Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Gia công tủ áo 2 buồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 56 trang )

Bé lao ®éng th¬ng binh vµ x· héi
Tæng côc d¹y nghÒ

Gi¸o tr×nh

M« ®un: Gia c«ng tñ ¸o hai buång
M· sè: 32542201 - 17

NghÒ : méc d©n dông
Tr×nh ®é: Lµnh nghÒ

Hµ néi - 2004

1


2


3


Giới thiệu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun
Tủ áo là loại vật dụng không thể thiếu trong các hộ gia đình, là loại tủ chuyên
dùng để treo quần áo và là nơi cất giữ các vật dụng nhỏ. Tủ có nhiều kiểu dáng,
kích thớc và mẫu mã khác nhau, nhìn chung tủ có cấu tạo tơng đối đơn giản,
dễ chế tạo, và sử dụng tiện lợi.
Mô đun gia công tủ áo hai buồng là mô đun rèn luyện cho học viên các kỹ
năng đã học để tổng hợp, gia công, hoàn thiện sản phẩm. So với các mô đun gia
công các sản phẩm đã học, tủ áo hai buồng có nhiều chi tiết, bộ phận phức tạp


hơn. Về kết cấu gần giống tủ tài liệu, nhng một số chi tiết, bộ phận yêu cầu
mức độ kỹ, mỹ thuật cao hơn, vật liệu có thể sử dụng đến các loại gỗ quý
hiểm. Vì vậy, học viên cần biết vận dụng tốt các kiến thức, kỹ năng đã học, thực
hiện đúng quy trình gia công, tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm bớt các chi phí,
để từng bớc nâng cao năng xuất, chất lợng sản phẩm.
Mục tiêu của mô đun:


Mô tả quy trình công nghệ sản xuất tủ áo hai buồng.



Gia công, lắp ráp và hoàn thiện tủ áo hai buồng.

Mục tiêu thực hiện của mô đun:


Trình bày đợc đặc điểm, cấu tạo của tủ áo hai buồng.



Tạo đợc phôi các chi tiết của tủ áo hai buồng đủ và đúng kích thớc
theo yêu cầu kỹ thuật



Bào đợc các chi tiết đúng kích thớc, đảm bảo độ nhẵn, độ phẳng
theo yêu cầu




Gia công lá mộng và lỗ mộng trên các chi tiết của tủ áo hai buồng đúng
hình dạng, kích thớc và đúng vị trí theo bản vẽ



Lắp ráp và trang sức tủ áo hai buồng đúng qui trình và đạt các yêu
cầu kỹ thuật.

Nội dung chính của mô đun


Đặc điểm, cấu tạo của tủ áo hai buồng



Tạo phôi các chi tiết của tủ áo hai buồng



Gia công các chi tiết của tủ áo hai buồng



Lắp ráp và trang sức tủ áo hai buồng

Mô đun gồm có 3 bài:
Bài 1: Tạo phôi các chi tiết của tủ áo hai buồng
Bài 2: Gia công các chi tiết của tủ áo hai buồng
Bài 3: Lắp ráp và trang sức tủ áo hai buồng .


4


Sơ đồ mối liên hệ giữa các mô đun / môn học trong chơng trình
Môn học 07
An toàn lao
động và vệ
sinh môi trờng

