Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

XOABOP BAMHUYET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.39 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN

XOA BÓP - BẤM HUYỆT
PHÒNG BỆNH VÀ CHỮA
BỆNH
TS.BS. BÙI TIẾN HƯNG


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Trình bày được định nghĩa, tác dụng,
chỉ định và chống chỉ định của XBBH
2. Trình bày được 18 thủ thuật XBBH
3. Trình bày được các thủ thuật vận
động của XBBH


NỘI DUNG
Đại cương:
- XBBH có lịch sử lâu đời hàng nghìn năm.
- TQ: “Hoàng đế nội kinh” - 722 Tr.CN
- VN: “Hồng nghĩa giác tư y thư” – Tuệ Tĩnh - TK XIV
“Hoạt nhân toát yếu” – Hoàng Đôn Hòa - TK XVI
“Vệ sinh yếu quyết” - HTLÔ Lê Hữu Trác- TK XVIII
- Định nghĩa: XBBH
+ cơ sở các học thuyết về khí, huyết, tạng phủ, kinh lạc
+ dùng gan bàn tay, gốc bàn tay, các ngón tay
+ tác động các huyệt trên đường kinh, trên da và cơ


Tác dụng của XBBH



- Da, mô liên kết dưới da: tăng cường quá trình hô hấp, dinh
dưỡng, bài tiết.

- Cân, cơ và khớp: tăng cường nuôi dưỡng, hồi phục cơ,
chống co cứng, chống viêm, chống sưng nề, hồi phục vận
động của khớp.
- Hệ tiêu hóa: điều hòa nhu động ruột, làm giảm, hoặc cắt
cơn đau do co thắt hoặc đau do viêm ống tiêu hóa.
- Hệ tuần hoàn: tăng tốc độ và lượng máu tuần hoàn
- Hê hô hấp: tăng cường hoạt động của mô phổi Tăng cường
quá trình trao đổi chất qua màng TB
- Tăng cường miễn dịch


Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định:
- XBBH có chỉ định rất rộng rãi, đặc biệt với các chứng
bệnh do rối loạn cơ năng.
Chống chỉ định:
- Bệnh lý ngoại khoa: cấp cứu
- Bệnh truyền nhiễm cấp tính: cách ly
- Nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da toàn thân-vùng
- Bệnh lao giai đoạn hoạt động
- Thấp tim


Chú ý khi xoa bóp
1. Chỉ định đúng.
2. Vận dụng phép bổ (nhẹ nhàng, chậm rãi,

xuôi đường kinh), tả (nhanh, mạnh, ngược
đường kinh)

3. Phát hiện thay đổi về cảm giác, nhiệt độ,
trạng thái cân cơ, phạm vi hoạt động
của khớp.
4. Đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm


Chuẩn bị Xoa bóp - bấm huyệt
▪ Chuẩn bị tư thế: thuận lợi - theo thứ tự
▪ VS sạch sẽ: sau tắm - móng tay - ấm
▪ Bộc lộ vùng xoa bóp - tâm lý thoải mái
▪ Có thể dùng dầu, bột talc, khăn xoa bóp
▪ Căn cứ vào sức khỏe  mạnh - yếu
▪ Kiên trì - từ từ tăng dần - đều đặn - dùng
sức hợp lý - động tác nhẹ nhàng êm dịu


Chuẩn bị Xoa bóp - bấm huyệt (tiếp)
▪ Xoa thuận theo hướng của vân cơ
▪ Thủ thuật đa dạng - hiệu quả - trọng tâm
▪ Chú ý các động tác vận động: dứt khoát
▪ Sau XB: khăn lau - nghỉ ngơi tránh gió
▪ Không nên XB: quá đói - quá no - say rượu
▪ Không XB: bệnh da xuất huyết - lở loét…
▪ PN có thai - KN: không XB bụng thắt lưng


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP

 XOA
Cách làm: Dùng vân ngón tay, gốc gan bàn tay
hoặc mu ngón tay út, ngón tay cái xoa trên
da chỗ đau, di chuyển trên da người bệnh.
Áp dụng: mềm mại - toàn thân, thường dùng ở
vùng bụng, lưng hoặc nơi có sưng nóng đỏ.
Tác dụng: lý khí hòa trung - lưu thông khí
huyết - tiêu sưng giảm đau.


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 XÁT:
Cách làm: Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út, hoặc
mô ngón tay cái xát lên da theo hướng thẳng (đi
lên đi xuống hoặc sang phải sang trái). Tay của
thày thuốc (KTV) di chuyển trên da người bệnh,
có thể dùng dầu, bột talc để làm trơn da, tránh
mồ hôi.
Áp dụng: toàn thân.
Tác dụng: thông kinh lạc - dẻo gân cốt - lý khí khu phong tán hàn - kiện tỳ vị - thanh nhiệt giảm đau - tiêu sưng.


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 DAY
Cách làm: Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út,
mô ngón tay cái, hơi dùng sức ấn xuống da
người bệnh và di động theo đường tròn. Tay
thày thuốc (KTV) và da của người bệnh dính
với nhau, da người bệnh di động theo tay
thày thuốc.

Áp dụng: chậm, mềm mại, mức độ nặng hay
nhẹ tùy tình hình bệnh tật, hay dùng ở nơi
đau, cơ lớn.
Tác dụng: làm giảm sưng - hết đau - khu
phong thanh nhiệt - giúp tiêu hóa.


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 ẤN
Cách làm: Dùng ngón tay cái, gốc bàn tay, mô
ngón tay út, mô ngón tay cái ấn vào một nơi
nào đó hoặc huyệt nào đó. Tác động chính là
sức qua da vào thịt, xương hoặc vào huyệt.
Áp dụng: toàn thân
Tác dụng: thông kinh lạc, thông chỗ bế tắc,
giảm đau.


