì? Kết quả của việc
làm đó?
- Thiếu lương thực, vũ
khí, lực lượng ít.
- Trả lời
- cũng cố và bảo toàn
lực lượng
- Trở mặt tấn công nghóa
quân
- Thảo luận và báo cáo
kết quả: Luôn trong thề
bò động.
- Trả lời
- nghe và ghi nhận
2/. Những năm đầu hoạt
động của nghóa quân Lam
Sơn.
- 1418 nghóa quân đã 3 lấn rút
lên núi Chí Linh. Lê Lai cải
trang làm Lê Lợi liều chết cứu
chủ tướng.
- 1423, lê lợi hòa hoãn với
quân Minh.
- 1424, quân Minh trở mặt tấn
công ta.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 20 Ngày soan:
Tiết: 40 Ngày dạy:
Bài 19: (TT)
GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA
VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC (1424 - 1426)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
-Những nét chủ yếu về hoạt động của nghóa quân Lam Sơn trong những năm cuối 1424-1425.
-Sự lớn mạnh của nghóa quân Lam Sơn trong thời kì này từ chỗ bò động đối phó với quân Minh ở
miền tây Thanh Hoá tiến tới làm chủ một vùng rộng lớn ở miền Trung và bao vây được Đông
Quan.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lòch sử.
- Nhận xét các sự kiện,nhân vật lòch sử tiêu biểu.
3. Thái độ:
- Giáo dục truyền thống yêu nước,tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: Lược đồ khởi nghóa Lam Sơn. Lược đồ tiến quân ra Bắc.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày diễn biến giai đoạn
1418 - 1423? Tại sao quân
Minh chấp nhận giảng hòa với
Lê Lợi?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Gọi HS đọc phần 1.
- Tại sao Nguyễn Chích lại đề
nghò chuyển quân vào Nghệ
An?
- Việc thực hiện kế hoạch đó
đem lại kết quả như thế nào?
-Nhận xét kế hoạch của
Nguyễn Chích?
* Hoạt động 2:
- Sau khi giải phóng Nghệ An,
nghóa quân tiếp tục giải phóng
ở những nơi nào? Kết quả?
- Lúc này đòa bàn hoạt động
của nghóa quân như thế nào?
* Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc SGK, quan sát
H.41, trình bày cuộc tấn công
này?
- Nghóa quân đánh nhiều trận
lớn là do đâu? lấy dẫn chứng ?
4. Cũng cố:
- Trình bày bằng lược đồ diễn
- Báo cáo
- Trả lời
- Nghe
- Đọc
- Đòa bàn hoạt động ở
Nghệ An thuận lợi hơn
- Trả lời:
- Phù hợp và sáng tạo, thế
hiện vai trò của một vò
tướng
- HS đọc phần 2
- Ngày càng mở rộng
- Thảo luận và báo cáo
kết quả: chia quân thành 3
đạo quân với các hướng
tấn công khác nhau nhưng
cùng chung mục tiêu giải
phóng đất nước, với kết
quả khả quan.
- Sự ủng hộ nhiệt tình của
toàn dân (lấy ví dụ trong
SGK)
1/. Giải phóng Nghệ An (1424)
-Nguyễn Chích đưa ra kế hoạch
chuyển đòa bàn vào Nghệ An.
-12-10-1424 hạ Thành Trà
Lân,tập kích ải khả lưu.
-Giải phóng Nghệ An, Diễn
Châu, Thanh Hóa
2/. Giải phóng Tân Bình,
Thuận Hóa (1425)
-Tháng 8/1425 Trần Nguyên
Hãn, Lê Ngân chỉ huy ở Nghệ
An giải phóng Tân Bình,Thuận
Hoá.
-Trong 10 tháng nghóa quân
Lam Sơn giải phóng từ Thanh
Hóa đến đèo Hải Vân.
3/. Tiến quân ra Bắc, mở rộng
phạm vi hoạt động (cuối năm
1426)
-Tháng 09/1426, Lê Lợi chia
làm 3 đạo quân tiến quân ra
Bắc.
-Nhiệm vụ của 3 đạo đánh vào
vùng đòch chiếm đóng,cùng
nhân dân bao vây đồn đòch,giải
phóng đất đai,thành lập chính
quyền mới.
-Kết quả:Quân ta nhiều trận
thắng lợi, đòch cố thủ trong
thành Đông Quan.
biến khởi nghóa Lam Sơn giai
đoạn 1424 – 1426?
- Nêu những dẫn chứng về sự
ủng hộ của nhân dân trong giai
đoạn này của cuộc khởi nghóa?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi trong
SGK
- Soan phần III
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 21 Ngày soan:
Tiết: 41 Ngày dạy:
BÀI 19: (TT)
KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀNTHẮNG
(CUỐI 1426, CUỐI NĂM 1427)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức :
-Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghóa Lam Sơn:
chiến thắng Tốt Động – Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng –Xương Giang.
-Ý nghóa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghóa Lam Sơn.
2.Kó năng
-Sử dụng lược đồ.
-Học diễn biến các trận đánh bằng lược đồ.
-Đánh giá các sự kiện có ý nghóa quyết đònh một cuộc chiến tranh.
3. Thái độ:
-Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta
ở thế kỉ XV.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: Lược đồ trận Tốt Động - Chúc Động. - Lược đồ trận Chi Lăng - Xương Giang.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tóm tắt các chiến
thắng của khởi nghóa Lam Sơn từ
cuối 1424 đến cuối 1425.
- Trình bày kế hoạch tiến quân ra
Bắc của Lê Lợi?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Hoàn cảnh lòch sử dẫn đến trận
- Báo cáo
- Trả lời
- Nghe
1/. Trận Tốt Động - Chúc
Động (cuối năm 1426)
Tột Động – Chúc Động?
- Trình bày diễn biến tận Tốt
Động - Chúc Động qua lược đồ?
- Trận này có ý nghóa như thế
nào?
* Hoạt động 2:
- Sau thất bại ở Tốt Động - Chúc
Động, quân Minh đã có kế hoạc
gì?
- Trước tình hình đó, bộ chỉ huy
nghóa quân đã làm gì? Vì sao ta
lại tập trung tiêu diệt quân Liêu
Thăng Trước?
- Ta đã tiêu diệt đạo quân của
Liễu Thăng như thế nào?
=> Nêu lại diễn biến của trận
thắng Chi Lăng-Xương Giang.
- Sau chiến thắng CL- XG, các
đạo quân Minh khác như thế nào?
* Hoạt động 3:
- Tại sao cuộc khởi nghóa Lam
Sơn giành thắng lợi?
-Ngoài tinh thần yêu nước, đoàn
kết của nhân dân, còn nguyên
nhân nào làm cho cuộc khởi nghóa
thắng lợi.
- Khởi nghóa Lam Sơn có ý nghóa
gì?
- Quân Minh cho quân
tiếp viện sang do Vương
Thông chỉ huy.
- Quan sát và trình bày
trên lược đồ.
- Khẳng đònh sứuc mạnh
của nghóa quân, ta đã
giành được thế chủ động.
- Tiếp tục cho quân tiếp
viện nhưng với số lượng
nhiều hơn
- Thảo luận và trả lời: tập
trung tấn công vào đạo
quân của Liễu Thăng, Vì
đạo quâun này có số
lượng lớn hơn, nếu ta
đánh thắng thì các đạo
quân khác sẽ không đánh
mà hàng.
- Dựa vào lược đồ trình
bày diễn biến trận Chi
Lăng - Xương Giang
- Vội vã rút quân về
nước.
