Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ 2 CHẤT LƯỢNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.12 KB, 165 trang )

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
Tuần 20
Tiết 1, 2, 3

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu bài dạy:
HS Trung bình
1

Kiến
thức

2

Kĩ năng

3

Thái độ

4

Năng lực

HS Khá

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về - Củng cố, mở rộng nâng cao
đặc điểm, tác dụng kiến thức tiếng kiến thức về đặc điểm, tác dụng
Việt, các biện pháp tu từ.
kiến thức tiếng Việt, các biện
pháp tu từ.


- Nhận diện được các kiến thức - Nhận diện được các kiến thức
Tiếng Việt cơ bản
Tiếng Việt cơ bản
- Viết đoạn văn tích hợp cảm
thụ, yêu cầu tiếng Việt.
- Tự giác, tích cực ôn tập
- Sử dụng các biện pháp tu từ thích hợp trong giao tiếp hằng ngày.
- Năng lực đọc – hiểu, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực tư duy sáng tạo.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án, phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở ghi bài.

C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Dạy học theo nhóm, thuyết trình, phát vấn, đặt và giải quyết vấn đề, động não…

D. Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Đối
Hoạt động
Hoạt động của GV
tượng
của HS
HĐ1: Hướng dẫn HS
Nhóm
củng cố kiến thức cần
Khá+ TB nhớ

- HS trả lời
H: Thế nào là trợ từ, - HS lắng nghe
thán từ? Thán từ có các - HS ghi bài
loại nào?

H: Thế nào là biện pháp - HS trả lời
tu từ nói quá? Tác dụng - HS lắng nghe
của nó?
- HS ghi bài

1

Kiến thức
I. Kiến thức cần nhớ
1. Trợ từ
- Là những từ dùng để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái dộ đánh giá sự
vật, sự việc trong câu. Trợ từ
thường do các từ loại khác chuyển
thành.
+ Trợ từ để nhấn mạnh như: những,
cái, thì, mà, là.
+ Trợ từ để biểu thị thái độ đánh giá
sự vật, sự việc như: có, chính, ngay,
đích thị...
2. Thán từ
- Là những từ dùng làm dấu hiệu
biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ
của người nói hoặc dùng để gọi
đáp.

3. Nói quá là gì
- Là phép tu từ phóng đại mức độ,
quy mô, tính chất của sự vật hiện


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II

H: Thế nào là nói giảm, - HS trả lời
nói tránh? Tác dụng của - HS lắng nghe
nó?
- HS ghi bài

H: Thế nào là nói quá? - HS trả lời
Tác dụng của nó?
- HS lắng nghe
- HS ghi bài

H: Thế nào là câu ghép? - HS trả lời
Tác dụng của nó?
- HS lắng nghe
- HS ghi bài

tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức
biểu cảm.
Nói quá còn được gọi là ngoa dụ,
phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
4. Nói giảm, nói tránh
a. Khái niệm: Nói giảm, nói tránh
là BPTT dùng cách diễn đạt tế nhị,

uyển chuyển
b. Tác dụng: tránh gây cảm giác
đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh
thô tục, thiếu lịch sự
5. Nói quá
a. Khái niệm: Nói quá là cách nói
phóng đại mức độ, quy mô, tính
chất của sự việc, sự vật, hiện
tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
b. Tác dụng: nhấn mạnh, gây ấn
tượng, tăng sức biểu cảm.
6. Câu ghép
a. Đặc điểm: Là câu do 2 hoặc
nhiều cụm C-V không bao nhau
tạo thành
b. Cách nối: có 2 cách nối:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng một quan hệ từ
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ
hay chỉ từ thường đi đôi với nhau
(cặp hô ứng)
- Không dùng từ nối: giữa các vế
câu có dấu (, : ;)
c. Quan hệ ý nghĩa
- Nguyên nhân - kết quả
- Điều kiện - giả thiết
........

II. Luyện tập
Bài tập 1:
a. Hẳn

HĐ2: Hướng dẫn HS
Nhóm
luyện tập
Khá+ TB Bài tập 1: Điền từ ngữ
thích hợp để tạo thành câu - HS làm bài cá
có trợ từ:
nhân
a Chị học đến trình độ cao
rồi, nên mua .......một
b. Mãi, tận
quyển từ điển lớn cho
tiện.
c. Lại
b. - Nhà câu có gần đây
không?
d. Mà, những
- Không nhà tớ xa lắm …

2


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
Gia Lâm cơ.
c. Sáng nay trời mưa,
chiều ….. nắng.
d. Bạn không có bút à?

Lấy bút của tớ … viết. Tớ
còn … bốn cái cơ.
e. Tôi … tôi chúa ghét
những người ngồi lê đôi
mách.
f. Hôm qua, … 11giờ đêm
tôi mới về đến nhà.
g. Cậu đi ….. đâu mà lâu
thế? Tớ đã bảo cậu mua
….. ở hàng tạp hóa đầu
ngõ cơ mà.
Bài tập 2: Xác định tình
thái từ trong các câu sau:
a. Trang còn nhớ chùm ổi - Thảo luận bàn
này không? Không à?
Quả của cây ổi găng góc
ao đấy thôi!
(Ngữ văn 8, tập 1)
b. Chợt trông thấy một cái
hố dài để tập nhảy, vương
cười và hỏi:
- Ngắn thế này thôi
ư?
(Nguyễn Huy Tưởng)
c. Hoài Văn chỉ vào mặt
tên tướng giặc: - Bại
tướng, đến nước này,
chúng bay còn muốn
chống lại uy trời đó sao?
Hãy bỏ giáo quy hàng, thì

còn được toàn tính mạng.
(Nguyễn Huy Tưởng)
d. “Em thân yêu, thân
yêu!” Xiu nói, cúi khuôn
mặt hốc hác xuống gần
gối, “ Em hãy nghĩ đến
chị, nếu em không còn
muốn nghĩ đến mình nữa.
Chị sẽ làm gì đây?”
(Ngữ văn 8, tập 1)
Bài tập 3: Giải thích
nghĩa của các tình thái từ
in nghiêng trong các câu - Thảo luận bàn
dưới đây
a. Tuần sau, chúng ta thi
tiếng Anh nhỉ?

