Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

§11. Bản chất của sự sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.84 KB, 6 trang )

Sự phát sinh và phát triển của sự sống - chơng I: sự phát sinh sự sống -
Đ
11. Bản chất sự sống
- Biên soạn: Lê Thị Kim Khánh
Sự phát sinh và phát triển
của sự sống
chơng I
sự phát sinh sự sống
Đ11. bản chất sự sống
I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh nắm đợc :
- Điểm khác nhau căn bản giữa vật chất hữu cơ và vật chất vô cơ
- Quan niệm hiện đại về cơ sở vật chất chủ yếu và những dấu hiệu cơ bản của sự
sống.
II.Tiến trình bài giảng:
1- ổn định kiểm diện lớp
2- Kiểm tra bài cũ:
- Hãy chứng minh con ngời cũng tuân theo các quy luật về di truyền và biến dị nh
các sinh vật khác.
3- Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài mới :
Cho đến bài học này, chúng ta đã nghiên cứu xong sinh vật ở các cấp độ tổ chức khác
nhau:phân tử, tế bào, cơ thể , quần thể , quần xã và hệ sinh thái. Vậy sự sống phát sinh, phát triển
nh thế nào?

Chơng..., bài...
Nói tới bản chất sự sống là nói tới những thuộc tính vốn có , căn bản nhất của vật chất sống,
những dấu hiệu phân biệt định tính giữa vân động hữu cơ và vận động vô cơ.
Vào năm 1878 ăng-ghen đã xen sự sống là 1 hình thức vận động cao của một dạng vật chất
phức tạp . Trên quan điểm xem vận động là thuộc tính gắn liền với vật chất , ăng ghen đã đa ra
định nghĩa về bản chất sự sống vừa phản ánh cơ sở chủ yếu của sự sống là prôtêin , vừa phản ánh


dấu hiệu chủ yếu của sự vận động sống là sự thờng xuyên tự đổi mới thành phần hoá học của
prôtêin thông qua sự trao đổi chất với môi trờng .
định nghĩa của ăng ghen có ý nghĩa phơng pháp luận trong việc nhận thức bản chất của sự
sống nhng nó chỉ mới phản ánh đợc những tri thức hoá học và sinh học đến nữa sau thế kỷ 19.
Ngày nay những hiểu biết về cơ sở vật chất chủ yếu ở những dấu hiệu chủ yếu của sự sống đã
đợc chỉnh lý , bổ sung về căn bản .
Vậy quan điểm hiện đại về sự sống nh thế nào?
Trang
65
Sự phát sinh và phát triển của sự sống - chơng I: sự phát sinh sự sống -
Đ
11. Bản chất sự sống
- Biên soạn: Lê Thị Kim Khánh
I. c ơ sở vật chất chủ yếu của sự sống
- ở cấp độ nguyên tử thì vật chất hữu cơ là
gì? (là các nguyên tố hoá học)
- Còn vật chất vô cơ? (ở cấp độ nguyên tử cũng
là các nguyên tố hoá học)
kết luận: ở cấp độ nguyên tử thì vật chất hữu cơ
và vật chất vô cơ là thống nhất, không có 1 nguyên
tố hoá học nào chỉ riêng có trong các cơ thể sống.
- Trong cơ thể sống chứa khoảng 60 nguyên
tố hoá học.
-Trong tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố hoá
học? (hơn 100)
-Những nguyên tố nào phổ biến nhất trong cơ
thể sống? (C,H,O,N

chúng là thành phần chủ
yếu để tạo nên phân tử prôtêin và axit nuclêic)

- phổ biến :C,H,O,N (96%)
- Chúng chiếm tỷ lệ bao nhiêu %? (96% tổng
số nguyên tử)
- Tiếp theo là nguyên tố nào? (S, P, Na, K)
Tiếp theo : S,P,Na,K (3%)
- Chúng chiếm tỷ lệ bao nhiêu %? (3% tổng
số ntử)
- Tiếp nữa là đến nguyên tố nào?
Tiếp theo:Ca,Mg,Fe,Cl,Cu,Mn,S,Zn (1%)
-Các nguyên tố này tạo nên 2 loại hợp chất:
- hợp chất vô cơ gồm những chất gì? + hợp chất vô cơ : nớc, muối khoáng
- hợp chất hữu cơ gồm những chất gì? + hợp chất hũ cơ : prôtêin ,lipit ,gluxit, axit
nuclêic v.v..
Đây là một bằng chứng cho luận điểm triết học
duy vật về tính thống nhất của thế giới về vật chất,
và cũng là bằng chứng về nguồn gốc của giới hũ cơ
từ giới vô cơ
Trang
66
Sự phát sinh và phát triển của sự sống - chơng I: sự phát sinh sự sống -
Đ
11. Bản chất sự sống
- Biên soạn: Lê Thị Kim Khánh
-hợp chất hũ cơ là những hợp chất của
cácbon:
- Các bon có những đặc tính gì thuận lợi cho
việc hình thành các hợp chất hũ cơ?
Cácbon : + hoá trị 4
+ có khả năng liên kết với nhau và
với các nguyên tử H,O,N tạo nên các đậi

phân tử hũ cơ
Qua nghiên cứu thấy : liên kết giữa các nguyên tử C
và giữa C với các nguyên tố khác là loại liên kết có
năng lợng các phân tử hữu cơ bền vững.
- Những chất hũ cơ nào đóng vai trò quan
trọng trong TB?
-Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là 2 loại
hợp chất hũ cơ : prôtêin và axit nuclêic.
a) Vai trò:
- vai trò của prôtêin là gì?
- Prôtêin
+ Là hợp phần kiến tạo TB và cơ thể
+ Là men (xúc tác)
+ Là hoocmôn (điều hoà)
+ Là kháng thể (bảo vệ)
- vai trò của axit nuclêic là gì? -axit nuclêic
+ Tham gia vào DT và sinh sản
b) Cấu tạo:
-prôtêin và axit nuclêic có cấu tạo hoá học
nh thế nào?
- Đợc cấu tạo từ 4 nguyên tố chủ yếu:
C,H,O,N.
- Là các đại phân tử : có kích thớc và khối l-
ợng lớn.
-VD? phân tử Hemoglobin có công thức cấu tạo :
C
3032
H
4816
O