- Tinh thần yêu nước của
toàn dân
- Sự chỉ huy tài tình của
bộ chỉ huy mà đứng đầu
là Lê Lợi và Nguyễn Trãi
- Trả lời
- 10/1426 Vương Thông cùng 5
vạn quân đến Đông Quan.
- Ta đặt phục binh ở Tốt Động -
Chúc Động.
- Tháng 11/1426, quân Minh tiến
về Cao Bộ.
- Quân ta từ mọi phía tấn công
vào đòch.
- 5 vạn quân đòch tử thương,
Vương Thông chạy về Đông
Quan.
2/. Trận Chi Lăng - Xương
Giang (tháng 10/1427)
- 10/1427, 15 vạn quân minh từ
Trung Quốc kéo vào nước ta.
- Ta tập trung lực lượng tiêu diệt
Liêu Thăng Trước.
- 8/10/1427 Liêu Thăng dẫn
quân vào nước ta đã bò phục kích
và bò giết ở ải Chi Lăng.
- Lương Minh lên thay dẫn quân
xuống Xương Giang liên tiếp bò p
hục kích ở cầu Trạm Phố Cát.
- Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc
Thạch vội vã rút quân về nước.
- 10/12/1427, Lương Thông xin
hòa mở hội thề Đông Quan, rút
khỏi nước ta.
3/. Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghóa lòch sử.
* Nguyên nhân:
- Cuộc khởi nghóa được nhân dân
khắp nơi ủng hộ.
- Sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ
huy đứng đầu là Lê Lợi và
Nguyễn Trãi.
* Ý nghóa:
- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà
Minh.
- Mở ra thời kỳ phát triển mới
4. Cũng cố:
- Dựa vào lược đồ trình bày trận
Tốt Động - Chúc Động và Chi
Lăng - Xương Giang.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, bài tập 2.3.
- Soạn bài 20: ĐẠI VIỆT THỜI
LÊ SƠ – PHẦN I
- Trả lời
- nghe và ghi nhận
cho đất nước.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 21 Ngày soan:
Tiết: 42 Ngày dạy:
BÀI 20
ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
(1428 - 1527)
I. TÌNH HIÌNH CHÍNH TRỊ, QN SỰ, PHÁP LUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức :
- Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, chính sách đối với quân đội và những điểm chính của bộ luật
Hồng Đức.
- Thời Lê Sơ nhà nước tập quyền đã tương đối hoàn chỉnh.
2.Kó năng
- Đánh giá tình hình phát triển chính trò, quân sư,ï pháp luật ở một thời kỳ lòch sử.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS về thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệtổ quốc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến và ý nghĩa lịch sử
của chiến thắng Chi Lăng –Xương
Giang?
- Ngun nhân thắng lợi của khởi
nghĩa Lam Sơn?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Gọi HS đọc thơng tin SGK
- Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ
được tổ chức như thế nào?
- Giúp việc cho vua có những bộ và
cơ quan nào?
=> Nhắc lại 6 bộ và giải thích thêm
về cơngviệc của các cơ quan
chun mơn.
- Bộ máy chính quyền ở địa
phương được chia như thế nào?
- So sánh tổ chức nhà nước thời Lê
Sơ với thời Trân?
- Nhận xét về tổ chức nhà nước
thời Lê Sơ?
- Báo cáo
- Trả lời
- Nghe
- Đọc
- Đứng đầu nhà nước là vua,
giúp việc cho vua là các quan
đại thần.
- Ở triều đình có 6 bộ và 3 cơ
quan chun mơn: hàn Lâm
viện, Quốc sử Viện, Ngự sử
Đài.
- cả nước được chia thành
nhiều đạo, dưới đạo là phủ,
quận, huyện (châu), xã.
- Thảo luận nhóm và báo cáo
kết quả:
+ Vua nắm mọi quyền hành
+ bãi bỏmột số chức vụ cao
cấp
+ các cơ quan được sắp xếp
quy cũ và bỗ sung đầy đủ.
+ Chia nhỏ đơn vị hành chính.
- Trả lời
1. Tổ chức bộ máy nhà nước:
- Đứng đầu nhà nước là vua
- Giúp việc cho cho có 6 bộ và
3 cơ quan chun trách
- cả nước được chia thành nhiều
đạo thừa tun, dưới đạo là
phủ, huyện (châu) và xã.
=> Nhà nước tập quyền chun
chế hồn chỉnh.
* Hoạt động 2:
- Nhà Lê thực hiện chính sách gì
đối với việc xây dựng và cũng cố
qun đội?
- Tại sao nhà lê thực hiện chính
sách “ngụ binh ư nơng?
- Nhà lê Sơ tổ chức qn đội ntn?
- Nhà lê quan tâm đến phát trểin
qn đội ntn?
- Nhận xét về chủ trương nhà Lê
đối với lãnh thổ của đất nước?
* Hoạt động 3:
- Vì soa nhà nước quan tâm đến
lậut pháp?
- Thời lê Sơ, đã xuất hiện một bộ
luật mới, đó là bộ luật nào?
- Nội dung chính của bộ luật?
- Luật HĐ có điểm gì tiến bộ?
4. Cũng cố:
- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà
nước thời Lê Sơ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi trong
SGK.
- Soạn phần II: TÌNH HÌNH KINH
TẾ-XÃ HỘI.
- Ngụ binh ư nơng
- Vừa kết hợp sản xuất vừa
kết hợp với quốc phòng.
- hai bộ phận:
- Qn lính luyện tậpvõ nghệ,
bố trí qn đội vùng biên giới.
- Cũng cố qn đội, bảo vệ
đất nước.
- giữ gìn kỉ cương, trận tự xã
hội, ràng buộc nhân dân với
chếđộ phong kiến để dễ dàng
quản lý.
- Luật Hồng Đức
- Trả lời
- quyền lợi, địa vị của người
phụ nữ được tơn trọng
- Trả lời
- nghe và ghi nhận
2. Tổ chức qn đội:
- Thực hiện chính sách “Ngụ
binh ư nơng”
- Qn đội có 2 bộ phận:
+ Qn ở triều đình
+ Qnở các địa phương
3. luật pháp:
- Ban hành luật Hồng Đức
- Nội dung: bảo vệ quyền lợi
của giai cấp thống trị.
- bảo vệ người phụ nữ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 22 Ngày soan:
Tiết: 43 Ngày dạy:
BÀI 20
ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
(1428 - 1527)
II. t×nh h×nh kinh tÕ - x· héi
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- Sau khi nhanh chãng kh«i phơc s¶n xt, thêi Lª s¬ nỊn kinh tÕ ph¸t triĨn vỊ mäi mỈt.
- Sù ph©n chia x· héi thµnh 2 giai cÊp chÝnh: ®Þa chđ phong kiÕn vµ n«ng d©n. §êi sèng c¸c tÇng líp
kh¸c ỉn ®Þnh.
2. Kỹ năng:
- Båi dìng kh¶ n¨ng ph©n tÝch t×nh h×nh kinh tÕ - x· héi theo c¸c tiªu chÝ cơ thĨ ®Ĩ tõ ®ã rót ra nhËn
xÐt chung.
3. Thái độ:
- Gi¸o dơc ý thøc tù hµo vỊ thêi kú thÞnh trÞ cđa ®Êt níc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: S¬ ®å ®Ĩ trèng vỊ c¸c giai cÊp, tÇng líp trong x· héi thêi Lª s¬.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: KT SS
2. Kiểm tra bài cũ:
- C«ng lao cđa vua Lª Th¸nh T«ng
trong viƯc x©y dùng chÝnh qun, b¶o
vƯ tỉ qc?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
Hái: §Ĩ kh«i phơc vµ ph¸t triĨn s¶n
xt n«ng nghiƯp, nhµ Lª ®· lµm g×?
