Tuần 19
Ngày soạn: 07/01/2008
Tiết 19 Bài 15. CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Hs nắm được các khái niệm khoáng vật,đá,khoáng sản,mỏ khoáng sản.
- Phân loại các khoáng sản theo công dụng.
2.Kó năng :
- Phân loại khoáng sản .
3.Thái độ :
-Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bò của giáo viên: Bản đồ khoáng sản Việt Nam
Một số mẫu đá khoáng sản
2.Chuẩn bò của học sinh: đọc Sgk
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh tình hình lớp: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét bài kiểm tra HK I
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trò của mỗi quốc gia .Hiện nay nhiều loại khoáng sản
là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu không thể thay thế được của nhiều ngành công nghiệp quan
trọng.Vậy khoáng sản là gì ? Và chúng được hình thành như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung bài học hôm nay .
b.Tiến trình bài dạy :
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
18’
* HOẠT ĐỘNG 1:
• Bước 1 :Cho Hs tìm
hiểu khái niệm khoáng vật .
-Gv : Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ
Trái Đất gồm các loại khoáng vật
và đá .
Khoáng vật là những nguyên tố tự
nhiên hoặc hợp chất hoá học
trong thiên nhiên .Sự kết hợp
khác nhau giữa những nguyên tố
hoá học với những tỉ lệ khác nhau
-> khoáng vật khác nhau. Những
khoáng vật kết hợp với nhau tạo
thành các nham thạch hay các loại
đá.
* HOẠT ĐỘNG 1: CÁ
NHÂN
1.Các loại khoáng sản :
1
Đá là một tập hợp nhiều khoáng
vật hoặc một khoáng vật .
Khoáng vật và đá có loại có ích,
có loại không có ích.
-H':Dựa vào sgk, em hãy cho biết
khoáng sản là gì ?
-Gv bổ sung
• Bước 2 :Cho Hs tìm hiểu
sự phân loại khoáng sản .
-H':Dựa vào sgk,em hãy cho biết
để phân loại khoáng sản người ta
dựa vào yếu tố nào ?
-H':Em hãy cho biết, khoáng sản
được chia thành mấy
nhóm ?
-Gv yêu cầu Hs đọc bảng sgk
/ 49
-H':Em hãy kể tên và nêu công
dụng của từng nhóm ?
-Gv bổ sung : Ngày nay với tiến
bộ của khoa học kó thuật con
người đã bổ sung các nguồn
khoáng sản .VD : khoáng sản
năng lượng Mặt Trời ,thuỷ
triều.....
-Gv treo bản đồ khoáng sản Việt
Nam ,yêu cầu Hs quan sát.
-H':Em hãy xác đònh một số
-Những khoáng vật và đá có
ích được con người khai thác
và sử dụng gọi là khoáng sản
.
- Để phân loại khoáng sản
người ta dựa vào tính chất và
công dụng của chúng
-Chia thành 3 nhóm.
- Hs đọc bảng sgk / 49.
-Khoáng sản năng lượng :
than đá ,dầu mỏ,khí
đốt........=> nguyên ,nhiên
liệu cho công nghiệp năng
lượng và công nghiệp hoá
chất.
-Khoáng sản kim loại:
Kim loại đen : sắt ,
mangan....
Kim loại màu : đồng, chì.......
=> nguyên liệu cho công
nghiệp luyện kim đen và
màu .
-Khoáng sản phi kim loại :
muối mỏ,apatít, thạch
anh......=> nguyên liệu sản
xuất phân bón,VLXD.
- Hs quan sát bản đồ khoáng
sản Việt Nam.
-Hs xác đònh một số khoáng
sản.
-Những khoáng vật và đá
có ích được con người
khai thác và sử dụng gọi
là khoáng sản .
-Dựa vào tính chất và
công dụng khoáng sản
được chia thành 3 nhóm:
+Khoáng sản năng
lượng : than đá ,dầu mỏ,
khí đốt ........=> nguyên
,nhiên liệu cho công
nghiệp năng lượng và
công nghiệp hoá chất.
+Khoáng sản kim loại:
Kim loại đen : sắt ,
mangan....
Kim loại màu : đồng,
chì.......
=> nguyên liệu cho công
nghiệp luyện kim đen và
màu .
+Khoáng sản phi kim loại
: muối mỏ,apatít, thạch
anh......=> nguyên liệu
sản xuất phân bón ,
VLXD .
2
khoáng sản ở nước ta ?
16’ * HOẠT ĐỘNG 2 :
• Bước 1 : Cho Hs tìm
hiểu khái niệm khoáng sản.
-Gv yêu cầu Hs đọc sgk mục 2 /
50.
-H':Em hãy cho biết,mỏ khoáng
sản là gì ?
• Bước 2 :Cho Hs tìm
hiểu nguồn gốc hình thành các mỏ
khoáng sản .
-H':Em hãy cho biết, dựa vào yếu
tố nào mà người ta phân loại mỏ
khoáng sản ?Và phân thành mấy
loại ?
-H':Em hãy cho biết 2 loại mỏ này
khác nhau như thế nào ? (ENB?)
-Gv bổ sung : Các khoáng sản liên
quan đến quá trình nóng chảy của
mắc ma ở các lớp dưới sâu rồi
được phun trào lên mặt đất hoặc
đẩy lên gần mặt đất : vàng, bạc,
đồng,thiếc....
Các khoáng sản liên quan đến
quá trình phong hoá và lắng tụ vật
chất lâu dài trên bề mặt Trái Đất
=> có nguồn gốc ngoại sinh.
• Bước 3 :Cho Hs tìm
hiểu về thời gian hình thành các
mỏ khoáng sản => ý thức bảo vệ.
-H':Em hãy cho biết, các mỏ nội
sinh và ngoại sinh có thời gian
hình thành trong bao lâu?
-Gv bổ sung : 90% mỏ quặng sắt
được hình thành cách đây 500-600
triệu năm.
Than hình thành cách đây 230-
280 triệu năm
140-195 triệu năm
Dầu mỏ :xác sinh vật chuyển
* HOẠT ĐỘNG 2:CÁ
NHÂN
- Hs đọc sgk mục 2/ 50.
-Những nơi tập trung nhiều
khoáng sản là mỏ khoáng
sản.
- Dựa vào nguồn gốc hình
thành để phân loại.Phân
thành 2 loại mỏ khoáng sản.
- Mỏ nội sinh được hình
thành do nội lực
Mỏ ngoại sinh được hình
thành do ngoại lực.
-Các mỏ nội sinh và ngoại
sinh có thời gian hình thành
trong một thời gian dài hàng
vạn, hàng trăm triệu năm.
