Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bài tập lớn lý thuyết mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.05 KB, 19 trang )

Bài tập lớn lý thuyết mạch
Bài 1:

a) Ta cho nguồn dòng J khép vòng qua nhánh 2
* HPT dòng vòng:
Ta chọn chiều dòng vòng và dòng nhánh như hình vẽ:

&
&
&
&
Vòng 1: I v1 ( Z1 + Z 2) + J .Z 2 − I v 2 Z 2 = E1
& & &
&
& &
& &
Vòng 2: ( I v 2 − I v1 − J ) Z 2 + I v 2 Z 3 + Z 4 ( I v 2 − I v 3 ) − Z M ( I v 3 − I v 4 ) = 0
& &
& &
&
& &
& &
Vòng 3: Z 4 ( I v 3 − I v 2 ) + Z M ( I v 3 − I v 4 ) + I v 3Z 5 + Z 6 ( I v 3 − I v 4 ) − Z M (I v 2 − I v 3 ) = 0
&

&

&

&


&

&

Vòng 4: Z 6 ( I v 4 − I v 3 ) + Z M ( I v 2 − I v 3 ) + Z 7 I v 4 = − E7
Các dòng nhánh được tính theo dòng vòng theo HPT:

Trang 1


Bài tập lớn lý thuyết mạch
&
 I&
1 = I v1
& & & &
 I 2 = J + I v1 − I v 2
 I& = I&
v2
 3
& & &
 I4 = Iv2 − Iv3
 I& = I&
v3
 5
& &
 I&
6 = Iv3 − Iv4

&
 I&

7 = −Iv4

*HPT dòng nhánh:
& & &
 I&
1 + J − I2 − I3 = 0
& & &
 I3 − I4 − I5 = 0
 I& + I& − I& = 0
 5 7 6
 &
 Z1 I1 + Z 2 I&2 + Z 2 J&= E&1
 − Z I& − Z J&+ Z I& + Z I& − Z I& = 0
2
3 3
4 4
M 6
 2 2
&
&
 − Z 4 I&4 + Z M I&
6 + Z5 I5 − Z M I 4 = 0

&
& &
 Z 5 I&
5 − Z M I 4 + Z 7 I 7 = E7

*HPT thế nút khi M=0
Không mất tính tổng quát chọn ϕ&c = 0

& &
Nút A: Y1 ( −ϕ&a + E1 ) + J − Y2ϕ&a − Y3 (ϕ&a − ϕ&b ) = 0

Nút B: Y3 (ϕ&a − ϕ&b ) − Y4ϕ&b − Y5 (ϕ&b − ϕ&d ) = 0
&

Nút D: Y5 (ϕ&b − ϕ&d ) + Y7 ( −ϕ&d + E 7 ) − Y6ϕ&d = 0
Ta có HPT tính các dòng nhánh theo thế nút:
& &
 I&
1 = Y1 ( E1 − ϕ a )
&
 I 2 = Y2ϕ&a
 I& = Y (ϕ& − ϕ&)
3
a
b
 3
&
 I 4 = Y4ϕ&b
 I& = Y (ϕ& − ϕ& )
5
b
d
 5
 I&6 = Y6ϕ&d

 I&7 = Y7 ( E&7 − ϕ&d )

b)Ta có các ma trận

Dòng nhánh:

T
I&nh = ( I&
I&2 I&
I&
I&
I&
I&7 )
1
3
4
5
6

Trang 2


Bài tập lớn lý thuyết mạch
I&v = ( I&v1

Dòng vòng

T
J&n = ( J& 0 0 )

n dòng nút:

Thế nút:


T
I&v 4 )

T
E&nh = ( E&1 0 0 0 0 0 E&7 )

Nguồn áp nhánh:

Nguồn dòng nhánh:

I&v 3

T
U&nh = ( U&1 U&2 U&3 U&4 U&5 U&6 U&7 )

Điện áp nhánh:

Nguồ

I&v 2

T
J&nh = ( 0 J& 0 0 0 0 0 )

ϕ&= ( ϕ&a ϕ&b ϕ&d )