372
S
8
Fe
4
chứa gần 1 vạn nguyên tử, khối
lợng phân tử 68000 đ.v.C. phân tử prôtêin lớn nhất
dài 0,1àm. phân tử AND dài hàng trăm m, Khối l-
ợng phân tử có thể tới 150 triệu đ.v.C
-Có cấu trúc đa phân
- Đơn phân cấu tạo nên các prôtêin là gì? (các
axit amin)
+Đơn phân của prôtêin là các axit amin
Trang
67
Sự phát sinh và phát triển của sự sống - chơng I: sự phát sinh sự sống -
Đ
11. Bản chất sự sống
- Biên soạn: Lê Thị Kim Khánh
- Có bao nhiêu loại axit amin? (có 20 loại)
- Các phân tử prôtêin khác nhau bởi đặc điểm
gì?(các prôtêin khác nhau bởi thành phần, số lợng,
cách sắp xếp các axit amin)
- Đơn phân cấu tạo nên các axit nuclêic là gì?
(các nuclêotit)
+Đơn phân của axit nuclêic là các nuclêotit
- Có bao nhiêu loại nuclêotit? (có 4 loại
A,T,G,X)
- Các phân tử axit nuclêic khác nhau bởi đặc
điểm gì? (các axit nuclêic khác nhau bởi thành

phần, số lợng, cách sắp xếp các nuclêotit)
prôtêin và axit nuclêic rất đa dạng nhng
cũng rất đặc thù .
* Sự khác nhau về cấu tạo vật chất gia hũ cơ
và vô cơ thể hiện từ cấp độ phân tử. Càng lên
các cấp độ tổ chức cao hơn thì tính phức tạp ,
tính đa dạng và tính đặc thù của hệ sống biểu
hiện càng rõ
II.Những dấu hiệu đặc trng của sự sống

- Sinh vật có những đặc trng cơ bản nào?
(trao đổi chất và năng lợng , sinh trởng -phát triển ,
sinh sản , cảm ứng - vận động )
Với đặc điểm trao đổi chất và năng lợng là tất yếu
của sinh vật, ta thấy
Các tổ chức sống(từ cấp độ phân tử

trên
cơ thể ) đều là những hệ mở: thờng xuyên
trao đổi vật chất với môi trờng thờng
xuyên tự đổi mới.
Các đặc trng khác của sự sống nh :
-sinh trởng
-cảm ứng
-vận động liên quan đến sự trao đổi chất
-sinh sản
Trong các đặc tính này, trừ đặc tính sinh sản, còn
Trang
68
Sự phát sinh và phát triển của sự sống - chơng I: sự phát sinh sự sống -

Đ
11. Bản chất sự sống
- Biên soạn: Lê Thị Kim Khánh
lại các đặc tính khác cũng có biểu hiện dới hình
thức nào đó ở giới vô cơ
VD1: sinh trởng :các tinh thể trong 1 dung dịch
muối, đờng bảo hoà cũng có hiện tợng tăng trởng về
kích thớc.
VD2: cảm ứng :Sắt bị nam châm hút, thanh kim
loại bị nở dài ra sau khi đốt nóng là các hình thức
trả lời kích thích.
VD3: vận động : hành tinh chuyển động quanh
mặt trời, mảnh Na chạy trên mặt nớc, các giọt dầu
trong hỗn hợp glixerin và rợu chuyển động nh amip.
Tuy nhiên: không 1 vật thể vô cơ nào biểu hiện
đồng thời tất cả các dấu hiệu đó.
Trong các dấu hiệu nói trên
trao đổi chất theo phơng thức đồng hoá, dị
hoá và sinh sản là những dấu hiệu không có ở
vật thể vô cơ.
Cơ sở vật chất của sự sống gồm 2 hợp chất hũ cơ
là prôtêin, axit nuclêic cho nên sự sống còn có 1 số
dấu hiệu độc đáo khác nh: tự sao chép, tự điều
chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền.
- Thế nào là quá trình tự sao chép? (Đó là quá
trình từ 1 phân tử AND dới tác dụng của các enzim
đã tổng hợp nên 2 phân tử AND con giống hệt nhau
và giống hệt phân tử AND mẹ ban đầu

quá trình

tự sao chép do AND quy định)
tự sao
- quá trình tự sao chép có ý nghĩa gì?
Là cơ sở phân tử của sự DT và sinh sản ,
đảm bảo cho sự sống sinh sôi nảy nở , duy trì
liên tục sự sống.
- Thế nào là quá trình tự điều chỉnh ? -Tự điều chỉnh
Là khả năng tự động duy trì và giữ vững sự
ổn định về thành phần và tính chất , nhờ đó
mà thích ứng với môi trờng
- quá trình tự điều chỉnh đợc thực hiện nhờ
Trang
69

×