Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thiết kế thi công mô hình trạm cân đóng bao dùng PLC OMRON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 82 trang )

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

Pr

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke

r

GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130



1


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHOA ĐIỆN _ ĐIỆN TỬ

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke

r

----------

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :

THIẾT KẾ THI CÔNG MÔ HÌNH TRẠM

Pr

CÂN ĐÓNG BAO DÙNG
PLC OMRON

GVHD : TH.S NGUYỄN XUÂN VINH
SVTH : PHẠM ĐẮC QUỐC THÁI
MSSV : 10103130
LỚP : 01DC03

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 01/07/2006

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

2


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP


Pr

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke

r

GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130


3


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

LỜI CẢM ƠN

oc

ke

r

GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH


Tôi xin chân thành cả m ơn đến cá c Thầy Cô trong Khoa Điện trườ ng Đại Học Kỹ Thuật
Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt là cá c Thầy Cô trong bộ môn Tự Độ ng Hóa đã truyề n thụ những
kiến thức quý báu để cho tôi thực hiện tốt luậ n án này.
Tôi xin chân thành cả m ơn Thầy Nguyễn Xuân Vinh đã tận tâm hướng dẫn, cung cấp tài
liệu và tạo mọi điề u kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tập luận án này.

Sinh viên thực hiện

Pr

Phạm Đắc Quố c Thái

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

4


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 7
Chương I: Giới thiệu tổng quát trạm cân đóng bao ........................................... 8

Pr


oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke

r

Chương II: Giới thiệu tổng quát về PLC............................................................ 10
2.1 Hệ thống điều khiển là gì ........................................................................ 10
2.2 Vai trò của PLC ........................................................................................ 10
2.3 Khả năng của PLC .................................................................................... 11
2.4 Ưu điểm của PLC ...................................................................................... 11
2.5 Việc lập trình cho PLC .............................................................................. 13
2.6 Các thiết bò nhập xuất dùng trong PLC .................................................... 13
2.7 Cấu trúc phần cứng của PLC .................................................................... 13

Chương III Khảo sát PLC của hãng Omron .................................................... 15
3.1 Khảo sát loại CPM2A ............................................................................... 16
3.2 Các kiểu liên kết truyền thông của hảng PLC ......................................... 21
3.3 Các bộ phối hợp truyền dẫn........................................................................ 21
Chương IV Các đặc điểm kỹ thuật của PLC ................................................... 22
4.1 Các thông số kỹ thuật của PLC họ CPM2A ............................................. 22
Chương V Lập trình bằng phần mềm SYSWIN
……………………………..……………30
5.1 Giới thiệu SYSWIN .................................................................................... 30
5.2 Cài đặt SYSWIN ........................................................................................ 30
5.3 Lập chương trình vớ i SYSWIN .................................................................. 31
5.4 Đặt tên ký hiệu mô tả(Symbol) cho các đòa chỉ......................................... 39
5.5 Nạp chương trình vào PLC(Download program to PLC) .......................... 40
5.6 Chạy chương trình(Run) ............................................................................. 41
5.7 Bổ xung các lệnh TIMER và COUNTER ................................................... 41
5.8 Theo dõi và đặt giá trò trong PLC .............................................................. 44
5.9 Lưu chương trình(Save program) ............................................................... 45
5.10 Đọc chương trìnhtừ PLC lên máy tính(Upload) ....................................... 45
Chương VI Giới thiệu các thiết bò sử dụng ........................................................ 46
6.1 Giới thiệu về đầu cân K3NV ..................................................................... 46
6.2 Giới thiệu về LOADCELL......................................................................... 49
6.3 Giới thiệu về các van khí nén ..................................................................... 51
Chương VII Giới thiệu các vấn đề về trạm cân đóng bao .............................. 53
7.1 Tình Hình Phát Triển Hệ Thống Tự Động Hoá Hiện Nay ........................ 53
7.2 Các Phần Tử Trong Mô hình cân đóng bao .............................................. 53
7.3 Nguyên lý hoạt động trạm cân ................................................................... 56
7.4 Cách bố trí LOAD CELL và nối dây ......................................................... 57
SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH


MSSV: 10103130

5


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

Pr

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke


r

7.5 Cách bố trí và kết nối đầu cân K3NV với PLC ......................................... 58
7.6 Cách ân chỉnh đầ u cân K3NV ............................................................... 60
7.7 Cá ch kết nối và đi dây các thiết bò với output và input PLC................ 63
7.8 Cá ch kết nối relay với các van khí và tín hiệ u đèn báo hoạt động: .. 64
7.9 Phần chương trình PLC .......................................................................... 64

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

6


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta đang trong công cuộc cô ng nghiệp hó a hiện đại hóa để từng bước bắt kòp sự phát
triển trong khu vực Đông Nam Á và thế giới về mọi mặt kinh tế và xã hội. Công nghiệp sả n xuất
hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế. Việ c tự động hóa là sự lự a chọn

ke

r

không tránh khỏi trong mọi lónh vực nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, tăng khả năng cạnh


oc

tranh mạnh mẽ trên thò trường.

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

Ngày nay, cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng nhu cầu về việc sử lý và
đònh lượng các luyên liệu cũng được quan tâ m đền.Từ đó nhu cầu về việc đònh nguyên liệu một
cách tự động đã đươc quan tâm đúng mức nhầm làm giảm thời gian lao động và tăng năng suất
lao động,giảm sức người vv…

Vì những nhu cầu cần thiết trên mà ý tưởng cho việc thự c hiện đề tà i về thiết bò cân đóng
bao tự động đã được nghó đến.Ngày nay tại cá c nhà máy ,xí nghiệp với mô hình sản xuất tự động
thì việc sử dụng các thiết bò cân đóng bao tự động đã không còn là vấn đề xa lạ nữa vì đó là nhu
cầu cần thiết của xã hộ i nhầm năng cao hiệu quả sản xuất.