 Z1
0

0


Z nh =  0
0

0
0

Ma trận tổng trở nhánh:

Ma trận tổng dẫn nhánh: Ynh = Z

T

0
Z2

0
0

0
0

0
0

0
0

0


Z3

0

0

0

0

0

Z4

0

−ZM

0

0

0

Z5

0

0


0

−Z M

0

Z6

0

0

0

0

0

−1
nh

Ma trận nhánh nút:

1 0 0
 −1 0 0 ÷

÷
 −1 1 0 ÷

÷

A =  0 −1 0 ÷
 0 −1 1 ÷

÷
 0 0 −1 ÷
0 0 1÷



Ma trận vòng nhánh:

1 0 0 0 
 1 −1 0 0 ÷

÷
0 1 0 0 ÷

÷
C =  0 1 −1 0 ÷
0 0 1 0 ÷

÷
 0 0 1 −1÷
 0 0 0 −1÷



Trang 3

0


÷

÷


÷

Z7 ÷



Bài tập lớn lý thuyết mạch
T
 A I&nh + J&n = 0
 T
T
C Z nh I&nh = C E&nh

*HPT dòng nhánh:
*HPT dòng vòng:
Áp dụng định luật Kiechop 2 và định luật Ôm ta có hệ phương trình:
 I&nh = C. I&v + J&nh
 T&
C U nh = 0
&
& &
U nh = Z nh I nh − Enh

&

&
Thay I nh trong phương trình thứ nhất và Unh trong phương trình thứ 3 vào phương
trình thứ 2 ta suy ra HPT dòng vòng:
C T ZnhCI&
= C T E&nh − C T ZnhJ&nh
v

*HPT thế nút:
Suy ra:
Bài 2:

U&nh = − Aϕ&
 T&
C U nh = 0
&
&
&
 I nh = (U nh + Enh )Ynh
ATYnhAϕ&= ATYnhE&nh + J&n

Vì ta đang xét bài toán ở chế độ xác lập điều hòa với các tần số ω = 314( rad / s) nên
ta có thể bỏ qua các thành phần có tần số khác ω trong biểu thức các nguồn nhánh và
nguồn dòng
a)Sử dụng chương trình Matlab ta có thể tính được dòng các nhánh theo chương
trình sau
B=[1 1 0 0 0 0 0;0 -1 1 1 0 0 0;0 0 0 -1 1 1 0;0 0 0 0 0 -1 -1]
E1=300; J2=2*exp(j*pi/12)
Enh=[E1;0;0;0;0;0;0]
Jnh=[0;J2;0;0;0;0;0]
Z1=200+j*314*0.2;Z2=500;Z3=-j/(314*10^(-5));Z4=500+j*314*0.3;

Z5=-j/(314*16*10^(-6));Z6=10^6+j*314*0.4;Z7=400;
Zm=-j*314*0.1
Znh=[Z1 0 0 0 0 0 0;0 Z2 0 0 0 0 0;0 0 Z3 0 0 0 0;0 0 0 Z4 0 Zm 0;0 0 0 0 Z5 0
0;0 0 0 Zm 0 Z6 0;0 0 0 0 0 0 Z7]
Zv=B*Znh*B'
Ev=B*(Enh-Znh*Jnh)
Iv=Zv\Ev;
Inh=B'*Iv

Chạy chương trình ta thu được
Inh = -0.5224 + 0.2299i
-1.0940 - 0.5440i
0.5716 + 0.7739i
Trang 4


Bài tập lớn lý thuyết mạch
0.3945 + 0.2634i
0.1771 + 0.5105i
0.0001 + 0.0002i
-0.1771 - 0.5103i
Chuyển dòng các nhánh về dạng điều hòa ta có
i1 (t ) = 0,57 2 sin(314t + 156, 25o )

o
i2 (t ) = 1, 22 2 sin(314t − 153,56 )

o
i3 (t ) = 0,96 2 sin(314t + 53,55 )


i4 (t ) = 0, 47 2 sin(314t + 33,73)

o
i5 (t ) = 0,54 2 sin(314t + 70,87 )
i (t ) = 2, 24.10−4 2 sin(314t + 64, 43o )
6
i7 (t ) = 0,54 2 sin(314t − 109,14o )