Môn học 08
Điện kỹ thuật

32542201- 03
Gia công mặt
phẳng
32542201- 06
Tiện

Môn học 09
Chuẩn bị
nguyên, vật
liệu

32542201- 02
Pha phôi
32542201- 04
Gia công mộng

32542201- 01

Vẽ mẫu và dự
tính giá thành
sản phẩm

32542201- 07
Lắp ráp sản
phẩm

32542201- 08
Trang sức
sản phẩm

32542201- 05
Gia công mặt
cong và ghép
ván

3254220
1- 09

3254220
1- 10

3254220
1- 11

3254220
1- 12

Ghế tựa

3 nan
cong

Ghế xa
lông nan
tay
thẳng

Bàn làm
việc

Bàn làm
việc 1
quầy

3254220113
Gia công
bàn, tủ từ
nguyên
liệu
gỗnhân
tạo

3254220
1- 14

3254220
1- 15

3254220

1- 16

Giờng cá
nhân

Giờng
tiện

Tủ tài
liệu

32542201- 18

-5-

Thực tập sản
xuất

3254220
1 - 17
Tủ áo
2
buồng

32542201- 19
Tạo khả năng
tìm kiếm việc
làm



Các hoạt động chính trong mô đun
Học trên lớp:
Giới thiệu khái niệm về tủ áo hai buồng:
- Vị trí và vai trò của tủ áo hai buồng.
- Đặc điểm và cấu tạo của tủ áo hai buồng.
- Giới thiệu qui trình tạo phôi, gia công, lắp ráp, trang sức và hoàn thiện tủ
áo hai buồng.
Học tại xởng:
Xem trình diễn cách sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị thông thờng để
tạo phôi, gia công, lắp ráp, trang sức và hoàn thiện tủ áo hai buồng.
Sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị thông thờng để tạo phôi, gia công, lắp
ráp, trang sức và hoàn thiện tủ áo hai buồng.
Rèn luyện việc thực hiện các qui định về an toàn khi sử dụng các loại
dụng cụ, thiết bị gia công tủ áo hai buồng.

Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
Về kiến thức:


Nhận biết đợc hình dạng, cấu tạo và phạm vi sử dụng của tủ áo hai buồng.



Mô tả đợc qui trình tạo phôi các chi tiết của tủ áo hai buồng.



Mô tả đợc qui trình gia công các chi tiết của tủ áo hai buồng.




Mô tả đợc qui trình lắp ráp tủ áo hai buồng.



Mô tả đợc qui trình hoàn thiện và trang sức bề mặt (đánh bóng bằng
vẹc ni và quét dầu bóng) tủ áo hai buồng.

Về kỹ năng:


Thực hiện đúng và đầy đủ các qui trình kỹ thuật tạo phôi các chi tiết
của tủ áo hai buồng.



Thực hiện đúng và đầy đủ các qui trình kỹ thuật gia công các chi tiết
của tủ áo hai buồng.



Thực hiện đúng và đầy đủ các qui trình kỹ thuật lắp ráp tủ áo hai
buồng.



Thực hiện đúng và đầy đủ các qui trình kỹ thuật trang sức và hoàn
thiện tủ áo hai buồng.




Sử dụng hợp lý, an toàn và thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị khi gia
công, lắp ráp và hoàn thiện tủ áo hai buồng.

-6-


Về thái độ:


Nghiêm túc thực hiện các nội qui, quy định về thời gian học tập, kỷ luật
lao động, an toàn khi sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị.



Nghiêm túc thực hiện các quy trình công nghệ, các yêu cầu về kỹ thuật
trong việc tạo phôi, gia công, lắp ráp, trang sức và hoàn thiện tủ áo hai
buồng.



Chủ động tìm hiểu, học hỏi và có sự tiếp thu một cách nghiêm túc, sáng
tạo trong quá trình học tập.



Tự rèn luyện cho mình đức tính tỷ mỉ, cẩn thận, chính xác và tiết kiệm
trong quá trình học tập.

-7-



Bài 1

Tạo phôi tủ áo hai buồng
Mã bài: 32542201 -17-01
Giới thiệu:
Tạo phôi là công đoạn đầu tiên trong quy trình công nghệ gia công tủ áo hai
buồng, nó tạo ra hình dạng các chi tiết trớc khi thực hiện các công đoạn gia công
tiếp theo. Thời gian cần thiết cho công đoạn này tuy không nhiều, nhng quá
trình thực hiện lại sử dụng đến nhiều loại dụng cụ, thiết bị, nên học viên cần
tuân thủ tốt các điều kiện và quy định an toàn khi thao tác, sử dụng các loại
dụng cụ, thiết bị.
Mục tiêu thực hiện:


Lập bảng kê kích thớc phôi của các chi tiết đủ và đúng theo tiêu chuẩn
qui định



Chọn đợc gỗ tạo phôi và vạch phôi các chi tiết đạt yêu cầu kỹ thuật và tiết
kiệm



Chuẩn bị đúng, đủ và đạt yêu cầu kỹ thuật các loại dụng cụ, thiết bị tạo
phôi tủ áo hai buồng.




