BỆNH MÔ LIÊN KẾT HỖN HỢP
(Mixed Connective Tissue Disease)
ThS. BSNT: Nguyễn Thị Mai Hương
Bộ môn Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng
Đại học Y Hà Nội
MỤC TIÊU
Đối tượng Y5 ( 2 tiết)
1. Trình bày được dịch tễ sinh bệnh học MCTD
2. Trình bày được các tổn thương cơ quan của MCTD
3. Chẩn đoán được MCTD
4. Trình bày được mục tiêu điều trị và điều trị MCTD
Lịch sử
MCTD ( Mixed Connective Tissue Disease)
1972 – Sharp và đồng nghiệp
mô tả đầu tiên HC Sharp
MCTD (Mixed connective
tissue disease) là một bệnh
độc lập
SHARP
Dịch tễ học
• Gặp ở mọi chủng tộc
• Tần suất
Nhật Bản: 2,7/100 000
Người da trắng và ở châu Phi: chưa rõ
• Tuổi khởi phát:
20 – 50 tuổi
Có thể khởi phát sớm ở trẻ em
Hiếm gặp khởi phát muộn
• Giới: Nữ/ Nam: 8-9/1
Sinh lý bệnh
Cơ chế miễn dịch học
Thay đổi thành phần spliceosome
Thay đổi quá trình apoptosis làm tăng phản ứng miễn dịch
Mất điều hòa các tế bào lympho Th, Ts
Suy giảm chức năng do anti-RNP
Tăng gammaglobulin đa dòng trong huyết thanh (tăng hoạt
động của dòng lympho B)
Vai trò của phức hợp RNP - antiRNP
Sinh lý bệnh
Di truyền: HLA DR4 và DR2
85% bệnh nhân MCTD có HLA DR4 và DR2 phát triển
kháng thể anti U1-RNP70
95% bệnh nhân có kháng thể U1-RNP và U1-RNA có HLA
DR4 hoặc DR2
Yếu tố môi trường?
Virus (retrovirus), procainamide
Hóa chất, tia cực tím
Hormon?
Huyết thanh học
ANAs hiệu giá cao
> 1:1000, 1:10.000
ANAs: Sm, Sm/RNP, Ro (SS-A), La (SS-B), Scl-70, Jo1, Ds-DNA, histone và các thành phần khác của nhân tế
bào.
Huyết thanh học
Thấp ≤ 1:80 không dấu hiệu hay triệu chứng – tiên
lượng tốt.
Cao ≥ 1:640 không có dấu hiệu hay triệu chứng nguy cơ
phát triển bệnh tự miễn.
Triệu chứng lâm sàng đáng kể, ANA hỗ trợ chẩn đoán ở
hiệu giá bất kỳ.
Hiệu giá 1:160 cùng triệu chứng lâm sàng có giá trị rất
quan trọng.
Huyết thanh học
Tự kháng thể anti-U1 RNP
hiệu giá cao ( 1/ 2000) độ đặc hiệu 100%
Hình 1: A. cấu trúc spliceosome, B. Cấu trúc U1-snRNP
Triệu chứng sớm
Triệu chứng sớm không rõ ràng
Biểu hiện lâm sàng diễn biến theo thời gian
Biểu hiện mệt mỏi, đau khớp, Raynaud không rõ ràng
chẩn đoán ban đầu phù hợp với RA, SLE, UCTD.
Tổn thương cơ xương khớp
Đau khớp, viêm khớp (60%), biến dạng kiểu
Jaccoud
Đau cơ, yếu cơ
Bào mòn, biến dạng, hủy khớp, hủy xương không
do điều trị corticoid
Viêm màng hoạt dịch
JACCOUD
Tổn thương da và niêm mạc
Hội chứng Raynaud (+++) hoại tử ngón
Cứng da (xơ cứng bì)
Sưng ngón tay, giãn mạch da, loét, calci hóa da
Ban đỏ mặt, loét miệng họng (lupus)
Tổn thương phổi
Tăng áp động mạch phổi
Bệnh phổi kẽ
Tràn dịch màng phổi
Xuất huyết phế nang
Rối loạn chức năng hoành
Viêm phổi hít/ Viêm phổi
Tắc mạch phổi
Tắc nghẽn đường thở
Nhiễm trùng phổi
Bệnh mạch máu phổi
Xuất huyết phế nang cấp tính
Có báo cáo về trường hợp xuất huyết phế nang
Biểu hiện: tam chứng cổ điển
Ho ra máu
Giảm Hb đột ngột
Xuất hiện thâm nhiễm mới
Ngoài ra: Khó thở đột ngột, ho, ran ẩm, nổ, đau ngực, sốt…
Cần phân biệt với nhiễm trùng phổi
Cận lâm sàng
XQ: Đám mờ hoặc nốt mờ thành đám, thường
ở thấp
Soi phế quản sớm: giúp chẩn đoán, nuôi cấy
DPQ giúp loại trừ nhiễm trùng.
Tăng DLCO: ≥ 30% hoặc ≥ 130% giá trị lý
thuyết.
Nguyên nhân không rõ ràng, được cho là giống
SLE
Liên quan lắng đọng PHMD
Tổn thương thận (10 - 50%)
Dạng lupus (viêm cầu thận VCT màng kín đáo ++, VCT
nặng giai đoạn III, IV, V gặp 11%)
Dạng xơ cứng bì (bệnh mạch thận gây tăng huyết áp ác
tính, suy thận cấp)
Tổn thương thực quản và đường tiêu hóa
Mất vận động thực quản (60-80%) +++
Mô bệnh học : xơ hóa lớp cơ trơn, dày và/hoặc phù
dưới niêm mạc (±)
Tổn thương khác (++ nếu có xơ cứng bì) : xuất
huyết tiêu hóa, chướng khí, giảm nhu động ruột,
viêm mạch mạc treo gây thủng ruột, viêm gan tự
miễn...
Tổn thương tim mạch
Viêm màng ngoài tim (20 – 30%)
Tổn thương cơ tim: suy tim toàn bộ(++ suy tim phải),
loạn nhịp thất, phì đại thất phải,rối loạn dẫn truyền
NT…
Tổn thương mạch: tắc ĐM chủ, mạch vành, mạch
thận…
Cận lâm sàng
20% thay đổi trên điện tâm đồ
Siêu âm tim có giá trị sàng lọc
Phát hiện 50% tổn thương tăng áp động mạch phổi
Chẩn đoán xác định bằng đo áp lực động mạch phổi lúc
nghỉ ngơi qua thông tim
Chẩn đoán tăng áp động mạch phổi
Khi có 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:
Tăng áp động mạch phổi khi nghỉ ngơi ≥ 25 mmHg với áp
lực động mạch phổi trên thông tim phải.
Áp lực tâm thu trong buồng thất phải ≥ 36 mmHg trên
siêu âm tim.
Siêu âm tim cho thấy giãn thất phải, hở van động mạch
phổi và/hoặc van 3 lá hoặc vách liên thất di chuyển nghịch
thường.
Tổn thương thần kinh (25%)
Biểu hiện đa dạng
Trung ương (co giật, viêm tủy cắt ngang,
rối loạn tâm thần, viêm màng não vô
khuẩn…)
Ngoại vi (đau thần kinh sinh ba, viêm đa
dây TK…).
Thường kết hợp với hội chứng Gougerot-Sjögren