Sau khi xác định được các dòng qua các nhánh, ta có thể xác định công suất tác
dụng của các nguồn nhờ công thức sau:
%

Công suất nguồn e1 : Pe = Re( Se ) = Re(E1 I1 )
1

1

%



Công suất nguồn j : Pj = Re( S j ) = Re(U 2 J )
Sử dụng Matlab với các lệnh sau
Unh=Znh*(Inh+Jnh)-Enh
Pe1=real(E1*conj(Inh(1)))
Pj=real(conj(J2)*Unh(2))

Ta thu được giá trị công suất của các nguồn
 Pe1 = −156.7171 ( W )


 Pj = 802.4645 ( W )
U&
KU = BC
E&

1 ta triệt tiêu nguồn J
b) Để tính hệ số truyền đạt
Sử dụng Matlab theo chương trình sau

B=[1 1 0 0 0 0 0;0 -1 1 1 0 0 0;0 0 0 -1 1 1 0;0 0 0 0 0 -1 -1]
E1=300
Enh=[E1;0;0;0;0;0;0]
Z1=200+j*314*0.2;Z2=500;Z3=-j/(314*10^(-5));Z4=500+j*314*0.3;Z5=-j/(314*16*10^(6));Z6=10^6+j*314*0.4;Z7=400;
Zm=-j*314*0.1
Znh=[Z1 0 0 0 0 0 0;0 Z2 0 0 0 0 0;0 0 Z3 0 0 0 0;0 0 0 Z4 0 Zm 0;0 0 0 0 Z5 0
0;0 0 0 Zm 0 Z6 0;0 0 0 0 0 0 Z7]
Zv=B*Znh*B'
Ev=B*Enh
Iv=Zv\Ev;

Trang 5


Bài tập lớn lý thuyết mạch
Inh=B'*Iv
Unh=Znh*Inh-Enh
Ku=Unh(4)/E1

Ta thu được giá trị của KU= 0.3153 + 0.1498i

c) Để tính vẽ đặc tính tần của KU, ta cần tìm hàm của KU theo p=j ω
Ta sẽ sử dụng phương pháp thế nút để tìm

U&BC

Không mất tính tổng quát giả sử ϕ&C = 0
Theo định luật Kirchoff 2 ta có
 I&
= (ϕ&a + E&1)Y1
1
&
 I 2 = ϕ&aY2
 I& = (ϕ& − ϕ&)Y
a
b 3
 3
&
ϕ&b = I 4Z4 − I&6ZM
 I& = (ϕ& − ϕ&)Y
b
d
5
 5
ϕ&d = I&6Z6 − I&4ZM

 I&7 = (E&7 − ϕ&d )Y7

Từ đây ta thu được HPT dòng các nhánh theo thế nút

&

 I 1 = (ϕ&a + E&1)Y1
 I& = ϕ&Y
a 2
 2
&
 I 3 = (ϕ&a − ϕ&b)Y3

 Y4ϕ&b + YMϕ&d 
&
÷
 I 4 = Y6YM  2
 Y M − Y4Y6 

 I& = (ϕ& − ϕ&)Y
b
d
5
 5

 Y ϕ& + Y ϕ& 
 I&6 = Y4YM  M2 b 6 d ÷

 Y M − Y4Y6 
 I& = (E& − ϕ&)Y
 7
7
d
7

Áp dụng định luật Kirchoff 2 cho các nút A,B,D ta có

 I&
− I&2 − I&
=0
1
3
& & &
I 3 − I 4 − I 5 = 0
 I& + I& − I& = 0
 5 7 6

Thay các biểu thức tính dòng các nhánh theo thế các nút vào HPT trên rồi rút
gọn ta được
Trang 6


Bài tập lớn lý thuyết mạch


&
ϕ&a(Y1 + Y2 + Y3) − ϕ&bY3 = E1Y1

Y4YM 2
Y4Y6YM
&
&
&

ϕ
Y
+

ϕ
(Y
+
Y
+
)

