Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm địa lí 9 ôn thi vào 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 49 trang )

ÔN TẬP ĐỊA LÍ 9 TỪ BÀI 1-BÀI 15

Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
A. Lý thuyết
1. Các dân tộc ở Việt Nam
a. Thành phần
Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số (khoảng 86% dân số cả nước).

Biểu đồ cơ cấu dân tộc của nước ta năm 1999 (%)
b. Đặc điểm
- Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,

- Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, tất cả cùng chung sống đoàn kết, cùng xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Người Việt:
Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
Nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo.
Lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học- kĩ thuật.
+ Các dân tộc ít người:
Trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời
sống.
Có kinh nghiệm trong trồng cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.
+ Người Việt định cư nước ngoài:
Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.
2. Phân bố các dân tộc
2.1. Dân tộc kinh
Phân bố rộng khắp trên cả nước, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
2.2. Các dân tộc ít người
- Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:


+ Trung du và miền núi Bắc bộ:
Vùng thấp: Tả ngạn sông Hồng: Tày, Nùng.
Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả: Thái, Mường.
Từ 700 đến 1000m: Người Dao.
Trên núi cao: Người Mông.
+ Trường Sơn-Tây Nguyên:
Kon Tum và Gia Lai: Ê đê, Đắk Lắk, Gia rai.
Lâm Đồng: Cơ ho,…
+ Duyên hải cực Nam Trung bộ và Nam Bộ:
Người Chăm, Khơ me sống đan xen với người Việt.
Người Hoa sống chủ yếu ở các đô thị chủ yếu là thành phố Hồ Chí Minh.


Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi. Nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn
với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn
chế, đời sống các dân tộc được nâng lên, môi trường được cải thiện.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả:
A. 52 dân tộc
B. 53 dân tộc
C. 54 dân tộc
D. 55 dân tộc
Hiển thị đáp án
Việt Nam có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm phần lớn. Một số dân tộc có trên 1 triệu người như
Chăm, Hoa, Nùng, Mông, …
Đáp án: C.
Câu 2: Dân tộc kinh chiếm khoảng bao nhiêu % dân số:
A. 85%
B. 86%
C. 87%

D. 88%
Hiển thị đáp án
Dân tộc kinh chiếm phần lớn dân số ở nước ta, khoảng 86% (1999).
Đáp án: B.
Câu 3: Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm:
A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me.
B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.
C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông.
D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.
Hiển thị đáp án
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có dân tộc Chăm, Hoa, Nùng,
Mông.
Đáp án: C.
Câu 4: Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do:
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Tập quán sinh hoạt và sản xuất.
C. Nguồn gốc phát sinh.
D. Chính sách của nhà nước.
Hiển thị đáp án
Sự phân bố dân tộc dựa trên nhiều nhân tố: Tập quán sinh hoạt và sản xuất. Do mỗi dân tộc từ
xưa đã có tập quán sinh hoạt và sản xuất khác nhau (người Mông sống trên núi cao → Ruộng
bậc thang, người kinh ở đồng bằng → trồng lúa nước).
Đáp án: B.
Câu 5: Các dân tộc ít ngưới chủ yếu sống tập trung ở:
A. Đồng bằng
B. Miền núi
C. Trung du
D. Duyên Hải
Hiển thị đáp án
Nước ta có 54 dân tộc và các dân tộc ít người như Mông, Thái, Ê Đê, Ba Na,… chủ yếu sống ở

miền núi như Tây Bắc, dọc dãy trường Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên,…
Đáp án: B.
Câu 6: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:
A. Đồng bằng, duyên hải
B. Miền Núi
C. Hải đảo
D. Nước Ngoài


Hiển thị đáp án
Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và duyên hải ven biển kéo dài từ
Quảng Ninh đến Kiên Giang.
Đáp án: A.
Câu 7: Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
A. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông.
B. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na.
C. Tày, Mừng, Gia-rai, Mơ nông.
D. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.
Hiển thị đáp án
Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người như Tày, Nùng, Dao, Thái,
Mông, Khơ Mú,…
Đáp án: A.
Câu 8: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
A. Chăm, Khơ-me.
B. Vân Kiều, Thái.
C. Ê –đê, mường.
D. Ba-na, cơ –ho.
Hiển thị đáp án
Vùng duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc Chăm, Khơ-me cư
trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.

