Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 địa lí huỳnh thúc khang khánh hòa lần1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.03 KB, 10 trang )

SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA
THPT HUỲNH THÚC KHÁNG

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 – LẦN 1
Đề thi môn: Địa lí
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi: 247

SBD: .......................................................... Họ và tên thí sinh:.......................
Câu 41: Vị trí địa lí nội chí tuyến của bán cầu Bắc quy định thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nào sau
đây?
A. Tính gió mùa
B. Tính cận xích đạo.
C. Tính ẩm.
D. Tính chất nhiệt đới.
Câu 42: Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là
A. phù hợp hơn với điều kiện sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế.
B. tăng năng suất cây trồng, tạo nhiều sản phẩm xuất khẩu.
C. đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra việc làm cho người lao động.
D. phân bố sản xuất hợp lí ở mỗi vùng, bảo vệ môi trường.
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây
ăn quả có diện tích lớn nhất ở những vùng nào sau đây ?
A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Câu 44: Loại rừng có diện tích lớn nhất Nam Bộ nước ta là:
A. Rừng ngập mặn ven biển
B. Rừng ôn đới núi cao
C. Rừng cận nhiệt đời thường xanh.


D. Rừng nhiệt đới xanh quanh năm.
Câu 45: Nhân tố nào sau đây có tính chất quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay?
A. Trình độ phát triển kinh tế
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Quá trình xuất nhập cư.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 46: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm
2010
2014
2015
2017
Diện tích (nghìn ha)
554,8
641,2
643,3
664,5
Sản lượng (nghìn tấn)
1100,5
1408,4
1453,0
1529,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng cà phê của nước ta giai đoạn 2010
– 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường
C. Tròn.
D. Kết hợp.

Câu 47: Tuyến đường sắt nào dưới đây dài nhất ?
A. Hà Nội - Lào Cai
B. Hà Nội – Lưu Xá Kép - Uông Bí – Bãi Cháy.
C. Hà Nội – Thái Nguyên
D. Hà Nội – Hải Phòng
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả ?
A. Sông Cầu.
B. Sông Thương
C. Sông Hiếu.
D. Sông Đà.
Câu 49: Cho bảng số liệu:
Trang 1


TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
ĐÔNG NAM Á NĂM 2010 VÀ NĂM 2017
(Đơn vị: Đô la Mỹ).
Năm
In-đô-nê-xi-a
Ma-lai-xi-a
Phi-lip-pin
Thái Lan
3113
9071
2129
5075
2010
3570
9508
2951

5911
2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người
của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2017 so với năm 2010?
A. Ma- Tai- xi-a tăng nhiều hơn Phi-lip-pin.
B. Thái Lan tăng nhanh hơn In -dô -nê- Xi-a
C. Thái Lan tăng chậm hơn Ma-lai-xi-a
D. Phi-lip-pin tăng ít hơn In –đô -nê- xi-a
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 14, cho biết các cao nguyên nào sau đây là của miền Nam
Trung Bộ và Nam Bộ nước ta ?
A. Kon Tum, Đắk Lắk, Mộc Châu, Lâm Viên, Pleiku, Di Linh.
B. Mơ Nông, Pleiku, Sín Chải, Kon Tum, Lâm Viên, Đắk Lak.
C. Pleiku, KonTum, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên.
D. Đắk Lắk, Mg Nông, Di Linh, Tả Phình, KonTum, Pleiku
Câu 51: Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng
thành
A. Đông Bắc
B. Đông Tây.
C. Tây Bắc
D. Đông Nam.

Câu 55: Sự chuyển biến ở khu vực II ( Công nghiệp - Xây dựng) ở nước ta hiện nay nhằm mục đích gì ?
A. Phù hợp với nhu cầu xuất khẩu.
B. Sản phẩm có chất lượng và khả năng cạnh tranh về giá cả trên thị trường
C. Phù hợp với nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
D. Thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Trung
Quốc ?
A. Lào Cai.