2.Các mỏ khoáng sản nội
sinh và ngoại sinh :
a. Khái niệm :
- Những nơi tập trung
nhiều khoáng sản có khả
năng khai thác được gọi
là mỏ khoáng sản.
b.Phân loại :
- Dựa vào nguồn gốc hình
thành phân ra :
+ Mỏ nội sinh là những
mỏ được hình thành do
nội lực
+Mỏ ngoại sinh được hình
thành do các quá trình
ngoại lực.
3
thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu
năm.
-H':Em hãy cho biết, các loại
khoáng sản có phải là vô tận hay
không ?
-H':Em hãy cho biết, chúng ta cần
phải làm gì trong quá trình khai
thác và sử dụng chúng ? (ENB?)
- Các loại khoáng sản không
phải là vô tận và có thể bò
cạn kiệt .
-Cần phải khai thác hợp lí và
tiết kiệm.
-Việc khai thác và sử
dụng khoáng sản phải
hợp lí và tiết kiệm.
4’ * HOẠT ĐỘNG 3 :
-Dựa vào bản đồ khoáng sản Việt
Nam , em hãy đọc tên và xác đònh
một số khoáng sản chính ?
-Qúa trình hình thành mỏ nội sinh
và mỏ ngoại sinh khác nhau như
thế nào ?
IV. C ủng c ố:
- Có những loại khoáng sản nào? Cho VD
- Phân biệt mỏ nôi sinh và mỏ ngoại sinh
V. Hướng dẫn tự học:
1. BVH:
Học bài và Trả lời câu hỏi SGK
2. BSH: Bài 16: THực hành: đọc bản đồ đòa hình tỉ lệ lớn
-Xem trước bài 16
4
Tuần 20
Ngày soạn:14/01/08
Tiết 18 Bài 16 .
ĐỌC BẢN ĐỒ ( HOẶC LƯC ĐỒ ) ĐỊA HÌNH
TỈ LỆ LỚN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Hs nắm được khái niệm đường đồng mức.
2.Kó năng :
-Rèn kó năng đo tính độ cao và khoảng cách thực đòa dựa vào bản đồ.
-Đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong thực hành
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bò của giáo viên: Lược đồ H.44
2.Chuẩn bò của học sinh: nghiên cứu kó bài thực hành
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh tình hình lớp: kiểm diện…………………
2.Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy trình bày khái niệm và sự phân loại khoáng sản ?
Trả lời : Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng gọi là khoáng sản
-Dựa vào tính chất và công dụng khoáng sản được chia thành 3 nhóm:
+Khoáng sản năng lượng : than đá ,dầu mỏ, khí đốt ........=> nguyên ,nhiên liệu cho công nghiệp
năng lượng và công nghiệp hoá chấ
+Khoáng sản kim loại: Kim loại đen : sắt , mangan..
Kim loại màu : đồng, chì.....
+Khoáng sản phi kim loại:muối mỏ,apatít, thạch anh..........=> nguyên liệu sản xuất phân bón,
VLXD.
-Em hãy trình bày khái niệm mỏ khoáng sản ? Nêu sự khác nhau của mỏ nội sinh và mỏ ngoại
sinh ?
Trả lời : - Những nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác được gọi là mỏ khoáng sản.
Dựa vào nguồn gốc hình thành phân ra :
+ Mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực
+Mỏ ngoại sinh được hình thành do các quá trình ngoại lực.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tiến trình bài dạy :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
12'
* HOẠT ĐỘNG 1: * HOẠT ĐỘNG 1: 1.Câu 1 :
-Khái niệm:
5
-Gv treo lược đồ đòa hình H.44
và yêu cầu Hs quan sát kết hợp
với H.44 sgk / 51.
-H':Em hãy cho biết, đường đồng
mức là gì ? (ENB?)
-H':Em hãy cho biết, thông qua
đường đồng mức ta có thể biết
được điều gì ?
-H':Em hãy giải thích tại sao ?
(ENB?)
- Hs quan sát H.44 sgk /
51.
-Đường đồng mức là
đường nối những điểm có
cùng một độ cao ở trên
bản đồ.
-Thông qua đường đồng
mức ta có thể biết được :
Độ cao tuyệt đối của các
điểm.
Đặc điểm hình dạng của
đòa hình : độ dốc.
-Vì thông qua khoảng cách
các đường đồng mức. Nếu
các đường đồng mức càng
gần nhau thì độ dốc càng
cao và ngược lại.
-Đường đồng mức là
đường nối những điểm
có cùng một độ cao ở
trên bản đồ.
-Dựa vào đường đồng
mức ta có thể biết
được:
+ Độ cao tuyệt đối của
các điểm.
+Đặc điểm hình dạng
của đòa hình.
22'
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-H': Em hãy xác đònh từ đỉnh núi
A
1
đến đỉnh núi A
2
?
-H':Em hãy cho biết sự chênh
lệch về độ cao của hai đường
đồng mức trên lược đồ là bao
nhiêu ?
-H':Em hãy tìm độ cao của đỉnh
núi A
1
,A
2
và các điểm B
1
, B
2
và
B
3
?
-H':Em hãy tính khoảng cách
theo đường chim bay từ đỉnh
A
1
→ A
2
?
-H':Em hãy cho biết sườn phía
đông và phía tây của núi A
1
,
sườn nào dốc hơn?
* HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT
ĐỘNG NHÓM
-Hướng từ đỉnh núi A
1
->
A
2
là từ Tây -Đông .
- Sự chênh lệch về độ cao
của hai đường đồng mức
trên lược đồ là 100m.
- A
1
= 900 m
A
2
> 600 m
B
1
= 500 m
B
2
= 650 m
B
3
> 500 m
- Khoảng cách từ đỉnh
A
1
→A
2
là 7500m.
-Sườn phía tây của núi A
1
dốc hơn sườn phía đông.
2. Câu 2 :
-Hai đường đồng mức
chênh lệch 100m.
A
1
= 900 m
A
2
> 600 m
-B
1
= 500 m
B
2
= 650 m
B
3
> 500 m
- Khoảng cách từ đỉnh
A
1
→ A
2
là 7500m.
-Sườn phía tây của núi
A
1
dốc hơn sườn phía
đông.
6
IV> Củng cố:
-Hãy cho biết đường đồng mức là gì ?
-Thông qua đường đồng mức ta có thể biết được điều gì ?
V, Hướng dẫn tự học:.
1. BVH:
-Tiếp tục hoàn thành bài thực hành ( nếu chưa xong )
-Làm bài tập trong vở bài tập .