Đáp án: A.
Câu 9: Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của:
A. Dân tộc Tày; Nùng.
B. Dân tộc Thái, Mường.
C. Dân tộc Mông.
D. Dân tộc Ê-đê, Gia rai.
Hiển thị đáp án
Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của: Dân tộc Thái,
Mường.
Đáp án: B.
Câu 10: Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc:
A. Mông
B. Dao
C. Thái
D. Mường
Hiển thị đáp án
Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người dân tộc Mông. Người dân tộc Mông ở Việt
Nam hiện nay có trên 1 triệu người.
Đáp án: A.

Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
A. Lý thuyết
1. Số dân
- Số dân: 79,7 triệu người (năm 2002); 92,7 triệu người (năm 2016).
- Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.
2. Gia tăng dân số


Biểu đồ biến đổi dân số nước ta
* Sự biến đổi dân số:

+ Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số.
+ Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.
- Nguyên nhân:
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số”.
+ Gia tăng tự nhiên cao
- Hậu quả: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc
làm,…
* Tỷ lệ gia tăng tự nhiên:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, có xu hướng giảm.
+ Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước:
Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên cao.
Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên thấp.


Bảng: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng, năm 1999 (%)
- Nguyên nhân:
+ Gia tăng tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
+ Có sự khác biệt giữa các vùng do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập
quán.
3. Cơ cấu dân số.
*Theo tuổi:
Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi:
+ Tỉ lệ trẻ em (0 -14 tuổi): chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.
+ Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng
lên.
* Theo giới

Bảng: Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%)
- Tỉ số giới tính mất cân đối, do tác động của chiến tranh kéo dài. Cuộc sống hoà bình đang kéo

tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.
- Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư:
+ Thấp ở các luồng xuất cư: vùng đồng bằng sông Hồng.
+ Cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước.
B. Trắc nghiệm


Câu 1: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh:
A. Tương đối thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao
Hiển thị đáp án
Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp do thực hiện
tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án: A.
Câu 2: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
C. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
Hiển thị đáp án
Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm,
tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng nhưng ở đồng bằng thấp hơn ở miền
núi và nông thôn. Đồng thời mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
Đáp án: D.
Câu 3: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?
A. Những năm cuối thế kỉ XIX.
B. Những năm cuối thế kỉ XX.
C. Những năm đầu thế kỉ XIX.

D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Hiển thị đáp án
Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm
cuối thế kỉ XX.
Đáp án: D.
Câu 4: Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì:
A. Gia tăng tự nhiên cao
B. Do di dân vào thành thị
C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ
D. Nhiều đô thị mới hình thành
Hiển thị đáp án
Dân thành thị tăng nhanh trong những năng trở lại đây là do dân di cư từ nông thôn vào thành thị
(dưới tác động của quá trình đô thị hóa).
Đáp án: A.
Câu 5: Nước ta có cơ cấu dân số:
A. Cơ cấu dân số trẻ.
B. Cơ cấu dân số già.
C. Cơ cấu dân số ổn định.
D. Cơ cấu dân số phát triển.
Hiển thị đáp án
Với đặc điểm tỉ lệ người dưới độ tuổi lao dộng và trong độ tuổi lao động lớn, tỉ suất sinh cao, tỉ
lệ người trên độ tuổi lao động thấp nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
Đáp án: A.
Câu 6: Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào?
A. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí.
B. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.
C. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh.
D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.
Hiển thị đáp án
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục và

giải quyết việc làm cho số công dân trong tương lai này.


Đáp án: B.
Câu 7: Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với:
A. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.
B. Môi Trường, chất lượng cuộc sống.
C. Chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác.
D. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Hiển thị đáp án
Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng
cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Đáp án: D.
Câu 8: Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp phải thực hiện chủ yếu là:
A. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số.
C. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
D. Nâng cao chất lương cuộc sống.
Hiển thị đáp án
Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp chủ yêu là cần phải thực hiện tốt chính sách
kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án: A.
Câu 9: Cho bảng số liệu sau:

Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2009 lần lượt là:
A. 91,9 và 91,0
B. 66,5 và 75
C. 41,6 và 34
D. 34 và 41,6
Hiển thị đáp án