- T¹i sao ?
- Nhµ Lª gi¶i qut vÊn ®Ị rng ®Êt
b»ng c¸ch nµo?
=> Khun n«ng sø: cã tr¸ch nhiƯm
chiªu tËp d©n phiªu t¸n vỊ quª lµm ¨n.
§ån ®iỊn sø: Tỉ chøc khai hoang. Hµ
®ª sø: Qu¶n lý vµ x©y dùng ®ª ®iỊu.
=> PhÐp qu©n ®iỊn (cø 6 n¨m chia l¹i
rng ®Êt c«ng lµng x·, c¸c quan ®ỵc
nhiỊu rng, phơ n÷ vµ ngêi cã hoµn
c¶nh khã kh¨n còng ®ỵc chia rng)
→ nhiỊu ®iĨm tiÕn bé, ®¶m b¶o sù
c«ng b»ng x· héi.
- V× sao nhµ Lª quan t©m ®Õn viƯc
b¶o vƯ ®ª ®iỊu ?
- NhËn xÐt vỊ nh÷ng biƯn ph¸p cđa
Nhµ níc Lª s¬ ®èi víi n«ng nghiƯp?
- Báo cáo
- Trả lời
- Nghe
VÊn ®Ị ®Çu tiªn cÇn gi¶i
qut lµ rng ®Êt.
- §Êt níc võa tr¶i qua
nhiỊu n¨m chiÕn tranh, bÞ
nhµ Minh ®« hé, lµng xãm
®iªu tµn, rng ®ång bá
hoang.
- Cho 25 v¹n lÝnh vỊ quª
lµm rng.
- Kªu gäi nh©n d©n phiªu
t¸n vỊ quª cò.
- §Ỉt ra mét sè chøc quan
chuyªn tr¸ch.
- Chèng thiªn tai lò lơt
hµng n¨m.
- Khai hoang lÊn biÕn.
Quan t©m ph¸t triĨn s¶n
xt.
1) Kinh tÕ
a) N«ng nghiƯp
Gi¶i qut rng ®Êt
- Thùc hiƯn phÐp qu©n ®iỊn
- Khun khÝch b¶o vƯ s¶n
xt
Nền sản xuất đợc khôi
phục, đời sống nhân dân
đợc cải thiện.
- ở nớc ta thời kỳ đó có những ngành
thủ công nào tiêu biểu?
=> sự phát triển của các ngành nghề
đợc thể hiện thông qua các làng nghề
từ các làng xã đến kinh thành Thăng
long.
- Em có nhận xét gì về tình hình thủ
công nghiệp thời Lê sơ?
- Nông nghiệp và thủ công nghiệp có
mối quan hệ với nhau nh thế nào?
- Triều Lê đã có biện pháp gì để phát
triển buôn bán trong nớc?
- Hoạt động buôn bán với nớc ngoài
nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về tình hình kinh
tế thời Lê sơ?
- Các ngành nghề thủ công
truyền thống ở các làng
xã: kéo tơ, dệt lụa
- Các phờng thủ công ở
Thăng Long; phờng Nghi
Tàm, Yên TháI,
- Các công xởng nhà nớc
quản lý (Cục bách tác) đợc
quan tâm.
- Xuất hiện nhiều ngành
nghề thủ công.
- Các phờng thủ công ra
đời và phát triển mạnh.
- Xuất hiện các công xởng
mới.
- Giao lu trao đổi hàng
hóa: nông nghiệp phát
triển, nhiều ngành nghề
thủ công phát triển.
- mở thêm nhiều chợ.
- Hoạt động vẫn đợc duy
trì, chủ yếu buôn bán ở
một số cửa khẩu.
- ổn định, ngày càng phát
triển
b) Công thơng nghiệp
- Phát triển nhiều ngành nghề
thủ công ở làng xã, kinh đô
Thăng Long.
- Thơng nghiệp
+ Trong nớc: Chợ phát triển.
+ Ngoài nớc: đợc duy trì và
phát triển
* Hoạt động 2:
- Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp,
tầng lớp nào?
- Trả lời
2) Xã hội
- Sơ đồ giai cấp, tầng lớp
trong xã hội (phụ lục 1)
- Quyền lợi, địa vị của các giai cấp,
tầng lớp ra sao?
- Giai cấp địa chủ: nhiều
ruộng đất, nắm chính
quyền.
- Giai cấp nông dân: ít
ruộng đất, cày thuê cho
địa chủ, nộp tô.
- So sánh với thời Trần?
-: Nhận xét về chủ trơng hạn chế việc
nuôi và mua bán nô tì của nhà nớc
thời Lê sơ?
=>Do vậy, nền độc lập và thống nhất
của đất nớc đợc củng cố. Quốc gia
Đại Việt là quốc gia cờng thịnh nhất ở
khu vực Đông Nam á thời bấy giờ.
4. Cũng cố:
- Tại sao có thể nói thời Lê sơ là thời
thịnh đạt?
- khác nhà Lê hình thành
giai cấp, tầng lớp nô tì
giảm dần rồi bị xoá bỏ.
- Tiến bộ, có quan tâm đến
đời sống của nhân dân.
- Thoả mãn phần nào yêu
cầu của nhân dân, giảm
bớt bất công.
- Traỷ lụứi
- Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong
xã hội thời Lê sơ?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi trong SGk
- Soan phần III bài 20
- nghe vaứ ghi nhaọn
IV. RT KINH NGHIM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Phụ lục 1:
Tun: 22 Ngy soan:
Tit: 44 Ngy dy:
Bi 20: NC I VIT THI Lấ S
(1428 - 1527)
III. tình hình văn hóa, giáo dục
I. MC TIấU BI HC:
1. Kin Thc:
- Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê sơ rất đợc coi trọng.
- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật thời Lê sơ.
2. K nng:
- Nhận xét về những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lê sơ.
3. Thỏi :
- Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý thức giữ gìn và
phát huy văn hóa truyền thống.
II. CHUN B:
1. Giỏo viờn:
- PP: Thuyt trỡnh, miờu t, tho lun nhúm
- PT: Các ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời này
2. Hc sinh: SGK + cỏc dng c hc tp cn thit:
III. HOT NG TRấN LP:
GIáO VIÊN HọC SINH NộI DUNG
1. n nh lp: KT SS
2. Kim tra bi c:
- Nhà Lê sơ đã làm gì để phục hồi và
phát triển nông nghiệp?
- Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp,
tầng lớp nào?
- Baựo caựo
- Traỷ lụứi
Xã hội
Giai cấp Tầng lớp
Nông
dân
Nô tìThợ
thủ
công
Thương
dân
Thị
dân
Địa chủ
phong
kiến
Vua Quan Địa chủ
3. Bi mi:
- Gii thiu bi:
* Hot ng 1:
-: Nhà nớc quan tâm phát triển giáo dục
nh thế nào?
- Nghe
- Dựng lại Quốc tử giám ở
Thăng Long
1) Tình hình giáo dục và
khoa cử
- Dựng lại Quốc Tử Giám,
mở nhiều trờng học.
- Vì sao thời Lê sơ hạn chế Phật giáo,
Đạo giáo, tôn sùng Nho giáo?
=> Thời Lê sơ, nội dung học tập thi cử
là các sách của đạo Nho, chủ yếu có "Tứ
th" và "Ngũ kinh".
- Giáo dục thời Lê sơ rất quy củ và chặt
chẽ, biểu hiện nh thế nào?
- Em hiểu biết gì về 3 kỳ thi này?