2. BSH: Bai 17: lớp vỏ khí
- Tìm hiểu thành phần không khí và các lớp khí bao quanh trái đất
7
Tuần 21
Ngày soạn 21/01/08
Tiết 21 Bài 17 . LỚP VỎ KHÍ.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs nắm được thành phần của lớp vỏ khí . Trình bày được đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ
khí .Biết được vò trí và vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu .
-Giải thích được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng,lạnh,lục điạ và đại
dương.
2.Kó năng :
-Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí.
-Vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí.
3.Thái độ :
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bò của giáo viên: H.45 sgk phóng to.Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí.
2.Chuẩn bò của học sinh: đọc Sgk
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh tình hình lớp: kiểm diện…………………
2.Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy trình bày khái niệm đường đồng mức ? Dựa vào đường đồng mức ta có thể biết
được điều gì ?
Trả lời:Đường đồng mức là những đường nối liền các điểm có cùng độ cao.Dựa vào đường đồng
mức ta có thể biết được đặc điểm của đòa hình đó là độ đốc và hướng của sườn núi. Nếu các đường
đồng mức nằm gần nhau thì đòa hình đó có độ dốc lớn và ngược lại nếu các đường đồng mức nằm
xa nhau thì đòa hình có độ dốc thoải.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp khí quyển có chiều dày trên 60.000km .Đó chính là một
trong những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống.
Vậy khí quyển có thành phần gì ? Có cấu tạo ra sao ? Có vai trò quan trọng như thế nào trong đời
sống trên Trái Đất ?Để trả lời cho các câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
b.Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
10'
* HOẠT ĐỘNG 1:
-Gv treo H.45 yêu cầu Hs quan sát
kết hợp với H.45 sgk / 52.
-H':Em hãy kể tên các thành phần
của không khí ? Và cho biết mỗi
thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
* HOẠT ĐỘNG 1:
- Hs quan sát H.45 .
- Thành phần của không khí
bao gồm :
Hơi nước và các khí khác :
1%
1.Thành phần của
không khí :
- Thành phần của không
khí bao gồm :
+Hơi nước và các khí
khác: 1%
+Khí oxi : 21%
8
-H':Em hãy cho biết thành phần
nào chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ?
-H':Em hãy cho biết lượng hơi
nước có vai trò gì ? (ENB?)
-Gv bổ sung :Nếu không có hơi
nước trong không khí thì bầu khí
quyển không có hiện tượng khí
tượng .
Hơi nước và CO
2
hấp thụ năng
lượng Mặt Trời , giữ lại các tia
hồng ngoại gây ra ''Hiệu ứng nhà
kính" điều hoà nhiệt độ Trái Đất.
Khí oxi : 21%
Khí nitơ : 78%
-Hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ
nhất .
-Là nguồn gốc sinh ra các
hiện tượng khí tượng như
mây, mưa.....
+Khí nitơ : 78%
-Lượng hơi nước chiếm
tỉ lệ nhỏ nhưng là nguồn
gốc sinh ra các hiện
tượng khí tượng như
mây mưa.....
12'
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-Gv : Trái Đất được bao bọc bởi
một lớp không khí dày hàng chục
nghìn km . Đó là lớp vỏ khí hay
khí quyển.Mặc dù con người
không nhìn thấy không khí nhưng
lại quan sát được các hiện tượng
xảy ra trong khí quyển.
-H':Em hãy cho biết lớp vỏ khí
hay lớp khí quyển là gì?
-Gv giảng giải : Khí quyển như
một cổ máy thiên nhiên sử dụng
năng lượng Mặt Trời phân phối
điều hoà nước trên khắp hành tinh
dưới hình thức mây, mưa , điều
hoà CO
2
và O
2
trên Trái Đất .
-Gv treo H.46 yêu cầu Hs quan sát
kết hợp với H. 46 sgk / 53
-H':Em hãy cho biết lớp vỏ khí
gồm những tầng nào ? Nêu vò trí
của mỗi tầng ?
-Gv yêu cầu Hs xác đònh vò trí các
tầng của lớp vỏ khí.
-Gv giảng giải : Tầng đối lưu là
tầng không khí nằm sát mặt đất.
Chiếm 90% khối lượng không khí
của khí quyển ở tầng này .
* HOẠT ĐỘNG 2:CÁ
NHÂN
- Lớp vỏ khí là lớp không khí
bao quanh Trái Đất .
-Hs quan sát H.45 .
- Lớp vỏ khí được chia
thành :
+Tầng đối lưu:0-> 16km
+Tầng bình lưu: 16-> 80km
+Các tầng cao của khí quyển
: 80km trở lên.
- Hs xác đònh vò trí các tầng
của lớp vỏ khí.
2.Cấu tạo của lớp vỏ
khí :(lớp khí quyển)
*Khái niệm :
-Lớp vỏ khí là lớp
không khí bao quanh
Trái Đất .
-Lớp vỏ khí được chia
thành :
+Tầng đối lưu: 0→
16km
+Tầng bình lưu:
16→ 80km
+Các tầng cao của khí
quyển : 80km trở lên.
9
Tầng bình lưu ,nhiệt độ không khí
hầu như không thay đổi theo độ
cao , nhưng từ 25km trở lên nhiệt
độ tăng ⇒ hình thành lớp ôdôn
.Tầng ôdôn có tác dụng như một
màng chắn ,ngăn cản phần lớn
các tia tử ngoại không cho xuống
tới mặt đất .
Các tầng cao của khí quyển : giới
hạn trên của tầng này là ranh giới
không gian vũ trụ.Ít ảnh hưởng
đến thời tiết và khí hậu ở mặt đất.
12'
* HOẠT ĐỘNG 3 :
-Gv yêu cầu Hs đọc mục 3 sgk /
53 và 54 .
-H':Em hãy cho biết nguyên nhân
hình thành các khối khí ? (ENB?)
-Gv yêu cầu Hs quan sát bảng các
khối khí / 54.
-H':Em hãy kể tên các khối khí?
-H':Em hãy cho biết ,khối khí
nóng và lạnh hình thành ở đâu ?
Nêu tính chất của mỗi loại ?
-H':Em hãy cho biết ,khối khí lục
đòa và đại dương hình thành ở đâu
?Nêu tính chất của mỗi loại ?
-Gv bổ sung : Sự phân chia các
khối khí chủ yếu là căn cứ vào
tính chất của chúng, việc đặt tên
lại căn cứ vào nơi chúng được
hình thành.
-Gv giảng giải sự biến tính các kk
* HOẠT ĐỘNG 3:
- Hs đọc mục 3 sgk / 53 và 54
.
- Các khối khí hình thành là
do :
+Vò trí hình thành.
+Bề mặt tiếp xúc .
