Viêm họng
Đại cương viêm họng
Tình trạng viêm nhiễm niêm mạc họng
Thường gặp
Dễ lây
Phân loại:
Cấp tính
Mạn tính
Nguyên nhân viêm họng
•
•
•
Virus
Vi khuẩn
Ngoài ra: nấm, vật lý, hoá học…
Nguyên nhân virus
Chiếm 70-80%
Epstein-Barr
Adenovirus
Influenza A and B
Herpes simplex
Respiratory syncytial
Parainfluenza
Bailey Byron J (2006) Head & Neck Surgery - Otolaryngology, 4th Edition
Nguyên nhân vi khuẩn
•
Aerobic
Group A beta-hemolytic streptococci (GABHS)
Groups B, C, F, streptococcus
Haemophilus influenza (type b and nontypeable)
Streptococcus pneumoniae
Streptococcus epidermidis
Moraxella catarrhalis
Staphylococcus aureus
Hemophilus parainfluenza
Neisseria sp.
Mycobacteria sp.
Lactobacillus sp.
Diphtheroids sp.
Eikenella corrodens
Pseudomonas aeruginosa
Escherichia coli
Helicobacter pylori
Chlamydia pneumoniae
Bailey Byron J (2006) Head & Neck Surgery - Otolaryngology, 4th Edition
Nguyên nhân vi khuẩn
•
Anaerobic
Bacteroides sp.
Peptococcus sp.
Peptostreptococcus sp.
Actinomycosis sp.
Microaerophilic streptococci
Veillonella parvula
Bifidobacterium adolescences
Eubacterium sp
Lactobacillus sp.
Fusobacterium sp.
Bacteroides sp.
Porphyromonas asaccharolytica
Prevotella sp.
Bailey Byron J (2006) Head & Neck Surgery - Otolaryngology, 4th Edition
Viêm họng cấp thông thường
Thường do virus
Dễ lây
Hay gặp vào mùa lạnh
Triệu chứng toàn thân
Sốt và ớn lạnh (> 39oC)
Nhức đầu, mệt mỏi
Đau bụng: gặp ở trẻ em
do nôn ói
Cảm giác cứng cổ
Triệu chứng cơ năng
Đau, rát họng
Đau lan lên tai
Nuốt đau
Khàn tiếng, hoặc mất giọng
Triệu chứng thực thể
•
Niêm mạc họng sưng, đỏ và xung huyết, có
những bựa trắng (giả mạc) trong nhiễm
khuẩn
•
Hạch to và đau khi sờ vùng dưới hàm và cổ
Viêm họng cấp thông thường
Viêm họng cấp thông thường
Viêm họng cấp mủ
Viêm họng cấp mủ
Viêm họng cấp thông thường
Cận lâm sàng:
CTM
Quệt dịch họng
ASLO
Phòng ngừa
Tác nhân gây viêm họng thường do vi
khuẩn và virus nên rất dễ lây lan,
chính vì vậy cần:
a)Rửa tay thường xuyên là phương
pháp tốt nhất để bảo vệ khỏi những
bệnh nhiễm trùng
b)Ho và sổ mũi vào khăn
c)Không dùng chung ly uống nước và
bộ đồ ăn
d)Tránh tiếp xúc gần với những người
mắc bệnh
Thể lâm sàng
VH mủ trắng thông thường
VH có màng giả: VH bạch hầu
VH loét: VH Vincent
VH trong các bệnh về máu:
+ Bạch cầu cấp: Hội chứng nhiễm trùng, xuất huyết, thiếu máu
+ Tăng BC đơn nhân: virus
Điều trị
•
•
Viêm họng do virus: không dùng kháng sinh, điều trị triệu chứng
Viêm họng do vi khuẩn: kháng sinh
Điều trị
Những thập niên trước đây
Penicilline là kháng sinh được chọn đầu tiên
Erythromycin (Dị ứng penicilline)
Những năm gần đây
Amoxicillin – clavulinic
Cefdinir
Cefprozil
Cefuroxim
Cefpodoxime
Azithromycin
Clarithromycin
Điều trị triệu chứng
•
Acetaminophen, paracetamol, acetylsalicylate, pethidine HCL, nefopam HCL,
fentanyl…
•
Ibufrofen hoặc những thuốc giảm đau khác có tác dụng giảm đau và giảm viêm
bệnh nhân có thể nuốt chất lỏng sớm hơn
•
•
Men kháng viêm: Alpha chymotrypsin, sratiopeptidase, streptokinase . . .
Súc họng
Viêm họng mạn tính
•
•
•
Là tình trạng viêm họng kéo dài
Có 3 thể: xuất tiết, quá phát, teo
Có thể lan toả hoặc khu trú
Nguyên nhân
•
•
•
•
•
Viêm mũi xoang mạn tính
Thuốc lá
Ô nhiễm
Cơ địa
Trào ngược
Triệu chứng cơ năng
•
•
•
Khô họng, ngứa,
Nuốt vướng
Ho khạc
Triệu chứng thực thể
•
Viêm họng xuất tiết: niêm mạc đỏ, dày, có
hạt, nhiều dịch nhày