CÁC BỆNH MẮT THƯỜNG GẶP TRẺ EM
BS VŨ QUẾ ANH
Tật Khúc Xạ
Nhược Thị
Giảm thị lực chỉnh kính tối đa thị lực không tăng
Bệnh học
Che lấp trục nhìn
Tật khúc xạ
Lác
VKM
VKM
Nguyên nhân:
Vi khuẩn, virus
Dị ứng
Triệu chứng
Cơ năng: đỏ, khó chịu, quấy khóc, mi mắt
dính vào nhau, chảy tiết tố, mủ, phù mí
Thực thể: kết mạc cương tụ nông, có thể
có giả mạc, phần khác nhãn cầu bình thường
VKM
Điều trị
Nước muối sinh lý
Dung dịch kháng sinh
Phòng bệnh
Không dùng khăn bẩn lau dụi mắt
Giữ tay sạch sẽ
Không dùng chung khăn chậu
Trẻ đau mắt cần được nghỉ ở nhà
Glocom bẩm sinh
Glocom bẩm sinh
Bệnh nguyên phát (do bất thường ở góc tiền phòng
hoặc thứ phát (do bất thường phần khác nhãn cầu)
Triệu chứng cơ năng: sợ ánh sáng, chảy nước mắt, co
quắp mi
Triệu chứng TT:
GM to (trẻ sơ sinh 9,5-10,5mm và đến 1 tuổi
10-11,5mm).>1mm so với bt
Phù giác mạc: đột ngột hoặc từ từ, phù biểu mô
lan xuống nhu mô, kèm theo
gợi ý
rạn màng Descemet
(rạn ngang hoặc đồng tâm rìa), có thể để sẹo.
Glocom bẩm sinh
Củng mạc mỏng: do nhãn cầu giãn to, lộ màu xanh hắc mạc bên dưới.
Dấu hiệu khác: tiền phòng sâu hơn bt, cận thị, loạn thị, lệch T3 do giãn củng mạc
Nhãn áp cao hoặc chênh lệch 2M
Soi góc tiền phòng: mống mắt bám về trước, các cấu trúc của góc (vùng bè, cựa CM, dải thể
mi) thấy rõ hơn
TTK: lõm đĩa rộng hoặc mất cân đối
Glocom bẩm sinh
Chẩn đoán phân biệt
Giác mạc to: giác mạc to bẩm sinh, cận
thị trục
Giác mạc mờ đục: viêm giác mạc, loạn dưỡng
thương sản khoa
nội mô, chấn
Lõm đĩa rộng: khuyết đĩa thị, lõm đĩa sinh lý
Chảy nước mắt: tắc lệ đạo bẩm sinh, tổn hại
biểu mô giác mạc
Glocom bẩm sinh
Glocom bẩm sinh
Điều trị
Chủ yếu phẫu thuật
Mở góc: GM còn trong, soi góc và rạch mở góc bằng dao
Mở bè: GM mờ đục, không soi được góc, rạch từ bên ngoài,
luồn dụng cụ vào ống Schlemm
tách vùng bè
Cắt bè: kèm thuốc chống tăng xơ, mở thông TP và khoang
dưới kết mạc
Đặt van
Thuốc: ức chế CA(acetazolamide), thuốc ức chế beta (timolol..)
và
Đục T3 bẩm sinh
Nguyên nhân
Rubella bẩm sinh
Hội chứng Down
Hội chứng loạn sản sụn
Đục thể thuỷ tinh bẩm sinh gia đình
Không rõ nguyên nhân
Đục T3 bẩm sinh
Triệu chứng cơ năng: ánh đồng tử trắng, rung giật nhãn cầu
Triệu chứng thực thể:
Đục thể thuỷ tinh
Rung giật nhãn cầu
Lác
Chẩn đoán phân biệt
Bệnh lý ánh đồng tử trắng
Đục T3 bẩm sinh
Điều trị
Đục TTT nhẹ, không ảnh hưởng thị
theo dõi
lực: không điều trị,
Đục nặng: lấy TTT, thay IOL. Sau đó theo dõi khúc xạ.
Sụp Mi Bẩm Sinh
Võng Mạc Trẻ Đẻ Non
Lác
Điều trị lác
Đánh giá thị lực
Vận nhãn
Khúc xạ
Khám bất thường tại mắt
Khám thần kinh