- Hs quan sát bảng các khối
khí / 54.
-Khối khí nóng, khối khí
lạnh.
-Khối khí lục đòa, khối khí
đại dương .
-Khối khí nóng hình thành ở
vùng vó độ thấp có nhiệt độ
cao.
-Khối khí lạnh hình thành ở
vùng có vó độ cao có nhiệt độ
tương đối thấp.
- Khối khí lục đòa hình thành
trên các vùng đất liền , có
tính chất tương đối khô .
- Khối khí đại dương hình
thành trên các vùng biển và
đại dương có độ ẩm lớn.
3. Các khối khí :
-Tùy theo vò trí hình
thành và bề mặt tiếp
xúc mà tầng không khí
dưới thấp chia ra thành:
+Khối khí nóng hình
thành ở vùng vó độ thấp
có nhiệt độ cao.
+Khối khí lạnh hình
thành ở vùng có vó độ
cao có nhiệt độ tương
đối thấp.
+ Khối khí lục đòa hình
thành trên các vùng đất
liền , có tính chất tương
đối khô .
+ Khối khí đại dương
hình thành trên các
vùng biển và đại dương
có độ ẩm lớn .
IV.Củng cố:
Hãy cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên T Đất ?
10
V.Hướng dẫn tự học:
1. BVH:
- Trả lời câu hỏi sgk .
- Làm bài tập trong vở bài tập.
2. BSH:Bài 18:Thời tiết , khhí hậu và nhiệt độ không khí
Nghiên cứu khái niêm thời tiết, khí hâụ
11
Tuần 22
Ngày soạn:28/01/08
Tiết 22 Bài 18 . THỜI TIẾT ,KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ
KHÔNG KHÍ .
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs trình bày và phân biệt hai khái niệm thời tiết và khí hậu.
-Hiểu được nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này .
2.Kó năng :
-Biết cách đo và tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng , năm.
-Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép một số yếu tố thời tiết.
3. Thái độ :
Có ý thức bảo về môi trường
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: H.48 và 49 sgk phóng to.
2.Học sinh: đọc Sgk
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh tình hình lớp: kiểm diện…………………
2.Kiểm tra bài cũ:Hãy trình bày các thành phần của không khí ? Nêu vai trò của hơi nước?
Trả lời: Thành phần của không khí bao gồm:
+Hơi nước và các khí khác : 1%
+Khí ôxi : 21%
+Khí nitơ : 78%
Hơi nước tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng vì hơi nước chính là nguyên nhân sinh ra
các hiện tượng khí tượng : mây, mưa...
-Hãy trình bày các khối khí và tính chất của chúng ?
Trả lời: Tùy theo vò trí hình thành và bề mặt tiếp xúc mà tầng không khí dưới thấp chia ra thành
+Khối khí nóng hình thành ở vùng vó độ thấp có nhiệt độ cao.
+Khối khí lạnh hình thành ở vùng có vó độ cao có nhiệt độ tương đối thấp.
+ Khối khí lục đòa hình thành trên các vùng đất liền , có tính chất tương đối khô .
+ Khối khí đại dương hình thành trên các vùng biển và đại dương có độ ẩm lớn .
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống hằng ngày của con người từ
ăn,mặc,ở cho đến các hoạt động sản xuất . Vì vậy , việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu là một
vấn đề hết sức cần thiết .Vậy thời tiết và khí hậu là gì ? Để trả lời cho câu hỏi trên chúng ta cùng
tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
b.Tiến trình bài dạy :
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
10'
* HOẠT ĐỘNG 1:
-Gv yêu cầu Hs đọc mục 1 sgk/55
* HOẠT ĐỘNG 1:CÁ
NHÂN
- Hs đọc mục 1 sgk /55
1.Thời tiết và khí hậu
:
12
-H':Em hãy cho biết , chương trình
dự báo thời tiết trên ti vi thường đề
cập đến nội dung gì ?
-H':Em hãy cho biết thời tiết là gì?
-H':Em hãy cho biết, khí tượng là
gì ?
-Gv giảng giải : Dự báo thời tiết là
dự báo những hiện tượng khí tượng
sẽ xảy ra hoặc có thể xảy ra ở một
nơi nào đó trong một thời gian
nhất đònh .
-H':Em hãy cho biết trong một
ngày thời tiết biểu hiện như thế
nào ? (ENB?)
-H':Em hãy cho biết nguyên nhân
nào làm cho thời tiết thay đổi ?
(ENB?)
-H':Em hãy cho biết thời tiết mùa
đông của các tỉnh miền bắc và
miền nam có gì khác biệt ?
-H':Em hãy cho biết ,sự khác nhau
này có tính chất tạm thời hay có sự
lặp đi lặp lại qua các năm ?
-Gv kết luận : Đó chính là khí hậu
của từng miền .
-H':Em hãy cho biết khí hậu là gì?
-H':Em hãy cho biết thời tiết và
khí hậu khác nhau như thế nào ?
(ENB?)
-Chương trình dự báo thời
tiết trên ti vi thường đề cập
đến nhiệt độ,gió,độ ẩm,
lượng mưa ...của một đòa
phương .
-Tất cả mọi hiện tượng khí
tượng xảy ra trong một thời
gian ngắn ở một đòa phương
gọi là thời tiết .
-Khí tượng là những hiện
tượng vật lí của khí quyển
phát sinh trong vũ trụ như
gió, mây , mưa.......
-Thời tiết biểu hiện trong
một ngày không giống nhau
ở khắp mọi nơi và luôn thay
đổi .
-Do sự di chuyển của các
khối khí và do Trái Đất
chuyển động quanh Mặt
Trời
-Miền bắc có mùa đông rất
lạnh và rét . Miền nam
không lạnh lắm.
-Sự khác nhau này có sự lặp
đi lặp lại qua các năm.
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại
tình hình thời tiết ở nơi đó
trong một thời gian dài, từ
năm này qua năm khác.
- Thời tiết là tình trạng khí
quyển trong thời gian ngắn
khí hậu là tình trạng thời tiết
trong một thời gian dài.
- Thời tiết là sự biểu
hiện của các hiện
tượng khí tượng ở một
đòa phương trong một
thời gian ngắn.
-Khí hậu là sự lặp đi
lặp lại tình hình thời
tiết ở một đòa phương
trong nhiều năm.
-Thời tiết là tình trạng
khí quyển trong thời
gian ngắn khí hậu là
tình trạng thời tiết
trong một thời gian
dài.