=> thi cử thời Lê sơ, mỗi thí sinh cũng
phải làm 4 môn thi:
- Kinh nghĩa
- Chiếu, chế, biểu
- Thơ phú
- Văn sách
=> Để khuyến khích học tập và kén
chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì?
=> giới thiệu: Bia tiến sĩ trong Văn
Miếu, hiện nay còn 81 bia. Mỗi bia
khắc tên những ngời đỗ tiến sĩ trong
mỗi khóa thi.
- Chế độ khoa cửa thời Lê sơ đợc tiến
hành thờng xuyên nh thế nào, kết quả ra
sao ?
- Em có nhận xét gì về tình hình thi cử,
giáo dục thời Lê sơ?
- Mở nhiều trờng học ở
các lộ, đạo, phủ.
- Mọi ngời dân đều có thể
đi học, đi thi. - - Nho giáo
đề cao trung - hiếu (trung
với vua - hiếu với cha mẹ),
tất cả quyền lực nằm trong
tay vua.
- Muốn làm quan phải qua
thi rồi mới đợc cử (bổ
nhiệm) vào các chức trong
triều hoặc ở địa phơng.
- Thi 3 kỳ:
Hơng - Hội - Đình
Vua ban mũ áo, vinh quy
bái tổ, khắc tên vào bia
đá.
- trả lời
- Quy củ chặt chẽ.
- Đào tạo đợc nhiều quan
lại trung thành, phát hiện
nhiều nhân tài đóng góp
cho đất nớc.
- Nho giáo chiếm địa vị độc
tôn.
- Thi cử chặt chẽ qua 3 kỳ
* Hoạt động 2:
- Những thành tựu nổi bật về văn học
thời Lê sơ?
- Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu?
- Các tác phẩm văn học tập trung phản
ánh nội dung gì?
- Văn học chữ Hán đợc
duy trì.
- Văn học chữ Nôm rất
phát triển.
- Đọc các tác phẩm trong
SGK
- Có nội dung yêu nớc sâu
sắc.
- Thể hiện niềm tự hào
dân tộc, khí phách anh
hùng.
2) Văn học, khoa học, nghệ
thuật
a) Văn học
Văn học có nội dung yêu n-
ớc sâu sắc.
- Thời Lê sơ có những thành tựu khoa
học tiêu biểu nào?
- Sử học: Đại Việt sử ký
toàn th
- Địa lý học: D địa chí.
- Y học: Bản thảo thực vật
toát yếu.
- Toán học: Lập thành
b) Khoa học
- Nhiều tác phẩm khoa học
thành văn phong phú, đa
dạng.
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ nh÷ng thµnh tùu
®ã?
- Nh÷ng nÐt ®Ỉc s¾c vỊ nghƯ tht s©n
khÊu?
- NghƯ tht ®iªu kh¾c cã g× tiªu biĨu?
- V× sao qc gia §¹i ViƯt ®¹t ®ỵc
nh÷ng thµnh tùu trªn?
4. Còng cè:
- KĨ tªn mét sè thµnh tùu v¨n hãa tiªu
biĨu.
- Em h·y nªu c«ng lao cđa nh÷ng danh
nh©n cã trong bµi?
- V× sao §¹i ViƯt ë thÕ kû XV l¹i ®¹t ®-
ỵc nh÷ng thµnh tùu rùc rì nh vËy?
5. Híng dÉn vỊ nhµ:
- Häc bµi theo c¸c c©u hái trong SGk
- Soan phÇn III bµi 20
to¸n ph¸p.
=> Bíc ph¸t triĨn míi cđa
nỊn khoa häc d©n téc
- NghƯ tht ca, móa,
nh¹c ®ỵc phơc håi.
- Phong c¸ch ®å sé, kü
tht ®iªu lun.
- C«ng lao ®ãng gãp x©y
dùng ®Êt níc cđa nh©n
d©n.
- TriỊu ®¹i phong kiÕn
thÞnh trÞ, cã c¸ch trÞ níc
®óng ®¾n.
- Sù ®ãng gãp cđa nhiỊu
nh©n vËt tµi n¨ng (Lª Lỵi,
Ngun Tr·i, Lª Th¸nh
T«ng)
- Trả lời
- nghe và ghi nhận
c) NghƯ tht
- S©n khÊu: chÌo, tng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 23 Ngày soan:
Tiết: 45 Ngày dạy:
BÀI 20
ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
(1428 - 1527)
IV. mét sè danh nh©n v¨n hãa d©n téc
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
- HiĨu biÕt s¬ lỵc cc ®êi vµ nh÷ng cèng hiÕn to lín cđa mét sè danh nh©n v¨n hãa, tiªu biĨu lµ
Ngun Tr·i vµ Lª Th¸nh T«ng ®èi víi sù nghiƯp cđa níc §¹i viƯt ë thÕ kû XV.
2. Kỹ năng:
- Kü n¨ng ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ c¸c sù kiƯn lÞch sư.
3. Thái độ:
- Tù hµo vµ biÕt ¬n nh÷ng bËc danh nh©n thêi Lª, tõ ®ã h×nh thµnh ý thøc tr¸ch nhiƯm gi÷ g×n vµ ph¸t
huy trun thèng v¨n hãa d©n téc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT: Ch©n dung Ngun TrÜa: Su tÇm c©u chun d©n gian vỊ c¸c danh nh©n v¨n hãa.
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOT NG TRấN LP:
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
1. n nh lp: KT SS
2. Kim tra bi c:
- Giáo dục và thi cử thời Lê sơ có đặc
điểm gì?
- Nêu một số thành tựu văn hóa tiêu
biểu?
3. Bi mi:
- Gii thiu bi:
* Hot ng 1:
- Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi có vai trò nh thế nào?
- Sau khởi nghĩa Lam Sơn, ông có
những đóng góp gì đối với đất nớc?
- Các tác phẩm của ông tập trung
phản ánh nội dung gì?
- Qua nhận xét của Lê Thánh Tông,
em hãy nêu những đóng góp của
Nguyễn Trãi?
=> Giới thiệu thêm một số tác phẩm
khác của Nguyễn Trãi
- Baựo caựo
- Traỷ lụứi
- Nghe
- Là nhà chính trị, quân sự
đại tài; những đóng góp
của ông là một trong
những nguyên nhân quan
trọng dẫn đến thắng lợi
của khởi nghĩa Lam Sơn.
- Viết nhiều tác phẩm có
giá trị:
+ Văn học: Bình Ngô đại
cáo
+ Sử học, địa lý học: Quân
trung từ mệnh tập, D địa
chí,
- Thể hiện t tởng nhân đạo
sâu sắc.
- Tài năng đức độ sáng
chói của ông: yêu nớc, th-
ơng dân. HS đọc phần in
nghiên trong SGK.
- Là anh hùng dân tộc, là
bậc mu lợc trong khởi
nghĩa Lam Sơn.
- Là Nhà văn hóa kiệt xuất,
là tinh hoa của thời đại bấy
giờ, tên tuổi của ông rạng
rỡ trong lịch sử.
1) Nguyễn Trãi (1380 -
1442)
- Là nhà chính trị, quân sự
đại tài, danh nhân văn hóa
thế giới.
- Thể hiện t tởng nhân đạo,
yêu nớc thơng dân.
* Hot ng 2:
- Trình bày hiểu biết của em về vua
Lê Thánh Tông?
- Ông có những đóng góp gì cho việc
phát triển kinh tế, văn hóa?
- Kể những đóng góp của Lê Thánh
Tông trong lĩnh vực văn học?