Xẻ phôi các chi tiết đúng kích thớc theo bảng liệt kê kích thớc phôi

Nội dung chính:


Đọc và phân tích bản vẽ



Lập bảng kê kích thớc phôi



Chọn gỗ



Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị



Vạch mực phôi



Xẻ phôi




Kiểm tra phôi

Nghe giảng giải và thảo luận trên lớp
I.

Đọc và phân tích bản vẽ.

1.1. Đặc điểm, hình dáng và cấu tạo tủ áo hai buồng:
a) Đặc điểm:
Tủ áo hai buồng có nhiều mẫu mã và kích thớc khác nhau, nhìn chung tủ có
cấu tạo đơn giản, các chi tiết và bộ phận tủ hầu hết đều đợc gia công thẳng,
phẳng. Tủ có hai buồng, do yêu cầu sử dụng, tủ thờng đợc bố trí một hoặc cả
hai buồng không bố trí ngăn dùng để treo quần áo, nếu bố trí một buồng treo
quần áo buồng còn lại đợc bố trí nhiều ngăn, các ngăn tủ thờng là nơi lu giữ các
vật dụng trong gia đình. Tủ áo hai buồng thờng đợc làm các loại gỗ từ nhóm 1
đến nhóm 3.
Nội dung bài học chỉ đề cập tới loại tủ áo hai buồng tơng đối phổ biến, thờng đợc sử dụng nhiều trong các hộ gia đình, ngoài ra ngời học có thể tham
khảo các mẫu khác để học tập.

-8-


b) H×nh d¸ng vµ cÊu t¹o tñ ¸o hai buång:
Tñ ¸o hai buång cã h×nh d¹ng, kÝch thíc c¬ b¶n nh h×nh vÏ:

-9-





H×nh chiÕu trôc ®o tñ ¸o hai buång.

-

Cao: 2000

-

Réng: 1230

-

S©u:



Ba h×nh chiÕu th¾ng gãc tñ ¸o hai buång.

123
0

200

1800

560

525

525


4
5

0

15
20
460 400
518
0

1
8
0

4
5

20
0

180

180

200

25


180

180

180

1
8
0

4
0

180 0

1

180

175
0

180

200
0

180

143

5

45

180

550

1230

565

180

1200

56
5

45

180

25

180

2000 8

4

0

45

180

1
8
0

4
5

4
5

15
20
4 00
5 18

180

25

180

18
0


6
0

25

15
20
00

4
0
1230
- 10 -


c)

Nhiên cứu và phân tích bản vẽ:

Khung tủ áo hai buồng.

1) Khung
đứng trớc

7) Giằng dọc
sau tủ

2) Khung
đứng sau


8) Đai ngang
trên hông tủ

3) Khung
dọc trên

9) Giằng
ngang hông
tủ

4) Cây đố
đứng giữa

10) Giằng
ngang giữa

5) Giằng
dọc trớc

11)Giằng
ngang đỡ
ngăn kéo

6) Khung
dọc dới

12) Đai
ngang dới
hông tủ


13)
Giằng
chân tủ

16) Chỉ
ngang đáy
tủ

14) Chân
tủ

17) Chỉ dọc
trớc đáy tủ



-

15) Diềm
chân tủ
Khung đứng trớc (hình A):

18) Chỉ dọc
sau tủ

Số lợng: 02 cây, kích thớc nh hình vẽ.
Khung đứng sau (hình B):
Số lợng: 02 cây, kích thớc nh hình vẽ.
- 11 -




-

§è ®øng gi÷a (h×nh C):
Sè lîng: 01 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