13
11'
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-Gv giảng giải : Bức xạ Mặt Trời
qua lớp không khí ,trong không khí
có chứa bụi và hơi nước nên hấp
thụ phần nhỏ năng lượng nhiệt
Mặt Trời. Phần lớn còn lại được
mặt đất hấp thụ do đó dất nóng lên
toả nhiệt vào không khí ⇒ không
khí nóng lên ⇒ đó chính là nhiệt
độ không khí .
-H':Em hãy cho biết ,nhiệt độ
không khí là gì ?
-H':Em hãy cho biết , dụng cụ để
đo nhiệt độ không khí là gì ?
-Gv yêu cầu Hs đọc mục 2 sgk
đoạn " Ở trạm....2m"
-H':Em hãy cho biết tại sao phải
để nhiệt kế trong bóng râm và
cách mặt đất 2m ?
-Gv giảng giải : Đo nhiệt độ của
không khí mỗi ngày ít nhất 3 lần
vào lúc 5 giờ : ánh sáng Mặt Trời
yếu nhất , lúc13 giờ mạnh nhất và
21 giờ khi đã chấm dứt .
-H':Em hãy nêu cách tính nhiệt độ
trung bình ngày?
-Gv giảng giải cách tính nhiệt độ
trung bình tháng và năm.
* HOẠT ĐỘNG 2:CÁ
NHÂN
-Là lượng nhiệt khi mặt đất
hấp thụ năng lượng nhiệt
Mặt Trời rồi bức xạ vào
không khí và chính các chất
trong không khí hấp thụ .
- Dụng cụ để đo nhiệt độ
không khí là nhiệt kế .
- Hs đọc mục 2 sgk đoạn "
Ở trạm....2m"
-Nếu để nhiệt kế dưới ánh
sáng Mặt Trời thì nhiệt độ
sẽ không chính xác và để
không ảnh hưởng nhiệt độ
của mặt đất.
-Nhiệt độ trung bình ngày =
tổng nhiệt độ các lần đo
chia cho số lần đo .
2.Nhiệt độ không khí
và cách đo nhiệt độ
không khí :
- Là lượng nhiệt khi
mặt đất hấp thụ năng
lượng nhiệt Mặt Trời
rồi bức xạ vào không
khí và chính các chất
trong không khí hấp
thụ .
-Dùng nhiệt kế để đo
nhiệt độ không khí .
-Nhiệt độ trung bình
ngày = tổng nhiệt độ
các lần đo chia cho số
lần đo .
13'
* HOẠT ĐỘNG 3 :
-H':Em hãy cho biết nhiệt độ
không khí trên biển và trên đất
liền có giống nhau không ?Giải
* HOẠT ĐỘNG 3:CÁ
NHÂN
-Nhiệt độ không khí trên
biển và trên đất liền không
giống nhau. Do dặc tính hấp
3.Sự thay đổi nhiệt
độ của không khí :
a.Nhiệt độ không khí
trên biển và trên đất
liền:
14
thích tại sao ?
-H':Em hãy cho biết ,nhiệt độ
không khí thay đổi phụ thuộc vào
yếu tố nào ?
-Gv bổ sung : Nước biển có tác
dụng điều hoà nhiệt độ làm cho
khí hậu về mùa hạ bớt nóng về
mùa đông bớt lạnh.
Sự khác nhau đó sinh ra hai loại
khí hậu lục đòa và đại dương.
-Gv treo H.48 yêu cầu Hs quan sát
kết hợp với H.48 sgk/ 56 .
-H':Em hãy so sánh sự chênh lệch
về độ cao giữa hai đòa điểm trong
H.48 ?
-H':Em hãy cho biết nhiệt độ
không khí như thế nào theo độ
cao ?
-H':Em hãy cho biết sự thay đổi
nhiệt độ không khí theo độ cao
diễn ra như thế nào ?
-Gv bổ sung : Cứ lên cao 100m
nhiệt độ giảm 0,6
0c
.
-H':Em hãy giải thích tại sao có sự
thay đổi không khí theo độ cao?
-Gv treo H.49 yêu cầu Hs quan sát
kết hợp với H.49 sgk / 57.
-H':Em có nhận xét gì về góc
chiếu của ánh sáng Mặt Trời từ
xích đạo đến hai cực ?
-H':Em có nhận xét gì về nhiệt độ
từ xích đạo đến cực ?
thụ nhiệt của đất và nước
khác nhau.
- Nhiệt độ không khí thay
đổi phụ thuộc vào độ gần
biển hay xa biển .
- Hs quan sát H.48 .
-Giữa hai điểm có sự khác
nhau về độ cao.
Điểm có độ cao thấp hơn thì
có nhiệt độ cao hơn.
- Nhiệt độ không khí thay
đổi theo độ cao.
- Càng lên cao nhiệt độ
không khí càng giảm .
-Lớp không khí ở dưới thấp
chứa nhiều bụi và hơi nước
nên hấp thụ được nhiều
nhiệt hơn lớp không khí
loãng ở trên cao .
- Hs quan sát H.49
-Góc chiếu của ánh sáng
Mặt Trời thay đổi từ xích
đạo đến cực.Lượng ánh
sáng lớn nhất ở xích đạo và
càng về cực lượng ánh sáng
càng giảm.
-Nhiệt độ càng giảm dần từ
xích đạo đến cực .
- Nhiệt độ không khí
thay đổi phụ thuộc
vào độ gần biển hay
xa biển .
b.Nhiệt độ không khí
thay đổi theo độ cao:
- Nhiệt độ không khí
thay đổi theo độ cao.
Càng lên cao nhiệt độ
không khí càng giảm .
c. Nhiệt độ không khí
thay đổi theo vó độ :
-Không khí ở vùng vó
độ thấp nóng hơn
không khí ở vùng vó
độ cao .
IV. Củng cố:
15
-Hãy giải thích tại sao không khi1 trên mặt đất không nóng nhất vào lúc 12h trưa mà lại chậm hơn
một giờ tức là 13h ?
V. Hướng dẫn tự học:
1. BVH:
- Trả lời câu hỏi số 4 sgk/ 57 vào vở .
- Làm vở bài tập.
2. BSH: Khí áp và gió trên Trái Đất
- Xem trước bài 19 .
16
Tuần 23
Ngày soạn : 30/01/08
Tiết 23 Bài 19 . KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs nắm được khái niệm khí áp .Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất .
-Nắm được hệ thống các loại gió thường xuyên trên Trái Đất đặc biệt là gió tín phong,gió tây ôn
đới và các vòng hoàn lưu khí quyển .
2.Kó năng :
-Sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các hoàn lưu.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bò của giáo viên: H.50 và 51 sgk phóng to. Bản đồ thế giới
2.Chuẩn bò của học sinh: đọc Sgk
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1’ 1.Ổn đònh tình hình lớp: kiểm diện…………………
5’ 2.Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy trình bày khái niệm thời tiết và khí hậu ?Hãy cho biết thời tiết khác khí hậu ở
điểm nào?