ϕ
(
+ Y5) = 0
 a 3
b
3
5
d
2
2
Y

Y
Y
Y
Y

Y
M
4 6
4 6
M


2

YYY
YY
 −ϕ&b( 4 6 M 2 + Y5) + ϕ&d (Y 7+ Y5 + 26 M ) = 0
Y4Y6 − YM
YM − Y4Y6


Ta giải hệ này bằng phương pháp Gauss
HPT được viết lại như sau


−Y3
 Y1 + Y2 + Y3

Y32
YY 2

0
Y 3+ Y5 + 24 M

YM − Y4Y6 Y1 + Y2 + Y3


YYY

0
− 4 6 M 2 − Y5


Y4Y6 − YM


Nhân dòng 1 với

Y3
Y1 + Y2 + Y3


÷
0

E&1Y1
÷ & 

ϕ


÷
a
÷
&
Y4Y6YM
E1Y1Y3 ÷

÷


− Y5 ÷ ϕ&b ÷ =
Y4Y6 − YM 2

÷ ÷  Y1 + Y2 + Y3 ÷
÷
÷ ϕ&c  
÷
0
Y6YM 2 ÷


Y 7+ Y5 + 2
÷
YM − Y4Y6 

rồi cộng vào dòng thứ 2 ta được



−Y3
 Y1 + Y2 + Y3

Y32
YY 2

0
Y 3+ Y5 + 24 M

YM − Y4Y6 Y1 + Y2 + Y3


YYY


0
− 4 6 M 2 − Y5

Y4Y6 − YM



÷
0

E&1Y1
÷ & 

ϕ

 &
÷
a
÷
YYY
E1Y1Y3 ÷
 ÷
− 4 6 M 2 − Y5 ÷ ϕ&b ÷ = 
Y4Y6 − YM
÷ ÷  Y1 + Y2 + Y3 ÷
÷
÷ ϕ&c  
÷
0
Y6YM 2 ÷