Tỉ lệ dân số phụ thuộc là tổng tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động. Kết quả
lần lượt là: 41,6 và 34.
Đáp án: B.
Câu 10: Cho bảng số liệu sau:


Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:
A. Ngày càng giảm, đang ở mức thấp.
B. Ngày càng giảm, đang ở mức cao.
C. Ngày càng tăng, đang ở mức thấp.
D. Ngày càng tăng, đang ở mức cao.
Hiển thị đáp án
Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong giai đoạn 1979 - 2016.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 1979: 1,26%
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 2016: 0,92%
→ Ngày càng giảm, nhưng vẫn ở mức cao so với thế giới.
Đáp án: B.

Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
A. Lý thuyết
1. Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Mật độ dân số: cao, ngày một tăng.
Dẫn chứng: Năm 1989: 195 người/km², năm 2003: 246 người/km² (thế giới: 47 người/km²), năm
2016: 280 người/km² (thế giới: 57 người/km²).
- Dân cư nước ta phân bố không đều:
+ Không đồng đều theo vùng:
Dân cư tập trung đông: Ven biển, đồng bằng. (trên 1000 người/km2). Mật độ dân số cao nhất
ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2).
Dân cư thưa thớt: Vùng núi, trung du. (khoảng 100 người/km2). Thấp nhất là khu vực Tây
Bắc.

→ Miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân số đến
kinh tế - xã hội và môi trường.
+ Không đồng đều theo thành thị và nông thôn:
Tập trung đông ở nông thôn (74%).
Tập trung ít ở thành thị (26%).
2. Các loại hình quần cư
Đặc điểm

Quần cư nông thôn

Phân bố Tập trung thành các điểm dân cư.
dân cư

Quần cư thành thị
Tập trung ở thị trấn, đô thị
lớn.

Tên
gọi Làng, ấp (người Kinh). Bản (người Tày, Thái, Phường, quận, khu đô thị,
điểm quần Mường,...); Buôn, plây (các dân tộc ở Trường chung cư,…

Sơn, Tây Nguyên); Phum, sóc (Khơ-me).


Hình thái Nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt.
nhà cửa

Nhà ống, cao tầng nằm san sát
nhau hoặc biệt thự; các chung
cư, khu đô thị mới.


Hoạt động Nông nghiệp
kinh tế chủ
yếu

Công nghiệp, dịch vụ

Mật
độ Thấp
dân cư

Cao

3. Đô thị hoá
- Đặc điểm:
+ Số dân đô thị thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp (30%).
+ Trình độ đô thị hóa còn thấp.
+ Quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
+ Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. Phân bố ở đồng bằng, ven biển.
- Xu hướng: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng → Quá trình đô thị hóa đang diễn ra
với tốc độ ngày càng cao.
- Nguyên nhân của đô thị hóa:
+ Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
+ Chính sách phát triển dân số.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:
A. Thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao

Hiển thị đáp án
Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao. Năm 1989: 195 người/km 2,
năm 2003: 246 người/km2 (thế giới: 47 người/km2), năm 2016: 280 người/km2 (thế giới: 57
người/km2).
Đáp án: C.
Câu 2: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:
A. Ven biển
B. Miền núi
C. Đồng bằng
D. Đô thị
Hiển thị đáp án
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng
trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt.
Đáp án: B.
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?
A. Hải đảo
B. Miền núi
C. Trung du
D. Đồng bằng
Hiển thị đáp án
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng
trung du và miền núi, hải đảo dân cư tập trung thưa thớt.
Đáp án: D.
Câu 4: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:
A. Rất thấp
B. Thấp


C. Trung bình
D. Cao

Hiển thị đáp án
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp, trình độ đô thị hóa thấp.
Đáp án: B.
Câu 5: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô:
A. Vừa và nhỏ
B. Vừa
C. Lớn
D. Rất Lớn
Hiển thị đáp án
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp và phần lớn các đô thị ở nước ta có quy mô
vừa và nhỏ. Một số đô thị tiêu biểu như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên
Hòa,…
Đáp án: A.
Câu 6: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng:
A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.
D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
Hiển thị đáp án
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Đáp án: A.
Câu 7: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do:
A. Di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
B. Tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.
C. Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
D. Nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
Hiển thị đáp án
Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Đây cũng là nhân tố thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Đáp án: A.