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 MIẾT
Cách làm: Dùng vân ngón tay cái miết chặt
vào da người bệnh rồi miết theo hướng lên
hoặc xuống, hoặc sang phải sang trái. Tay
của thày thuốc (KTV) di động và kéo căng da
của người bệnh.
Áp dụng: hay dùng ở vùng đầu, bụng.
Tác dụng: khai khiếu, trấn tĩnh, bình can
giáng hỏa, làm sáng mắt, trẻ em ăn không
tiêu (miết từ trung quản xuống đến rốn).



CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 PHÂN
Cách làm: Dùng vân các ngón tay, hoặc mô út
của hai tay từ cùng một chỗ phân ra hai bên
theo hướng ngược nhau. Tay của thày thuốc
có thể chạy trên da người bệnh khi 2 tay
phân ra và đi cách nhau xa, có thể dính vào
da người bệnh, da người bệnh bị kéo căng
ra hai hướng ngược nhau khi 2 tay phân ra
và cách nhau không xa lắm.
Áp dụng: vùng, đầu, ngực, lưng
Tác dụng: hành khí, tán huyết, bình can,
giáng hỏa


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 HỢP
Cách làm: dùng vân các ngón tay hoặc mô
ngón út của 2 tay từ hai chỗ khác nhau đi
ngược chiều và cùng đến một chỗ.
Áp dụng: vùng đầu, bụng, lưng.
Tác dụng: bình can giáng hỏa, trợ chính
khí, giúp tiêu hóa


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 VÊ
Cách làm: dùng ngón tay trỏ và ngón cái vê
theo đường thẳng

Áp dụng: ở ngón tay, ngón chân và các
khớp nhỏ.
Tác dụng: làm trơn khớp, thông khí huyết


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 VỜN (XE)
Cách làm: hai bàn tay hơi cong, bao lấy một
vị trí, rồi chuyển động ngược chiều, kéo
theo cả da thịt người bệnh chỗ đó chuyển
động theo. Dùng sức nhẹ nhàng vờn từ
trên xuống, từ dưới lên.
Áp dụng: chân, tay, vai, lưng, sườn.
Tác dụng: bình can, giải uất, thông kinh lạc,
điều hòa khí huyết.


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 VÉO
Cách làm: dùng ngón tay cái, ngón tay trỏ
hoặc những đốt thứ hai của ngón cái, với đốt
thứ ba của các ngón trỏ kẹp và kéo da lên,
hai tay làm liên tiếp, làm cho da của người
bệnh luôn luôn như bị cuộn ở giữa các ngón
tay của thày thuốc.
Áp dụng: hay dùng ở lưng, trán.
Tác dụng: bình can, giáng hỏa, thanh nhiệt,
khu phong, tán hàn, nâng cao chính khí.



CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 BẤM
Cách làm: dùng móng ngón tay cái bấm
vào vị trí hoặc huyệt.
Áp dụng: dùng ở đầu ngón tay, đầu mặt,
nhân trung, lưng.
Tác dụng: thông kinh, lý khí, tiêu sưng, chỉ
thống.


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 ĐIỂM
Cách làm: dùng ngón tay cái, đốt thứ hai ngón
trỏ, ngón cái hoặc khuỷu tay, dùng sức ấn
thẳng góc vào huyệt hoặc vị trí nhất định.
Sức ấn tùy theo tình trạng hư thực của người
bệnh.
Áp dụng: thường dùng ở mông, lưng, tứ chi.
Tác dụng: khai thông bế tắc, tán hàn giảm đau.


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 BÓP
Cách làm: Dùng ngón tay cái và các ngón
tay kia bóp cơ hoặc gân ở nơi bị bệnh. Có
thể bóp bằng 2 ngón tay, 3 ngón tay, 4
ngón tay hoặc 5 ngón, vừa bóp vừa hơi
kéo cơ lên, tránh trượt dưới tay gây đau.
Sức bóp mạnh hay nhẹ tùy đối tượng.
Áp dụng: dùng ở cổ, gáy, vai, tứ chi.

Tác dụng: giải nhiệt, khai khiếu, khu phong
tán hàn, thông kinh lạc.


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 ĐẤM
 Cách

làm:

+ Nắm tay: dùng mô ngón út đấm vào chỗ
bị bệnh
 Áp
 Tác

dụng: thường dùng ở nơi nhiều cơ

dụng: thông khí huyết, khu phong tán
hàn.


CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 CHẶT
Cách làm: bàn tay thẳng, xòe các ngón, dùng
ngón út chặt vào da người bệnh, các ngón
đập vào nhau phát ra tiếng kêu. Có thể dùng
2 bàn tay chặt liên tục hoặc áp 2 bàn tay vào
nhau để chặt.
Áp dụng: đầu, lưng, mông, vai, chân tay
Tác dụng: thông khí huyết, khu phong tán hàn.



CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP
 LĂN
Cách làm: dùng khớp ngón tay, bàn tay của
các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa, ngón trỏ
với một sức ép nhất định vận động khớp cổ
tay để làm cho các khớp ngón tay, khớp bàn
ngón lần lượt lăn trên bộ phận cần xoa bóp.
Áp dụng: vùng mông, lưng, tứ chi
Tác dụng: khu phong tán hàn, thông kinh lạc,
làm lưu thông khí huyết, do đó giảm đau,
làm khớp vận động được dễ dàng.


Các thủ thuật xoa bóp
 Phát
Cách làm: Bàn tay hơi khum khum, giữa
lòng bàn tay hơi lõm, phát từ nhẹ đến
nặng vào chỗ bị bệnh.
Áp dụng: dùng ở vai, thắt lưng, tứ chi.
Tác dụng: thông kinh lạc, mềm cơ.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×