=> Thơ văn của Lê Thánh Tông và
hội Tao Đàn phần lớn ca ngợi nhà Lê,
ca ngợi phong cảnh đất nớc, đậm đà
tinh thần yêu nớc.
- Con thứ t của Lê Thánh
Tông, mẹ là Ngô Thị Ngọc
Giao.
- Năm 1460, đợc lên ngôi
khi 18 tuổi.
- Quan tâm phát triển kinh
tế (phát triển nông nghiệp -
công thơng nghiệp, đê
Hồng Đức, luật Hồng
Đức), phát triển giáo dục
và văn hóa.
- Hội Tao đàn.
- Nhiều tác phẩm văn học
có giá trị gồm văn thơ chữ
Hán (300 bài), văn thơ chữ
Nôm.
2) Lê Thánh Tông (1442 -
1497)
- Lập Hội Tao đàn
- Ông là nhân vật xuất sắc về
nhiều mặt.
* Hot ng 3:
- Hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên?
=> Giới thiệu thêm về tác phẩm Đại
việt sử kí toàn th
- Tên tuổi của Ngô Sĩ Liên còn để lại
dấu ấn gì cho đến ngày nay?
=> Thể hiện vai trò và trách nhiệm
học tập tốt của giáo viên và học sinh,
xứng đáng với tên tuổi của vị danh
nhân văn hóa của dân tộc.
* Hot ng 4:
- Lơng Thế Vinh có vai trò quan
trọng nh thế nào đối với thành tựu về
nghệ thuật?
- Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463.
Công trình toán học nổi tiếng của ông
là gì?
=> kể một số tình tiết chuyện về Lơng
Thế Vinh: Cân voi, đo sách,.
4. Cũng cồ:
- Đánh giá của em về một danh nhân
văn hóa tiêu biểu thế kỷ XV?
- Những danh nhân đợc nêu trong bài
học đã có công lao gì đối với dân tộc?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Xem lại nội dung chơng IV để
chuẩn bị cho tiết ôn tập
- Là nhà sử học nổi tiếng
TK XV.
- 1442 đỗ Tiến sĩ.
- Tác giả cuốn "Đại Việt
sử ký toàn th".
- Tên phố.
- Tên trờng học nổi tiếng.
- Soạn thảo bộ "Hí phờng
phả lục" . Đây là công
trình lịch sử nghệ thuật sân
khấu.
- Bộ "Đại thành toán
pháp"
- Traỷ lụứi
- nghe vaứ ghi nhaọn
3) Ngô Sĩ Liên (TK XV)
- Là nhà sử học nổi tiếng.
- Tác giả của bộ sử nổi tiếng
Đại việt sử kí toàn th.
4) Lơng thế Vinh (1442 - ?)
- Bộ "Hí phờng phả lục".
- Là nhà toán học nổi tiếng.
IV. RT KINH NGHIM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tun: 23 Ngy soan:
Tit: 46 Ngy dy:
ễN TP CHNG IV
I. MC TIấU BI HC:
1. Kin Thc:
- Thấy đợc sự phát triển toàn diện của đất nớc ta ở thế kỷ XV - đầu thế kỷ XVI.
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa thời thịnh trị nhất (thời Lê sơ) với thời Lý - Trần.
2. K nng:
- Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại.
3. Thỏi :
- Lòng tự hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế ký XV - đầu thế kỷ
XVI.
II. CHUN B:
1. Giỏo viờn:
- PP: Thuyt trỡnh, miờu t, tho lun nhúm
- PT: - Lợc đồ lãnh thổ Đại Việt thời Trần và thời Lê sơ. Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền
thời Lý - Trần và thời Lê sơ.
2. Hc sinh: SGK + cỏc dng c hc tp cn thit:
III. HOT NG TRấN LP:
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
1. n nh lp: KT SS
2. Kim tra bi c:
- Kể tên các danh nhân văn hoá
thời Lê Sơ?
3. Bi mi:
- Gii thiu bi:
* Hot ng 1:
Giảng: Xét về mặt chính trị, chủ
yếu tập trung vào tổ chức bộ máy
Nhà nớc.
- GV đa 2 sơ đồ tổ chức bộ máy
nhà nớc thời Lý Trần và thời Lê sơ.
Nhận xét sự giống và khác nhau
của 2 tổ chức bộ máy nhà nớc đó?
- Baựo caựo
- Traỷ lụứi
- Nghe
- Các triều đình phong kiến đều
xây dựng nhà nớc tập quyền.
- Thảo luận:
+ Thời Lý - Trần: bộ máy nhà n-
ớc đã hoàn chỉnh trên danh nghĩa
nhng thực chất vẫn còn đơn giản,
làng xã còn nhiều luật lệ.
+ Thời Lê sơ: Bộ máy nhà nớc
tập quyền chuyên chế đã kiện
toàn ở mức hoàn chỉnh nhất.
1) Về mặt chính
Bộ máy Nhà nớc ngày càng
hoàn chỉnh, chặt chẽ.
- Cách đào tạo, tuyển chọn bổ
dụng quan lại?
- Nhà nớc thời Lê sơ khác Nhà n-
ớc thời Lý - Trần ở điểm gì?
=> Giải thích về sự khác nhau đó.
- Nhà nớc thời Lê Thánh Tông
lấy phơng thức học tập, thi cử
làm phơng thức chủ yếu, đồng
thời là nguyên tắc để tuyển lựa,
bổ nhiệm quan lại.
- Thời Lý - Trần: Nhà nớc quân
chủ quý tộc.
- Thời Lê sơ: Nhà nớc quân chủ
quan liêu chuyên chế.
- Bộ máy quan lại đợc đào
tạo và tuyển chọn rất quy
cũ.
* Hot ng 2:
- ở nớc ta pháp luật có từ bao giờ?
- Thời Đinh - Tiền Lê, mặc dù
Nhà nớc tồn tại hơn 30 năm, nh-
ng cha có điều kiện xây dựng
pháp luật.
2) Luật pháp
- ý nghĩa của pháp luật?
- Luật pháp thời Lê sơ có điểm gì
giống và khác luật pháp thời Lý -
Trần?
- 1042, sau khi nhà Lý thành lập
32 năm, bộ luật thành văn đầu
tiên ở nớc ta ra đời (Luật Hình
th).
- Đến thời Lê sơ, luật pháp đợc
xây dựng tơng đối hoàn chỉnh
(Luật Hồng Đức)
- Đảm bảo trật tự an ninh, kỷ c-
ơng trong xã hội.
- Thảo luận nhóm:
Giống:
+ Bảo vệ quyền lợi của nhà vua
và giai cấp thống trị.
+ Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ
sản xuất nông nghiệp (cấm giết
trâu, bò).
- Khác: Luật pháp thời Lê sơ có
nhiều điểm tiến bộ: bảo vệ
quyền lợi ngời phụ nữ, đề cập
đến vấn đề bình đẳng giữa nam
giới - nữ giới
- Luật pháp ngày càng
hoàn chỉnh, có nhiều điểm
tiến bộ.
3) Kinh tế
* Hot ng 3:
- Nông nghiệp thời Lê Sơ có gì
giống và khác thời Lý Trần?
- Quan tâm mở rộng diện tích
đất trồng trọt. Thời Lê sơ diện
tích trồng trọt đợc mở rộng
nhanh chóng bởi các chính sách
khai hoang của Nhà nớc.
a) Nông nghiệp
- Mở rộng diện tích đất
trồng.
- Thủ công nghiệp thời Lê Sơ có
gì giống và khác thời Lý Trần?
- Thơng nghiệp ?
=> Đến đời Lê sơ, tình hình kinh
tế đã phát triển mạnh mẽ hơn.