3

e. Là, thì
f. Mãi, tận
g. Tận, ngay

Bài tập 2: Xác định tình thái từ
trong các câu sau:
a. Trang còn nhớ chùm ổi này
không? Không à? Quả của cây ổi
găng góc ao đấy thôi!
(Ngữ văn 8, tập 1)
b. Chợt trông thấy một cái hố dài

để tập nhảy, vương cười và hỏi:
- Ngắn thế này thôi ư?
(Nguyễn Huy Tưởng)
c. Hoài Văn chỉ vào mặt tên tướng
giặc: - Bại tướng, đến nước này,
chúng bay còn muốn chống lại uy
trời đó sao? Hãy bỏ giáo quy
hàng, thì còn được toàn tính
mạng.
(Nguyễn Huy Tưởng)
d. “Em thân yêu, thân yêu!” Xiu
nói, cúi khuôn mặt hốc hác xuống
gần gối, “ Em hãy nghĩ đến chị,
nếu em không còn muốn nghĩ đến
mình nữa. Chị sẽ làm gì đây?”
(Ngữ văn 8, tập 1)

Bài tập 3:
a. Biểu thị ý bác bỏ của người nói
đối với điều vừa được nói ra trước
đó “không phải chúng ta thi tiếng
Anh vào tuần sau “đồng thời


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
- Không, tuần sau nữa
chứ!
b. Tôi nghe nói cậu vừa bị
ngã xe máy. Không sao
chứ?

c. Lần này lớp mình đi
Tam Đảo. Cậu đi được
không?
- Đi chứ!
Bài tập 4: Diễn đạt lại các
từ ngữ in nghiêng trong
các câu dưới đây bằng các - Làm bài cá nhân
từ ngữ dùng lối nói quá.
a. Anh lúc nào cũng nói
to thế, nhưng thực ra thì
rất hiền.
b. Cháu gái tôi trông gầy
thế nhưng ăn khỏe lắm
đấy.
c. Trời nắng nóng thế này
mà cô ấy vẫn phải mặc áo
len.

khẳng định” chúng ta thi tiếng
Anh vào tuần sau nữa”.
b. Biểu thị ý mong muốn, hi vọng
của người rằng với điều mà người
nói vừa nói ra là đúng như thế.
c. Biểu thị ý khẳng định chắc chắn
của người nói đối với điều mình
nói ra.

Bài tập 4:
a. Anh lúc nào cũng nói như hét
(nói như quát)thế, nhưng thực ra

thì rất hiền.
b. Cháu gái tôi trông gầy thế
nhưng ăn như voi ( ăn như
hoẵng) lắm đấy.
c. Trời nóng chảy mỡ (nóng như
cái lò thiêu) thế này mà cô ấy vẫn
phải mặc áo len.

Bài tập 5:
Bài tập 5:
Xác định các từ, cụm từ
được dùng theo lối nói - HS làm bài cá
giảm nói tránh trong các nhân
câu sau:
a. Bác Dương thôi đã thôi rồi
a.
Bác Dương thôi đã
Nước mây man mác ngậm ngùi
thôi rồi
lòng ta.
Nước mây man mác ngậm
(Nguyễn Khuyến)
ngùi lòng ta.
b. Bây giờ mận mới hỏi đào
(Nguyễn Khuyến)
Vườn hồng đã có ai vào hay
b. Bây giờ mận mới hỏi
chưa?
đào
Mận hỏi thì đào xin thưa

Vườn hồng đã có ai vào
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai
hay chưa?
vào.
Mận hỏi thì đào xin
(Ca dao)
thưa
c. Ai đi đường ấy hỡi ai!
Vườn hồng có lối nhưng
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?
chưa ai vào.
Tìm em như thể tìm chim,
(Ca dao)
Chim ăn bể Bắc, anh tìm bể
c. Ai đi đường ấy hỡi ai!
Đông.
Hay là trúc đã nhớ mai đi
(Ca dao)
tìm?
d. Em là con giá trong khung cửi
Tìm em như thể tìm
Dệt lụa quanh năm với mẹ già
chim,
Lòng trẻ còn như cây lụa trắng
Chim ăn bể Bắc, anh tìm
Mẹ già chưa bán chợ làng xa.

4



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
bể Đông.

e. … Từ ngày tôi cầm cọ thì tôi
đến nhà anh nhiều hơn. Tôi thích
xem những bức tranh mới của anh
và những họa sĩ khác. Đặc biệt là
tranh của những họa sĩ trẻ chưa
thành danh mà anh tìm thấy và
coi như một phát hiện của riêng
mình.
f. Nếu so với một số người được
coi là cùng trang lứa, như nhà
văn Nguyễn Đình Thi, họa sĩ
Dương Bích Liên, cha tôi còn
chênh tuổi hơn. Hai ông nghệ sĩ
cũng sinh năm Tý nhưng kém cha
tôi vừa tròn một giáp.

(Ca dao)
d. Em là con giá trong
khung cửi
Dệt lụa quanh năm với mẹ
già
Lòng trẻ còn như cây lụa
trắng
Mẹ già chưa bán chợ làng
xa.
(Nguyễn Bính)
e. … Từ ngày tôi cầm cọ

thì tôi đến nhà anh nhiều
hơn. Tôi thích xem những
bức tranh mới của anh và
những họa sĩ khác. Đặc
biệt là tranh của những
họa sĩ trẻ chưa thành danh
mà anh tìm thấy và coi
như một phát hiện của
riêng mình.
f. Nếu so với một số
người được coi là cùng
trang lứa, như nhà văn
Nguyễn Đình Thi, họa sĩ
Dương Bích Liên, cha tôi
còn chênh tuổi hơn. Hai
ông nghệ sĩ cũng sinh
năm Tý nhưng kém cha
tôi vừa tròn một giáp.
Bài tập 6: Xác định các từ
dùng sai trong các câu
ghép sau và sửa lại cho
đúng.
- Thảo luận bàn
a. Mùa hè cá sông vả lại
mùa đông cá bể. (Tục
ngữ)
b. Vì cơm treo và mèo
nhịn đói. (Tục ngữ)
c. Tuy trâu bò húc nhau
nên ruồi muỗi chết. (Tục

ngữ)
d. Vì biết thì thưa thốt
nhưng không biết thì dựa
cột mà nghe. (Tục ngữ)
e. Tuy em muốn ăn cơm
trắng canh cần nhưng về
Đồng Lãng đan giần với

5

Bài tập 6:
a. Mùa hè cá sông vả lại mùa
đông cá bể.
-> Mùa hè cá sông còn mùa đông
cá bể.
b. Vì cơm treo và mèo nhịn đói.
-> Tuy cơm treo nhưng mèo nhịn
đói.
c. Tuy trâu bò húc nhau nên ruồi
muỗi chết.
-> Vì trâu bò húc nhau nên ruồi
muỗi chết.
d. Vì biết thì thưa thốt nhưng
không biết thì dựa cột mà nghe.
-> Nếu biết thì thưa thốt còn
không biết thì dựa cột mà nghe.
e. Tuy em muốn ăn cơm trắng
canh cần nhưng về Đồng Lãng



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II

Dành
riêng
cho HS
KHÁ

anh
(Ca dao)

đan giần với anh
-> Nếu em muốn ăn cơm trắng
canh cần thì về Đồng Lãng đan
giần với anh

Bài tập 7
Chọn các quan hệ từ, các
cặp quan hệ từ để cấu tạo
các câu cho sẵn thành câu
ghép.
a. Tôi rất chăm chỉ tập thể
dục./ Cả bố mẹ tôi cũng
thế.
b. Bạn Hoa thông minh
nhất lớp./ Bạn Hoa rất cởi
mở nên ai cũng quý.
c. Đây có phải là núi
Nùng đâu./ Chị em bảo
đấy là núi Nùng.
d. Trời bắt đầu mùa hè./

Trời nóng quá thể.
e. Mẹ tôi mắt to, đen./
Mắt tôi cũng giống mắt
mẹ tôi.
f. Diễn viên đó rất đẹp./
Cô ấy được nhiều người
hâm mộ.