Trong luận án này chú ng ta hãy cùng tìm hiể u về một mô hình trạm cân đó ng bao tự động
với một số thiết bò thườ ng đựơc sử dụng trong các mô hình cân đóng bao tự động ngoài thự c tế ví
dụ như load cell, đầu cân,van khí nén,và quan trọng là hiểu về PLC của hãng OMRON.

Pr

Với kiến thức còn nhiề u hạn chế và thời gian làm có hạn nên tập Luậ n án này không tránh
khỏi sự thiếu sót, rất mong sự đóng góp ý kiến của Thầy, Cô.

Sinh viên thực hiện
Phạm Đắc Quố c Thái

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

7


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
VỀ MÔ HÌNH CÂN ĐÓNG BAO

oc
Buess

y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke

r

1/Tình hình thế giới ngày nay:
-Ngày nay với xu hướ ng công nghiệ p hóa tự động hóa nhầm năng cao hiệu quả sả n suất nên
các vấn đề về tự động rất đươc quang tâm, cá c thiết bò sản xuất thô sơ lần lược đượ c thay thế
bằng các hệ thống sản xuất tự động nhầm giảm bớt những thời gian hao phí không cân thiết , năng
cao hiệu quả kinh tế,tă ng độ mức độ chính xá c cho các công đoạn và theo kòp tốc độ thi công
trong các nhà máy sản xuất.
-Để theo kip tình hình phát triển của thế giới nên ở nướ c ta ngày nay việc thay đổi cá c quy
trình thô sơ thủ công bằ ng các thiết bò hiện đại,tự động hóa là một nhu cầu cấp bách và tất yế u.Từ
những nhu cầu về việc thay đổi các thiết bò tự động trong các công đoạn sản xuất mà việ c tìm
kiếm những thiết bò tự động phục vụ sản xuất đã được quan tâm đúng mức.
-Để giải quyết nhu cầu về việc đònh lượng nguyên liệu trong các công đoạn sản xuất,nhầ m

năng cao hiệu quả kinh tế,tăng độ chính xác,giảm thời gian hao phí,giảm sức người và tăng tốc độ
thi công nên mô hình về thiết bò cân đóng bao đã được đề ra.
2/Khả năng của thiết bò cân đóng bao:
+Thiết bò cân đóng bao có khả năng thay thế con người thực hiên khâ u đònh lượng nguyên liệ u và
thành phẩm một cách chính xác với năng suất cao vượt trội mà con người không thể thự hiện được
bằng cách thủ công.Vì vậy thiết bò cân đóng bao cũng là một bộ phân quan trọng trong các khâu
sản suất trong các dây truyền sản suất của cá c nhà máy xí nghiệ p.

Pr

3/Ưu điểm của thiết bò cân đóng bao :
- Độ chính xác cao
- Khả năng sử lý nhanh
- Dễ dàng thay đổi thông số cần đo
- Năng suất cao
- Có khả năng hoạt động tốt trong thời gian dài
- Hoạt động tốt trong mô i trường công nghiêp
2/Yêu cầu của đề tài thiết kế thi công mô hình cân đóng bao tự động:
-Đề tài thiết kế thi công mô hình cân đóng bao tự động:
+Tìm hiểu và thi công mô hình cân đóng bao tự động
+Tìm hiểu về PLC của hãng OMRON
+Viết chương trình PLC cho mô hình cân đóng bao tự động

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

8



GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke

r

3/ Phương hướng giải quyết đề tài:
+Đề tài sẽ đượ c thực với mô hình trạm cân gạ o với khối lượ ng chứa đươc của phể u chứa là
8 Kg nguyên liệu sẽ được cân trên phểu cân với một khối lượng cụ thể đặt ra ở đầu cân và được
chuyển qua bao chứa bằng một quặng chuyển.
+Để thực hiện đề tài này chúng ta cần tìm hiểu một số thiết bò có liên đền việc thiết kế và
thi công mô hình trạm cân đóng bao tự động:

Tìm hiểu về PLC của hãng OMRON
Tìm hiểu về LOADCELL và cách kết nối
Tìm hiểu về đầu cân hiển thi tín hiệu(đầu cân K3NV) và cách kết nối cân chỉnh
Tìm hiểu về cá c thiết bò khí nén
Tìm hiểu và viết chương trình PLC cho mô hình trạm cân

Pr

-

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

9


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG I

r

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ PLC


oc

ke

1.1>HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN :

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

Hệ thống điều khiể n là tập hợp những dụng cụ, thiết bò điện tử, đượ c dùng ở những hệ thố ng
cần đảm bảo tính ổn đònh, sự chính xác, sự chuyển đổi nhòp nhàng của một quy trình hoặ c một
hoạt động sản xuất. Nó thực hiện bất cứ yêu cầu nào của dụng cụ, từ cung cấp năng lựơng đến
một thiết bò bán dẫn. Với thành quả của sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thì việ c điều
khiển những hệ thống phức tạp sẽ được thực hiện bởi một hệ thống điều khiển tự động hóa hoàn
toàn, đó là PLC, nó được sử dụng kết hợp với máy tính chủ . Ngoài ra, nó còn giao diện để kế t nối
với các thiết bò khác như: bảng điều khiể n, động cơ, contact, cuộn dây v.v..

