Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thuốc bôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.61 KB, 20 trang )

THUỐC BÔI
ThS. Nguyễn Thị Tuyến
Bộ môn Da liễu


Thành phần


Hoạt chất: chất có t/d trị bệnh



Chống viêm: corticoid, non-corticoid



Giảm tiết bã: lưu huỳnh…



Chống ngứa: Phenergan…



Chống NK: KS…



Bong vảy bạt sừng: salicylic…




Chống nấm: KS chống nấm, Iod…


Thành phần


Tá dược:



Dẫn thuốc



Gồm: nước, cồn, glyxerin, bột, vaselin…


Nguyên tắc dùng thuốc bôi


Không gây hại, không làm nặng bệnh



Theo đoạn bệnh (cấp, bán cấp, mạn), mức độ
bênh




Theo vị trí thương tổn: mặt, da dày-mỏng, daniêm mạc-bán niêm mạc



Theo tuổi, giới



Theo dõi sát BN: t/d phụ, nhờn thuốc


Cơ chế tác dụng


Tăng cường hoặc cản trở hiện tượng bốc hơi nước
qua da



Ảnh hưởng đến tuần hoàn làm co mạch hay giãn

mạch


Ngấm nông hay sâu vào da



Ví dụ:Thuốc hồ làm tăng cường bốc hơi qua da,
nhưng không ngấm sâu; thuốc mỡ cản trở bốc hơi,

giãn mạch và ngấm sâu vào da.


Các dạng thuốc bôi
1. Dạng bột: làm tăng thoát hơi nước,
giảm viêm,xung huyết, giảm c/g ngứa, rát


Bột talc: Mg silicat tự nhiên



Bột:

Oxyt kẽm 30g
Bột talc



Chỉ định: đỏ da cấp, chảy nước

70g


Các dạng thuốc bôi
2. Dung dịch: hoạt chất được pha trong tá
dược là nước hoặc cồn

Dung dịch Jarish:




A.boric 20g
Glycerin 40g
Nước vừa đủ 1lít

Có tác dụng hút nước, giảm viêm, giảm nề,
sát khuẩn, chống ngứa, bong vảy.



Chàm cấp, viêm cấp, nhiều mủ, vảy tiết


Các dạng thuốc bôi






Dung dịch Milian:

Tím Gentian 0,25g
Xanh Methylen 2g
Cồn vừa đủ 100ml

Có tác dụng sát khuẩn, khô tổn thương
Chốc, chàm bội nhiễm, bội nhiễm
Dung dịch ASA:

Aspirin 10g

Salicylat 8,8g
Cồn 70o vừa đủ 100ml



Sát khuẩn, chống nấm, chống ngứa, bong da nhẹ
Nấm da


Các dạng thuốc bôi




Dung dịch
Castellani:

Fuchsin
A. boric
A.phenic
Aceton
Resorcin
Cồn 70
Nước cất

:0,6g
:1,0g
:3,0g

:3,0g
:50,0g

Có tác dụng sát khuẩn, chống nấm, chống
ngứa, bong da nhẹ


Các dạng thuốc bôi
3. Dạng dầu: gồm hoạt chất chính pha
trong dầu dịu da, mềm vảy, chống khô,
nông  tt cấp hay nông.


Dầu kẽm: Oxyt kẽm 20g

Dầu lạc 80g


Viêm da tiếp xúc


Các dạng thuốc bôi
4. Thuốc hồ: tỷ lệ bột > 20%  da dễ bốc
hơi hơn, k ngấm sâu giai đoạn bán cấp,
giảm viêm, giảm xung huyết, chống
ngưng tụ huyết, làm khô da

Hồ nước:
Bột talc


Kẽm oxyt
Glyxerin
Nước

aa: 25g


Các dạng thuốc bôi
5. Thuốc mỡ: thường tỷ lệ hoạt chất <
20%, ngấm sâu  giảm viêm, dịu da,
bong vảy nhưng dễ gây loét và bí hơi


Mỡ Salicylic:

A.salicylic 5g
Vaselin, Lanolin 95g


Các dạng thuốc bôi


6. Kem: CT tương tự thuốc mỡ +

grycerin / nước  mát, bảo vệ da, độ
ngấm vừa phải


Kem chống nắng:


Quinin hydrat 1g
Lanolin 5g
Vaselin 10g
Nước 10ml










Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×