B. Lai Châu
C. Hà Giang.
D. Điện Biên
Câu 57: Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển tương đối nhanh là do
Trang 2


A. Nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.
B. Đẩy mạnh việc hội nhập quốc tế và khu vực
C. Quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh.
D. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN ?
A. Trình độ phát triển khác nhau giữa các nước
B. Là một tổ chức lớn hàng đầu thế giới.
C. Quan tâm đến nâng cao trình độ nhân lực
D. Mở rộng liên kết với nước ngoài.
Câu 59: Phương hướng quan trọng nhất trong chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay là
gì?
A. Xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt phù hợp với thị trường khu vực và thế giới
B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm.
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghệ cao
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây ở nước ta là đô thị
loại 2?
A. Nam Định, Hưng Yên, Vinh, Kon Tum.
B. Việt Trì, Hạ Long, Nha Trang, Cần Thơ.
C. Thanh Hóa, Lạng Sơn, Đà Lạt, Vĩnh Long.
D. Thái Nguyên, Sơn La, Quy Nhơn, Biên Hòa
Câu 61: Đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn trong mùa khô là do nguyên nhân nào?
A. Nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm.

B. Địa hình thấp nên thủy triều lấn sâu vào đất liền.
C. Ba mặt giáp biển
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc tạo điều kiện xâm nhập sâu của thủy triều
Câu 62: Biện pháp sử dụng có hiệu quả đất trồng ở đồng bằng nước ta là
A. Làm ruộng bậc thang
B. Trồng cây theo băng
C. Đào hố vẩy cá.
D. Đẩy mạnh thâm canh.
Câu 63: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta ngày càng đa
dạng ?
A. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hiện đại hóa, hoàn thiện hơn.
B. Lao động dồi dào ở nhiều lĩnh vực, có nhiều quốc gia đầu tư
C. Cơ sở vật chất kỹ thuật ngây cảng được đầu tư phát triển tốt.
D. Nguồn nguyên liệu nhiều loại, thị trường ngày càng mở rộng.
Câu 64: Hướng núi chiếm ưu thế trong địa hình đồi núi nước ta là hướng nào?
A. Tây bắc - Đông Nam
B. Đông Bắc - Tây Nam.
C. Bắc - Nam.
D. Đông - Tây.
Câu 65: Điểm giống nhau của điều kiện sinh thái Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là
A. mưa về thu đông
B. nguồn nước tưới dồi dào, quanh năm.
C. có một mùa đông lạnh,
D. khí hậu mang tính chất cận xích đạo
Câu 66: Công nghiệp dầu khí nhanh chóng trở thành công nghiệp trọng điểm ở nước ta chủ yếu do nhân tổ
A. Gây ra nhiều vấn đề môi trường cần giải quyết
B. Vai trò quan trọng của dầu khí trong nền kinh tế nước ta
C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Trang 3



D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 67: Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn là do
A. Nhận 60% lượng nước tử lưu vực nằm ngoài lãnh thổ
B. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh địa hình ở miền núi
C. Chế độ nước sông có sự thay đổi theo mùa
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lòng sông rộng
Câu 68: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây
là do
A. điều kiện nuôi thuận lợi và kĩ thuật nuôi được cải tiến.
B. chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản của nhà nước
C. sự phát triển mạnh công nghiệp chế biến góp phần nâng cao giá trị thương phẩm.
D. thị trường ngoài nước được mở rộng và có nhu cầu ngày càng lớn.
Câu 69: Nhân tố nào sau đây chủ yếu nhất làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có công nghiệp chế biến
sữa phát triển mạnh?
A. Lao động có kĩ thuật cao.
B. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
D. Giao thông vận tải phát triển.
Câu 70: Hoạt động ngoại thương nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu là do
A. đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng.
B. chất lượng cuộc sống cao, sản xuất phát triển.
C. hội nhập quốc tế sâu rộng, kinh tế tăng trưởng nhanh.
D. thị trường được mở rộng, nhiều thành phần tham gia
Câu 71: Tác động của sự phân hóa khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta thể hiện ở:
A. phát triển nền nông nghiệp lúa nước
B. trồng nhiều loại cây có giá trị kinh tế.
C. tạo điều kiện đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
D. tăng khả năng thâm canh, nâng cao năng suất cây trồng.
Câu 72: Cây lương thực chính của khu vực Đông Nam Á là