Pr


Khả năng chuyển giao mạng của PLC có thể cho phép chúng phối hợp xử lý, điều khiển
những hệ thống lớn. Ngoài ra, nó còn thể hiện sự linh hoạt cao trong việc phân loại các hệ thống
điều khiển. Mỗi một bộ phận trong hệ thố ng điều khiển đóng một vai trò rất quan trọng. Ta thấy
PLC sẽ không nhận biết được điều gì nếu nó không được kết nối với các thiết bò cảm biến. Nó
cũng không cho phép bất kỳ các máy móc nào hoạt động nếu ngõ ra của PLC không được kết nối
với động cơ hay các loại thiết bò máy móc khác. Và tất nhiên, vùng máy chủ phải là nơi liên kết
các hoạt động của một vùng sản xuất riê ng biệ t.

1.2>VAI TRÒ CỦA PLC:
Trong một hệ thống điều khiển tự động, PLC được xem như là trái tim của hệ thống điều
khiển. Với một chương trình ứng dụng (đã được lưu trữ bên trong bộ nhớ của PLC) thì PLC liên
tục kiểm tra trạng thái của hệ thống, bao gồm: kiểm tra tín hiệ u phản hồi từ cá c thiết bò nhập, dựa
vào chương trình logic để xử lý tín hiệu và mang các tín hiệu điều khiển ra thiết bò xuất.
PLC được dùng để điề u khiển những hệ thống từ đơn giản đến phức tạp. Hoặc ta có thể kế t
hợp chúng với nhau thà nh một mạng truyền thông có thể điều khiể n một quá trình phứ c hợp.

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

10


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

1.3> KHẢ NĂNG CỦA PLC:

PLC (Program Logical Controller - Bộ điều khiển Logic có thể lập trình được), là một thiết
bò điều khiển đa năng được dùng rộng rãi trong công nghiệp để điề u khiển hệ thống theo một
chương trình đượ c viết bởi người sử dụng. Nhờ hoạt động theo chương trình nên PLC có thể được
ứng dụng để điều khiể n nhiều thiết bò máy móc khác nhau.
Chỉ cần thay đổi chương trình điều khiển và cách kết nối thì ta đã có thể dùng chính PLC đó
để điều khiể n thiết bò, hay máy móc khác.
Cũng như vậy, nếu muốn tay đổi quy luật hoạt động của máy móc, thiết bò hay hệ thống sản
xuất tự động, rất đơn giản, chỉ cần thay đổi chương trình điều khiển.

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke

r


Các đối tượng mà PLC có thể điề u khiển được rất đa dạng, từ máy bơm, máy cắt, máy
khoan, lò nhiệt v.v.. đến các hệ thống phức tạp như : băng tải, hệ thống chuyển mạ ch tự động
(ATS), thang máy, dây chuyền sản xuất v.v.. PLC có thể điều khiển theo các quy luật khác nhau
đối với từng đối tượng cụ thểù.
1.4> ƯU ĐIỂM CỦA PLC :

PLC có những ưu điểm mà các bộ điều khiể n cổ điển dù ng dây nối và Relay không thể nào
sánh đượ c :
- Lập trình dễ dàng, ngôn ngữ lập trình dễ học.
- Gọn nhẹ nên dễ dàng di chuyển, lắp đặt.
- Dễ bảo quản, sửa chữ a.

- Bộ nhớ có dung lượ ng lớn, nạp xóa dễ dà ng, chứa được những chương trình phức tạp.
- Độ chính xác cao.

- Khả năng xử lý nhanh.

Pr

- Hoạt động tốt trong môi trường công nghiệp.

1.5> VIỆC LẬP TRÌNH CHO PLC:
Có thể lập trình cho PLC một cách khá dễ dàng dựa trên một tập lệnh mà nhà sản xuất cung
cấp. Tập lệnh bao gồm nhiều lệnh, có thể cho phép người sử dụ ng kết hợp các lệnh này một cách
logic để tạ o nhiều chương trình điều khiể n đa dạng, phứ c tạp. Ngoài các lệ nh thông thường, nhà
sản xuất còn cung cấp thêm các lệnh mở rộng (Expansion Instruction) làm phong phú thê m khả
năng điều khiển PLC.
Cùng với tập lệnh còn có nhiều cá ch lập trình cho PLC:
 Lập trình bằng giản đồ LAD (Ladder Diagram) :


SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

11


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

Các lệnh được liên kết với nhau một cách logic, chương trình có dạng thang. Đặc biệt, đối
với các lập trình này, chương trình này trong giống như sơ đồ đấu nối một mạ ch điệ n nên rấ t dễ
kiểm soát, dễ hiểu. Do đó cách lập trình này được ứng dụng khá phổ biến. Thích hợp để lập các
chương trình dài, phức tạp.
Để lập trình theo cách này cần một máy tính cá nhân kè m theo một trong các phần mềm hổ
trợ như: SSS (Sysmax Support Softwave), CLSS (Controler Link Support Softwave), SYS Win
v.v..
 Lập trình dạng sơ đồ khối CSF (Control System Flowchare):

oc

ke

r

Các lệnh được hiển thò như các khối chức năng, tùy từng ứng dụng mà ta liên kết các khối
chức năng thích hợp để tạo nên chương trình. Hiện nay, cách lập trình này không được dùng rộng
rãi vì nó khá phứ c tạp và khó kiểm soát chương trình.


oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

Để lập trình theo cách này cũng cần có máy tính và phần mềm hổ trợ tương ứng.
 Lập trình dạng phát biểu STL (Statement Lists) :