Bài tập 7
a. Tôi rất chăm chỉ tập thể dục và
bố mẹ tôi cũng thế.

Bài tập 8
Dựa vào văn bản “Tôi đi
học”, Em hãy viết đoạn
văn (8-10 câu) về học tập.
Trong đoạn văn có sử
dụng nói quá và câu ghép.

- HS làm
- Nhận xét
- Chữa bài

- HS viết đoạn
- Đọc
- Nhận xét
- Chữa bài

Bài tập 8
a. ND: Dựa vào văn bản “Tôi đi

học”
- Có thể nói về việc học tập của
một số bạn chưa chăm chỉ (trong
giờ sinh hoạt em có nhận xét về
bạn)
- Bình bầu hạnh kiểm (khi có ý
kiến về các bạn vi phạm kỉ luật
của lớp....
b. HT:
- Đoạn văn 8-10 câu,
- Có sử dụng nói quá và câu ghép
- Chỉ ra nói quá và câu ghép

HĐ3: Dặn dò, hướng dẫn HS làm bài tập về nhà
Bài tập 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các đoạn thơ sau:
a. Đoạn trường thay lúc phân kì
Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh.
(Nguyễn Du)
b. Dưới cầu nước chảy trong veo
Bên cầu tơ liễu bóng chiều thướt tha
(Nguyễn Du)

6


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
c. Đứng chéo trong theo cảnh hắt heo
Đứng đi thiên thẹo quán cheo leo.
(Hồ Xuân Hương)
d. Văng vẳng bên tai tiếng khóc gì

Thương chồng nên khóc tỉ tì ti.
(Hồ Xuân Hương)
Gợi ý: Xem lại khái niệm từ tượng thanh, tượng hình.
Bài tập 2: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
a. Tôi bặm tay ghì thật chặt nhưng một quyển vở cũng xệch ra và chếch đầu chúi
xuống đất.
b. Bà ta một hôm đi chợ qua thấy mẹ tôi ngồi cho con bú ở bên rổ bóng đèn.
c. Bà ta thương tình toan gọi hỏi xem sao thì mẹ tôi vội quay đi, lấy nón che.
Gợi ý: Xem lại khái niệm câu ghép.
Không phải câu ghép:
b. Bà ta một hôm đi chợ qua thấy mẹ tôi ngồi cho con bú ở bên rổ bóng đèn.
*Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 21
Tiết 1
7


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II

LUYỆN TẬP - CẢM THỤ VĂN BẢN
NHỚ RỪNG

(Thế Lữ)

A. Mục tiêu bài dạy:
HS Trung bình
1


Kiến
thức

2

Kĩ năng

3

Thái độ

4

Năng lực

HS Khá

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về - Củng cố, mở rộng nâng cao
tác giả Thế Lữ, nội dung và nghệ kiến thức tác giả Thế Lữ, nội
thuật văn bản “Nhớ rừng”
dung và nghệ thuật văn bản
“Nhớ rừng”
- Rèn kỹ năng phân tích và cảm - Rèn kỹ năng phân tích và cảm
thụ các chi tiết tiêu biểu trong văn thụ các chi tiết tiêu biểu trong
bản.
văn bản.
- Nêu cảm nghĩ, đánh giá qua
viết đoạn văn cảm nhận
- Tự giác, tích cực ôn tập
- Sử dụng các biện pháp tu từ thích hợp trong giao tiếp hằng ngày.

- Năng lực đọc – hiểu, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực tư duy sáng tạo.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án, phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở ghi bài.

C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

- Dạy học theo nhóm, thuyết trình, phát vấn, đặt và giải quyết vấn đề, động não…

D. Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Đối
Hoạt động
Hoạt động của GV
tượng
của HS
Nhóm
HĐ1: Hướng dẫn HS
Khá+ TB củng cố kiến thức cần
nhớ
- HS trả lời
H: Trình bày hiểu biết
của em về tác giả?

8


Kiến thức
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tác giả
- Thế Lữ (1907-1989), tên thật là
Nguyễn Thứ Lễ (bút danh Lê Ta)
- Quê Bắc Ninh
- Tác phẩm chính: Mấy vần thơ (thơ,
1935), Vàng và máu (truyện, 1934),
Bên đường Thiên lôi (truyện, 1936),
Lê Phong phóng viên (truyện, 1937)
- Phong cách sáng tác: Là nhà thơ
tiêu biểu nhất của phong trào Thơ
Mới (1932-1945) chặng đầu (32-35)


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
H: Trình bày giá trị nội
dung và nghệ thuật văn
bản “Nhớ rừng”
Thế Lữ vẫn mang nặng tự - Trả lời
sự thời thế đất nước, bài
thơ “Nhớ rừng” diễn tả
tâm sự u uất của con hổ
bị sa cơ – của người anh
hùng chiến bại – nhưng
vẫn đẹp.
Hàng ngày đi làm qua
vườn bách thú có lần ông
trêu con hổ
“Chú ta trong nắng hè uể

oải
Cũng chẳng buồn thương
nhớ cảnh rừng xưa”

2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác:
b. Thể loại: thơ 8 chữ
c. Xuất xứ:
d. Chủ đề:
e. Nhan đề văn bản:
g. Một số tác phẩm có nét tương
đồng:
- Muốn làm thằng Cuội.
- Ông đồ
k.Nội dung
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn
bách thú để diễn tả sâu sắc niềm
khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán
ghét thực tại tù túng, tầm thường, giả
dối.
l. Nghệ thuật
- Cảm hứng lãng mạn tràn ngập bài
thơ:
- Mạch cảm xúc sôi nổi, cuồn cuộn
- Biểu tượng con hổ bị nhốt trong
vườn bách thú phù hợp về người anh
hung chiến bại mang tâm sự u uất.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình
- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú


Nhóm
HĐ2: Hướng dẫn HS
Khá+ TB luyện tập
Bài tập 1:
Tại sao tác giả lấy
nhan đề “Nhớ rừng”? Từ
đó thể hiện tư tưởng bài
thơ như thế nào?