Y 7+ Y5 + 2
÷
YM − Y4Y6 

Suy ra

Y4YM 2
Y32
Y
+
Y
+

 3 5
YM 2 − Y4Y6 Y1 + Y2 + Y3


YYY

− 4 6 M 2 − Y5

Y4Y6 − YM



Y4Y6YM
− Y5 ÷
 E&1Y1Y3 

2
Y4Y6 − YM
&


ϕ
÷ b = Y +Y +Y ÷
2
÷ ϕ& ÷  1 2 3 ÷
Y6YM
÷
÷ d  
Y 7 + Y5 + 2
0

YM − Y4Y6 ÷



Từ đây dễ dàng giải được
ϕ&b =

E&1Y1Y3 
Y6YM 2 
Y +Y +
÷
Y1 + Y2 + Y3  7 5 YM 2 − Y4Y6 

2





Y4YM 2
Y32
Y6YM 2   Y4Y6YM

+ Y5 ÷
 Y 3+ Y5 + 2
÷ Y 7+ Y5 + 2
÷− 
2
YM − Y4Y6 Y1 + Y2 + Y3  
YM − Y4Y6   Y4Y6 − YM



Trang 7


Bài tập lớn lý thuyết mạch

Suy ra

KU =

=

U&BC ϕ&b
=

E&1 E&1

Y1Y3
Y6YM 2 
Y +Y +
÷
Y1 + Y2 + Y3  7 5 YM 2 − Y4Y6 

2




Y4YM 2
Y32
Y6YM 2   Y4Y6YM

+
Y
 Y 3+ Y5 + 2
÷ Y 7+ Y5 + 2
÷− 

YM − Y4Y6 Y1 + Y2 + Y3  
YM − Y4Y6   Y4Y6 − YM 2



Trong đó
Y1 =


1
1
=
R1 + pL1 200 + 0, 2 p

Y2 =

1
= 0,002; Y3 = pC3 = 10−5 p
R2

Y4 =

1
1
=
R4 + pL4 500 + 0,3 p

Y5 = pC5 = 16.10−6 p
Y6 =

1
1
= 6
R6 + pL6 10 + 0, 4 p

Y7 =

1

= 0,0025
R7

YM =

1
−10
=
− pM
p

Thay số ta có
Y1 =

1
1
=
R1 + pL1 200 + 0, 2 p

Y2 =

1
= 0,002; Y3 = pC3 = 10 −5 p
R2

Y4 =

1
1
=

R4 + pL4 500 + 0,3 p

Y5 = pC5 = 16.10−6 p
Y6 =

1
1
= 6
R6 + pL6 10 + 0, 4 p

Y7 =

1
= 0,0025
R7

YM =

1
−10
=
− pM
p

Thay số vào rồi rút gọn(sử dụng phần mềm Matlab) ta có
Trang 8


Bài tập lớn lý thuyết mạch
KU =


2500 p (44 p 3 + 120086875 p 2 + 21877.107 p + 312625.108 )
99 p 5 + 270586875 p 4 + 1269561062500 p 3 + 1473551.109 p 2 + 4620125.1011 p + 2188375.1013

Sử dụng Matlab ta vẽ được đặc tính tần KU bằng sơ đồ Nyquist như sau

Bài 3:

e1 = 2.200sin(103 t )(V ) , R1 = 1000(Ω) , L1 = 0,1H , C = 16.10−6 ( F ) R2 = 2000(Ω)

a)

Lập HPT cho biến tự nhiên và biến trạng thái
Trang 9


Bài tập lớn lý thuyết mạch
uc (t ), iL1 (t )

Ta chọn 2 biến trạng thái là
Khi khóa K đóng, theo các định luật Kirchoff ta có
 R1i1 + L1i1 '+ R2i2 = e

 R2i2 − uc = 0
i − i − Cu ' = 0
1 2
c

Từ đây suy ra
 L1i1 '+ uc + R1i1 = e


u  c

Cuc ' = i1 − i2 = i1 − R

2

Rút gọn ta được mô hình trạng thái của mạch
R1
u  c e

i1 ' = − L i1 − L + L

1
1
1

i
u
uc ' = 1 − c

C CR2

Hay viết lại dưới dạng ma trận
 R1

 i1 '   L1
 u ' ÷= 1
 c  
 C



1 
e
L1 ÷ i1   ÷
÷ ÷+ L1
1 ÷ uc   ÷
÷

0
CR2 ÷



b)


Giải mạch bằng phương pháp tích phân kinh điển
Khi chưa đóng khóa K mạch có sơ đồ như sau

Trang 10


Bài tập lớn lý thuyết mạch





&

Ta có: Z1 = R1 + jω L1 = 1000 + 100 j (Ω), Z 2 = R2 = 2000( Ω),E1 = 200(V )
&
200
& = E1 =
I&
=
I
= 0,067 − 2,22.10−3 j (A)
1
2
Z1 + Z 2 3000 + 100 j
3
o
 i1 = 2.0,067sin(10 t − 1,9 )(A)
−3
i
(

0)
=

3,14.10
(A)
1







Theo định luật đóng mở 1 : uc (−0) = uc ( +0) = 0
−3
Theo định luật đóng mở 2 : L1i1 (−0) = L1i1 (+0) => i1 ( +0) = −3,14.10 (A)
Sau khi đóng khóa K sử dụng 2 định luật Kirchhoff
i1 ( +0) − i2 (+0) − Cuc '(+0) = 0

 R1i1 (+0) + L1i1 '( +0) + R2i2 ( +0) = e1 ( +0)
u (+0) − R i ( +0) = 0
2 2
 c
,
i2 ( +0) = 0

R i ( +0) + L1i1 '( +0) = e1 ( +0)
từ đó ta có:  1 1
1000( −3,14.10−3 ) + 0,1i1 '( +0) = 0  i1 '( +0) = 31, 4( A)

−3
Mà i1 ( +0) − i2 ( +0) = Cuc '( +0) = i1 ( +0) = −3,14.10 Suy ra
uc '( +0) = −196, 25

Trang 11


Bài tập lớn lý thuyết mạch
Tính đáp ứng cưỡng bức
Sau khi đóng khóa K thì ta sẽ có mạch