* Hot ng 4:
- Treo bảng phụ sơ đồ các giai
cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lý -
Trần và thời Lê sơ
- Nhận xét về 2 sơ đồ đó?
=> Vậy, thời Lý - Trần quan hệ
sản xuất phong kiến đã xuất hiện
nhng còn yếu ớt, đến thời Lê sơ,
quan hệ đó đợc xác lập vững chắc.
- Chú trọng xây dựng hệ thống
đê điều. Thời Lê sơ có đê Hồng
Đức.
- Sự phân hóa ruộng đất ngày
càng sâu sắc. Thời Lý, ruộng
công chiếm u thế. Thời Lê sơ,
ruộng t ngày càng phát triển.
- Hình thành và phát triển các
ngành nghề thủ công truyền
thống.
Thời Lê sơ có các phờng, xởng
sản xuất (Cục bách tác).
- Chợ làng ngày càng đợc mở
rộng. Thăng Long, trung tâm th-
ơng nghiệp hình thành từ thời
Ký, đến thời Lê sơ trở thành đô
thị buôn bán sầm uất.
- Quan sát
- Giống: đều có giai cấp thống trị
và giai cấp bị trị với các tầng
lớp: quý tộc, địa chủ t hữu (ở các
làng xã), nông dân các làng xã,
nô tì.
- Khác:
+ Thời Lý - Trần: tầng lớp vơng
hầu quý tộc rất đông đảo, nắm
mọi quyền lực, tầng lớp nông nô,
nô tì chiếm số đông trong xã hội.
+ Thời Lê sơ: tầng lớp nô tì giảm
dần về số lợng, tầng lớp địa chủ
t hữu rất phát triển.
- Xây dựng đê điều.
- Sự phân hóa chiếm hữu
ruộng đất ngày càng sâu
sắc.
b) Thủ công nghiệp
Phát triển ngành nghề
truyền thống.
c) Thơng nghiệp
Chợ phát triển.
4) Xã hội
- Phân chia giai cấp ngày
càng sâu sắc.
* Hot ng 5:
- Giáo dục thi cử thời Lê sơ đạt
những thành tựu nào? Khác gì thời
Lý - Trần?
- Văn học thời Lê sơ tập trung
phản ánh nội dung gì?
- Khác thời Lý - Trần, thời Lê sơ
tôn sùng đạo Nho.
- Nhà nớc quan tâm phát triển
giáo dục (nhiều ngời đỗ Tiến sĩ:
thời Lê Thánh Tông có tới 501
tiến sĩ).
- Thể hiện lòng yêu nớc, niềm tự
hào dân tộc, ca ngợi thiên nhiên
cảnh đẹp quê hơng, ca ngợi nhà
vua. (Nguyễn Trãi, Lê Thánh
5) Văn hóa, giáo dục,
khoa học nghệ thuật
- Quan tâm phát triển giáo
dục.
- Văn học yêu nớc
- Nhận xét về những thành tựu
khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ?
4. Cũng cố:
- Hoàn thành các bài tập Sgk
5. Hớng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài tập về nhà
- Soạn bài tiếp theo
Tông và hội Tao đàn).
- Phong phú, đa dạng, có nhiều
tác phẩm sử học, địa lý học, toán
học rất có giá trị.
- Nghệ thuật kiến trúc điêu
luyện, nhiều công trình lớn.
- Thực hiện
- Nghe và ghi nhận
- Nhiều công trình khoa
học, nghệ thuật có giá trị.
IV. RT KINH NGHIM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 24 Ngày soan:
Tiết: 47 Ngày dạy:
BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- PP: Thuyết trình, miêu tả, thảo luận nhóm
- PT:
2. Học sinh: SGK + các dụng cụ học tập cần thiết:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tun: 24 Ngy soan:
Tit: 48 Ngy dy:
BI 22
S SUY YU CA NH NC PHONG KIN TP QUYN
(TH K XVI XVIII)
I. tình hình chính trị - xã hội
I. MC TIấU BI HC:
1. Kin Thc:
- Sự sa đọa của triều đình phong kiến nhà Lê sơ, những phe phái dẫn đến xung đột về chính trị, tranh
giành quyền lợi trong 20 năm.
- Phong trào đấu tranh của nông dân phát triển mạnh ở đầu TK XVI.s
2. K nng:
- Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình phong kiến nhà Lê (kể tử TK XVI).
3. Thỏi :
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân.
- Hiểu đợc rằng: Nớc nhà thịnh trị hay suy vong là do ở lòng dân.
II. CHUN B:
1. Giỏo viờn:
- PP: Thuyt trỡnh, miờu t, tho lun nhúm
- PT: Lợc đồ phong trào nông dân khởi nghĩa TK XVI.
2. Hc sinh: SGK + cỏc dng c hc tp cn thit:
III. HOT NG TRấN LP:
GIO VIấN HC SINH NI DUNG
1. n nh lp: KT SS
2. Kim tra bi c:
- Văn hóa giáo dục, khoa học nghệ
thuật thời Lê sơ đạt những thành
tựu gì?
- Vì sao có đợc những thành tựu
ấy?
3. Bi mi:
- Gii thiu bi:
* Hot ng 1:
- Thế kỷ XVI, Lê Uy Mục, Lê T-
ơng Dực lên ngôi nhà Lê suy
yếu dần.
- Nguyên nhân nào dẫn đến việc
nhà Lê bị suy yếu?
=> Uy Mục bị giết. Tơng Dực lên
thay, bắt nhân dân xây Đại Điện và
Cửu Trùng Đài to lớn và chỉ mải ăn
chơi trụy lạc "Tớng hiếu dâm nh t-
ớng lơn" vua Lợn.
- Baựo caựo
- Traỷ lụứi
- Nghe
- Vua quan không lo việc nớc,
chỉ hởng lạc xa xỉ, hoang dâm
vô độ.
Xây dựng lâu đài, cung điện
tốn kém.
1. Triều đình nhà Lê
- Tầng lớp phong kiến thống trị
đã thoái hóa.
- Sự thoái hoá của các tầng lớp
thống trị khiến triều trình phong
kiến phân hóa nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về các vua Lê
ở thế kỷ XVI so với Lê Thánh
Tông?
* Hoạt động 2:
- Sự suy yếu của triều đình nhà Lê
dẫn đến hậu quả gì?
- Vì sao đời sống nhân dân cực
khổ?
- Thái độ của nhân dân với tầng lớp
- Nội bộ triều đình chia bè kéo
cánh tranh giành quyền lực.
- Kém về năng lực và nhân
cách, đẩy chính quyền và đất
nớc vào thế tự suy vong.
- Đời sống nhân dân cực khổ.
- Quan lại địa phơng mặc sức
tung hoành đục khoét của dân
"dùng của nh bùn đất, coi dân
nh cỏ rác".
- Luôn nảy sinh t tởng chống
- Triều đình rối loạn
2) Phong trào khởi nghĩa của
nông dân ở đầu thế kỷ XVI.
a) Nguyên nhân
- Đời sống nhân dân cực khổ.
- Mâu thuẫn giai cấp lên cao
quan lại thống trị nh thế nào?
=> Chỉ lợc đồ: từ năm 1511, các
cuộc khởi nghĩa nổ ra ở nhiều nơi:
Trần Tuân, Lê Huy, Trịnh Hng,
Phùng Chơng, Trần Cảo (1516)
=> Giới thiệu về nghĩa quân Trần
Cảo.
đối, mâu thuẫn giữa giai cấp
nông dân và địa chủ và nhà n-
ớc phong kiến ngày càng gay
gắt.