II. Luyện tập
Bài tập 1
- Đọc
Ý nghĩa nhan đề
- Phát hiện và - Thể hiện tâm trạng của:
trình bày
+ Con hổ bị tù hãm, mất tự do -> nhớ
- Nhận xét
về những năm tháng oanh liệt...
+ Người dân Việt Nam mất nước
phải sống cảnh nô lệ -> nhớ thời
oanh liệt

Bài tập 2:
Hãy xác định hình tượng
trung tâm của bài thơ. Để
khắc hoạ chân dung của
con hổ, tác giả đã sử dụng
thành công biện pháp
tương phản. Hãy chỉ ra
các tương quan đối lập ấy.


Bài tập 2:
- Biện pháp lãng mạn: lấy tâm trạng
con hổ -> tâm trạng của con người
- Hình tượng trung tâm của tác phẩm
là con hổ/ nhưng đó là con hổ đã bị
sa cơ thất thế (đang bị nhốt ở vườn
bách thú). Để khắc hoạ hình tượng
chúa sơn lâm, Thế Lữ đã sử dung
thành công bút pháp tương phản, đối
lập. Có hai cảnh tượng đối lập chính
chi phối cấu trúc bài thơ:
Hiện tại
Quá khứ
(đoạn 1 và 4)
(đoạn 2 và 3)
Vườn bách thú, Núi non hùng

9


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
bị giam cầm
Thưc tại tầm
thường,
nhân
tạo
->
Thái độ:
chán ghét

Bài tập 3:
Cho câu thơ "Nào
đâu những đêm vàng bên - HS chép
bờ suối"
a. Chép những câu
thơ tiếp câu thơ trên để
hoàn thiện khổ thơ 10
câu.
b. Những câu thơ
trên trích từ bài thơ nào?
Của ai, trình bày hiểu biết
của em về tác giả?
c. PTBĐ chính của
khổ thơ trên là gì?
d. Tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì
trong đoạn thơ? Tác dụng
của các biện pháp nghệ
thuật ấy?

vĩ, tự do vùng
vẫy
Gắn với mộng
tưởng về thế
giới đẹp đẽ của
thiên tạo
-> Khao khát,
ước mơ

Bài tập 3:

a. "Nào đâu những đêm vàng bên bờ
suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn
phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng
gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng
bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau
rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn
đâu?"
b. Nhớ rừng - Thế Lữ.....
c. PTBĐ chính: biểu cảm
d. BPNT:
- Câu cảm thán
- Câu nghi vấn bộc lộ cảm xúc
- Điệp từ: nào đâu, đâu những
=> Sự nuối tiếc, nhớ thời oanh liệt ở
rừng...

Dành
riêng
cho HS
KHÁ


Bài tập 4:
Em có nhận xét gì về sự
thay đổi giọng điệu trong
các đoạn thơ? Sự thay đổi
giọng điệu ấy có ảnh
hưởng đến giọng điệu chủ
yếu của thi phẩm không?

Bài tập 4:
Giọng điệu chủ đạo của tác phẩm:
khúc trường ca dữ dội và bi tráng.
Tuy nhiên, mỗi đoạn thơ lại có sư
thay đổi về giọng điệu khiến cho hơi
thơ vang lên nhịp nhàng, vừa diễn tả
được sự oai phong lẫm liệt của Chúa
Rừng vừa nói lên được nỗi khổ đau,
uất hận/ niềm ngao ngán bất lực của
kẻ anh hùng sa cơ, thất thế. Như vậy,
sự thay đổi giọng điệu trong từng
đoạn, một mặt góp phần tạo nên sự
hoà hợp với cảm xúc chủ đạo, mặt
khác, làm cho hơi thơ biến hoá, sinh

10


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
động.
- Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là
niềm khát khao tự do của kẻ anh

hùng thất thế qua hình tượng con hổ
bị nhốt trong vườn bách thú. Toàn bộ
bài thơ làm hiện lên chân dung tinh
thần và bi kịch củạ một cái tôi kì vĩ con hổ. Tư duy nghệ thuật lãng mạn
chủ nghĩa chi phối bài thơ rất rõ qua
sự phân cực/ đối lập giữa các giá trị
cao cả - thấp hèn; tư do - tù túng,...
Tuy nhiên, tâm sự của con hổ trong
bài thơ này lại có nét gần gũi với tâm
trạng của người dân mất nước lúc
bây giờ. Ở đây, có sự đồng vọng giữa
khát vọng tự do toát ra từ bài thơ và
người tiêp nhận. Vì thế, tình yêu
nước kín đáo không phải là lớp nghĩa
nổi bật nhất nhưng đó là lớp nghĩa
được nảy sinh từ tính đa nghĩa của
hình tượng thơ. Chính lớp nghĩa này
đã góp phần tăng thêm về đẹp của thi
phẩm.
Bài tập 5:
Em nêu cảm nhận
của mình về khổ 3 bài thơ
“Nhớ rừng”. (Trình bày
bằng đoạn văn quy nạp 810 câu. Trong đoạn văn có
thành phần tình thái từ)

- HS viết
- Đọc
- Nhận xét
- Chữa bài


Bài tập 5:
- ND: nói về cảnh gì? cảnh đó như
thế nào?
- NT: từ ngữ, BPNT....-> tác dụng
của BPNT
Khổ 3: bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy:
- Bốn cảnh: cảnh núi rừng hùng vĩ
tráng lệ với con hổ uy nghi - chúa tể:
+ Đêm vàng bên bờ suối/ say mồi....
+ Ngày mưa.../lặng ngắm...
+ Bình minh..../ giấc ngủ...
+ Chiều..../đợi chết...
-> Tư thế lẫm liệt, kiêu hùng -> chúa
sơn lâm đầy uy lực
- Câu hỏi tu từ
- Điệp ngữ: "nào đâu..."
=> nuối tiếc

HĐ3: Dặn dò, hướng dẫn HS làm bài tập về nhà
Bài thơ “Nhớ rừng” được xem là bài thơ mới tiêu biểu. Bài thơ “mới” ở những điểm
nào?
Gợi ý: - Mới hình thức nghệ thuật nào?
- Mới ở nội dung nào?
*Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

11



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
Tuần 21
Tiết 2

LUYỆN TẬP CÂU NGHI VẤN
A. Mục tiêu bài dạy:
HS Trung bình
1

Kiến
thức

2

Kĩ năng

3

Thái độ

4

Năng lực

HS Khá

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về
câu nghi vấn: khái niệm, vai trò,
đặc điểm hình thức, câu nghi vấn
với chức năng khác ngoài chức

năng chính là hỏi.

- Củng cố, mở rộng nâng
cao kiến thức về câu nghi vấn:
khái niệm, vai trò, đặc điểm hình
thức, câu nghi vấn với chức năng
khác ngoài chức năng chính là
hỏi.
- Rèn kỹ năng nhận biết, dùng câu - Rèn kỹ năng nhận biết, dùng
nghi vấn vào đúng mục đích
câu nghi vấn vào đúng mục đích
- Viết đoạn văn tích hợp cảm
thụ, yêu cầu tiếng Việt.
- Sử dụng trong giao tiếp
- Có ý thức sử dụng tốt câu nghi vấn trong giao tiếp tạo quan hệ XH
tốt với
- Năng lực đọc – hiểu, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực tư duy sáng tạo.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án, phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở ghi bài.