Các lệnh được được biểu thò như các phát biểu, gần giống ngôn ngữ con người, nên cũ ng khá
dễ hiểu. Tuy nhiên do không có dạng hình ảnh nên ta không thấy được cách liên kết các lệ nh, do
đó khó kiểm soát được chương trình.
Để lập trình theo cách này, cần có một bộ lập trình bằng tay (Programing Console) hay một
máy tính cá nhân với phần mềm hổ trợ. Programing console rất gọn nhẹ, thích hợp lập cá c chương
trình nhỏ, đơn giản và thuận lợi cho việ c thử nghiệm, kiểm tra tình trạ ng PLC tại hiện trường.
 Tóm lại :

Sự ra đời của PLC cũ ng như các bộ điều khiển hiện đại khác đã mở ra một thời đại mớ i
trong lónh vự c tự động hóa. Với những khả nă ng điều khiển phong phú và phứ c tạp hơn, PLC đã
vượt xa các mạch điều khiển cổ điển dùng dây nối và Relay. Các hệ thống, dây chuyền sản xuất

được điều khiển một cá ch nhòp nhàng hơn, các thiết bò, máy mó c đượ c điều khiển chính xác hơn.
CÁC THIẾT BỊ NHẬP VÀ XUẤT DÙNG TRONG PLC:

1.6.1>

Thiết Bò Nhập:

Pr

1.6>

Sự thông minh của một hệ thống tự động hóa phụ thuộc vào khả năng đọc cá c tín hiệu từ các
cảm biến tự động của PLC.
Hình thức giao diện cơ bản giữa PLC và các thiết bò nhập là: nút ấn, cầu dao, phím v.v..
Ngoài ra, PLC còn nhậ n được tín hiệu từ các thiết bò nhận dạng tự độ ng như: công tắc trạng thái,
công tắc giới hạn, cảm biến quang điện v.v.. Các loại tín hiệu nhập đến PLC phải là dạng logic
ON/OFF hoặc tín hiệu Analog. Những tín hiệu ngõ vào này được giao tiếp với PLC qua các
modules nhập.

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

12


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP


1.6.2> Thiết Bò Xuất:
Trong một hệ thống tự động hóa, thiết bò xuất cũng là một yếu tố rất quan trọng. Nếu ngõ ra
của PLC không được kết nối với thiết bò xuất thì hầu như hệ thống sẽ bò tê liệt hoàn toàn. Các
thiết bò xuất thông thường là: động cơ, cuộn dây nam châm, relay, chuông báo v.v.. Thô ng qua
hoạt động của motor, các cuộn dây, PLC có thể điều khiển một hệ thống từ đơn giản đến phức
tạp. Các loại thiết bò xuất là một phần kết cấ u của hệ thống tự động hóa và vì thế nó ảnh hưởng
trực tiếp vào hiệu suất của hệ thống .

CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA PLC:

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

1.7>

oc


ke

r

Tuy nhiên, cá c thiết bò xuất khác như là : đèn pilot, còi và các báo độ ng chỉ cho biết cá c mục
đích như: báo cho chúng ta biết giao diện tín hiệu ngõ vào , các thiết bò ngõ ra được giao tiế p với
PLC qua miền rộng của modules ngõ ra PLC.

Cấu trúc phần cứng của tất cả các PLC đề u có các bộ phậ n sau:


Bộ xử lý.



Bộ nhớ.



Bộ nhập.



Xuất.
1.7.1>

Đơn Vò Xử Lý Trung Tâm (CPU):

Là bộ vi xử lý, liên kết với các hoạt động của hệ thống PLC, thực hiệ n chương trình, xử lý
tín hiệu nhập xuất và thông tin liên lạc với các thiết bò bên ngoài.

1.7.2>

Bộ Nhớ (Memory):

Pr

Có nhiều loại bộ nhớ khác nhau. Đây là nơi lưu giữ trạng thái hoạt động của hệ thống và
bộ nhớ của người sử dụ ng. Để đảm bảo cho PLC hoạt động, phải cần có bộ nhớ để lưu trữ chương
trình, đôi khi cần mở rộ ng bộ nhớ để thực hiện các chức năng khác như :
nhập.

+ Vùng đệm tạm thời lưu trữ trạng thái của các kênh xuất / nhập được gọi là RAM xuất /
+ Lưu trữ tạm thời các trạng thái của các chức năng bên trong: Timer, Counter, Relay.
Bộ nhớ gồm có những loại sau :

+ Bộ nhớ chỉ đọ c (ROM: Read Only Memory): ROM không phải là một bộ nhớ khả biến, nó
có thể lập trình chỉ một lần. Do đó không thích hợp cho việc điều khiển “mềm” của PLC. ROM ít
phổ biến so với cá c loạ i bộ nhớ khác.
+ Bộ nhớ ghi đọc (RAM: Random Access Memory): RAM là một bộ nhớ thường được dùng
để lưu trữ dữ liệu và chương trình của người sử dụng. Dữ liệu trong RAM sẽ bò mất đi nếu nguồn
SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
MSSV: 10103130
13
LỚP: 01TDH


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP


điện bò mất. Tuy nhiên vấn đề này được giải quyết bằng cách gắn thêm vào RAM một nguồn
điện dự phòng. Ngày nay, trong kỹ thuật phát triển PLC, người ta dù ng CMOSRAM nhờ sự tiêu
tốn năng lượng khá thấ p của nó và cung cấp pin dự phò ng cho các RAM này khi mất nguồn. Pin
dự phòng có tuổi thọ ít nhất một năm trước khi cần thay thế, hoặc ta chọn pin sạc gắn với hệ
thống, pin sẽ được sạc khi cấp nguồn cho PLC.
+ Bộ nhớ chỉ đọc chương trình xóa được (EPROM: Erasable Programmable Read Only
Memory): EPROM lưu trữ dữ liệu giống như ROM, tuy nhiên nội dung của nó có thể bò xoá đi
nếu ta phóng tia tử ngoại vào, người viết phải viết lại chương trình trong bộ nhớ.