Khi mạch ở trạng thái xác lập

Chọn ϕ&B = 0
Dễ dàng suy ra
Y1 E&1
ϕ&A =
Y1 + Y2 + Y3
Thay số
Y1 =

1
, Y2 = 0,0005, Y3 = jωC = 0,016 j
1000 + 100 j



ϕ&A = -0,078-12,46j = U&C



ucxl = 2.12,46sin(103 t − 90,36o )(V )
Tính đáp ứng tự do
Tổng trở vào nhìn từ nhánh 3 là
1
R ( R + pL1 )
Zv =
+ 2 1
pC R1 + R2 + pL1
Cho Z v = 0 ta thu được phương trình đặc trưng:


CR2 L1 p 2 + (CR1R2 + L1 ) p + R1 + R2 = 0

−3 2
Thay số ta có 3,2.10 p + 32,1 p + 3000 = 0

Trang 12


Bài tập lớn lý thuyết mạch
Giải phương trình ta được p1 = −94,34; p2 = −9936,9
uc = A1e p t + A2 e p t = A1e −94,34 t + A2 e −9936,9 t
Suy ra
1

2

td

Mặt khác
uc = uc + uc = 2.12, 46sin(103 t − 90,36o ) + A1e −94,34 t + A2 e −9936,9 t
xl
td

3
o
−94,34 t
− 9936,9 A2 e −9936,9 t
uc ' = 2.12460cos(10 t − 90,36 ) − 94,34 A1e
Mà uc ( +0) = 0, uc '( +0) = −196, 25


 A1 + A2 = 17,62


94,34 A1 + 9936,9 A2 = 306,97 

 A1 = 17,8

 A2 = −0,14

3
o
−94,34 t
− 0,14 e−9936,9t (V) Với t ≥ 0
Suy ra uc = 2.12, 46sin(10 t − 90,36 ) + 17,8e
 Giải mạch bằng phương pháp toán tử
Ta có sơ đồ toán tử của mạch

−3
Trong đó như đã tính ở trên i1 (−0) = −3,14.10 (A)

E1 ( p ) = 200 2

103
p 2 + 106


Áp dụng 2 định luật Kirchhoff ta có :

Trang 13


Bài tập lớn lý thuyết mạch

 I1 ( p) − I 2 ( p ) − pCU c ( p) = 0

 R1 I1 ( p ) + pL1 I1 ( p ) + R2 I 2 ( p ) = E1 ( p ) + L1i1 ( −0)
U ( p ) − R I ( p ) = 0
2 2
 c



1

I
(
p
)

(
+ pC )U c ( p ) = 0
 1
R2

( R + pL ) I ( p ) + U ( p ) = E ( p ) + L i ( −0)
 1
1 1
c
1
11

 1



 + pC ÷( R1 + pL1 ) + 1 U c ( p ) = E1 ( p ) + L1i1 ( −0)
R


  2
103
2.200. 2
− 3,14.10−4
6
E1 ( p ) + L1i1 ( −0)
p + 10
U c ( p) =
=
−6
 1
 1,6.10 ( p + 94,34)( p + 9936,9)

+
pC
(
R
+
pL
)
+
1


1

÷ 1
R2







2.200.103
196,25

= U1 − U 2
1,6.10−6 ( p 2 + 106 )( p + 94,34)( p + 9936,9) ( p + 94,34)( p + 9936,9)
(đặt U1,U2 lần lượt là 2 số hạng của biểu thức trên)
1,77.1011
M ( p)
U1 ( p ) = 2
=
6
( p + 10 )( p + 94,34)( p + 9936,9) N ( p )
Xét
U c ( p) =

o

3
3
Cho N ( p ) = 0  p1 = 10 j; p2 = −10 j; p3 = −94,34; p4 = −9936,9
3

Với p1 = 10 j =>
M ( p)
1,77.1011
A1 =
=
= −8,81 + 0,055 j = 8,81∠179,64o
10
9
N '( p ) p= p1 −2.10 − 1,25.10 j