C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Dạy học theo nhóm, thuyết trình, phát vấn, đặt và giải quyết vấn đề, động não…

D. Tiến trình dạy - học:

1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Bài mới:
Đối
Hoạt động
Hoạt động của GV
tượng
của HS
Nhóm
HĐ1: Hướng dẫn HS
Khá+ TB củng cố kiến thức cần
nhớ

H: Câu nghi vấn có đặc
điểm gì về chức năng,
hình thức?

- HS trả lời
- Nhận xét
- Ghi bài

12

Kiến thức
I. Kiến thức cần nhớ
1. Câu nghi vấn
a. Khái niệm:
- Câu nghi vấn là câu có những từ
nghi vấn: (ai, gì, tại sao, bao giờ, à,
ừ, hả, chứ,...) hoặc có từ “hay” ( nối
các vế có quan hệ lựa chọn)
b. Đặc điểm

*. Chức năng
- Chức năng trực tiếp: dùng để hỏi
- Chức năng gián tiếp:
+ Dùng để cầu khiến
+ Khẳng định
+ Phủ định
+ Đe doạ
+ Biểu lộ tình cảm, cảm xúc... mà
không yêu cầu người đối thoại trả
lời.


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
*. Hình thức
- Có từ: nghi vấn
- Dấu chấm hỏi
- Trong một số trường hợp, câu nghi
vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm,
dấu chấm than, hoặc dấu chấm lửng.
Ví dụ :
Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo
hay lục lọi ấy! (Tạ Duy Anh)
- Những câu nghi vấn không dùng để
hỏi là những câu có thể thay thế bằng
những câu không phải câu nghi vấn
mà có ý nghĩa tương đương.
Ví dụ: Bài này chưa học lí thuyết
làm thế nào được?
có thể thay bằng:
Bài này chưa học lí thuyết thì không

làm được.

H: Theo em, câu nghi
vấn dùng để hỏi có thể
chuyển sang kiểu câu
khác được không mà
vẫn giữ được ý nghĩa
của câu?

Nhóm
HĐ2: Hướng dẫn HS
Khá+ TB luyện tập
Bài tập 1:
Tìm các câu nghi vấn
trong các câu dưới đây và
cho biết chúng có những
đặc điểm hình thức nào
của câu nghi vấn:
a. Tôi hỏi cho có chụyện:
- Thế nó cho bắt à?
(Nam Cao)
b. - Không! Cháu không
muốn vào. Cuối năm thế
nào mợ cháu cũng về.
Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn
ngọt:
Sao lại không vào? Mợ
mày phát tài lắm, có như
dạo trước đâu!
(Nguyên Hồng)

c. Vua hỏi: "Còn nàng út
đâu?". Nàng út bẽn lẽn
dâng lên vua mâm bánh
nhỏ.
(Truyền thuyết Hùng
Vương)
d. Anh có biết con gái anh
là một thiên tài hội hoạ
không?
(Tạ Duy Anh)
e. Cụ tưởng tôi sung

II. Luyện tập
Bài tập 1:
Hs thảo luận
nhóm đôi.
Trả lời
a. Thế nó cho bắt à?
à: tình thái từ.
Chữa bài theo
đáp án cô giáo
chữa.

b. Sao lại không vào?
sao: đại từ nghi vấn.

c. Còn nàng út đâu?"
đâu: đại từ nghi vấn.
d. Anh có biết con gái anh là một
thiên tài hội hoạ không?

có... không: cặp phụ từ.
e. Cụ tưởng tôi sung sướng hơn
chăng?
chăng: tình thái từ.

13


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
sướng hơn chăng?
(Nam Cao)
Bài tập 2: Trong các câu HS làm BT cá
sau, những câu nào dùng nhân.
để hỏi:
a. Mẹ đi chợ chưa ạ?
b. Ai là tác giả bài này?
c. Trời ơi! Sao tôi khổ thế
này?
d. Bao giờ bạn về?

Bài tập 2:
- Câu dùng để hỏi: a, b, d

Bài tập 3:
Cho các đoạn trích sau:
1. Tỏ sự ngậm ngùi
thương xót tôi, cô tôi
chộp chừng nói tiếp:
Mấy lại rằm tháng tám
này là giỗ đầu cậu mày,

mợ mày về dù sao cũng
đỡ tủi cho cậu mày, và
mày cũng còn phải có họ,
có hàng, người ta hỏi đến
chứ?
(Nguyên Hồng)
2. Cái Tí ở trong bếp sa sả
mắng ra:
Đã bảo u không có tiền,
lại cứ lằng nhằng nói mãi!
Mày tưởng người ta dám
bán chịu cho nhà mày
sao? Thôi! Khoai chín rồi
đây, để tôi đổ ra ông xơi,
ông đừng làm tội u nữa.
(Ngô Tất Tố)
3. Thoắt trông lờn lợt màu
da,
Ăn gì cao lớn đẫy đà làm
sao?
(Nguyễn Du)
4. Nghe nói, vua và các
triều thần đều bật cười.
Vua lại phán: ỉại
phán
:
- Mày muốn có em thì
phải kiếm vợ khác cho
cha mày, chứ cha mày là
giống đực, làm sao mà đẻ

được?
(Еm bé thông minh)

Bài tập 3:
a. Chức năng của câu nghi vấn trong
các đoạn trích:
1. Khẳng định, biểu cảm

HS làm BT cá
nhân.
Hs lên bàng
trình bày

Chữa bài
2. Phủ đính, biểu cảm

3. Cảm thán
4. Phủ định, cảm thán

5. Đe doạ
b. Thay thế các câu
1. ... để cho người ta hỏi đến.
2. Mày đừng tưởng người ta dám bán
chịu cho nhà mày.
3. Không biết ăn gì mà rất to lớn đẫy
đà.
4. ... giống đực không thể đẻ được.
5. Mày không được cãi. Mày không
được phép cãi một bà nhất phẩm phu
nhân.


14


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
5. Mụ vợ nổi trận lôi đình
tát vào mặt ông lão:
Mày cãi à? Mày dám cãi
một bà nhất phẩm phu
nhân à? Đi ngay ra biển,
nếu không tao sẽ cho
người lôi đi.
(Ông lão đánh cá và con
cá vàng)
a. Xác định chức năng
của câu nghi vấn trong
các đoạn trích trên.
b. Thay thế các câu
nghi vấn trong các đoạn
trích trên bằng những
câu không phải là câu
nghi vấn mà có ý nghĩa
tương đương.
Bài tập 4: Các câu sau có HS làm BT cá
phải câu nghi vấn không? nhân
Hãy điền dấu câu thích
hợp vào cuối câu.
a. Vua hỏi:
- Còn nàng út đâu (
)

b. Vua hỏi nàng út
đâu ( )

Bài tập 4:
- Câu nghi vấn : Câu a – dấu (?)
- Câu b: câu trần thuật – dấu (.)

