Trình bày được định nghĩa, yếu tố nguy cơ, các
giai đoạn của BN TBMMN
Trình bày các dấu hiệu lâm sàng, tình trạng
giảm khả năng ơ BN TBMMN
Trình bày nguyên tắc, các biện pháp chăm sóc
PHCN cho BN TBMMN theo các giai đoạn.
Định nghĩa:
Tai biến mạch máu não (TBMMN) là các thiếu
sót thần kinh với các triệu chứng khu trú hơn
là lan toả xảy ra đột ngột do mạch máu não bị
vỡ hoặc tắc mà không do chấn thương.
Các TC này tồn tại trên 24h, hoặc tử vong
trước 24h
Phân loại:
- Nhồi máu não: chiếm 80%
- Xuất huyết não: 20 %
Nguyên nhân:
Bệnh tim mạch: xơ vữa mạch máu, rung nhĩ, hẹp van tim
Tăng huyết áp
Hút thuốc lá
Béo phì
ĐTĐ…
-
-
-
Tiến triển:
Giai đoạn đầu:
kéo dài 1 vài tuần, liệt mềm, TLC giảm
Giai đoạn phục hồi:
Khi liệt mềm trở thành liệt cứng, ý thức, cơ lực
có cải thiện
Giai đoạn di chứng:
BN thích nghi với những khả năng còn lại, ko
có khả năng phục hồi
Kết quả TBMMN:
Theo Hiệp Hội Đột Quỵ Quốc Gia Hoa Kỳ
10% những người qua được cơn đột quỵ sẽ hồi
phục gần như hoàn toàn
25% số bệnh nhân hồi phục với tình trạng tàn
tật nhẹ
40% gặp phải tình trạng tàn tật vừa phải đến
nghiêm trọng, đòi hỏi được chăm sóc đặc biệt
10% cần được chăm sóc ở trung tâm chăm sóc
cho người tàn tật
15% tử vong sau đột quỵ
Đột ngột bị tê (mất cảm giác) hoặc yếu ở mặt, tay
hoặc chân, khu trú ở một bên của cơ thể
Đột ngột rối loạn ý thức,
Đột ngột nói khó, ngọng, nuốt khó, sặc
Đột ngột gặp trở ngại ở một hoặc cả hai mắt về khả
năng nhìn
Đột ngột gặp trở ngại trong việc đi lại, giữ thăng
bằng hoặc mất khả năng phối hợp của cơ thể
Đột ngột bị đau đầu dữ dội mà không rõ nguyên
nhân
RL tri
giác
RL nhận thức: ý thức, trí nhớ, ngôn ngữ, định
hướng…
RL vận động:
- Liệt nửa người
- Liệt mặt
- Liệt các dây thần kinh sọ
RL cảm giác: giảm hoặc mất cảm giác nông,
sâu
RL nuốt:
RL ngôn
ngữ
RL cơ tròn
RL cảm xúc, hành vi
Các thương thật thứ cấp
Nguyên tắc:
Tiến hành sớm ngay khi có thể, nếu BN ổn
định, có thể bắt đầu từ ngày thứ 2 và kéo dài
sau khi ra viện
Phục hồi chức năng theo giai đoạn
Thực hiện dưới nhiều hình thức, tại viện, tại
nhà, và thường theo nhóm
MỤC TIÊU:
- Theo dõi các chức năng sống còn: M, HA, nhịp
thở, ý thức
- Kiểm soát các yếu tố nguy cơ
- Hồi sức toàn diện, chăm sóc, nuôi dưỡng
- Phòng các thương tật thứ cấp
- Nhanh chóng đưa bệnh nhân ra khỏi trạng thái
bất động sớm nhất có thể
CÁC BIỆN PHÁP CỤ THỂ:
Điều trị nội khoa:
- Đầu cao 30 độ, thở oxy
- Kiểm soát các yếu tố nguy cơ: Huyết áp, RL chuyển hóa Lipid, kiểm soát đường máu
- Thuốc tiêu huyết khối: Nếu NMM đến
trước 3h, thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
- Chăm sóc hô hấp: hút đờm dãi miệng, họng,
NKQ, đặt dẫn lưu thư thế, vệ sinh răng
miệng hàng ngày
- RL nuốt: đánh giá nguy cơ rối loạn nuốt
( thang điểm Guss),
- Rối loạn cơ tròn: đặt sonde tiểu, móc
phân…
- Bán trật khớp vai:
Đặt tư thế đúng:
- Tập vận động: Tập thụ động theo TVĐ
khớp, tập kháng trở nhẹ nhàng
- Hướng dẫn thay đổi tư thế, lăn trở BN
- Không tiêm truyền tay chân bên liệt
- Phòng các thương tật thứ cấp
Cho bệnh nhân ngồi dạy khi điều kiện cho
phép
- Nâng cao đầu giường dần dần, đứng bàn
nghiêng
- Tránh hạ HA tư thế
Đặc điểm lâm sàng:
- Tri giác, nhận thức có cải thiện
- BN chuyển từ liệt mềm sang liệt cứng
- Xuất hiện mẫu co cứng và TTTC: HC vai
tay, VQKV
- Khả năng di chuyển, điều hợp, chức năng
SHHN, ngôn ngữ còn thiếu sót
•
•
•
•
•
•
•
Mục tiêu PHCN:
Duy trì tình trạng sức khỏe ổn định, tạo đk
thuận lợi cho tập luyện
Kiểm soát mẫu co cứng nếu có
Tăng cường sức mạnh cơ bên liệt
Tạo thuận khuyến khích các hoạt động chức
năng
PHCN tri giác, nhận thức và ngôn ngữ
Phòng và điều trị các TTTC
Giáo dục và hướng dẫn gđ cùng tham gia
Biện pháp cụ thể
- Kiểm soát co cứng:
Phân loại mức độ co cứng: Theo Asworth
Tránh mẫu co cứng:
Đặt tư thế đúng
Dụng cụ chỉnh hình:
Dùng thuốc: toàn thân hoặc tại chỗ
Tập
tăng cường sức mạnh cơ: Tập kháng
trở, tập dụng cụ
Các bài tập chức năng:
• Tập lăn trở, tập ngồi
• Tập đứng, tập đi
• Tập thăng bằng, điều hợp
• Tập các CN SHHN: HĐTL
Bài tập rối loạn nuốt
Ngôn ngữ trị liệu