Câu 8: Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành:
A. Công nghiệp, nông nghiệp.
B. Công nghiệp, dịch vụ.
C. Nông nghiệp, dịch vụ.
D. Tất cả các ngành đều phát triển.
Hiển thị đáp án
Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành: Công nghiệp, dịch vụ vì đây là nơi tập trung đông
dân cư, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Đáp án: B.
Câu 9: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích:15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm
2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là:
A. 13 người/km2
B. 138 người/km2
C. 1380 người/km2
D. 13800 người/km2
Hiển thị đáp án
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Đáp án: C.
Câu 10: Cho bảng số liệu:


Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là:
A. 1900 người/km2 và 2800 người/km2
B. 1950 người/km2 và 280 người/km2
C. 195 người/km2 và 2800 người/km2
D. 195 người/km2 và 280 người/km2
Hiển thị đáp án
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Đáp án: D.


Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
A. Lý thuyết
1. Nguồn lao động và sử dụng lao động
a. Nguồn lao động

Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn


Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo đào tạo
- Số lượng: Dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Chất lượng:
+Thế mạnh:
Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
+ Hạn chế: Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
+ Biện pháp: Để nâng cao chất lượng lao động và sử dụng hiệu quả nguồn lao động cần thực
hiện việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí, chú trọng công tác hướng nghiệp đào
tạo nghề.
b. Sử dụng lao động

Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 2005 và 2016
- Đặc điểm:
+ Lao động nước ta chủ yếu đang hoạt động trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp.
+ Tình trạng thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn vẫn đang diễn ra.
- Xu hướng:


+ Số lao động có việc làm tăng lên.
+ Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực:
Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng.

Tỉ trọng lao động trong khu vực nông- lâm- ngư nghiệp giảm.
→ Thay đổi phù hợp với yêu cầu của công nghiệp hoá – hiện đại hóa đất nước hiện nay.
2. Vấn đề việc làm
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối
với vấn đề giải quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm
⇒ Nguyên nhân: do tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông
thôn hạn chế.
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao.
3. Chất lượng cuộc sống.
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện:
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao (90,3%).
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng.
+ Các dịch vụ xã hội ngày càng tốt.
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng ở trẻ em giảm.
+ Nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi.
- Hạn chế: chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các
tầng lớp dân cư.
⇒ Nâng cao chất lượng cuốc sống của người dân trên mọi miền đất nước là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu trong chiến lược phát triển con người thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta:
A. Dồi dào, tăng nhanh
B. Tăng chậm
C. Hầu như không tăng
D. Dồi dào, tăng chậm
Hiển thị đáp án
Nguồn lao động ở nước ta có đặc điểm: rất dồi dào, đang tăng nhanh, cần cù và có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: A.

Câu 2: Thế mạnh của lao động Việt Nam là:
A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện.
D. Cả A, B, C, đều đúng.
Hiển thị đáp án
Mặt mạnh của lao động Việt Nam là có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư –
nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật và chất lượng nguồn lao động đang ngày càng
được cải thiện.
Đáp án: D.
Câu 3: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm:
A. 0,5 triệu lao động
B. 0,7 triệu lao động
C. Hơn 1 triệu lao động
D. gần hai triệu lao động
Hiển thị đáp án
Nguồn lao động của nước ta được bổ sung hàng năm và trung bình hơn 1 triệu lao động mỗi
năm.
Đáp án: C.
Câu 4: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về:
A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động.


B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
C. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật.
Hiển thị đáp án
Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động
chuyên nghiệp trong thời đại công nghiệp hóa.
Đáp án: A.