- Quan sát SGK
- Tiêu biểu là khởi nghĩa của
Trần Cảo (1516) ở Đông Triều
(Quảng Ninh)
- Em có nhận xét gì về phong trào
đấu tranh của nông dân TK XVI?
- Các cuộc khởi nghĩa bị thất bại
nhng có ý nghĩa nh thế nào?
4. Cũng cố :
- Kể tên một số cuộc khởi nghĩa
của nông dân đầu thế kỷ XVI?
- Chỉ trên lợc đồ những vùng hoạt
động của phong trào nông dân thời
bấy giờ?
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài theo các câu hỏi SGK
- Soạn bài 22 phần II.
- Quy mô rộng lớn nhng nổ ra
lẻ tẻ, cha đồng loạt.
- Góp phần làm cho nhà Lê
nhanh chóng sụp đỗ
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
b) Kết quả - ý nghĩa
- Tuy thất bại nhng đã tấn công
mạnh mẽ vào chính quyền nhà
Lê đang mục nát.
IV. RT KINH NGHIM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tun: 25 Ngy soan:
Tit: 49 Ngy dy:
BI 22
S SUY YU CA NH NC PHONG KIN TP QUYN
(TH K XVI XVIII)
II. các cuộc chiến tranh nam - bắc triều và trịnh nguyễn
I. MC TIấU BI HC:
1. Kin Thc:
- Tìm hiểu nguyên nhân các cuộc chiến tranh.
- Hậu quả của các cuộc chiến tranh đối với dân tộc và sự phát triển của đất nớc.
2. K nng:
- Bồi dỡng cho HS ý thức bảo vệ sự đoàn kết thống nhất đất nớc, chống mọi âm mu chi cắt lãnh thổ.
3. Thỏi :
- Tập xác định các vị trí, địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ treo tờng.
- Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến.
II. CHUN B:
1. Giỏo viờn:
- PP: Thuyt trỡnh, miờu t, tho lun nhúm
- PT: Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh liên quan đến bài học.
2. Hc sinh: SGK + cỏc dng c hc tp cn thit:
III. HOT NG TRấN LP:
GIAO VIEN HOẽC SINH NOI DUNG
1. n nh lp: KT SS
2. Kim tra bi c:
- Nhận xét về triều đình nhà Lê đầu TK
XVI?
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi
nghĩa của nông dân ở đầu TK XVI? ý
nghĩa?
3. Bi mi:
- Gii thiu bi:
* Hot ng 1:
- Sự suy yếu của nhà Lê đã thể hiện nh
thế nào?
- Vì sao lại có sự hình thành Nam triều
và Bắc triều, quá trình hình thành nh
thế nào?
=> Giới thiệu thêm về Mạc Đăng Dung:
là một võ quan dới triều Lê. Lợi dụng
sự xung đột giữa các phe phái tiêu
diệt các thế lực và trở thành Tể tớng
năm 1527 cớp ngôi lập nhà Mạc.
- Nam triều lấy khẩu hiệu gì để tranh
thủ sự ủng hộ của nhân dân
- Baựo caựo
- Traỷ lụứi
- Nghe
- Triều đình phong kiến rối
loạn, các phe phái liên tục
chém giết lẫn nhau.
- Thảo luận nhóm và báo cáo
kết quả:
- Phù Lê diệt Mạc
1) Chiến tranh Nam - Bắc
triều
- Năm 1527, Mạc Đăng
Dung lập ra nhà Mạc Bắc
triều.
- Năm 1533, Nguyễn Kim
dấy quân ở Thanh Hóa
Nam triều.
=>sử dụng bản đồ Việt Nam chỉ rõ cho
HS vị trí lãnh thổ của Nam triều và Bắc
triều.
- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
phong kiến Nam - Bắc triều?
- GV tờng thuật sơ lợc cuộc chiến tranh
(kéo dài > 50 năm, diễn ra từ Thanh,
Nghệ Tĩnh ra Bắc).
- Chiến tranh Nam - Bắc triều đã gây tai
họa gì cho nhân dân ta?
- Kết quả cuộc chiến tranh?
=> Chiến tranh chấm dứt nhng hậu quả
để lại rất nặng nề. Sau khi chấm dứt
chiến tranh, Nam triều có giữ vững nền
độc lập hay không? phần 2.
- Quan sát và xác định lại
- Do mâu thuẫn giữa nhà Lê
>< nhà Mạc.
- Gây tổn thất lớn về ngời và
của:
- Năm 1592, Nam Triều
chiếm đợc Thăng Long
nhà Mạc rút lên Cao Bằng
chiến tranh chấm dứt.
- Năm 1592, Nam triều
chiếm đợc Thăng Long,
chiến tranh kết thúc.
* Hoạt đông 2 :
- Sau chiến tranh Nam - Bắc triều, tình
hình nớc ta có gì thay đổi?
=> nhấn mạnh việc Nguyễn Hoàng vào
Thuận Hóa xây dựng cơ sở để đối địch
với họ Trịnh. (dùng bản đồ Việt Nam
chỉ vị trí Đàng Trong - Đàng Ngoài).
- Đàng Trong - Đàng Ngoài do ai cai
quản?
=> Hớng dẫn HS quan sát H48
=> Trong gần nửa thế kỷ, họ Trịnh và
họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Quảng
Bình và Nghệ an trở thành chiến trờng
ác liệt. Cuối cùng hai bên lấy sông
Gianh làm ranh giới.
- Năm 1545, Nguyễn Kim
chết, con rêt là Trịnh Kiểm
lên nắm binh quyền.
- Con thứ của Nguyễn Kim là
Nguyễn Hoàng lo sợ, xin vào
trấn thủ Thuận Hóa, Quảng
Nam.
- Đàng Ngoài: họ Trịnh xơng
vơng gọi là chúa Trịnh, biến
vua Lê thành bù nhìn.
- Đàng Trong: chúa Nguyễn
cai quản.
2) Chiến tranh Trịnh -
Nguyễn và sự chia cắt
Đàng Trong - Đàng Ngoài
- Chia đất nớc: Đàng Trong,
Đàng Ngoài.
- Chiến tranh diễn ra hơn 50
năm, 7 lần không phân
thắng bại.
- Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn đã
dẫn đến hậu quả nh thế nào?
- Tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh -
Nguyễn?
- Nhận xét về tình hình chính trị - xã
hội ở nớc ta TK XVI - XVIII?
4. Cũng cố:
- Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh
Nam - Bắc Triều và sự chia cắt Đàng
Trong - Đàng Ngoài?
- Bài học lịch sử rút ra từ nội chiến ở
thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII?.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi SGK
- Soạn bài 23 phần I.
- gây trở ngại cho giao lu
kinh tế, văn hóa, làm suy
giảm tiềm lực đất nớc.
- Phi nghĩa, giành giật quyền
lợi và địa vị trong phe phái
phong kiến, phân chia hai
miền đất nớc.
- Không ổn định do chính
quyền luôn luôn thay đổi và
chiến tranh liên tiếp xảy ra,
đời sống nhân dân rất khổ
cực.
- Traỷ lụứi
- nghe vaứ ghi nhaọn
- Hậu quả: Chia cắt đất nớc,
gây đau thơng, tổn hại cho
dân tộc.
IV. RT KINH NGHIM:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tun: 25 Ngy soan:
Tit: 50 Ngy dy:
BI 23
KINH T - VN HểA TH K XVI XVIII
I. kinh tế
I. MC TIấU BI HC:
1. Kin Thc:
- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nớc. Nguyên nhân dẫn đến
sự khác nhau đó.
