Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Phương trình và bất phương trình đại số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.9 KB, 8 trang )

Chuyên đề 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
& BẤT PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
TÓM TẮT GIÁO KHOA
CÁC HẰNG ĐẲNG THỨC CƠ BẢN
1.
+ = + +
2 2 2
( ) 2a b a ab b

abbaba 2
2
)(
22
−+=+
2.
− = − +
2 2 2
( ) 2a b a ab b

abbaba 2
2
)(
22
+−=+
3.
− = + −
2 2
( )( )a b a b a b

4.
+ = + + +


3 3 2 2 3
( ) 3 3a b a a b ab b

)(3
3
)(
33
baabbaba
+−+=+
5.
− = − + −
3 3 2 2 3
( ) 3 3a b a a b ab b

6.
+ = + − +
3 3 2 2
( )( )a b a b a ab b
7.
− = − + +
3 3 2 2
( )( )a b a b a ab b
A. PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
I. Giải và biện luận phương trình bậc nhất:
1. Dạng : ax + b = 0 (1)



số tham : ba,
số ẩn : x

2. Giải và biện luận:
Ta có : (1)

ax = -b (2)
Biện luận:
• Nếu a

0 thì (2)

a
b
x
−=
• Nếu a = 0 thì (2) trở thành 0.x = -b
* Nếu b

0 thì phương trình (1) vô nghiệm
* Nếu b = 0 thì phương trình (1) nghiệm đúng với mọi x
Tóm lại :
• a

0 : phương trình (1) có nghiệm duy nhất
a
b
x
−=

• a = 0 và b

0 : phương trình (1) vô nghiệm

• a = 0 và b = 0 : phương trình (1) nghiệm đúng với mọi x
1
3. Điều kiện về nghiệm số của phương trình:
Đònh lý: Xét phương trình ax + b = 0 (1) ta có:
• (1) có nghiệm duy nhất

a

0
• (1) vô nghiệm






=
0
0
b
a
• (1) nghiệm đúng với mọi x





=
=
0

0
b
a
II.Giải và biện luận phương trình bậc hai:

1. Dạng:
2
0ax bx c+ + =
(1)



số tham : c, ba,
số ẩn : x
2. Giải và biện luận phương trình :
Xét hai trường hợp
Trường hợp 1: Nếu a
0
=
thì (1) là phương trình bậc nhất : bx + c = 0
• b

0 : phương trình (1) có nghiệm duy nhất
b
c
x
−=

• b = 0 và c


0 : phương trình (1) vô nghiệm
• b = 0 và c = 0 : phương trình (1) nghiệm đúng với mọi x
Trường hợp 2: Nếu a

0 thì (1) là phương trình bậc hai có
Biệt số
2
4b ac∆ = − ( hoặc
' 2 '
' với b
2
b
b ac∆ = − =
)
Biện luận:
 Nếu
0
∆ <
thì pt (1) vô nghiệm
 Nếu
0∆ =
thì pt (1) có nghiệm số kép
1 2
2
b
x x
a
= = −
(
'

1 2
b
x x
a
= = −
)
 Nếu
0∆ >
thì pt (1) có hai nghiệm phân biệt
1,2
2
b
x
a
− ± ∆
= (
' '
1,2
b
x
a
− ± ∆
=
)
2
3. Điều kiện về nghiệm số của phương trình bậc hai:
Đònh lý : Xét phương trình :
2
0ax bx c+ + =
(1)


 Pt (1) vô nghiệm








=
=
0
0
0
c
b
a
hoặc



<∆

0
0a
 Pt (1) có nghiệm kép






=∆

0
0a
 Pt (1) có hai nghiệm phân biệt





>∆

0
0a
 Pt (1) có hai nghiệm





≥∆

0
0a
 Pt (1) nghiệm đúng với mọi x








=
=
=
0
0
0
c
b
a

Đặc biệt
Nếu pt(1) có hệ số a,c thoả a.c < 0 thì pt(1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
4. Đònh lý VIÉT đối với phương trình bậc hai:
 Đònh lý thuận: Nếu phương trình bậc hai :
2
0ax bx c+ + =
(
0a