Trả lời : Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một đòa phương trong một thời
gian ngắn. Khí hậu là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một đòa phương trong nhiều năm.
Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn khí hậu là tình trạng thời tiết trong
một thời gian dài.
-Trình bày các hình thức biểu hiện sự thay đổi nhiệt độ của không khí ? Giải thích sự thay
đổi nhiệt độ không khí theo vó độ ?
Trả lời : Nhiệt độ không khí trên biển và trên đất liền:Nhiệt độ không khí thay đổi phụ thuộc vào
độ gần biển hay xa biển .
Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao:Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao. Càng lên
cao nhiệt độ không khí càng giảm .
Nhiệt độ không khí thay đổi theo vó độ :Không khí ở vùng vó độ thấp nóng hơn không khí ở
vùng vó độ cao .Vì mật độ không khí ở dưới thấp nhiều hơn nên hấp thu nhiệt nhiều hơn.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Mặc dù con người không cảm thấy sức ép của không khí trên mặt đất nhưng nhờ có khí áp
kế ,người ta vẫn đo được khí áp trên mặt đất .Vậy khí áp là gì ?Chúng phân bố như thế nào trên bề
mặt Trái Đất ?Để trả lời cho câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
b.Tiến trình bài dạy :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
17
12'
* HOẠT ĐỘNG 1:
-Gv giảng giải :Chiều dày của
khí quyển là 60.000km. Riêng
tầng đối lưu chiếm 90% khối
lượng không khí .Không khí tuy
nhẹ song bề dày khí quyển như
vậy tạo ra sức ép rất lớn đối
với mặt đất → gọi là khí áp .
-H':Em hãy cho biết khí áp là
gì?
-H':Em hãy cho biết muốn đo
khí áp người ta dùng dụng cụ gì
?
-Gv giảng giải : Trước kia
người ta thường dùng khí áp kế
thuỷ ngân.Trên mặt biển trong
điều kiện nhiệt độ không khí là
0
0
C ,sức nén của không khí
bằng trọng lượng của một cột
thuỷ ngân cao 760 mm .
Khí áp tương đương với
760mmHg là TB,nếu >
760mmHg là khí áp cao và nếu
< 760mmHg là khí áp thấp .
Ngày nay để cho tiện người ta
dùng phổ biến các khí áp kế
kim loại đựng trong hộp nhựa.
-Gv treo H.50 yêu cầu Hs quan
sát kết hợp với H.50 sgk / 58.
-H':Em hãy cho biết các đai khí
áp thấp nằm ở vó độ nào ?
-H':Em hãy cho biết các đai khí
áp cao nằm ở vó độ nào ?
-H':Em có nhận xét gì về sự
phân bố khí áp trên bề mặt
Trái Đất ?
* HĐỘNG 1:CÁ NHÂN
- Khí áp là sức ép của khí
quyển lên bề mặt Trái Đất.
- Dùng khí áp kế để đo khí
áp.
- Hs quan sát H.50 .
-Khí áp thấp nằm ở : xích
đạo và khoảng 60
0
B và N .
-Khí áp cao nằm ở : 30
0
B và
N và ở cực B và N.
- Khí áp phân bố trên bề
mặt Trái Đất thành các đai
khí áp thấp và khí áp cao từ
xích đạo đến hai cực.
1.Khí áp-Các đai khí áp
trên Trái Đất :
a.Khái niệm:
- Khí áp là sức ép của khí
quyển lên bề mặt Trái
Đất.
- Dùng khí áp kế để đo
khí áp.
b.Các đai khí áp trên bề
mặt Trái Đất :
- Khí áp phân bố trên bề
mặt Trái Đất thành các
đai khí áp thấp và khí áp
cao từ xích đạo đến hai
cực.
21'
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-Gv yêu cầu Hs đọc sgk mục 2
đoạn " Không khí luôn
luôn .... ...hoàn lưu khí quyển ".
-H':Em hãy cho biết gió là gì ?
* HOẠT ĐỘNG 2:CÁ
NHÂN
- Hs đọc sgk mục 2 đoạn "
Không khí luôn luôn...........
hoàn lưu khí quyển " .
-Gío là sự chuyển động của
2.Gió và các hoàn lưu
khí quyển :
-Gío là sự chuyển động
18
-H':Em hãy cho biết nguyên
nhân nào sinh ra gió ?(ENB?)
-H':Em hãy cho biết ,sự chênh
lệch giữa khí áp cao và thấp
càng lớn thì gió có đặc điểm
gì ?
-Gv bổ sung : Độ chênh áp suất
không khí giữa hai vùng càng
lớn thì dòng không khí càng
mạnh → gió càng to.
-Gv treo H.51 yêu cầu Hs quan
sát kết hợp với H.51 sgk / 59.
- H':Em hãy cho biết ở hai bên
đường xích đạo loại gió thổi
theo một chiều quanh năm từ
khoảng vó độ 30
0
B và N là loại
gió gì ?
- H':Em hãy cho biết từ khoảng
vó độ 30
0
B và N lên khoảng vó
độ 60
0
B và N là gió gì ?Có đặc
điểm gì ?
-H':Em hãy cho biết từ 60
0
B và
N đến hai cực là gió gì ?
-H':Em hãy cho biết tại sao các
loại gió thổi trên bề mặt Trái
Đất không thổi theo hướng kinh
tuyến mà hơi lệch bên phải và
lệch bên trái ?
-H':Em hãy giải thích vì sao gió
tín phong lại thổi từ khoảng vó
độ 30
0
B và N về xích đạo ?
-H':Em hãy giải thích tại sao
gió tây ôn đới lại thổi từ 30
0
B
và N lên khoảng vó độ 60
0
B và
N ?
(ENB?)
-Gv bổ sung và giảng giải.
-H':Em hãy cho biết hoàn lưu
khí quyển là gì ?
không khí từ nơi có khí áp
cao về nơi có khí áp thấp.
-Do sự chênh lệch khí áp
cao và thấp giữa hai vùng
tạo ra
-Sự chênh lệch khí áp cao
và thấp càng lớn thì gió
càng mạnh.
- Hs quan sát H.51.
-Đó là gió tín phong, thổi từ
các đai áp cao 30
0
B và N về
xích đạo.
- Gío tây ôn đới : thổi từ các
đai áp cao ở chí tuyến đến
các đai áp thấp ở khoảng
60
0
- Gío đông cực : thổi từ các
đai áp cao ở cực đến 60
0
B
và N.
