Phục hồi chức năng
cho trẻ bị bại não
Mục tiêu:
1. Trình bày được định nghĩa và nguyên nhân gây nên
bại não.
2. Mô tả được các thể lâm sàng của bại não
3. Trình bày được các nguyên tắc và nội dung phục hồi
chức năng cho các thể bại não
Định nghĩa
• Một nhóm các rối loạn của thần kinh trung ương
không tiến triển, do các nguyên nhân trước, trong và
sau khi sinh, với những hậu quả biến thiên: rối loạn
vận động, giác quan, tâm thần, hành vi, động kinh...
Tỷ lệ 2/ 1000 trẻ SS
Nguyên nhân gây nên bại não
2.1. Nguyên nhân trước khi sinh:
+ Mẹ bị cúm, sốt cao khi mang thai
+ Nhiếm độc thai nghén nặng
+ Mẹ bị bệnh tim, tiêủ đường, các bệnh chuyển hoá
khác
+ Bất đồng nhóm máu Rh
+ Chấn thương
+ Không rõ nguyên nhân
.
Nguyên nhân gây nên bại não
2.2. Các nguyên nhân trong khi sinh:
+ Trẻ đẻ non, dưới 6th
+ Cân nặng dưới 2,5kg
+ Đẻ ngạt
+ Có can thiệp sản khoa: foxcep, giác hút
+ Các dị tật bẩm sinh: não bé, não úng thuỷ...
Nguyên nhân gây nên bại não
2.3. Sau khi sinh:
+ Trẻ bị sốt cao co giật
+ Bị ngạt nước, ngạt hơi
+ Chấn thương vào đầu
+ U não
+ Các bệnh nhiếm trùng thần kinh: viêm não, MN
+ Nguyên nhân khác
Các dấu hiệu phát hiện sớm bại não
• Đẻ ra không khóc ngay
• Ngạt tím, ngạt trắng
• Mềm nhẽo, hoặc cứng đờ,
khó bế ẵm
• Phát triển chậm
• Liệt một hay nhiều chi
• Nghe kém, nhìn kém
• Có cử động bất thường
• Có thể bị động kinh
• Hành vi bất thường.
Chẩn đoán xác định trẻ bại não
• Có yếu tố nguy cơ
• Chậm phát triển VĐ theo mốc BT
• Tư thế/ trương lực cơ bất thường
• Khiếm khuyết vân động: nửa người/ tứ chi hoặc 1 chi
• Có các phản xạ bệnh lý:
TL cổ ko đối xứng
Mê đạo TL sấp
PX nâng đỡ hữu hiệu : nhón gót khi cho đứng
Chẩn đoán xác định trẻ bại não
• Phản xạ bệnh lý:
TL cổ ko đối xứng
Mê đạo TL sấp
Thể lâm sàng: Co cứng
- Trương lực cơ luôn tăng
- Hai chân duỗi chéo
- Tay co cứng, gập khuỷu, hoặc
duỗi, xoay trong vai
- Cổ ưỡn mạnh hoặc rủ
- Bàn chân thuổng
- Phản xạ gân xương tăng
mạnh
Thể múa vờn
+ Trương lực cơ lúc tăng lúc giảm
+ Kiểm soát đầu cổ kém
+ Vận động không tự chủ toàn thân
+ Liệt tứ chi: lúc cứng đờ, lúc mềm
nhẽo
+ Mồm há, chảy nhiều dãi
+ Hay điếc ở tần số cao.
Thể thất điều
+ Trương lực cơ luôn
giảm, nhẽo
+ Rối loạn thăng bằng
+ Dáng đi như say rượu
Thể lâm sàng khác
• Thể mềm nhẽo:
• Thể cứng đờ
• Thể phối hợp: co cứng và múa vờn
Các dấu hiệu khác của bại não
Chậm phát triển vận động thô: lẫy, bò, ngồi, đứng đi.
Chậm phát triển vận động tinh: tự chăm sóc, SHHN
Chậm phát triển trí tuệ
Chậm phát triển ngôn ngữ, khó khăn về giao tiếp
Rối loạn cảm giác
Khiếm khuyết giác quan: mù điếc...
Cong vẹo cột sống
Phân loại theo mức độ nặng
Loại nhẹ:
Tự chăm sóc
Loại vừa
Di chuyển
Nặng
Giao tiếp/ nhận thức
Giáo dục
Hòa nhập xã hội
5.Phục hồi chức năng cho trẻ bại não
5.1. Nguyên tắc PHCN:
• Càng sớm càng tốt
• Phối hợp nhiều kỹ thuật PHCN
• Phải tuỳ thuộc vào các thể lâm sàng
• Theo mốc phát triển của trẻ.
5.Phục hồi chức năng cho trẻ bại não
5.2. Mục đích:
• Kiểm soát trương lực cơ và giữ tư thế đúng
• Tạo các mẫu VĐ chủ yếu: kiểm soát đầu, lăn,
ngồi dậy, quỳ, đứng và phản xạ thăng bằng.
• Phòng ngừa co rút và biến dạng.
• Dạy các hoạt động sinh hoạt hàng ngày, vui
chơi, và các hoạt động khác.
5.3 Các kỹ thuật PHCN cho trẻ BN : VĐTL
+ Kiểm soát trương lực cơ và ức chế co cứng:
Duỗi cứng đầu-cổ
Vai và khuỷu tay
Cổ tay- bàn ngón tay
Kiểm soát trương lực cơ và ức chế co cứng:
Duỗi cứng hai chân
Sai
Đúng
Tạo thuận mẫu vận động bình thường
Tư thế nằm: kiểm soát đầu cổ- lẫy
Nâng
đầu có
gối đỡ
Tạo thuận lẫy
Ngồi dậy từ tư thế nằm ngửa
Tạo thuận mẫu vận động bình thường
Tư thế nằm: kiểm soát đầu cổ - lẫy
Kích thích TLC cổ và thân mình - thể nhẽo
Tư thế ngồi
Ngồi
thăng bằng
Đứng
dậy từ tư
thế ngồi
Đứng đi
Tập thăng bằng đứng
Đứng
bàn nghiêng
Quỳ T.Bg có trợ giúp
Quỳ đứng dậy
Đi thanh
song song
HĐTL: Các hoạt động hàng ngày
Tạo thuận VĐ tay
Bế ẵm (co cứng)
Cho ăn
Các hoạt động hàng ngày
Cách thay quần áo
Các hoạt động hàng ngày
Cho trẻ ăn uống