Câu 5: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng.
B. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ giảm.
C. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
D. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
Hiển thị đáp án
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch tích cực dưới sự tác động của
quá trình CNH-HĐH, theo hướng giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông-lâm-ngư nghiệp và
tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
Đáp án: A.
Câu 6: Để giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp nào?
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. Đa dạng các loại hình đào tạo.
D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị.
Hiển thị đáp án
Một số biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là: Phân bố lại dân cư và lao
động, đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn, đa dạng các loại hình đào tạo, hướng nghiệp
dạy nghề, giới thiệu việc làm và đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Đáp án: D.
Câu 7: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN

Nhận định nào sau đây đúng:
A. Tỉ lệ lao động thành thị tăng qua các năm.
B. Tỉ lệ lao động nông thôn tăng qua các năm.
C. Tỉ lệ lao động nông thôn và thành thị đồng đều.
D. Tỉ lệ lao động nông thôn nhỏ hơn ở thành thị.
Hiển thị đáp án
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Tỉ lệ lao động thành thị tăng qua các năm: Từ 24,2% lên 32,1%.

Đáp án: A.


Câu 8: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO ĐÀO TẠO

Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng qua các năm.
B. Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo giảm qua các năm.
C. Tỉ lệ lao động phân theo đào tạo đồng đều.
D. Tỉ lệ lao động qua đào tạo nhỏ hơn không qua đào tạo.
Hiển thị đáp án
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Tỉ lệ lao động phân theo đào tạo không đồng đều.
Đáp án: A.

Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
A. Lý thuyết
Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta thoát khỏi tình trạng
khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt chủ yếu:
chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp.
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.
+ Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.


Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1990 đến năm 2002
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể

sang nền kinh tế nhiều thành phần.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
+ Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp,
dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế trọng điểm.
+ Trên cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.


Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm năm 2002
2. Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.
+ Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.
* Thách thức:
- Trong nước:
+ Hạn chế về vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, y tế, xóa đói giảm nghèo…, đặc biệt đời
sống nhân dân ở vùng núi.
+ Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
+ Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.
- Trên thế giới:
+ Biến động thị trường thế giới và khu vực.
+ Các thách thức khi tham gia AFTA, WTO,…: cạnh tranh gay gắt, chênh lệch trình độ kinh tế.
⇒ Nước ta cần nỗ lực đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản
xuất, tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm:
A. 1975
B. 1981
C. 1986
D. 1996

Hiển thị đáp án
Công cuộc đổi mới ở nước ta bắt đầu từ năm 1986 và dần dần đưa nước ta thoát khỏi tình trạng
khủng hoảng kéo dài, từng bước ổn định và phát triển.
Đáp án: C.
Câu 2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở:
A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.


B. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
D. Hình thành các khu trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp mới.
Hiển thị đáp án
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt chủ yếu:
chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
Đáp án: B.
Câu 3: Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện:
A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
Hiển thị đáp án
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là hình thành các vùng chuyên canh trong nông
nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ và các vùng kinh tế phát triển năng động.
Đáp án: D.
Câu 4: Ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta là:
A. Phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
B. Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.
C. Bắc Bộ, Trung bộ và Nam bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Duyên Hải và Đông Nam Bộ.
Hiển thị đáp án

Ba vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta lần lượt từ Bắc xuống Nam là vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc, miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Đáp án: A.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
B. Trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh.
C. Kinh tế cá thể được thừa nhận và ngày càng phát triển.
D. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
Hiển thị đáp án
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là hình thành các vùng chuyên canh trong nông
nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ và các vùng kinh tế phát triển năng động.
Đáp án: B.
Câu 6: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế:
A. Từ nền kinh tế nhiều thành phần sang nền kinh tế tập trung nhà nước và tập thể.
B. Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
D. Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
Hiển thị đáp án
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở nước ta thể hiện ở sự chuyển dịch từ
nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
Đáp án: D
Câu 7: Ý nào sau đây không phải là thành tựu của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới:
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
B. Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.
C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo tích cực.
D. Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.
Hiển thị đáp án
Thành tựu của nền kinh tế nước ta là:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.

+ Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.
Sự chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn là hạn chế.