- Mặc dù chiến tranh phong kiến thờng xuyên xảy ra và kéo dài nhng kinh tế có những bớc tiến đáng
kể, đặc biệt là Đàng Trong.
- Những nét lớn về mặt văn hoá của đất nớc, những thành tựu văn học - nghệ thuật của ông cha ta, đặc
biệt là văn học dân gian.
2. K nng:
- Nhận biết đợc các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
- Nhận xét đợc trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỷ XVI - XVIII.
3. Thỏi :
- Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha, thể hiện sức sống tinh thần của
dân tộc.
II. CHUN B:
1. Giỏo viờn:
- PP: Thuyt trỡnh, miờu t, tho lun nhúm
- PT: Bản đồ Việt Nam
2. Hc sinh: SGK + cỏc dng c hc tp cn thit:
III. HOT NG TRấN LP:
GIO VIấN HC SINH NI DUNG
1. n nh lp: KT SS
2. Kim tra bi c:
- Thuật lại cuộc chiến tranh Trịnh -
Nguyễn?
- Phân tích hậu quả của 2 cuộc chiến
tranh Nam - Bắc Triều, Trịnh -
Nguyễn?
3. Bi mi:
- Gii thiu bi:
* Hot ng 1:
- ở Đảng Ngoài, chúa Trịnh có quan
tâm đến phát triển nông nghiệp không?
- Cờng hào đem cầm bán ruộng công
đã ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp
và đời sống nông dân nh thế nào? Kể
tên một số vùng nhân dân gặp khó
khăn?
- ở Đàng Trong chúa Nguyễn có quan
tâm đến sản xuất không?
Nhằm mục đích gì?
- Chúa Nguyễn có biện pháp gì để
khuyến khích khai hoang?
- Kết quả của chính sách đó?
- Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng
đất đai, xây dựng cát cứ?
- Phủ Gia Định gồm có mấy dinh?
Thuộc những tỉnh nào hiện nay?
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt
Nam ngày nay vị trí các địa danh nói
trên.
- Hãy phân tích tính tích cực của chúa
Nguyễn trong việc phát triển nông
- Baựo caựo
- Traỷ lụứi
- Nghe
- Chúa Trịnh không chăm lo
khai hoang, tổ chức đê điều.
- Ruộng đất công bị cờng hào
đem cầm bán.
Nông dân không có ruộng cày
cấy nên:
+ Mất mùa đói kém xảy ra
dồn dập
+ Nhiều ngời bỏ làng đi nơi
khác.
- Chúa Nguyễn ra sức khai
thác vùng Thuận.
- Quảng để củng cố xây dựng
cát cứ.
- Mục đích: Xây dựng kinh tế
giàu mạnh để chống đối lại họ
Trịnh.
- Cung cấp nông cụ, lơng ăn,
lập thành làng ấp.
- ở Thuận Hoá, chiêu tập dân
lu vong, tha tô thuế binh dịch
3 năm, khuyến khích họ trở về
quê cũ làm ăn.
- Số dân đinh tăng 126.857
suất.
- Số ruộng đất tăng 265.507
mẫu
- Đặt phủ Gia Định, mở rộng
xuống vùng đất Mỹ Tho, Hà
Tiên.
- Lập thôn xóm mới ở đồng
bằng sông Cửu Long.
Gồm 2 Dinh:
- Dinh Trấn Biên (Đồng Nai,
Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình D-
ơng, Bình Phớc).
- Dinh Phiên Trấn (Thành phố
Hồ Chí Minh, Long An, Tây
Ninh)
- Xác định
- Những biện pháp chúa
Nguyễn thi hành có tác dụng
thúc đẩy nông nghiệp Đàng
Trong phát triển mạnh.
1) Nông nghiệp
* Đàng ngoài
- Kinh tế nông nghiệp
giảm sút
- Đời sống nông dân đói
khổ.
* Đàng trong
- Khuyến khích khai
hoang.
- Đặt phủ Gia Định, lập
làng xóm mới.
nghiệp?
- Sự phát triển sản xuất có ảnh hởng
nh thế nào đến tình hình xã hội?
- Nhận xét sự khác nhau giữa kinh tế
nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng
Trong?
* Hoạt động 2:
- Nớc ta có những ngành nghề thủ
công nào tiêu biểu?
- ở thể kỷ XVII, thủ công nghiệp phát
triển nh thế nào?
=> nhấn mạnh 2 nghề thủ công tiêu
biểu nhất thời bấy giờ là gốm Bát
Tràng và đờng.
- Nhận xét H.51 về sản phẩm gốm Bát
Tràng?
- Hình thành tầng lớp địa chủ
lớn chiếm đoạt ruộng đất. Nh-
ng nhìn chung đời sống nhân
dân vẫn ổn định.
- Đàng Ngoài ngừng trệ.
Đàng Trong còn phát triển.
- Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng,
làm giấy,
- Làng thủ công mọc lên ở
nhiều nơi (SGK)
- HS thảo luận.
Hai chiếc bình gốm rất đẹp:
men trắng ngà, hình khối và
đờng nét hài hòa cân đối. Đây
là một trong những sản phẩm
đợc ngời nớc ngoài rất thích.
2) Sự PT của nghề thủ
công và buôn bán
- Thủ công nghiệp phát
triển, xuất hiện các làng
thủ công.
- kể tên những làng thủ công có tiếng ở
nớc ta thời xa và hiện nay mà em biết.
- Hoạt động thơng nghiệp phát triển
nh thế nào?
- Nhận xét về các chợ? Xuất hiện
nhiều chợ chứng tỏ điều gì?
- Em có nhận xét gì về các phố phờng?
- Nơi em có những chợ, phố nào?
- Chúa Trịnh, chúa Nguyên có thái độ
nh thế nào trong việc buôn bán với ng-
ời nớc ngoài?
- Tại sao Hội An trở thành thơng cảng
lớn nhất ở Đàng Trong?
- Nhận xét H52 trong SGK?
- Vì sao đến giai đoạn sau, chính
quyền Trịnh - Nguyễn chủ trơng hạn
chế ngoại thơng?
=> Nhận xét chung về sự phát triển
của nền kinh tế nớc ta lúc bấy giờ?
4. Cũng cố:
- Nhận xét chung về tình hình kinh tế
nớc ta từ thế kỷ XVI - thế kỷ XVIII?
- Gốm Bát Tràng, phờng Yên
Thái, phờng Nghi Tàm,
- Xuất hiện nhiều chợ, phố xá
và các đô thị.
- Việc buôn bán, trao đổi hàng
hóa rất phát triển.
- Đẹp, rộng, lát gạch.
- Phố phờng xếp theo ngành
hàng.
- Trả lời
- Ban đầu tạo điều kiện cho
thơng nhân châu á, châu Âu
và buôn bán, mở cửa hàng
để nhờ họ mua vũ khí.
- Về sau: hạn chế ngoại thơng.
- Vì đây là trung tâm buôn
bán, trao đổi hàng hóa. Gần
biển thuận lợi cho các thuyền
buôn nớc ngoài ra vào.
- phố xá đông đúc, tấp nập,
nhộn nhịp; thuyền bè qua lại
đông đúc, thuận lợi và rất gần
bờ
- Họ sợ ngời phơng Tây có ý
đồ xâm chiếm nớc ta.
- Có phát triển nhng không
còn mạnh nh đầu thời Lê Sơ.
- Traỷ lụứi
- Thơng nghiệp
+ Xuất hiện nhiều chợ,
phố xá, các đô thị.
+ Ban đầu thì tạo điều
kiện nhng về sau thì hạn
chế ngoại thơng