A. lúa mạch.
B. lúa nước
C. lúa mì.
D. ngô
Câu 73: Đông Nam Á biển đảo nằm trong đới khí hậu nào ?
A. Khí hậu cận nhiệt đới.
B. Khí hậu nhiệt đới lục địa
C. Khí hậu xích đạo
D. Khí hậu ôn đới.
Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào trong số các tỉnh sau đây có tỉ lệ diện
tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao hơn cả ?
A. Tây Ninh.
B. Quảng Bình.
C. Lai Châu
D. Quảng Ngãi
Câu 75: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là
A. công nghiệp chế biến chưa phát triển.
B. thị trường có nhiều biến động
C. giống cây trồng còn hạn chế
D. thiểu lao động có kinh nghiệm sản xuất
Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với hình thể nước
ta
A. Dãy núi Hoàng Liên Sơn đồ sộ, cao nhất nước ta
B. Đồng bằng Nam Bộ hẹp hơn đồng bằng Bắc Bộ.
C. Diện tích của khu vực đồi núi nhỏ hơn đồng bằng.
D. Lãnh thổ chạy theo Bắc Nam qua nhiều kinh độ.
Câu 77: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với giải quyết việc làm ở nông thôn mớc ta hiện nay?
A. Tập trung nâng cao trình độ lao động
Trang 4



B. Đa dạng hóa các ngành nghề sản xuất.
C. Phân bố lại dân cư và lao động hợp lí.
D. Hạn chế tối đa việc xuất khẩu lao động.
Câu 78: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các trung tâm kinh tế nào sau đây có quy
mô dưới 10 nghìn tỷ đồng ?
A. Thái Nguyên, Bắc Ninh, Quy Nhơn, Mỹ Tho.
B. Việt Trì, Nam Định, Hạ Long, Long Xuyên.
C. Phúc Yên, Nha Trang, Thanh Hóa, Cà Mau.
D. Hải Dương, Thủ Dầu Một, Vinh, Huế.
Câu 79: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng trọt triớc ta hiện nay ?
A. Có trình độ lao động rất cao
B. Sản phẩm đã được xuất khẩu
C. Cơ cấu cây trồng có sự thay đổi.
D. Ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật.
Câu 80: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp ở nước ta là
A. Sử dụng tốt tài nguyên, tạo nhiều việc làm.
B. tạo nhiều sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D. thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất hàng hóa
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
41-D

42-A

43-B

44-A


45-A

46-B

47-A

48-C

49-B

50-C

51-D

52-C

53-A

54-C

55-C

56-D

57-C

58-B

59-A


60-B

61-D

62-D

63-D

64-D

65-A

66-D

67-B

68-D

69-C

70-C

71-C

72-B

73-C

74-A


75-B

76-A

77-D

78-A

79-A

80-D

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: D
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 40.
Cách giải:
Trang 5


Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.
Câu 42: A
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 88.
Cách giải:
Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh và có thể
thu hoạch trước mùa bão, lũ lụt hay hạn hán.
-> Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp nước ta là phù hợp hơn với điều kiện
sinh thái, giảm thiểu những thiệt hại do sâu bệnh hay thiên tai gây ra từ đó giúp tăng hiệu quả kinh tế.

Câu 43: B
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18 đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả có diện tích lớn
nhất ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 44: A
nn SGK địa lí 12 cơ bản trang 108.
Cách giải:
Loại rừng có diện tích lớn nhất Nam Bộ là rừng ngập mặn.
Câu 45: A
Phương pháp: Phân tích
Cách giải:
Chú ý từ khóa “hiện nay”. Hiện nay nhân tố có tính chất quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta là trình
độ phát triển kinh tế. Các thành phố lớn hay những khu vực kinh tế phát triển sẽ thu hút nhiều dân cư đến
sinh sống, chẳng hạn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...
Câu 46: B
Phương pháp: Xác định loại biểu đồ.
Cách giải:
Yêu cầu đề bài “thể hiện tốc độ tăng trưởng” ->biểu đồ đường.
Câu 47: A
Phương pháp: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Tuyến đường sắt dài nhất là Hà Nội – Lào Cai.
Câu 48: C
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 sông thuộc hệ thống sông Cả là sông Hiếu.
Câu 49: B
Phương pháp: Phân tích bảng số liệu.
Cách giải:

Phân tích bảng số liệu:
Giai đoạn 2010 – 2017
- Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của cả 4 quốc gia có sự khác nhau. Cao nhất là Ma-laixi a, thứ 2 là Thái Lan, thứ 3 là In-đô-nê-xi-a và thấp nhất là Phi-lip-pin.
- Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của cả 4 quốc gia đều tăng:
+ In-đô-nê-xi-a tăng 1,15 lần, tương đương với 457USD.
+Ma-lai-xi-a tăng 1,05 lần, tương đương với 437 USD.
+ Phi-lip-pin tăng 1,39 lần, tương đương với 822 USD.
+ Thái Lan tăng 1,16 lần, tương đương 836 USD.
Trang 6


-> Phi-lip-pin tăng nhanh nhất, Thái Lan tăng nhanh thứ 2, In-đô-nê-xi-a tăng nhanh thứ 3 và Ma-lai-xi-a
tăng chậm nhất.
Câu 50: C
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14 cao nguyên Pleiku, Kon Tum, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm
Viên là của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 51: D
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 42.
Cách giải:
Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành
hướng đông nam tạo nên gió mùa Đông Nam vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta.
Câu 52: C
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25 khu vực có nhiều bãi tắm nổi tiếng nhất nước ta là Đà Nẵng đến
Bình Thuận.
Câu 53: A
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 16.

Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 16 dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng và ven
biển. -> A không đúng.
Câu 54: C
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 vùng khí hậu thuộc miền khí hậu phía Nam là Nam Trung Bộ.
Câu 55: C
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 83.
Cách giải:
Ở khu vực II công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm
để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 56: D
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 -5.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 – 5 tỉnh giáp với cả Lào và Trung Quốc là tỉnh Điện Biên.
Câu 57: C
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Đô thị hóa là 1 quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của
các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và sự phổ biến
lối sống thành thị.
Quá trình đô thị hóa của nước ta diễn ra tương đối nhanh là do quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa được
đẩy mạnh, các thành phố ngày càng phát triển thu hút dân cư đến sinh sống, đời sống nhân dân được nâng
Câu 58: B
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 106.
Cách giải:
ASEAN không phải là tổ chức lớn hàng đầu thế giới.
Trang 7



Trên bề mặt đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên về mùa lũ nước
ngập trên diện rộng, còn về mùa cạn nước triều lấn mạnh làm cho 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất
phèn.
Câu 62: D
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 61.
Cách giải:
Ở đồng bằng, đất nông nghiệp vốn đã ít nên cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng đất
nông nghiệp. Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác hợp lí, chống bạc màu,
glay, nhiễm mặn, nhiễm phèn, bón phân cải tạo thích hợp, chống ô nhiễm đất.
->D đúng. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng là các biện pháp sử dụng đất đối với
vùng đồi núi.
->A,B,C sai.
Câu 63: D
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp: khoáng sản, thủy năng, sản phẩm của ngành
nông nghiệp đa dạng,... vì vậy nước ta có thể phát triển đa dạng nhiều ngành công nghiệp. Đồng thời, thị
trường ngày càng mở rộng đã thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển.
Câu 64: A
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 29.
Cách giải:
Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính: Tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
Câu 65: D
Phương pháp: Tổng hợp.
Cách giải:
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều có khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm và có
1 mùa mưa, khô sâu sắc.
Câu 66: B
Phương pháp: Phân tích.