Với p3 = −94,34 =>

M ( p)
1,77.1011
A2 =
=
= 17,82
N '( p ) p = p3 9,93.109

p4 = −9936,9 => A3 =
Với

M ( p)
1,77.1011
=
= −0,18
N '( p ) p = p4 −9,8.1011

L−1{U1} =  2.8,81.cos(103 t + 179,64o ) + 17,82.e −94,34 t − 0,18e −9956,24 t 1( t )
Trang 14



Bài tập lớn lý thuyết mạch

U 2 ( p) =
o

196, 25
M ( p)
=
( p + 94,34)( p + 9936,9) N ( p )

Cho N ( s) = 0  p1 = −94,34; p2 = −9936,9
M ( p)
196,25
A1 =
=
= 0,02
N
'(
p
)
9842,56
p
=

94,34
p = p1
Với 1
=>

M ( p)
196,25
A2 =
=
= −0,02
N
'(
p
)

9842,56
p = p2
Với p2 = −9936,9 =>
L−1{U 2 } = 0,02e −94,34 t − 0,02e −9936,9 t  1( t )
Suy ra
uc (t ) = L−1{U1} − L−1{U 2 }

= 17,62 cos(103 t + 179,64o ) + 17,8.e −94,34t − 0,16.e −9936,9t 1(t )(V)
Kết luận: 2 phương pháp cho ra cùng 1 kết quả như nhau
Bài 4: Cho mạch điện và các thông số:
U 0 = 100(V )
T = 10−2 ( s )

T0 = 10−3 ( s)

L1 = 0,2 H

R1 = 1000(Ω)

R2 = 2000(Ω)


C = N .10−7 ( F ) = 16.10−7 ( F )

Trước thời điểm đóng khóa K thì trong mạch chưa có dòng điện nên ta dễ dàng
thấy iL (−0) = 0, uc ( −0) = 0
Từ đó ta có sơ đồ toán tử của mạch quá độ

Trang 15


Bài tập lớn lý thuyết mạch

Áp dụng 2 định luật Kirchhoff ta có
 I1 (p) − pCU C (p) − I 2 (p) = 0

 R1 I1 (p) + pL1 I1 (p) + U c (p) = U (p)
 R I (p) − U (p) = 0
 2 2
c
Từ đó ta có

U ( p)
 I 2 ( p) = c
R2


 1


 I1 ( p ) =  + pC ÷U c ( p )

 R2




  ( R1 + pL1 )  1 + pC ÷+ 1 U c ( p ) = U ( p )
 
 R2
 
 105 105 − p T0 100  − Tkp
+

 − p2 + p2 e
÷e
p

U c ( p ) = k =0  −7
3,2.10 ( p + 4195,13)(p + 1117,36)
Suy ra


Từ đồ thị đề bài cho ta có


 −U o

u(t ) = ∑ 
(t − kT ) + U o ÷( 1(t − kT ) − 1(t − kT − To ) ) = ∑ uk (t)
k =0  T0
k =0


Trong đó
uk (t) = (−

U0
(t − kT ) + U0)(1(t − kT ) − 1(t − kT − T0 ))
T0

Suy ra
uk (t) = −

U0
U
(t − kT )1(t − kT ) + 0 (t − kT − T0)1(t − kT − T0) + U 01(t − kT )
T0
T0
Trang 16


Bài tập lớn lý thuyết mạch
Thực hiện phép biến đổi Laplace ta có
Uk ( p) = −

U0 − kTp U0 − (kT + T0 ) p U0 − kTp
e +
e
+
e
p
T0.p2

T0 p2

Suy ra

 U 0 − kTp U 0 − (kT +T0 ) p U 0 − kTp 
e
+
e
+
e ÷

−
2
T0 p 2
p
k =0  T0 . p

U c ( p) =
 1

( R1 + pL1 )  + pC ÷+ 1
 R2



Thay số ta có
n
 −105 100 105 − pTo  − pkT

 2 + p + p 2 .e

÷.e
k =0  p

U c (p) =
−7
3, 2.10 .(p + 4195,13).(p + 1117,37)
Ta xét số hạng đầu tiên
−105 100 105 − pTo
+
+ 2 .e
p2
p
p
U c 0 (p) =
−7
3, 2.10 .(p + 4195,13).(p + 1117,37)
*