Bài tập 5: Tìm câu nghi
vấn trong các câu sau đây,
chỉ ra các đặc điểm hình
thức của các câu nghi vấn
đó và cho biết chúng được
dùng với mục đích gì?
a. Thằng kia! Ông
tưởng mày chết đêm qua,
còn sống đấy à? Nộp
sưu! Mau!
(Ngô Tất Tố)
b. Tôi quắc mắt:
- Sợ gì? [...] Mày
bảo tao còn biết sợ ai hơn
tao nữa!
(Tô Hoài)
c. Nào tôi đâu biết cơ
sự lại ra nông nỗi này!
Tôi hối hận lắm! Tôi hối
hận lắm! Anh mà chết là
chỉ tại cái tội ngông

Bài tập 5:


HS thảo luân
nhóm 4, cử đại
diện trinh bay
Các nhóm nhận
xét chữa bài.

- Câu a:  hỏi để khẳng định vấn đề.
- Câu b: Câu nghi vấn : Dùng để bộc
lộ cảm xúc, thái độ.
- Câu c: Dùng để bộc lộ cảm xúc.

- Câu d: Hỏi để khẳng định, bộc lộ
cảm xúc.

15


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
cuồng dại dột của tôi. Tôi
biết làm thế nào bây giờ?
(Tô Hoài)
d. Thân gầy guộc, lá
mong manh
Mà sao nên lũy nên
thành tre ơi?
(Nguyễn Duy)
e. Nói đùa thế, chứ
ông giáo để cho khi
khác...

- Việc gì còn phải
chờ khi khác?... Không
bao giờ nên hoãn sự sung
sướng lại. Cụ cứ ngồi
xuống đây! Tôi làm nhanh
lắm.
Dành
Bài tập 6:
riêng
Viết một đoạn văn
cho HS diễn dịch (8-10 câu) chủ
KHÁ
đề tự chọn. Trong đoạn
văn có sử dụng câu nghi
vấn.

-Câu e: Hỏi để phủ đinh, bộc lộ cảm
xúc.

HS viết đoạn
văn, đọc, chữa.

Bài tập 7:
Cho biết sự khác
nhau giữa các đại từ in
đậm trong các câu sau:
a. – Ai đấy?
- Anh cần ai thì anh
gọi người ấy.
b. – Cái này giá bao

nhiêu?
- Anh cần bao
nhiêu, tôi sẽ đưa anh bấy
nhiêu.
c. – Mai, anh đi
đâu?
- Mai, anh đi đâu,
tôi theo đấy.
III. Bài tập về nhà
Hãy đặt câu nghi
vấn dùng để chào. Đưa
câu nghi vấn em vừa đặt

Bài tập 6:
HS viết đoạn văn chủ đề tự chọn.
Lưu ý:
- Hình thức:
+ Kiểu đoạn văn: diễn dịch
+ Số câu: 8-10 câu.
- Nội dung: trong sáng, đảm bảo tính
mạch lạc, rõ ràng.
- Tiếng việt: Sử dụng câu nghi vấn
đúnghinh thức mục đích, gạch chân
chú thích.
Bài tập 7:
A, Ai – để hỏi / để trỏ

B, Bao nhiêu: để hỏi/ trỏ số lượng
C, Đâu: hỏi/ trỏ


16


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
vào một tình huống cụ thể
để sử dụng câu đó.

III. BTVN:
HS đặt câu và đưa vào tình huống cụ thể:
Ví dụ: Đang ở nhà , bố mẹ đi làm về:
- Bố mẹ mới đi làm về ạ?
.....
HS đặt câu với nhiều tình huống, trường hợp khác nhau.HĐ3: Dặn dò, hướng dẫn
HS làm bài tập về nhà (2 phút)
- Nắm vững kiến thức cần nhớ.
- Hoàn thành BTVN,đoạn văn.
Chuẩn bị bài sau: Cảm thụ VB: Tức cảnh Pác pó ( chuẩn bị phiếu 10 ND thơ ),
*Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 21
Tiết 3:
17


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II

LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT
MINH


A. Mục tiêu bài dạy:

HS Trung bình

HS Khá

1

Kiến
thức

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về - Củng cố, mở rộng nâng cao
văn thuyết minh.
kiến thức về văn thuyết minh.

2

Kĩ năng

3
4

Thái độ
Năng lực

- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết văn
những kiến thức trọng tâm.
- Rèn kĩ năng biết nhận xét, phát
hiện và sửa lỗi.

- Rèn kĩ năng trình bày miệng,
viết những kiến thức trọng tâm.
- Trung thực, thẳng thắn trong tiếp thu, sửa chữa và góp ý.
- Năng lực đọc – hiểu, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực tư duy sáng tạo.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án, phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở ghi bài.

C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Dạy học theo nhóm, thuyết trình, phát vấn, đặt và giải quyết vấn đề, động não…

D. Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:

Đối
tượng
Nhóm
Khá+ TB

Hoạt động của thầy

Hoạt động của
học sinh
HĐ 1: HD nhắc lại - HS lắng nghe
kiến thức cơ bản của
văn bản

- GV nêu câu hỏi:
- HS trao đổi
- Tổ chức cho HS trao theo bàn, đại
đổi nhóm theo bàn và diện HS trả lời,
trả lời.
cả lớp lắng
nghe, nhận xét
- GV chốt, ghi bảng.

Nội dung cần đạt
I. Kiến thức cần nhớ
-Bài văn thuyết minh gồm có
các ý lớn, mỗi ý được phát triển
thành một đoạn văn, đoạn văn
thuyết minh là bộ phậncủa bài
văn thuyết minh .

- Khi viết đoạn văn thuyết minh
cần trình bày rõ , ngắn gọn ý
- HS nghe, quan chủ để; các ý trong đoạn sắp
sát và ghi bài xếp theo một trình tự hợp
vào vở
lý( theo cấu tạo của sự vật; theo
thứ tự nhận thức ; theo thứ tự
diễn biến sự việc hoặc theo thứ
tự chính phụ).
-Đoạn văn thuyết minh phải
góp phần thể hiện đặc điểm của
18



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
bài văn thuyết minh: giới thiệu
được về đối tượng một cách
chính xác, khách quan.
Nhóm
Khá+ TB

HĐ 2: HD làm các
bài tập theo các dạng
bài
* Tổ chức cho HS
làm BT1:
- Yêu cầu 1 HS đọc nội
dung bài tập 1 .

- 1 HS đọc đề
bài, cả lớp lắng
nghe và theo dõi
vào đề
- HS dùng bút
gạch vào đề bài

- Yêu cầu HS dùng bút
gạch chân dưới các từ
ngữ quan trọng trong
đề bài
+ Hãy nêu yêu cầu
của bài tập?
-GV yêu cầu hs trả lời.

