Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ViemNhiemMieng HM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.94 KB, 2 trang )

Viêm Nhiễm Miệng-Hàm Mặt
Mục tiêu bài học:
(1) Nêu được khái niệm về viêm, phân loại viêm nhiễm vùng hàm mặt..
(2) Mô tả được đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm nhiễm hàm mặt.
(3) Kể tên và nêu được các đặc điểm cơ bản của một số loại áp xe vùng hàm mặt
(4) Nêu được nguyên tắc điều trị áp xe vùng hàm mặt.
1. Nguyên nhân
1.1. Do răng: là nguyên nhân hay gặp nhất và quan trọng nhất. Có thể do: viêm quanh
cuống răng, viêm quanh răng, tai biến do mọc răng...
1.2. Điều trị: Phẫu thuật, nhổ răng, điều trị tủy, phục hình sai quy cách
1.3. Chấn thương: vết thương hở, dị vật
1.4. Nguyên nhân khác: Nhiễu khuẩn huyết, nhiễm khuẩn các cơ quan khác lan sang:
viêm hạch, amygdale, tuyến nước bọt...
2. Các yếu tố thuận lợi:
2.1. Toàn thân: thể trạng suy kiệt, giảm miễn dịch, đái tháo đường
2.2. Răng trong xương hàm, vị trí chân răng
2.3. Các tổ chức lỏng lẻo, các khối mỡ liên thông
3. Phân loại:
3.1. Viêm nhiễm phần mềm
3.1.1. Làm mủ các vùng nông
3.1.2. Làm mủ các vùng sâu
3.2. Nhiếm trùng xương: viêm xương, viêm xương tủy hàm
3.3. Các viêm nhiếm khác: viêm tuyến nước bọt, viêm hạch, viêm xoang, viêm da và
các tổ chức phụ thuộc của da...
4. Sinh lý bệnh:
4.1. Quá trình viêm
4.1.1. Khái niệm:
o Viêm (inflammation) là một đáp ứng bảo vệ cơ thể của hệ miễn dịch
trước sự tấn công của một tác nhân bên ngoài (vi sinh vật, tác nhân hóa,
lý) hoặc của tác nhân bên trong (hoại tử do thiếu máu cục bộ, bệnh tự
miễn...)


o Đặc điểm của viêm: Viêm có các biểu hiện tại chỗ bằng các triệu chứng:
sưng, nóng, đỏ, đau và có thể có rối loạn chức năng các cơ quan tại vùng
bị ảnh hưởng hoặc lân cận.
o Viêm ở vùng hàm mặt thường gây rối loạn chức năng hệ thống nhai, biểu
hiện khít hàm, khó há miệng, khó ăn nhai, nuốt đau... có thể gây khó
phát âm, mất giọng
4.1.2. Các giai đoạn:
o Vận mạch, đáp ứng của hệ mạch máu tại chỗ với tác nhân gây viêm.
Biểu hiện bởi một pha co mạch ngắn và sau đó là pha giãn mạch
o Phản ứng tế bào, gồm sự thoát mạch của huyết thanh và các tế bào miễn
dịch (bạch cầu, đại thực bào) để loại trừ các yếu tố gây viêm
o Hóa mủ và lành sẹo: tăng sinh xơ bao bọc vùng tổn thương, các tế bào
chết trong phản ứng tế bào chuyển thành tổ chức vô định hình goi là mủ.
Hình thành ổ áp xe.
4.2. Tiến triển và lan tràn
4.2.1. Khu trú: khối mủ bị xơ hóa dần và lành sẹo


5.

6.

7.

8.

4.2.2. Lan rộng: khối mủ tiếp tục phát triển, lan theo các tổ chức lỏng lẻo đi xa
(vùng hàm mặt, mủ thường lan theo các khối mỡ), hoặc hoại tử lan rộng dần
và thành viêm mô tế bào.
Lâm sàng

5.1. Khởi phát và tiến triển:Thường bắt đầu từ 1 đau răng, không điều trị hoặc điều trị
không hiệu quả. Sưng xuất hiện và lan rộng dần.
5.2. Biểu hiện toàn thân: Dấu hiệu nhiễm trùng, mệt mỏi, sốt, mất nước, da khô, mắt
trũng...
5.3. Dấu hiệu tại chỗ:
o Sưng, nóng, đỏ, đau tại chỗ, da tại chỗ sưng căng bóng, ấn lõm
o Biến dạng mặt, xóa các mốc tự nhiên (VD: xóa rãnh mũi má, xóa bờ nền hàm
dưới, phồng sàn miệng, đầy ngách tiền đình...)
o Rối loạn chức năng tại chỗ (VD: khít hàm, khó ăn, khó nuốt, khó nói)
Cận lâm sàng
6.1. Xét nghiệm máu: tăng số lượng bạch cầu, tăng tốc độ máu lắng
6.2. Cấy khuẩn, làm kháng sinh đồ
6.3. Xquang: để xác định nguyên nhân
6.4. Siêu âm: xác định vị trí ổ mủ, kỹ thuật hiện đại: Chích ổ áp xe dưới sự hướng dẫn
của siêu âm.
Một số loại cần lưu ý
7.1. Áp xe dưới màng xương, áp xe má:
o Thường gặp, có một vài đặc điểm đặc trưng
o Áp xe dưới màng xương: liên quan trực tiếp răng nguyên nhân, khối mủ làm
phồng ngách tiền đình, sờ cứng chắc, đau. Biểu hiện toàn thân thường nhẹ đến
vừa.
7.2. Áp xe cơ cắn, áp xe vùng mang tai và áp xe dưới hàm:
o Biểu hiện tại chỗ và toàn thân rầm rộ.
o Sốt cao, biểu hiện nhiễm trùng nặng.
o Sưng nề biến dạng mặt nhiều, khít hàm dữ dội
o Lan tỏa nhanh sang các vùng lân cận
7.3. Viêm tấy sàn miệng tỏa lan (Phlegmon), áp xe thành bên họng
o Nặng, có nguy cơ tử vong
o Toàn thân: biểu hiện nhiễm trùng nhiễm độc nặng, người bệnh suy kiệt
o Viêm tấy tỏa lan sàn miệng: sưng to dưới hàm, dưới cằm, sờ cứng như gỗ

o Áp xe thành bên họng: sưng nề đỏ vùng họng, nói khó, mất tiếng, nuốt đau,
khó thở.
o Bệnh nhân có thể tử vong vì nhiễm độc nặng, ngạt thở hoặc áp xe lan xuống
trung thất
Điều trị
8.1. Nguyên tắc:
o Chẩn đoán sớm
o Điều trị tích cực
o Nâng thể trạng
8.2. Toàn thân: Kháng sinh, điều trị triệu chứng, nâng thể trạng
8.3. Tại chỗ: Chích rạch áp xe (Trực tiếp, đủ rộng, tránh các tổ chức quan trọng)
8.4. Nguyên nhân: Nhổ răng, chữa răng, lấy bỏ dị vật, kết hợp xương



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×