-Do sự vận động tự quay
quanh trục của Trái Đất .
- Do sự chênh lệch khí áp
giữa khí áp thấp xích đạo và
khí áp cao 30
0
B và N .
- Do sự chênh lệch khí áp
giữa khí áp cao 30
0
B và N
và khí áp thấp 60
0
B và N .
- Sự chuyển động của không
khí giữa các đai khí áp cao
và thấp tạo thành các hệ
thống gió thổi vòng tròn ⇒
hoàn lưu khí quyển
của không khí từ nơi có
khí áp cao về nơi có khí
áp thấp.
- Tín phong, thổi từ các
đai áp cao ở chí tuyến với
đai áp thấp xích đạo.
- Gío tây ôn đới : thổi từ
các đai áp cao ở chí
tuyến đến các đai áp thấp
ở khoảng vó độ 60
0
.
- Gío đông cực : thổi từ
các đai áp cao ở cực đến
60
0
B và N.
- Sự chuyển động của
không khí giữa các đai
khí áp cao và thấp tạo
thành các hệ thống gió
thổi vòng tròn ⇒ hoàn
lưu khí quyển .
19
IV. Củng cố:
-Nguyên nhân nào sinh ra gió?
-Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất và các loại gió ?
V> Hướng dẫn tự học:
1. BVH:
- Làm câu hỏi số 4 sgk vào vở .
- Làm vở bài tập .
2. BSH: Bai 20: Hơi nước trong không khí, mưa
- Nghiên cứu quá trình hình thành mưa
20
Tuần 24
Ngày soạn :1/2/2008 Bài Dạy
Tiết 24 Bài 20 . HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs nắm vững khái niệm độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện
tượng ngưng tụ của hơi nước.
2.Kó năng :
-Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm.
-Đọc bản đồ phân bố lượng mưa và phân tích biểu đồ mưa.
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bò của giáo viên: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. Hình vẽ biểu đồ lượng
mưa.
2.Chuẩn bò của học sinh: đọc Sgk
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1’ 1.Ổn đònh tình hình lớp: kiểm diện…………………
5’ 2.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy trình bày khái niệm khí áp ?Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?
Trả lời : - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Khí áp phân bố trên bề mặt Trái
Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến hai cực.
- Em hãy trình bày khái niệm gió ? Và nêu đặc điểm của gió tín phong và gió tây ôn đới ?
Trả lời : - Gío là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
Tín phong, thổi từ các đai áp cao ở chí tuyến với đai áp thấp xích đạo.
Gió tây ôn đới: thổi từ các đai áp cao ở chí tuyến đến các đai áp thấp ở khoảng vó độ 60
0
3.Giảng bài mới:
1’ a.Giới thiệu bài:
Hơi nước là một thành phần chiếm tỉ lệ nhỏ trong không khí nhưng có vai trò quan trọng
là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng trong khí quyển như : mây, mưa.....Vậy cụ thể như thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
b.Tiến trình bài dạy :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
16'
* HOẠT ĐỘNG 1 :
-Gv yêu cầu Hs đọc mục 1 sgk/
61.
-H':Em hãy cho biết những
nguồn nào cung cấp hơi nước
* HOẠT ĐỘNG 1:CÁ
NHÂN
-Hs đọc mục 1 sgk/ 61.
-Nguồn cung cấp hơi nước
trong không khí là :ao, hồ,
1.Hơi nước và độ ẩm
của không khí :
-Nguồn cung cấp chính
hơi nước cho khí quyển
21
trong không khí ?
-H':Em hãy cho biết trong các
nguồn trên thì nguồn nào chiếm
ưu thế ?Vì sao?
-Gv bổ sung : Biển và đại dương
chiếm 3/4 diện tích Trái Đất.
-H':Em hãy cho biết tại sao trong
không khí lại có độ ẩm ?
-H':Em hãy cho biết để đo độ ẩm
của không khí người ta dùng
dụng cụ gì?
-Gv yêu cầu Hs quan sát bảng
lượng hơi nước tối đa trong
không khí trang 61 sgk.
-H':Em hãy cho biết lượng hơi
nước tối đa mà không khí chứa
được khí có nhiệt độ 0
0
C, 10
0
C,
20
0
C và 30
0
C ?
-H':Em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa nhiệt độ và lượng
hơi nước trong không khí ?
-H':Em hãy cho biết 1m
3
không
khí chứa tối đa bao nhiêu kượng
hơi nước ?
-H':Em hãy cho biết yếu tố nào
quyết đònh khả năng chứa hơi
nước của không khí ?
-Gv giảng giải : Không khí bao
giờ cũng chứa một lượng hơi
nước nhất đònh nhưng sức chứa
đó cũng có hạn. Đến một lúc nào
đó nó không thể chứa thêm được
nữa .Lúc đó ta nói rằng không
khí đã bão hoà hơi nước.
-H':Em hãy cho biết khi nào thì
hơi nước có thể ngưng tụ ?
sông, suối, biển, sự thoát
hơi nước của thực vật ,động
vật và cả con người.
-Trong các nguồn trên thì
nguồn chính cung cấp hơi
nước cho khí quyển là biển
và đại dương.Vì biển và đại
dương chiếm diện tích lớn
trên bề mặt Trái Đất .
-Vì trong không khí có chứa
hơi nước.
- Để đo độ ẩm của không
khí người ta dùng ẩm kế .
- Hs quan sát bảng lượng
hơi nước tối đa trong không
khí trang 61 sgk.
-0
0
C : 2g/m
3
10
0
C : 5g/m
3
20
0
C :17g/ m
3
30
0
C : 30g/m
3
-Mối quan hệ tỉ lệ thuận ,
nhiệt độ càng cao thì khả
năng chứa hơi nước càng
nhiều.
-1m
3
không khí chứa tối đa
30g hơi nước.
-Nhiệt độ quyết đònh khả
năng chứa hơi nước của
không khí .
- Khi không khí đã bão hoà
nhưng vẫn được cung cấp
thêm hơi nước ,hoặc bò lạnh
đi do bốc lên cao hay tiếp
là nước trong các biển
và đại dương.
-Do có chứa hơi nước
nên không khí có độ
ẩm.
-Không khí boã hoà hơi
nước khí nó chứa một
lượng hơi nước tối đa.
- Khi không khí đã bão
hoà nếu vẫn được cung
cấp thêm hơi nước,
hoặc bò hoá lạnh thì
lượng hơi nước thừa
trong không khí sẽ
ngưng tụ đọng lại thành
22
-Gv giảng giải : Trong tầng đối
lưu không khí bốc lên cao thì
nhiệt độ giảm → ngưng tụ .