Pr

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke


r

+ Bộ nhớ chỉ đọ c chương trình xoá được bằng điện (EEPROM: Electric Erasable
Programmable Read Only Memory): EPROM kết hợp khả năng truy linh động của RAM và tính
khả biến của EPROM, nội dung trên EEPROM có thể bò xoá và lập trình bằng điện, tuy nhiên chỉ
giới hạn trong một số lần nhất đònh.

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

14


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG II
KHẢO SÁT PLC CỦA HÃNG OMRON
2.1> KHẢO SÁT LOẠI CPM2A:
2.1.1>

Giới Thiệu Chung:

oc
Buess
y ed
a b

lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke

r

Các bộ điều khiển lập trình của hãng OMRON rất đa dạng, gồm các loại CPM1A,
CPM2A, CPM2C, CQM1,v.v.. Những loại PLC nên tạo thành từ những modules rời kết nối lại với
nhau, có thể cho phép mở rộng dung lượng bộ nhớ và mở rộng vá c ngõ vào, ra. Vì vậy chúng
được sử dụng rất linh hoạt và đa dạng trong thực tiễn. Ngoài ra, hãng OMRON còn sản xuất các
bộ PLC có cấu trúc cố đònh, các PLC này chỉ được cho các công việc đặc biệt nên không đò i hỏi
tính linh hoạt cao.
Các PLC đều có cấu trúc gồm: bộ nguồn, CPU, các Port I/O, các modules I/O đặc biệt v.v..
Để có được một bộ PLC hoàn chỉnh thì ta phả i lắp ráp các modules này lại với nhau. Việ c kết nối
này thực hiện khá đơn giản và cho phép thay thế dễ dàng.
Họ CPM2A có rất nhiề u loại. Ta có thể tóm tắ t trong bảng sau:
Tên

Pr


CPU có
ngõ ra
dùng
Relay

Modules

Số ngõ
I/O

Nguồn cung
cấp

CPM2A-20CDR-A

20

AC

CPM2A-20CDR-D

20

DC

CPM2A-30CDR-A

30


AC

CPM2A-30CDR-D

30

DC

CPM2A-40CDR-A

40

AC

CPM2A-40CDR-D

40

DC

CPM2A-60CDR-A

60

AC

CPM2A-60CDR-D

60


DC

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

15


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

CPM2A-30CDT1-D
CPM2A-40CDT-D

30 (ngõ
ra ở mức
thấp)
30 (ngõ
ra ở mức
cao)

DC
DC

oc
Buess
y ed

a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

CPM2A-40CDT1-D

DC

r

CPM2A-30CDT-D

DC

20 (ngõ
ra ở mức
cao)

ke

CPM2A-20CDT1-D


DC

20 (ngõ
ra ở mức
thấp)

oc

CPM2A-20CDT-D

CPU có
ngõ ra
dùng
Transisto
r

CPM2A-60CDT-D

CPM2A-60CDT1-D

40 (ngõ
ra ở mức
cao)
40 (ngõ
ra ở mức
cao)

DC
DC
DC


60 (ngõ
ra ở mức
cao)

Pr

60 (ngõ
ra ở mức
cao)

Bảng 2.1 Họ PLC CPM2A.

2.1.2> Cấu Hình Tổng Quát :
Các PLC Omron ngày nay đều có cấu hình dạng module. PLC bao gồm nhiều module, mỗi
module thực hiện một chức năng khác nhau. Việc liên kết, thông tin giữa các module đượ c thực
hiện thông qua cáp truyền thông.
Các Rack và cá c Slot cũng như các loại cáp truyền thông đều đảm bảo cung cấp cả nguồ n
điện hoạt động cho mạ ch bên trong (Inteanal Circuit) của các module.
Nhờ có cấu hình dạng module nên PLC dễ lắ p đặt, vận chuyển và thích hợp cho hệ thống
sản xuất trong công nghiệp và ta có thể lắp đặt các module ở gần thiết bò cần điều khiển trong khi
CPU chính thì được lắp đặt ở xa vẫn có thể điề u khiển thiết bò một cách chính xác.
SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

16



GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

Bên cạnh đó, mỗi module được gắn trên Rack và Stor đều có đòa chỉ xác đònh trong bộ nhớ
PLC nên ta có thể được truy xuất và xử lý dễ dàng trong chương trình người sử dụng.

MODUL
E

CPU

SLO
T4

SLO
T3

SLOT
2

MODUL
E

OUTPUT
\
MODUL
E

oc

Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke

Bảng 2.2 Cấ u hình PLC.
2.1.3> Power Module :

INPUT

r

POWER

Module nà y nhận điện áp 100 VAC ÷ 240 VAC hoặc điện áp 24 VDC cấp nguồn cho CPU
và các module khá c gắ n trên cùng một Rack.
Sau đây là một số loại module nguồn kiểu C 200H với các cấp điện á p khác nhau:

Kiểu

Điện áp cung cấp

C 200 HW – PA 204

100 ÷ 120/ 200 ÷ 240 VAC

C 200 HW – PA 204S

100 ÷ 120/ 200 ÷ 240 VAC

C 200 HW - PD 024

24 VDC

Bảng 2.3 Modules

2.1.4>

Các Thành Phần Của CPU (Central Processing Unit)
Cấu tạo chung của 1 bộ CPU gồm những phần như sau:

Pr

1 - Nguồn cung cấp: tuỳ theo loại CPU mà ta dùng nguồn AC từ 100V-240V hoặc nguồn DC 24V.
2 - Chân nối đất bảo vệ (đối với loại CPU dùng nguồn AC): để bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
3 - Nguồn cung cấp cho ngõ và o : đây là nguồn 24V DC được dùng để cung cấp điện áp cho các
thiết bò đầu vào (đối vớ i loại CPU dùng nguồn AC ).
4 - Các ngõ vào : để liê n kết CPU với cá c thiết bò ngõ vào.