Đáp án: B
Câu 8: Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta đang diễn ra theo xu hướng ?
A. Tăng tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng và khu vực dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng của khu vực nông nghiệp và
khu vực dịch vụ.
C. Tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và nông
nghiệp.
D. Giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng và khu vực dịch vụ.
Hiển thị đáp án
Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta đang diễn ra theo xu hướng: Giảm tỉ trọng của khu vực
nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.
Đáp án: D
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là thách thức của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới:
A. Sự phân hoá giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo.
B. Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
D. Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
Hiển thị đáp án
Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc là thành tựu của nền kinh tế nước ta.
Thách thức của nền kinh tế nước ta là: Sự phân hoá giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã
nghèo, vùng nghèo. Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
Đáp án: C
Câu 10: Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GDP TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2002


Nhận định nào sau đây đúng:
A. Giảm tỉ trọng khu vực nghiệp khu vực công nghiệp - xây dựng. Tăng tỉ trọng nông lâm ngư.
Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
B. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.
Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.


C. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu vực nông
lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ. Khu vực công
nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
Hiển thị đáp án
Nhìn vào biểu đồ có thể thấy: Tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp giảm: từ 38,7% năm 1990
còn 23,0% năm 2002. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng từ 22,7% lên 38,5%. Khu
vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao (trên 35%) nhưng còn biến động.
Đáp án: B.
Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
A. Lý thuyết
1. Các nhân tố tự nhiên
Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.
a. Tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông
nghiệp.
- Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit
+ Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha, tập trung tại các đồng bằng, thích hợp nhất với cây lúa nước,
các loại cây ngắn ngày.
+ Đất feralit: trên 6 triệu ha, tập trung chủ yếu ở miền núi, cao nguyên thích hợp trồng cây
công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày.
+ Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp là hơn 9 triệu ha. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất có ý
nghĩa to lớn đối với phát triển nông nghiệp nước ta.

- Thuận lợi: Cơ cấu cây trồng đa dạng; Nơi đất tập trung hình thành vùng chuyên môn hóa.
- Hạn chế: Diện tích đất nông nghiệp dần thu hẹp. Đất ngập mặn, nhiễm mặn, nhiễm phèn cần
cải tạo lớn.
b. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao.
- Thuận lợi:
+ Cây trồng phát riển quanh năm.
+ Cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Hạn chế:
+ Sâu bệnh dễ phát sinh, phát triển.
+ Khó khăn cho thu hoạch, ...
+ Gây ngập úng, sương muối, rét hại, hạn hán…
c. Tài nguyên nước
- Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước
ngầm khá dồi dào.
- Thuận lợi: Cung cấp nguồn nước trồng lúa, nước tưới quan trọng.
- Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán thiếu nước vào mùa khô cần xây dựng hệ thống thủy lợi
hợp lí.
d. Tài nguyên sinh vật
Động, thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có
chất lượng tốt.
2. Các nhân tố kinh tế – xã hội
Các điều kiện kinh tế - xã hội ngày càng được cải thiện, có vai trò quyết định tạo nên những
thành tựu to lớn trong nông nghiệp.
a. Dân cư và lao động nông thôn
- Lao động tập trung chủ yếu trong ngành nông nghiệp, khoảng 60% (năm 2003).
- Lao động nông thôn giàu kinh nghiệm, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo trong lao động.
b. Cơ sở vật chất - kĩ thuật
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng hoàn thiện.
- Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh hàng

nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh.


Sơ đồ hệ thống hóa cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp
c. Chính sách phát triển nông nghiệp
Là cơ sở động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
Ví dụ như: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu…
d. Thị trường trong và ngoài nước
- Thị trường được mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng.
- Khó khăn:
+ Sức mua thị trường trong nước còn hạn chế.
+ Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển
một số cây trồng, vật nuôi quan trọng.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. Đất đai
B. Khí hậu
C. Nước
D. Sinh vật
Hiển thị đáp án
Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: A.
Câu 2: Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm là nhờ:
A. Có nhiều diện tích đất phù sa.
B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Có mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc.
D. Có nguồn sinh vật phong phú.
Hiển thị đáp án
Nhờ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên ở nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong
môt năm, đặc biệt là vùng đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: B.
Câu 3: Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là:
A. Các vùng trung du và miền núi.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung.
Hiển thị đáp án
Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích đất phù sa ngọt lớn nhất ở nước ta hiện nay
với khoảng 1,2 triệu ha.
Đáp án: C.
Câu 4: Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là:


A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.
B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.
C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.
Hiển thị đáp án
Nước ta có mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, có nhiều giá trị tuy nhiên phân bố không đều
trong năm và thường gây lũ lụt, hạn hán gây ra thiệt hại rất lớn về người và của.
Đáp án: C.
Câu 5: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì:
A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ.
B. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm.
C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa.
D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất.
Hiển thị đáp án
Nguyên nhân chủ yếu thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì
tài nguyên nước phân bố không đồng đều trong năm, có thời kì xảy ra khô hạn nghiêm trọng.
Đặc biệt ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

Đáp án: B.
Câu 6: Nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì:
A. Tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit.
B. Nước ta có thể trồng được các loại cây nhiệt đới đến cây cận nhiệt và ôn đới.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
D. Lượng mưa phân bố không đều trong năm.
Hiển thị đáp án
Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì ở nước ta có khậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho thiên
nhiên có sự phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao.
Đáp án: C.
Câu 7: Tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì:
A. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp.
B. Sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp.
C. Đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất.
D. Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi.
Hiển thị đáp án
Nguyên nhân chủ yếu tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì cây trồng và vật
nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp.
Đáp án: A.
Câu 8: Thuận lợi của khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm nước ta là:
A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
B. Tạo ra sự phân hóa đa dạng giữa các vùng miền của đất nước.
C. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu, dịch bệnh phát triển.
D. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng.
Hiển thị đáp án
Mặt thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng miền của đất
nước và làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và
theo độ cao.
Đáp án: B.
Câu 9: Mở rộng thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp:

A. Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
B. Thu hẹp sản xuất, chuyên môn hóa sản phẩm nông nghiệp
C. Tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp.
D. Khuyến khích nông dân tăng gia sản xuất nông nghiệp.
Hiển thị đáp án
Sự phát triển nông nghiệp chịu ảnh hưởng lớn bởi nhu cầu thị trường. Nếu mở rộng thị trường
thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.


Đáp án: A.
Câu 10: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích:
A. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
B. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.
C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp.
D. Tăng cường độc canh cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.
Hiển thị đáp án
Hiện nay nhà nước đang khuyến khích người nông dân phát triển một nền nông nghiệp hướng ra
xuất khẩu.
Đáp án: B.
Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
A. Lý thuyết
1. Ngành trồng trọt
- Đặc điểm:
+ Trồng trọt chiếm ưu thế với cây lương thực là chủ yếu.
+ Phát triển vững chắc, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng cây lương thực giảm.
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng.
- Nguyên nhân: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phục vụ cho xuất khẩu, nhất là sản phẩm cây
công nghiệp.
- Ý nghĩa: phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp

chế biến và xuất khẩu.
a. Cây lương thực
- Gồm cây lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn.
- Lúa là cây trồng chính ở nước ta: diện tích, năng suất, sản lượng lúa và bình quân lúa đầu
người không ngừng tăng lên.
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
b. Cây công nghiệp
- Vai trò:
+ Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, thu ngoại tệ.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Phá thế độc canh trong nông nghiệp.
+ Bảo vệ môi trường.
- Cơ cấu:
+ Cây công nghiệp hằng năm gồm: lạc, mía, đậu tương, bông, dâu tằm, thuốc lá.
+ Cây công nghiệp lâu năm gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.
- Phân bố: Tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, trên các vùng núi, cao nguyên
và bán bình nguyên.
c. Cây ăn quả
- Phát triển mạnh với nhiều loại cây có giá trị như: xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng,…
- Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là: đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
2. Ngành chăn nuôi
Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong cơ cấu nông nghiệp, chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đang
được mở rộng.
a. Chăn nuôi trâu, bò
- Đàn trâu:
+ Khoảng 3 triệu con; chủ yếu lấy sức kéo.
+ Phân bố nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò:
+ Có trên 4 triệu con; chủ yếu để lấy thịt, sữa, một phần sức kéo.
+ Phân bố nhiều nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ, chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở ven

thành phố lớn.
b. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn tăng khá nhanh (năm 2002 có 23 triệu con).