H×nh A

H×nh B

H×nh C
45

45

45

60

143
5

166
0

1750

45


44
8

1750

44
8

45

44
8

448

25

30 15

30 15
45

44
9
180

C©y khung däc trªn.
15 30

Sè lîng: 02 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

30

30

1110

- 12 -

30

30 15

-

18
0



25 180 45

45

44
9

45
45
15 30


2
5

45



-

C©y khung däc díi.
Sè lîng: 02 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

15 30

35

30


-

30

1110

Gi»ng däc sau.
Sè lîng: 03 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

45


30

1110

30


-

30

Gi»ng däc tríc.
Sè lîng: 02 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

45

30

25


-

25

525

§ai ngang h«ng trªn.
Sè lîng: 02 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.


25

-

25

§ai ngang h«ng díi.
Sè lîng: 02 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.
30

25

460

- 13 -

25

15 30



460

30 15

30




-

Giằng ngang giữa hông tủ.
Số lợng: 06 cây, kích thớc nh hình vẽ.

45

25

25

460



Giằng đỡ ngăn kéo và ván mặt tủ.

-

Số lợng: 03 cây, kích thớc nh hình vẽ.

25

45

25

25



-

490

25

Giằng để đóng ván ngăn buồng và đỡ ván ngăn.
Số lợng: 03 cây, kích thớc nh hình vẽ.

45

25

25


-

495

25

Chỉ dọc trớc đáy tủ.
Số lợng: 01 cây, kích thớc nh hình vẽ.

25

45

1230




Chỉ dọc sau đáy tủ.
-

Số lợng: 01 cây, kích thớc nh hình vẽ.

25

45

1140


Chỉ ngang đáy tủ.
- 14 -


-

Sè lîng: 02 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

25

45
565

-


Gi»ng ch©n tñ.
Sè lîng: 02 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

70

20

520

-

Ch©n tñ phÝa tríc.
Sè lîng: 02 ch©n, kÝch thíc nh h×nh vÏ.
10

100

10

200

50

100

30





-

DiÒm tñ.
Sè lîng: 01 tÊm, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

50

40

20

730


Ch©n tñ phÝa sau.

-

Sè lîng: 02 ch©n, kÝch thíc nh h×nh vÏ.
100

10

- 15 -

200

50

100


30

10


 Khung c¸nh cöa tñ.
-

Sè lîng: 02 Khung, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

1435

1) Khung
®øng cöa

2) Khung
ngang trªn

4) Gi»ng
ngang
khung

3) Khung
ngang díi
525



Khung ®øng cöa tñ.


-

Sè lîng: 04 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

8

25

1435

30

-

40

40

418

419

30

50

20

Khung ngang cöa tñ.

Sè lîng: 04 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

8
50



418

25

20

50

- 16 -

425

50

25



-

Khung ngang cöa tñ.
Sè lîng: 04 c©y, kÝch thíc nh h×nh vÏ.


40

8

25
425

25

25

 Ng¨n kÐo tñ.
-

Sè lîng: 02 c¸i.
3) Thµnh sau
2) §¸y
4) Thµnh
bªn

1) MÆt ng¨n
kÐo


MÆt ng¨n kÐo.
Sè lîng: 02 tÊm, kÝch thíc nh h×nh vÏ.

15

165


-

5) Tay n¾m

10

Thµnh bªn ng¨n kÐo.
Sè lîng: 04 tÊm, kÝch thíc nh h×nh vÏ.
165

-

1 10
0

15



10

505

10

1 10
0

480

- 17 -




Thành sau: 02 tấm. Kích thớc ván: dày 15mm, rộng 165mm, dài 485mm



Ván đáy: 02 tấm. Kích thớc: dày 15mm, rộng 480mm, dài 505mm.

Ván.
-

Ván cửa tủ: 01 tấm. Kích thớc: dài 1355mm, rộng 445mm, dày 15mm.
Ván hông tủ: 02 tấm. Kích thớc: dài 1750mm, rộng 530mm, dày 15mm.