5 - Các ngõ ra : để liê n kết CPU với cá c thiết bò ngõ ra.
6 - Các đèn báo chế độ làm việc của CPU : các đèn báo này cho chúng ta biết chế độ là m việc
hiện hành của PLC.
7 - Đèn báo trạng thái ngõ vào : khi 1 trong cá c ngõ vào ở trạng thái ON thì đèn báo tương ứng sẽ
sáng.
SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

17


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

8 - Đèn báo trạng thái ngõ ra: các đèn báo trạ ng thái ngõ vào sẽ sá ng khi các ngõ ra ở trạng thái ON.
9 - Cổng điều khiển tín hiệu Analog: được sử dụng khi tín hiệ u vào hoặc ra là tín hiệu Analog, được
lưu giữ vào vùng nhớ IR250 và IR251.
10- Cổng giao tiếp với thiết bò ngoại vi : liên kết PLC với thiết bò lậ p trình: Má y tính chủ, thiết bò lập
trình cầm tay v.v..
11 - Cổng giao tiếp RS-232C : liên kết PLC với thiết bò lập trình (ngoại trừ thiết bò lập trình cầ m tay
và máy tính chủ).

ke

r

12- Communication Switch : là công tắc , chọ n để sử dụng một trong hai cổng Peripheral hoẵc cổng

RS-232C để liên kết vớ i thiết bò lập trình

oc

13- Bộ Acquy.

Đèn Báo
PWR
(xanh)
RUN
(xanh)

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

14 - Phần mở rộng : kết nối CPU và PLC với khối mở rộng I/O hoặc khối mở rộng nói chung (
Analog I/O Unit, Temporature Senson Unit ...), có thể kết nối 3 modul mở rộng.
Trạng Thái

On
Off
On

Off

Pr

COMM
(vàng)

ERR/ALARM
(Đỏ)

Flashing

Off
On
Off

Ýù Nghóa
PLC đã được cấp nguồ n
PLC chưa được cấp nguồn
PLC đang hoạt động ở chế độ RUN
hoặc ở chế độ MONITOR
PLC đang ở chế độ PROGRAM
hoặc bò lỗi
Dữ liệu đang được chuyển vào CPU
thông qua cổng Peipheral hoặc
cổng RS-232C

Dữ liệu không được chuyển vào
CPU thông qua cổng Peripheral
hoặc cổng RS-232C
Xuất hiện lỗi (PLC ngừng hoạt
động )
Đèn báo hoạt động bình thường

Bảng 2.4 Cá c trạng thái trên PLC.

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

18


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

CPU có nhiệm vụ lưu trữ và xử lý chương trình theo các tín hiệu điều khiển từ xa các
module nhập.
Bộ vi xử lý bên trong CPU sẽ đọc và kiểm tra chương trình chứa trong bộ nhớ. Nế u có lỗi sẽ
báo lỗi và không thực thi chương trình cho đế n khi lỗi được sửa chữ a. Nếu không có lỗi, chương
trình sẽ được thự c thi theo thứ tự từng lệnh, đế n cuối chương trình lại quay về thực hiện từ đầ u.

oc
Buess
y ed

a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

 RAM (Ramdomize Access Memory) :

oc

 CPU có 3 loại bộ nhớ :

ke

r

CPU đượ c cung cấp xung clock với tần số từ 1÷8 MHz tùy thuộc và o bộ vi xử lý. Xung nà y
quyết đònh tốc độ hoạt động của PLC và cung cấp các yếu tố về đònh thời, đồng bộ hệ thống.

Bộ nhớ này dùng để lưu trữ chương trình, có thể nạp hay xóa bỏ nội dung của Ram bất cứ
lúc nào. Tuy nhiên, nộ i dung của Ram có thể bò xóa nếu không có nguồn điện nuôi (khi ta ngắt
nguồn điện cung cấp cho PLC). Để tránh tình trạng này, để chương trình vẫn còn trong Ram khi
tắt nguồn điện PLC, nhà sản xuất thiết kế bên trong CPU một nơi chứa pin làm nuồn điệ n nuôi
cho Ram.

 MC (Memory Cassette) :

Pr

Một chương trình thông thường có thể được lưu trữ trong Ram mà không cần lắ p thêm
Memory Cassette. Tuy nhiên, khi cần mở rộ ng thêm bộ nhớ cho nhữ ng ứng dụng lớn hơn. Có thể
sử dụng thêm Memory Cassette. Memory Casstte là loại EPROM (Erasera Programable Read
only Memory), hoặc EEPROM (Electrical Eraserable Program Rom) có dung lượng khoảng 16
Kwords. Memory cassette là bộ nhớ có thể đọc và viết, và nội dung của nó không bò mất khi
không có nguồn điện nuôi. Tuy nhiên cần phả i nạp dữ liệu vào memory cassette bằng một bộ nạp
Prom trước khi lắp vào CPU. Đây là bộ nhớ chương trình, dữ liệu xuất nhập của PLC (I/ O data)
không thể được lưu trong Memory Cassette.
 ROM :

Bộ nhớ này lưu trữ các lệnh điều hành PLC cũng như cách thự c hiện khi các lệnh của
chương trình theo mã lệnh. Bộ nhớ này được chế tạo bởi nhà sản xuất, nội dung của nó chỉ có thể
được đọ c chứ không được viết. Nội dung của bộ nhớ này không bò mất khi nguồn điện PLC.
Việc cung xuất bộ nhớ PLC được thực hiện thông qua cung xuất đòa chỉ. Khi ta viết chương
trình mỗi lệnh có một đòa chỉ riêng biệt trong bộ nhớ. Khi thự c thi chương trình, CPU sẽ truy xuất
đòa chỉ cá c lệnh trong bộ nhớ chương trình và thực hiện chúng theo thứ tự.