- Tập trung ở vùng có nhiều hoa màu lương thực hoặc đông dân: đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long.
c. Chăn nuôi gia cầm
- Đàn gia cầm tăng nhanh (năm 2002 có hơn 230 triệu con).
- Chăn nuôi gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
B. Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm.
D. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu.
Hiển thị đáp án
Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và giảm
tỉ trọng ngành trồng trọt.
Đáp án: A.
Câu 2: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta:
A. Cây lương thực
B. Cây hoa màu
C. Cây công nghiệp
D. Cây ăn quả và rau đậu
Hiển thị đáp án
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta cây lương thực
60,8%, sau đó đến cây công nghiệp 22,7% và cuối cùng là cây ăn quả, rau đậu và cây khác
(16,5%) – số liệu năm 2002.
Đáp án: A.

Câu 3: Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng:
A. Độc canh cây hoa màu sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
B. Độc canh cây lương thực sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
C. Độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây trồng.
D. Độc canh cây lúa sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
Hiển thị đáp án
Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng chủ yếu từ độc canh cây lúa sang đẩy mạnh sản
xuất nhiều loại cây công nghiệp và cây trồng khác.
Đáp án: D.
Câu 4: Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở:
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Hiển thị đáp án
Ở nước ta cây lúa được trồng trên khắp cả nước nhưng nhiều nhất là ở các vùng đồng bằng, đặc
biệt là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: A.
Câu 5: Do trồng nhiều giống lúa mới nên:
A. Lúa được trồng rộng rãi trên khắp cả nước.
B. Cơ cấu mùa vụ đã thay đổi nhiều.
C. Đã hình thành được hai vùng trọng điểm lúa.
D. Cơ cấu ngành tròng trọt ngày càng đa dạng.
Hiển thị đáp án
Do trồng nhiều giống lúa mới nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, có vụ chín sớm, lúa chính vụ và lúa
muộn.
Đáp án: B.
Câu 6: Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp:
A. Diện tích đất trồng bị thu hẹp.



B. Công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm.
C. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm.
D. Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.
Hiển thị đáp án
Việc đảm bảo được lương thực thực phẩm sẽ tạo điều kiện đẩy mạnh trồng cây công nghiệp.
Đáp án: C.
Câu 7: Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở:
A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.
C. Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Hiển thị đáp án
Ở nước ta chăn nuôi trâu bò chủ yếu ở: Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ do vùng có
điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Đáp án: C.
Câu 8: Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là:
A. Nước ta đất hẹp người đông nên chăn nuôi khó phát triển.
B. Ít có nhiều đồng cỏ rộng, nguồn thức ăn còn thiếu.
C. Giống gia súc, gia cầm có chất lượng thấp.
D. Cơ sở vật chất cho chăn nuôi đã được cải thiện nhiều.
Hiển thị đáp án
Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là do không có
nhiều đồng cỏ rộng lớn, nguồn thức ăn cho chăn nuôi còn chưa đảm bảo và các cơ sở vật chất
cho chăn nuôi còn yếu kém.
Đáp án: B.
Câu 9: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:
A. Các đồng cỏ tươi tốt
B. Vùng trồng cây ăn quả
C. Vùng trồng cây công nghiệp

D. Vùng trồng cây lương thực
Hiển thị đáp án
Các vùng chăn nuôi lợn thường gắn liền với các vùng trồng cây hoa màu và cây lương thực hoặc
vùng đông dân cư. Những khu vực này đảm bảo cho đàn lợn có nguồn thức ăn và đảm bảo đầu
ra cho chăn nuôi lợn.
Đáp án: D.
Câu 10: Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho
thấy:
A. Nông nghiệp đang được da dạng hóa.
B. Nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa nước.
C. Nông nghiệp không còn giữ vai trò quan trọng trong kinh tế.
D. Cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giẳm lương thực.
Đáp án : A
Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
A. Lý thuyết
1. Lâm nghiệp
a. Tài nguyên rừng
- Hiện nay, rừng bị cạn kiệt: Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp chỉ còn 11,6
triệu ha, năm 2000. (13,9 triệu ha, năm 2013).
- Độ che phủ: 35%, năm 2000. (41% năm 2013).
- Tài nguyên rừng nước ta gồm có:
+ Rừng sản xuất: Tập trung ở miền núi thấp và trung du, cung cấp gỗ chế biến và cho xuất
khẩu.
+ Rừng phòng hộ: phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển. Chủ yếu là rừng
đầu nguồn, rừng chắn cát, có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…


×