Ván ngăn buồng tủ: 01 tấm. Kích thớc: dài 1435mm, rộng 270mm, dày
15mm.
Ván đáy, ngăn, mặt tủ: 08 tấm. Kích thớc: dài 1160mm, rộng 250mm,
dày 15mm.
-

Ván lng tủ: 06 tấm. Kích thớc: dài 1750mm, rộng 220mm, dày 15mm.

Khung, chỉ mặt tủ.
-

Cây dài: 02 cây. Kích thớc: dài 1230mm, rộng 45mm, dày 25mm.


-

Cây ngắn: 02 cây. Kích thớc: dài 565mm, rộng 45mm, dày 25mm.

Phụ kiện.
-

Kính trắng 5mm: 01 tấm. Kích thớc: dài 1355mm, rộng 445mm.

-

Tay nắm cửa: 02 cái.

-

Khoá tròn: 02 cái.

-

Tay nắm ngăn kéo: 02 cái.

- 18 -


II. Lập bảng kê kích thớc phôi.
Cơ sở để tính toán đợc kích thớc các chi tiết là bản vẽ thiết kế. Cần đọc kỹ
bản vẽ, phân tích kết cấu của các chi tiết tạo nên sản phẩm. Xác định phơng
pháp gia công, xác định độ d gia công để tính kích thớc phôi cho từng chi tiết
để chọn vật liệu pha cắt.
Kích thớc phôi = kích thớc chi tiết + độ d gia công.

Bảng tổng hợp chi tiết và tính khối lợng phôi (sắp xếp theo nhóm bộ phận)
TT

Tên chi tiết

Số lợng

Hình dạng

Kích thớc chi
tiết (m)

Kích thớc phôi
(m)