(1)

−105
M (p)
a=
=
3,2.10−7. p 2 .(p + 1117,37).(p + 4195,13) N (p)
Xét
N(p) có các nghiệm p1 = 0; p 2 = −1117,37;p 3 = −4195,13
-Với p1 = 0 (nghiệm bội)



 2

−105
A1 = lim  p .
= −6,67.104
÷

7
2
p →0
3,2.10 p (p + 1117,37).(p+ 4195,13) 




d 

−105
A2 = lim   p 2 .
÷ = 75,57
−7 2
p →0 dp
3,
2.10
p
.(p
+
1117,37).(p
+
4195,13)


 

-Với p2 = −1117,37
M ( p)
−3,125.1011
A3 =
=
= −81,32
N '( p ) p = p2
3,843.109


-Với p3 = −4195,13
Trang 17


Bài tập lớn lý thuyết mạch
M ( p)
−3,125.1011
A4 =
=
= 5,77
N '( p ) p= p3 −5, 417.1010



Suy ra

*


Xét

L−1{a} =  75,57 − 6,67.104 t − 81,32.e −1117,37 t + 5,77.e −4195,13t  .1( t )

b=

100
M (p)
=
3, 2.10−7 p.(p + 1117,37).(p + 4195,13) N (p)

N(p) có các nghiệm p1 = 0; p 2 = −1117,37;p 3 = −4195,13
M (p)
3,125.108
A1 =
=
= 66,49
6
N
'(p)
4,7.10
p = 0 thì
p = p1
• Với 1
M (p)
3,125.108
A2 =
=
= −90,87

6
N
'(p)

3,
439.10
p
=

1117,37
p = p2
• Với 2
thì
M (p) 3,125.108
A3 =
=
= 24, 20
7
p
=

4195,13
N
'(p)
1,
29.10
3
• Với
thì


Suy ra

*

L−1{b} = ( 66,56 − 90,87e−1117,37 t + 24, 20e −4195,37t ) .1( t )

 105 − pTo 
 p 2 .e
÷


c=
−7
3, 2.10 (p + 1117,37)(p + 4195,13)
Xét
− pT
Ta thấy c = −a.e

o

Suy ra

L−1{c} = − 75,57 − 6,67.104 (t − kT − T0 ) − 81,32.e −1117,37( t −kT −T0 ) + 5,77.e −4195,13( t −kT −T0 )  1(t − kT − To )
Từ (1) ta có U c 0 ( p) = a + b + c
u (t) = L−1 { a} + L−1 { b} + L−1 { c}
Vậy c 0
Suy ra
uc0(t) =  75,57− 6,67.104t − 81,32.e−1117,37t + 5,77.e−4195,13t  .1(t)

(


)

+ 66,56 − 90,87e−1117,37t + 24,20e−4195,37t .1(t)

Trang 18


Bài tập lớn lý thuyết mạch

− 75,57 − 6,67.104 (t − T0 ) − 81,32.e −1117,37( t −T0 ) + 5,77.e −4195,13( t −T0 ) 1(t − To )
Rút gọn ta được
uc0(t) = 142,13− 6,67.104t − 172,19e−1117,37t + 29,97e−4195,13t  1(t)

− 75,57 − 6,67.104 ( t − T0 ) − 81,32.e −1117,37( t −T0 ) + 5,77.e −4195,13( t −T0 ) 1(t − To )
− pkT
Mặt khác ta có uck (p) = uc 0 (p).e
.Từ đó dễ dàng suy ra

uck (t) = 142,13− 6,67.104(t − kT ) − 172,19e−1117,37(t−kT ) + 29,97e−4195,13(t− kT )  1(t − kT )

− 75,57 − 6,67.104 (t − kT − T0 ) − 81,32.e −1117,37( t −kT −T0 ) + 5,77.e −4195,13( t−kT −T0 )  1(t − kT − To )
Từ đó ta có được biểu thức điện áp giữa 2 đầu tụ điện là


uc (t) = ∑ uck (t)
k=0

Trong đó uck (t) xác định như trên


Trang 19



×