-H':Em hãy cho biết hơi nước
ngưng tụ sinh ra hiện tượng gì ?
xúc với khối không khí
lạnh→hơi nước trong không
khí sẽ đọng lại thành hạt
nước → ngưng tụ.
-Hơi nước ngưng tụ sinh ra
hiện tượng mây, mưa......
hạt nước sinh ra các
hiện tượng mây mưa...
18'
* HOẠT ĐỘNG 2 :
• Bước 1 :Hướng dẫn Hs
cách tính lượng mưa.
-H':Em hãy cho biết để tính
lượng mưa rơi của một đòa
phương người ta dùng dụng cụ
gì?
-Gv giới thiệu thùng đo mưa .
-Gv treo H.53 yêu cầu Hs quan
sát kết hợp với H.53 sgk/ 62.
-H':Em hãy cho biết trục ngang
và trục dọc của biểu đồ hể hiện
yếu tố gì?
-H':Em hãy cho biết tháng có
lượng mưa lớn nhất và thấp nhất
là tháng nào ? Và lượng mưa bao
nhiêu ?
-H':Em hãy kể tên các tháng có
lượng mưa dưới 100mm và trên
100mm là tháng nào ?
-H':Em hãy dựa vào sgk trình
bày cách tính lượng mưa trong
ngày, tháng, năm ?
-H':Em hãy cho biết cách tính
* HOẠT ĐỘNG 2:CÁ
NHÂN
-Để tính lượng mưa rơi
người ta dùng dụng cụ thùng
đo mưa.
- Hs quan sát H.53.
-Trục ngang thể hiện tháng,
trục dọc thể hiện lượng
mưa.
-Mưa nhiều nhất : tháng 6 :
160mm
Mưa thấp nhất : tháng 2:
9mm
-Tháng có lượng mưa <
100mm : 1, 2, 3, 4, 11 và 12.
> 100mm : 5, 6, 7, 8, 9 và
10.
-Lượng mưa ngày : cộng
lượng mưa của tất cả các
trận mưa trong ngày.
Lượng mưa tháng : cộng
lượng mưa của tất cả các
trận mưa trong tháng .
Lượng mưa năm : cộng
lượng mưa của tất cả các
trận mưa trong năm.
2.Mưa và sự phân bố
lượng mưa trên Trái
Đất :
a.Tính lượng mưa trung
bình của một đòa
phương :
23
nhiệt độ và lượng mưa khác nhau
như thế nào ?(ENB?)
-H':Em hãy nêu cách tính lượng
mưa TB năm ?
• Bước 2 :Cho Hs tìm hiểu
sự phân bố lượng mưa trên Trái
Đất .
-Gv treo bản đồ phân bố lượng
mưa trên thế giới yêu cầu Hs
quan sát kết hợp với H.54 sgk/
63.
-H':Em hãy cho biết khu vực nào
có lượng mưa > 200mm ?
-H':Em hãy giải thích vì sao ở
xích đạo có lượng mưa lớn ?
(ENB?)
-H':Em hãy cho biết khu vực nào
có lượng mưa < 200mm ?
-H':Em có nhận xét gì về sự
phân bố lượng mưa trên thế giới?
-Tính nhiệt độ thì phải chia
cho số lần đo trong ngày ,
tháng, năm.
Tính lượng mưa thì không
chia cho số lần đo.
-Lượng mưa TB năm: lượng
mưa nhiều năm cộng lại
chia cho số năm.
- Hs quan sát bản đồ phân
bố lượng mưa trên thế giới
kết hợp với H.54 .
-Ở hai bên đường xích đạo.
-Do nhiệt độ cao không khí
chứa nhiều hơi nước-> mưa
nhiều.
-Tập trung ở vùng vó độ cao.
- Mưa phân bố không đồng
đều từ xích đạo đến cực.
-Lượng mưa TB năm =
tổng lượng mưa nhiều
năm / số năm.
b.Sự phân bố lượng
mưa trên thế giới:
-Khu vực có lượng mưa
từ 1000-2000 mm phân
bố ở hai bên đường xích
đạo.
-Khu vực ít mưa lượng
mưa TB < 200mm tập
trung ở vùng vó độ cao.
- Lượng mưa phân bố
không đồng đều từ xích
đạo đến cực.
3'
* HOẠT ĐỘNG 3 :
-Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế
nào đến khả năng chứa hơi nước
của không khí ?
-Trong điều kiện nào hơi nước
trong không khí sẽ ngưng tụ
thành mây, mưa....?
IV. .Củng cố: :
-Làm câu hỏi số 1 sgk vào vở
-Đọc bài đọc thêm sgk / 64.
IV. Hướng dẫn tự học:
1.BVH:
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
2, BSH:
Nghiên cứu trước yêu cầu bài thực hành
24
Tuần 25
Ngày soạn 5/2/08 Bài Dạy
Tiết 25 Bài 21 .
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯNG MƯA.
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Hs nắm được đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của một đòa phương.
2.Kó năng :
-Biết cách đọc và khai thác thông tin từ biểu đồ.
-Nhận biết được dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của NCB và NCN.
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bò của giáo viên: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội .
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đòa điểm A và B
2.Chuẩn bò của học sinh: nghiên cứu kó bài thực hành
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1’ 1.Ổn đònh tình hình lớp: kiểm diện…………………
5’ 2.Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy cho biết trong điều kiện nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây,mưa?
Trả lời : Khi không khí đã bão hoà nếu vẫn được cung cấp thêm hơi nước, hoặc bò hoá lạnh thì
lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ đọng lại thành hạt nước sinh ra các hiện tượng
mây mưa...
-Em hãy cho biết sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất có đặc điểm gì?Vì sao ở xích đạo có lượng
mưa lớn ?
Trả lời : -Khu vực có lượng mưa từ 1000-2000 mm phân bố ở hai bên đường xích đạo.
Khu vực ít mưa lượng mưa TB < 200mm tập trung ở vùng vó độ cao.
Lượng mưa phân bố không đồng đều từ xích đạo đến cực.
Vì ở xích đạo nhiệt độ cao, khả năng bốc hơi lớn nên lượng mưa lớn.
3.Giảng bài mới:
1’ a.Giới thiệu bài:
Trong tiết học trước các em đã được làm quen với biểu đồ nhiệt độ của thành phố Hồ Chí
Minh. Ngoài ra, trên biểu đồ lượng mưa còn có thể biểu diễn thêm một yếu tố nữa đó là nhiệt
độ.Thông qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, chúng ta có thể biết được đặc điểm khí hậu của một
nơi nào đó .
b.Tiến trình bài dạy:
25