Khối
lợng

I

Khung gỗ

1

Khung
đứng

4

1,750x0,045x0,04

5

1,76x0,05x0,05

0.020

2

Đố đứng
giữa

1

1,710x0,06x0,025

1,72x0,065x0,0
3

0.006

3

Khung dọc
trên +
giằng dọc
sau

5

1,170x0,045x0,03

0

1,18x0,05x0,03
5

0.015

4

Khung dọc
dới

2

1,170x0,045x0,03
5

1,18x0,05x0,04

0.015

5

Giằng dọc
trớc

2

0,575x0,045x0,03
0


0,58x0,05x0,03
5

0.007

6

Đai khung
hông trên +
dới

4

0,510x0,045x0,03
0

0,52x0,05x0,03
5

0.006

7

Giằng
ngang
hông tủ

6


0,510x0,045x0,02
5

0,52x0,05x0,03

0.006

8

Giằng đỡ
ngăn kéo,
mặt tủ

3

0,540x0,045x0,02
5

0,55x0,05x0,03

0.006

9

Giằng
đóng và
đỡ ván
ngăn

3


0,545x0,045x0,02
5

0,55x0,05x0,03

0.010

10

Chỉ dọc trớc đáy tủ

1

1,230x0,045x0,02
5

1,25x0,05x0,03

0.014

11

Chỉ dọc
sau đáy tủ

1

1,140x0,045x0,02
5


1,15x0,05x0,03

0.014

12

Chỉ ngang
đáy tủ

2

0,565x0,045x0,02
5

0,58x0,05x0,03

0.005

13

Giằng
chân tủ

2

0,520x0,070x0,02
0

0,53x0,075x0,02

5

- 19 -


14

Chân tủ

4

0,230x0,090x0,09
0

0,25x0,10x0,10

15

Diềm tủ

1

0,730x0,090x0,01
5

0,75x0,10x0,02
0

16


Khung
đứng cửa
tủ

4

1,435x0,050x0,02
5

1,45x0,06x0,03

0.002

17

Khung
ngang cửa
tủ

4

0,525x0,050x0,02
5

0,54x0,06x0,03

0.011

18


Giằng
ngang cánh
cửa

4

0,475x0,040x0,02
5

0,48x0,045x0,0
3

0.011

19

Mặt ngăn
kéo

2

0,525x0,180x0,01
5

0,54x0,185x0,0
2

0.011

20


Thành bên
hộc kéo

4

0,490x0,180x0,01
5

0,495x0,185x0,
02

0.011

21

Thành sau
hộc kéo

2

0,485x0,165x0,01
5

0,49x0,17x0,02

0.011

22


Tấm đáy
ngăn kéo

4

0,565x0,480x0,01
2

0,57x0,485x0,0
15

0.011

23

Ván cửa tủ

1

1,355x0,445x0,01
2

1,37x0,45x0,01
5

0.005

24

Ván hông

tủ

2

1,750x0,530x0,01
2

1,77x0,54x0,01
5

0.006

25

Ván ngăn
buồng tủ

2

1,435x0,270x0,01
2

1,45x0,27x0,01
5

0.005

26

Ván đáy,

ngăn, mặt
trên tủ

8

1,160x0,250x0,01
2

1,17x0,25x0,01
5

0.005

27

Ván lng tủ

6

1,750x0,250x0,01
2

1,76x0,25x0,01
5

0.005

28

Chỉ dài

mặt tủ

2

1,230x0,045x0,02
5

1,25x0,05x0,03

0.005

- 20 -


29

Chỉ ngắn
mặt tủ

2

0,565x0,045x0,02
5

0,58x0,05x0,03

0.005

1,355 x 0,445 x 5


1,355 x 0,445 x
5

0,63

Tổng
cộng
II

Phụ kiện

1

Kính trắng

1

2

Tay nắm
cửa tủ

2

3

Tay nắm
ngăn kéo

2


4

Khoá tròn

2

5

Bản lề lá

6

Qui trình tạo phôi các chi tiết tủ áo hai buồng.

Lựa chọn gỗ

Chuẩn bị
dụng cụ, thiết
bị

Vạch mực phôi

Tạo phôi
Kiểm tra
phôi
Xử lý phôi

Xếp phôi


Nội dung thảo luận trên lớp:
1/ So sánh sự giống và khác nhau giữa tủ áo hai buồng với tủ tài liệu?
2/ Đối với việc liên kết tạo thành khung cánh cửa tủ ngoài việc sử dụng loại
mộng xiên một mặt có thể sử dụng loại mộng khác thay thế đợc không?

- 21 -


Thực hành tại xởng.
Bài thực hành

tên bài: Tạo phôi chi tiết tủ áo hai buồng
Mã số: 32542201 - 17 01.
yêu cầu :


Quá trình tạo phôi nói chung thờng sử dụng đến nhiều loại dụng cụ, thiết
bị. Vì vậy khi tạo phôi tủ áo hai buồng học viên cần thực hiện tốt các yêu
cầu cụ thể sau:

- Tuân thủ tốt các điều kiện và quy định an toàn khi sử dụng các loại dụng
cụ, thiết bị.
- Thực hiện đúng quy trình gia công và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật khi
tạo phôi.
- Chọn dung sai kích thớc và lợng d gia công hợp lý.
Địa điểm :
Tại xởng thực hành
Biện pháp an toàn:
Trong việc tạo phôi phải sử dụng nhiều loại máy móc thiết bị nên dễ gây mất
an toàn, bên cạnh môi trờng làm việc luôn bị ảnh hởng ồn và bụi nên cần phải:

-

Thực hiện bảo dỡng thờng xuyên và kiểm tra kỹ các máy móc trớc khi sử
dụng.

-

Thu xếp chỗ làm việc gọn gàng, ngăn nắp.

-

Thờng xuyên mang bảo hộ lao động cá nhân.

-

Tuân thủ các điều kiện quy định về an toàn khi vận hành máy.

-

Quy hoạch thời gian làm việc của bộ phận tạo phôi làm việc vào những
buổi ít ngời làm việc; Tạo điều kiện để ngời học có thời gian nghỉ ngơi
hợp lý, giảm thời gian có mặt ở những phân xởng có mức ồn cao.