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

19


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

2.1.5> Các Rack Và Slot:
Đòa chỉ các từ (words) xuất nhập (I/O words) được chỉ đònh theo vò trí các các module I/O
được gắn trên Rack cá c module I/O được gắn vào các Slot trên Rack mỗi Slot có một vò trí xác
đònh và vò trí của slot sẽ tương ứng với đòa chỉ I/O words của module I/O được gắn vào slot đó.
Để CPU có thể nhận ra đòa chỉ I/O words của các module I/O người sử dụng phải tạo bảng
xuất nhập (I/O table). Khi I/O table được tạo ra, đòa chỉ I/O word của module I/O gắn trên Slot
tương ứng sẽ hiện lên trên I/O table.
 Có 3 loại Rack :

r

 CPU rack :

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l


oc

ke

Dùng để gắ n CPU, I/O module và cá c module đặc biệt khá c. CPU Rack có thể được dù ng
riêng sẽ được kết nối với các rack khác để tăng thêm các I/O point cho PLC. Có nhiều loại CPU
Rack với slot khác nhau 3Slot, 5slot, 8Slot, 10Slotv.v..
 Expansion Rack :

Đây có thể xem như là phần mở rộng của PLC, nó cung cấp thêm các Slot cho cá cmodule
được gắn trên nó. Expansion Rack cũng có thể được cấp nguồn từ PLC và truyền thông với PLC
thông qua bộ kết nối (connector) trên mặt lưng (Back Plane) của PLC.
 Slave Rack :

Chỉ được dùng để gắn I/O Unit và Special I/O Units mà thôi.
Khi đươc gắn thêm cá c module điều khiển khác tương ứng với từng loại Rack, khả năng
điều khiển của PLC được mở rộng.
2.2>

CÁC KIỂU LIÊN KẾT TRUYỀN THÔNG CỦA PLC:

2.2.1>

Truyền Thông Liên Kết Chủ :

Pr

Là mối liên kết “Chủ – tớ” giữa máy tính chủ hoặc thiết bò lập trình cầm tay với PLC. Sử
dụng để đọ c / ghi dữ liệu từ thiết bò lậ p trình và o PLC.



Truyền thông liên kết chủ 1-1:
Thực hiện việc liên kết 1-1 giữa CPM2A CPU với máy tính tương thích, máy tính IBM
PC/AT hoặc màn điều khiển PT thông qua cổng Peripheral hoặc cổng RS-232C.



Truyền thông liên kết chủ 1-N:
Kiểu liên kết này cho phép kết nối 1 máy tính chủ hoặc PT với 32 bộ điều khiển lập trình
PC, được thực hiện bằng cách dùng bộ nối tương thích (Adaptor) RS-232C hoặc RS442.
2.2.2>Kiểu Liên Lạc Compobus I/O Link:
Là kiểu liên lạc giữa PC và các modul CompoBus I/O. Một CPM2A có thể liên kết với tối đa
32 modul CompoBus I/O.

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

20


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

2.3>


LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP


CÁC BỘ PHỐI HP TRUYỀN DẪN :

Adapter RS232C:
1. Phương thức cài đặt khóa: Chuyển khóa này đến vò trí “HOST” khi đang dùng hệ thống liê n
kết chủ (Host Link) để nối đến máy tính cá nhân (Persional Computer). Hoặc khi PC đang được
kết nối với một màn hình điều khiển (PT) thì ta chuyển khóa này đến vò trí “NT”.
2. Bộ nối kết: Bộ nối kết đến Peripheral Port của CPU.
3. Port RS232C: Kết nối đến máy tính chu ûhoặc màn hình điều khiển hoặc các thiết bò ngoại vi
khác.
1- Termination Resistance Switch: Đặt chế độ kết nối.

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

2- Đầu nối: Kết nối đế n Peripheral Port của CPU

ke


r

Adapter RS-422:

oc



Pr

3- RS-422 Port: nối đến mạng liên kết chủ.

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

21


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG III

ke

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA PLC HỌ CPM2A:


oc

3.1>

r

CÁC ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

Mỗi họ PLC có các thô ng số kỹ thuật cụ thể. Các thông số kỹ thuật này được nhà chế tạ o cung
cấp. Sau đây là các thô ng số kỹ thuật của họ CPM2A:
Mục

Mi
ền
điệ

n
áp
hoạ
t
độn
g

ng
suấ
t
tiê
u
thụ

30 ngõ
vào ra

40 ngõ
vào ra

Loại
AC

100 đến 240 VAC, 50/60 Hz

Loại
DC

24VDC


Loại
AC

85 đến 264 VAC

Loại
DC

20.4 đến 26.4 VDC

Loại
AC

60 VA

Loại
DC

20 W

60 ngõ
vào ra

Pr

Điệ
n
áp
cun
g

cấp

20 ngõ
vào ra

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

22


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

Loại
DC

20 A

Điện
áp
cung
cấp
nguồ
n

24 VDC

Tụ

ngõ
ra
cấp
nguồ
n

300 mAL: chỉ dùng để cấp nguồn cho ngõ vào

ke

r

60 A

oc

Cu
ng
cấp
năn
g
lượ
ng
bên
ngo
ài
(chỉ
loại
AC


Loại
AC

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l


ng
tăn
g
đột
ngộ
t

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

20 MΩ (ở 500 VDC) giữa các thiết bò đầu cuối AC
và thiết bò đầu cuối nối đất bảo vệ


Khả năng
chống nhiễu

Theo tiêu chuẩn Châu u IEC6100-4-4;