Cách giải:

Trang 8


Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, có tác
động mạnh đến sự phát triển các ngành kinh tế khác. Dầu mỏ có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế của nước ta nên được nhà nước đẩy mạnh phát triển trở thành ngành công nghiệp trọng điểm. Nước
ta mới bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm 1986, sản lượng tăng liên tục qua các năm. Ngành khai thác dầu
khí, lọc – hóa dầu được phát triển. Ngoài ra khi còn là nguyên liệu để sản xuất phân đạm.
Câu 67: B
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 45.
Cách giải:
Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh địa hình ở miền núi đã tạo ra nhiều vật liệu, sau đó sẽ được vận chuyển
xuống sông ngòi và dần hình thành thành phù sa. Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh bề mặt
địa hình miền đồi núi là sự bồi tụ, mở mang nhanh chóng của các đồng bằng hạ lưu sông.
Câu 68: D
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Nghề nuôi tôm phát triển mạnh nguyên nhân chủ yếu là do thị trường được mở rộng, nhu của thị trường
ngày càng lớn, từ đó giúp cho hiệu quả kinh tế của nghề nuôi tôm ngày càng cao. Người dân tập trung phát
triển nuôi trồng tôm.
Câu 69: C
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
TP Hồ Chí Minh và Hà Nội có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp chế biến sữa. Nguyên
nhân chủ yếu là do hai thành phố này có dân số đông, chất lượng cuộc sống của người dân tốt nên nhu cầu
về các sản phẩm từ sữa lớn.
Câu 70: C
Phương pháp: Phân tích.

Cách giải:
Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. Đồng
thời, kinh tế trong nước phát triển nên nhu cầu xuất nhập khẩu ngày càng lớn. ->Hoạt động ngoại thương
nước ta phát triển mạnh chủ yếu nhờ việc hội nhập quốc tế sâu rộng giúp mở rộng thị trường buôn bán và
nhờ kinh tế tăng trưởng nhanh
Câu 71: C
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng: theo độ cao, theo chiều bắc - nam, đông – tây và theo mùa. Nhờ vậy
nước ta có thể phát triển được nhiều loại cây trồng, vật nuôi, từ các loài của miền nhiệt đới, đến các loài
của miền cận nhiệt, ôn đới. -> tạo điều kiện đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.
Câu 72: B
Phương pháp: SGK địa lí 11 cơ bản trang 103.
Cách giải:
Lúa nước là cây lương thực và quan trọng của khu vực.
Câu 73: C
Phương pháp: SGK địa lí 11 cơ bản trang 99.
Cách giải:
Đông Nam Á biển đảo nằm trong hai đới khí hậu là nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
Câu 74: A
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 16.
Cách giải:
Trang 9


Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20 Tây Ninh là tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh
cao hơn cả.
Câu 75: B
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 94.
Cách giải:

Khó khăn với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm nước ta là thị trường thế giới có nhiều biến động,
sản phẩm cây công nghiệp nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
Câu 76: A
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7.
Cách giải:
Với Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7 phát biểu đúng với hình thể nước ta là dãy núi Hoàng Liên
Sơn đồ sộ, cao nhất nước ta.
Câu 77: D
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 76.
Cách giải:
lao động là một trong những biện pháp quan trọng để giải quyết việc ở nông thôn nước ta hiện nay. ->D
không đúng.
Câu 78: A
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17 các trung tâm kinh tế có quy mô dưới 10 nghìn tỷ đồng là Thái
Nguyên, Bắc Ninh, Quy Nhơn, Mỹ Tho.
Câu 79: A
Phương pháp: Liên hệ với kiến thức bài Lao động và việc làm.
Cách giải:
Liên hệ với kiến thức bài Lao động và việc làm. ->Lao động nước ta có kinh nghiệm trong ngành trồng trọt,
chất lượng lao động còn thấp. -> A không đúng.
Câu 80: D
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Khu công nghiệp có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ sản xuất công
nghiệp, không có dân cư sinh sống. Việc phát triển các khu công nghiệp sẽ giúp khai thác tốt tài nguyên,
tạo ra nhiều sản phẩm công nghiệp từ đó giúp thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển. Không chỉ vậy, với lợi
thế nguồn lao động dồi dào và giá rẻ, việc phát triển các khu công nghiệp sẽ giúp thu hút vốn đầu tư nước
ngoài.


Trang 10



×