Nguồn lực liên quan :
Có đầy đủ bản vẽ thiết kế hoặc vật mẫu, các tài liệu hớng dẫn và quy định
về an toàn khi vận hành máy cùng với lợng nguyên vật liệu đầy đủ.
Chuẩn bị cho công việc:
Xem lại bản vẽ chi tiết, quy trình tạo phôi, các tài liệu hớng dẫn và quy định
về an toàn khi vận hành máy, các quy định về trật tự, an toàn và vệ sinh lao
động.

Chuẩn bị chỗ làm việc:
Tự chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và thu xếp nơi làm việc.

- 22 -


Quy trình tạo phôi.
TT
1

2

3

Nội dung các
bớc

Chỉ dẫn công nghệ/ thực hiện

Lựa chọn gỗ
làm phôi cho
từng chi tiết
theo bản vẽ/ chi
tiết mẫu

- Lựa chọn gỗ phù hợp với kích thớc phôi và theo từng nhóm chi
tiết (bộ phận) chính, phụ để lựa chọn.

Chuẩn bị dụng
cụ, thiết bị:

Các loại ca thủ
công, máy ca
đĩa xẻ dọc, ca
đĩa
cắt
ngang,
cầu
bào, vam kẹp

- Kiểm tra độ căng và độ rửa mở của các loại ca thủ công.

Yêu cầu kỹ
thuật

Dụng cụ, trang
bị

- Đảm bảo đủ khối lợng, Thớc dây,
kích thớc cho từng loại gấp
chi tiết.

thớc

- Tận dụng gỗ nhỏ, ngắn để làm các chi tiết phụ, nh các
cây giằng ngang, cây đỡ ván ngăncó thể kết hợp nhiều - Gỗ thẳng thớ, ít bị
loại chi tiết khác nhau trên cùng 1 tấm, để tiết kiệm gỗ.
cong vênh, nứt nẻ, màu
sắc tơng đối đồng
- Tuỳ theo yêu cầu và mục đích sử dụng để chọn gỗ phù hợp nhất, không bị mối,
cho từng loại sản phẩm, thông thờng nên chọn cùng một mọt, sâu nấm, độ ẩm

nhóm gỗ cho 1 sản phẩm hoặc 1 lô sản phẩm.
gỗ dới 13%.

- Kiểm tra hệ thống điện vào máy, lau chùi và tra dầu mỡ
vào những nơi quy định trên máy.
- Lựa chọn lỡi ca về đờng kính, dạng răng, độ mở...phù hợp
với nguyên liệu gia công.

- Đúng các loại dụng cụ, - Các dụng cụ
thiết bị hiện có.
tháo ráp lỡi ca,
dụng
cụ
căn
- Máy hoạt động tốt, có chỉnh và tra
đủ các thiết bị an toàn. dầu mỡ.
- Các lỡi cắt đợc rửa mở - Máy mài, đá
đúng yêu cầu kỹ thuật.
mài, dũa ca và
dụng cụ mở lỡi ca.

Lấy dấu và - Các chi tiết tủ áo hai buồng hầu hết là chi tiết thẳng, nên
vạch mực phôi việc xác định kích thớc (lấy dấu, vạch mực phôi) đều thực
các chi tiết
hiện theo các bớc:
+ Tạo trớc một mặt phẳng, thẳng trên một cạnh tấm (thanh)
gỗ, lấy đó làm đờng chuẩn để đo và xác định kích thớc

- Đúng hình dáng, kích Bút chì, cữ, ththớc của phôi chi tiết.
ớc thẳng, thớc

cuộn,
thớc
- Các khuyết tật không vuông.
nằm trong phạm vi lấy


phôi cần lấy theo yêu cầu.

dấu các chi tiết.