Điện trở dao
động

10 đến 57 Hz, biên độ 0.075-mm, 57 đến150 Hz, tốc
độ đạt được 9.8m/s2 ở các hướng X, Y, Z, mỗi
hướng đượ c 80 phút

Điện trở sốc

147m/s2 , 3 lần mỗi lần ở các hướng X, Y và Z

Nhiệt độ môi
trường

Hoạt động : 0O – 25OC.
Lưu trữ : - 25O – 75OC .

Độ ẩm môi
trường

Từ 10% đến 90% ( khô ng có sự ngưng tụ).

Môi trường
xung quanh


Không bò Oxy hóa

Kích cỡ đinh
vít thiết bò
đầu cuối

M3

Pr

Điện trở cách
điện

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

23


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

Loại AC: thấp nhất là 10ms
Loại DC: thấp nhất là 2ms.

Thời gian giữ
cung cấp
nguồn

Trọ
ng
lượ
ng
CP
U

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

Loại
AC

650g
max

700g
max

800g
max

1000g
max

Loại
DC

550g
max


600g
max

700g
max

900g
max

Loại 20 ngõ vào ra:
Loại có 8 ngõ ra :
Loại có 8 ngõ vào :

Trọng lượng
của khối mở
rộng

Modul mở rộng Analog: 150 g max
Modul cảm biến nhiệt : 250 g max
modul mở rộng CompBus/S: 200 g max

ke
oc

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W

se e B
to atc
re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

300 g max
250 g max
200 g max

r

Trọng lượng
của khối mở
rộng I/O

Bảng 3.1: Cá c thông số kỹ thuật của họ CPM2A.



Các đặc tính kỹ thuật:

Pr

MỤC

ĐẶC ĐIỂM


Phương pháp điều khiể n

Phương pháp lập trình được lưu trữ

Phương pháp điều khiể n
I/O

Kết hợp quét tuần hoà n và làm tươi tức thời các phương
pháp xử lý

Ngôn ngữ lập trình

Sơ đồ bậc thang

Độ dài lệnh

1 bước/lệnh: từ 1 đến 5 words/lệnh

Các loại lệnh

Các lệnh cơ bản: 14
Các lệnh đặ c biệt: 105 loại, 185 lệnh

Thời gian thực hiện
lệnh

Các
lệnh


bản:
0.64
µs
Các lệnh đặ c biệt: 7.8 µs (lênh MOV).

Dung lượng của chương

4,096 words

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

(lệnh

LD)

24


GVHD: Th.s NGUYỄN XUÂN VINH

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

trình
Các
tiếp
vào
ra

tối
đa

Chỉ có CPU

20
điểm

Có modul I/O
mở rộng

Tối đa 80
tiếp điểm

tiếp

30
điểm

tiếp

Tối đa 90
tiếp điểm

40
điểm

tiếp

60 tiếp

điểm

Tối đa 100
tiếp điểm

Tối
đa
120 tiếp
điểm

IR 00000 đến IR 00915

Các bit ngõ ra

IR 01000 đến IR 01915

Các bit làm việc (Work
bits)

928 bits : IR 02000 đến IR 04915 và IR 20000 đến
IR22715

oc
Buess
y ed
a b
lic y
en W
se e B
to atc

re h
m PD
ov F
e U
it. n
l

oc

ke

r

Các bit ngõ và o

448 bits: SR 22800 đến SR 25515

Các bit Temporary
(vùng nhớ TR)

8 bits (TR0 đến TR7)

Các bit Holding (vùng
nhớ HR)

320 bits: HR 0000 đến HR 1915 (Words HR00 đến HR19)

Các bit Auxiliary (vùng
nhớ AR)


384 bits: AR 0000 đến AR 2315 (Words AR00 đến AR23)

Các bit Link ( vùng nhớ
LR)

256 bits: LR 0000 đến LR 1515 (Words LR00 đến LR15)

Timers/Count0ers

256 Timers/Counters (TIM/CNT 000 đến TIM/CNT 255)

Pr

Các bit Special (vùng
nhớ SR)

Các Timer 1ms: TMHH (--)
Các Timer 10ms: TIMH(15)
Các Timer 100ms: TIM
Các Timer 1s/10s: TIML (--)
Các bộ đếm xuống: CNT
Các bộ đếm lên-xuống: CNTR(12)

Bộ nhớ dữ liệu

Read/Write: 2,048 words (DM 0000 đến DM 2047)
Read-only: 456 words (DM 6144 đến DM 6599)
PC Serup:56 words ( DM 6600 đế n DM 6655)

Xử lý ngắt


4 tiếp điểm thời gian đáp ứng

Bộ đếm tốc độ cao

Một bộ đếm tốc độ cao: 20 kHz cho một pha hoặc 5kHz
cho hai pha (dùng phương pháp đếm tuyến tính).

Bộ điều khiển Analog

Hai đường điều khiển, phạm vi điều chỉnh 0 đến 200V

SVTH: Phạm Đắc Quốc Thái
LỚP: 01TDH

MSSV: 10103130

25


×