) có hai nghiệm x
1
, x
2
thì








==
−=+=
a
c
xxP
a
b
xxS
21
21
.
3
 Đònh lý đảo : Cho hai số bất kỳ
,
α β
. Khi đó chúng là nghiệm của phương trình
x
2
- Sx + P = 0 với S =
α β
+
và P =
.
α β


)4(
2
PS

 Ý nghóa của đònh lý VIÉT:
Cho phép tính giá trò các biểu thức đối xứng của các nghiệm ( tức là biểu thức chứa x
1
, x
2
và không
thay đổi giá trò khi ta thay đổi vai trò x
1
,x
2
cho nhau .Ví dụ:
2
2
2
1
21
2
2
2
1
11
xx
xx
xx
A
++

+
=
) mà không cần
giải pt tìm x
1
, x
2
, tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng ….
Chú ý:
 Nếu pt (1) có các hệ số thoả mãn a+b+c=0 thì pt (1) có hai nghiệm là
1 2
1 và x
c
x
a
= =
 Nếu pt (1) có các hệ số thoả mãn a-b+c=0 thì pt (1) có hai nghiệm là
1 2
1 và x
c
x
a
= − = −
5. Dấu nghiệm số của phương trình bậc hai:
Dựa vào đònh lý Viét ta có thể suy ra đònh lý sau:
Đònh lý: Xét phương trình bậc hai :
2
0ax bx c+ + =
(1) (
0a ≠

)
 Pt (1) có hai nghiệm dương phân biệt
> 0
P > 0
S > 0







 Pt (1) có hai nghiệm âm phân biệt
> 0
P > 0
S < 0







 Pt (1) có hai nghiệm trái dấu
P < 0⇔
II. Phương trình trùng phươngï:
1.Dạng :
4 2
0 ( a 0 )ax bx c+ + = ≠
(1)

2.Cách giải:
 Đặt ẩn phụ : t = x
2
(
0

t
). Ta được phương trình:
0
2
=++
cbtat
(2)
Giải pt (2) tìm t. Thay t tìm được vào t = x
2
để tìm x
Tùy theo số nghiệm của phương trình (2) mà ta suy ra được số nghiệm
của phương trình (1)
III . Phương trình bậc ba:
1. Dạng:
3 2
0ax bx cx d+ + + =
(1) (
0a ≠
)
4
2 .Cách giải: Áp dụng khi biết được một nghiệm của phương trình (1)
Bước 1: Nhẩm một nghiệm của phương trình (1). Giả sử nghiệm là x = x
0
Bước 2: Sử dụng phép CHIA ĐA THỨC hoặc sơ đồ HOÓCNE để phân tích vế trái thành nhân

tử và đưa pt (1) về dạng tích số :
Sơ đồ
Trong đó:
0
x
0 0
a A, x .A b B, x .B c C, .C d 0= + = + = + =
(1)

(x-x
0
)(Ax
2
+Bx+C) = 0

0
2

0 (2)
x x
Ax Bx C
=



+ + =

Bước 3: Giải phương trình (2) tìm các nghiệm còn lại ( nếu có).
Chú ý
Ta có thể áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng kỷ thuật sử dụng sơ đồ HOÓCNE, để

giải các phương trình đa thức bậc cao (với điều kiện nhẩm được một nghiệm của đa thức)
B. BẤT PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
I. Bất phương trình bậc nhất:
1. Dạng :
(1) 0
>+
bax
(hoặc
≤<≥
,,
)
2. Giải và biện luận:

Ta có :
(2) )1( bax
−>⇔
Biện luận:
• Nếu
0
>
a
thì
a
b
x
−>⇔
)2(
• Nếu
0
<

a
thì
a
b
x
−<⇔
)2(
• Nếu
0
=
a
thì (2) trở thành :
bx
−>
.0
*
0

b
thì bpt vô nghiệm
*
0
>
b
thì bpt nghiệm đúng với mọi x
II. Dấu của nhò thức bậc nhất:
1. Dạng:
0)(a )(
≠+=
baxxf

2. Bảng xét dấu của nhò thức:
a b c d
x
0
A B C 0 (số 0)
5

×