+ Điều chỉnh cữ để xác định kích thớc mặt cắt ngang chi
- Lợng d gia công
tiết phôi.
khoảng 2 - 4 mm đối với
chi tiết ngắn; 3 - 5mm
+ Dùng thớc đo để xác định chiều dài của chi tiết phôi.
đối với chi tiết dài (Chỉ
- Tuỳ vào điều kiện dụng cụ, thiết bị và đặc điểm của áp dụng đối với những
nguyên liệu gỗ hiện có để lựa chọn phơng pháp gia công cây gỗ thẳng).
sao cho thuận tiện, hợp lý và hiệu quả nhất. Trờng hợp gia
công trên máy:
+ Nếu dùng phơng pháp cắt ngang - xẻ dọc: cần tiến hành
đánh dấu các điểm cần cắt trên bề mặt tấm ván để cắt
ngang xong rồi tiến hành xẻ dọc theo kích thớc yêu cầu.
+ Nếu dùng phơng pháp xẻ dọc - cắt ngang: cần xác định
kích thớc để xẻ theo chiều dọc rồi tiến hành cắt ngang theo
kích thớc yêu cầu.
+ Nếu trong trờng hợp những tấm (thanh) gỗ cần phát hiện
rõ hơn về khuyết tật và chất lợng gỗ, nên kết hợp phơng
pháp bào nhẵn trớc, sau đó có thể áp dụng một trong hai

phơng pháp trên.
- Xác định độ d gia công (theo bảng kê kích thớc từng loại
phôi), cần lu ý các chi tiết chính nh khung đứng, đố giữa,
khung dọc trên và dới (mặt trớc), khung cánh cửa có thể lấy lợng d gia công lớn hơn để các chi tiết chính này đợc đảm
bảo quy cách và chất lợng cao.
- Riêng chi tiết các cây làm chân tủ: Xác định theo kích
thớc (dài x rộng x dày) tại các vị trí có kích thớc lớn nhất.
- Trờng hợp gia công bằng thủ công: các bớc thực hiện
tơng tự nh trên.

- 24 -


4

Xẻ phôi

Khi đã có bảng kê kích thớc phôi của từng loại chi tiết; đánh + Thực hiện đúng các
dấu đợc các điểm cần cắt trên bề mặt tấm ván/ thanh gỗ; thao tác kỹ thuật, đúng
xác định phơng pháp cắt, ta tiến hành các bớc theo các ph- qui trình vận hành máy.
ơng pháp gia công:
+ Đảm bảo an toàn
- Nếu cắt ngang - xẻ dọc:
trong lao động và vệ
sinh môi trờng.
+ Cắt ngang tấm (thanh) gỗ.
+ Phôi phải đảm bảo
+ Xẻ dọc và bào thẳm tạo cạnh chuẩn (mặt chuẩn).
hình dạng, kích thớc
+ Điều chỉnh cữ máy để tiến hành xẻ dọc theo kích thớc (sai số không quá 2%)

yêu cầu.
- Nếu dùng phơng pháp xẻ dọc - cắt ngang:
+ Xẻ dọc và bào thẳm tạo cạnh chuẩn (mặt chuẩn).
+ Điều chỉnh cữ máy để tiến hành xẻ dọc theo kích thớc
yêu cầu.
+ Cắt ngang tấm (thanh) gỗ.
- Nếu phơng pháp bào nhẵn trớc:
+ Bào nhẵn hai mặt tấm ván (bào phá).
+ Tuỳ theo đặc điểm tấm (thanh) gỗ để áp dụng một
trong hai phơng pháp trên.
- Nếu gia công bằng thủ công việc thực hiện tơng tự
nh các bớc trên, nhng tuỳ theo nguyên liệu gỗ hiện có
để có thể thay đổi trình tự các bớc thực hiện.
Lu ý:
- Việc tạo đờng chuẩn ban đầu thờng đợc kết hợp ca đĩa xẻ
dọc để xẻ tạo đờng thẳng tơng đối, sau đó đợc bào để
tạo mặt phẳng và thẳng trên máy bào thẳm.
- 25 -

Các loại ca thủ
công, máy ca
đĩa xẻ dọc, máy
ca
đĩa
cắt
ngang, ca đĩa
cầm tay, ca clốc
máy bào thẳm
cầu bào, vam
kẹp.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×