-HS nhận xét.

-HS đọc
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS nhận xét.
- HS làm bài.

- GV chốt, cho HS làm
bài vào vở và kiểm tra
bài lẫn nhau.

II.Luyện tập:
Bài tập 1: Khi viết đoạn văn
thuyết minh cần lưu ý điều
gì?
- Tương tự như văn nghị luận,
đoạn văn trong bài văn TM
thường có TN chủ đề hoặc câu
CĐ mở đoạn và tiếp sau là
những câu gt, bổ sung cho chủ
đề. Mỗi đoạn văn thường trình
bày một phần kiến thức về sv,
hiện tượng phải thuyết minh.
- Đoạn văn TM thường dùng
phép diễn dịch, ngoài ra còn
dùng phép quy nạp, song
hình…
- Các câu trong đoạn văn hoặc
theo trình tự cấu tạo chi tiết của

sự việc hoặc theo trình tự nhận
thức về sự viêc, hiện tượng.

- GV kiểm tra bài làm
của HS
* Tổ chức cho HS
làm BT2:
- Yêu cầu 1 HS đọc nội -HS đọc
dung bài tập 2 .
- Yêu cầu HS dùng bút
gạch chân dưới các từ
ngữ quan trọng trong
đề bài
- HS trả lời
+ Hãy nêu yêu cầu
của bài tập?
- HS lắng nghe
-GV yêu cầu hs trả lời. - HS nhận xét
- HS làm bài.
- GV chốt, cho HS làm
bài vào vở và kiểm tra
19

Bài 2: Hãy đọc đoạn văn sau.
Ngọ Môn , cửa chính của
Hoàng Thành, xây năm 1933
dưới thời minh mạng. Ngọ môn
dài 57,95m, cao 14,80m gồm
hai phần chính. Phần dưới xây
bằng gạch kiểu “ thương thu

hạ thách” cơ 5 lối ra vào, phần
trên là lầu Ngũ Phụng, hai tầng
bằng gỗ sơn son thiếp vàng, có
một trăm cột lớn nhỏ. Kiến trúc
theo lối liên kết chín bộ mái
riêng biệt, to nhỏ, cao thấp khác
nhau, điều đạo cong vút. Toàn
khối kiến trúc này được đặt tên


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
bài lẫn nhau.
- GV kiểm tra bài làm
của HS

nền đầu bằng đá hình chữ nhật.
a.Đoạn văn trên có nội dung
thuyết minh gì?
(gt về cấu tạo cửa Ngọ Môn
1 bộ phận của cố đô)
b. Nhận xét trình tự sắp xếp?
- Trình tự : theo thứ tự cấu tạo
của đối tượng có kết hợp vơkí
trình tự nhận thức.

Bài 3: Học sinh lựa
chọn a hoặc b để viết.

Bài 3:
VDa: Ngô tất Tố là nhà văn

hiện thực xuất sắc chuyên viết
về nông thôn trước cách mạng “
Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu
nhất của ông. Qua vụ thuế ở
làng quê, nhà văn đã dựng lên
một bức tranh xã hội có giá trị
hiện thực sâu sắc về nông thôn
Việt Nam đương thời.

Hãy viết đoạn mở
bài và kết bài của
bài văn TM.
a. Về tác phẩm Tắt
Đèn của NTT.
b. Về chiếc áo dài Việt
Nam.
* Tổ chức cho HS
làm BT3:
HĐN4
- Yêu cầu 1 HS đọc nội
dung bài tập .
- Yêu cầu HS dùng bút
gạch chân dưới các từ
ngữ quan trọng trong
đề bài
+ Hãy nêu yêu cầu
của bài tập?
-GV yêu cầu hs trả lời.
-HS nhận xét.
- GV chốt, cho HS làm

bài vào vở .

- HS đọc

- HS trả lời

Có thể nói, “Tắt đèn” là tác
phẩm tiêu biểu của VHHT
trước cách mạng tháng 8. Với
cái nhìn hiện thực sâu sắc. Với
tấm lòng nhân đạo, NTT đã để
lại cho đời những trang viết đầu
sức ám ảnh.
VD b: - MB gt khái quát về
chiếc áo dài Việt Nam.

Mỗi một dân tộc trên thế giới
- HS lắng nghe
đều có một loại y phục riêng, vì
HS làm bài vào
vậy, chỉ cần nhìn vào cách ăn
vở
mặc của họ, tự có thể biết họ
thuộc quốc gia nào. Người Nhật
bản có chiếc áo Ki – Mô - nô,
người Trung Hoa đời mãn than
có chiếc áo Thượng Hải… còn
người Việt Nam chúng ta hãnh
diện về chiếc áo dài, chiếc áo đã
được trân trọng nâng lên hàng

quốc phục hoặc gọi một cách
h/a là chiếc áo dài quê hương .
Kết bài: Giá trị văn hoá của
chiếc áo dài . Như thế đủ thấy ,
20


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
chiếc áo dài phụ nữ không chỉ
là tác phẩm nghệ thuật thấm
đẫn tâm hồn và cốt cách của
người Việt, mà cao hơn, nó là
sản phẩm văn hoá được các bậc
tiềm nhân gửi gắm trong dáng
vẻ thướt tha, quyết rũ đến mê
hồn của nó.
Dành
Bài 4: Bằng ba đoạn
riêng cho văn thuyết minh, hãy
HS KHÁ gt về các danh nhân
sau:
- Hồ Chí Minh
- Nguyễn Trãi
- Trần Hưng Đạo.
* Tổ chức cho HS
làm BT4:
Yêu cầu 1 HS đọc nội
dung bài tập .

Bài 4:

Định hướng
- Cần lưu ý phân việt VB thuyết
minh về các danh nhân với
những câu chuyện về danh
nhân. Sự khác biệt chủ yếu thể
hiện ở tính chính xác lịch sử về
- HS hoạt động tiểu sử, hành trang của các danh
theo nhóm, ghi nhân …
kết quả trên
+ Nên tham khảo SGK LS, NV,
bảng nhóm
tuyển tập thư văn ND , Nguyễn
Trãi …. Sách về danh nhân Việt
- Đại diện nhóm
Nam
trình bày, các
nhóm còn lại
nhận xét, bổ
sung

- Yêu cầu HS dùng bút
gạch chân dưới các từ
ngữ quan trọng trong
đề bài
- GV yêu cầu HS trình
bày dàn ý
- GV chốt dàn ý (bảng
phụ)
4. Củng cố:
Cho HS nhắc lại các yêu cầu.

5. Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thiện bài tập viết đoạn văn.

*Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 22
Tiết 1:
21


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II

LUYỆN TẬP - CẢM THỤ VĂN BẢN
QUÊ HƯƠNG

(Tế Hanh)

A. Mục tiêu bài dạy:
HS Trung bình
1

Kiến
thức

2

Kĩ năng

3

4

Thái độ
Năng lực

HS Khá

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về - Củng cố, mở rộng nâng cao
tác giả, nội dung và nghệ thuật, tư kiến thức về tác giả, nội dung và
tưởng của bài thơ Quê hương
nghệ thuật, tư tưởng của bài thơ
Quê hương
- Rèn kỹ năng phân tích và cảm - Rèn kỹ năng phân tích và cảm
thụ các chi tiết tiêu biểu trong văn thụ các chi tiết tiêu biểu trong
bản
văn bản
- Nêu cảm nghĩ, đánh giá qua
viết đoạn văn cảm nhận
- Trung thực, thẳng thắn trong tiếp thu, sửa chữa và góp ý.
- Năng lực đọc – hiểu, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực tư duy sáng tạo.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án, phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở ghi bài.

C. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Dạy học theo nhóm, thuyết trình, phát vấn, đặt và giải quyết vấn đề, động não…

D. Tiến trình dạy - học:

1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Đối
Hoạt động
tượng
Hoạt động của GV
của HS
Nhóm
HĐ1: Hướng dẫn HS
Khá+ TB củng cố kiến thức cần
nhớ
H: Trình bày hiểu biết
- HS trả lời
của em về tác phẩm
- Nhận xét
“Quê hương” (Tế Hanh) - Chữa bài.
GV đưa lần lượt từng câu
hỏi, kiểm tra phần chuẩn
bị , chữa bài cho HS

22

Kiến thức
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tác giả: Tế Hanh
- Sinh năm: 1921
- Quê : Giao Thủy , xã Bình Dương.
Huyên Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Ngôi làng ven sông Trà Bổng, làm

nghề chài lưới đánh bắt cá. ( Là dòng
sông êm đềm nước trong xanh quanh
năm, trước khi đổ ra biển, dòng sông
chạy bao quanh ngôi làng).
- Đươc giai thưởng Hồ Chí Minh về
Văn học Nghệ thuật năm 1996.
2. Xuất xứ: Bài thơ được rút trong tập
Nghẹn ngào 1939, sau đó in lại trong
tập Hoa niên 1945.
3. Hoàn cảnh sáng tác: Viết năm
1939 khi tác giả đang 18 tuổi, đang
học Trung học tại Huế. Ông yêu tha
thiết quê hương mình, xa quê nỗi nhớ


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
quê hương luôn thường trực trong
ông.
4. Bố cục: 4 phần:
- 2 câu đầu: Giới thiệu quê hương
- 6 cau tiếp: Cảnh đoàn thuyền đánh
cá ra khơi
- 8 câu sau: Cảnh đoàn thuyền đánh cá
trở về.
- Khổ cuối: Nỗi nhớ làng chài khôn
nguôi.
5. Chủ đề: Tình yêu và niềm tự hào
quê hương
6. Đặc điểm nội dung, nghệ thuật:
a. Nghệ thuật:

- Thể thơ 8 chữ, biện pháp so sánh,
nhân hóa độc đáo, lời thơ giản dị, tình
cảm chân thành.
b. Nội dung:
- Bức tranh tươi sáng, sinh động về
một làng quê miền biển, trong đó nổi
bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức
sống của người dân chài và sinh hoạt
lao động làng chài. Bài thơ cho thấy
tình cảm quê hương trong sáng, tha
thiết của nhà thơ.
II. Luyện tập
Bài tập 1

Nhóm
HĐ2: Hướng dẫn HS
Khá+ TB luyện tập
Bài tập 1: Câu thơ:
"Làng tôi vốn làm nghề
chài lưới
Nước bao vây, cách biển
nửa ngày sông"
a. Hai câu thơ trên trích từ
bài thơ nào? Tác giả bài
thơ là ai? Trình bày những
nét chính về tác giả bài
thơ?
b. Cách nói trong câu thơ
thứ 2 có gì đặc biệt? Hai
câu mở đầu bài thơ có ý

nghĩa gì đối với toàn bài?

HS lắng nghe
- Thảo luận
bàn.
Chữa bài

GV gọi hs làm bt, hướng
dẫn phân tích đề, cách
trình bày
Gv chữa bài

23

a. Hai câu thơ thuộc bài thơ Quê
hương
- Tế Hanh (1921 -2009) quê Quảng
Ngãi
- Ồng có mặt trong PT thơ mới ở
những chặng cuối (1940-1945)
- Năm 1945 ông sáng tác nhằm phục
vụ CM và kháng chiến
- Năm 1996 ông được nhà nước trao
giải thưởng HCM về VHNT
b. Cách nói trong câu thơ thứ 2 có nét
đặc biệt:
- Lấy thời gian "Nửa ngày sông" để
chỉ khoảng cách
- Hai câu đầu giới thiệu ngắn gọn
"làng tôi". Đây là hai câu thơ giản dị

nhưng nếu thiếu lời giới thiệu này, quê
hương sẽ trở nên trừu tượng, thiếu sức
truyền cảm.


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II

Dành
riêng
cho HS
KHÁ

Bài tập 2
Có ý kiến cho rằng: Trong
bài thơ, có những chỗ tác - HS làm bài
giả đã sử dụng những so cá nhân
sánh đẹp, bay bổng và
biện pháp nhân hoá độc
đáo, thổi linh hồn cho sự
vật, khiến sự vật có một
vẻ đẹp, một ý nghĩa, một
tầm vóc bất ngờ.
Em hãy chọn và phân tích
một ví dụ để làm sáng tỏ
ý kiến trên.

Bài tập 2
- Phân tích giá trị biểu cảm của các từ
ngữ, hình ảnh phải gắn với văn cảnh.
“ Có thể chọn một trong số các ví dụ

về nghệ thuật so sánh, nhân hoá mà
tác giả đã sử dụng để tả chiếc thuyền.
- Khi phân tích, không nên tách bạch
giá trị của so sánh và nhân hoá riêng
mà cần có cái nhìn bao quát chung.
- Cần dựa vào văn cảnh cụ thể (nội
dung bài thơ, đoạn thơ) để nêu tác
dụng, tránh trả lời chung chung, thiếu
sức thuyết phục.

Bài tập 3: Chép và phân
tích các câu thơ vể con
người lao động miền biển
được giới thiệu trong bài
thơ ở 2 câu thơ:
"Làng tôi vốn làm nghề
chài lưới
Nước bao vây, cách biển
nửa ngày sông"

Bài tập 3:
Câu thơ là lời giới thiệu:
- “Làng tôi” : quê hương của tác giả,
nơi ông đã từng sinh ra và lớn lên.
- “Vốn làm nghề chài lưới” : Giới
thiệu về nghề nghiệp truyền thống
của quê hương
- Câu thơ thứ 2 giới thiệu về đặc
điểm của làng quê, cũng như một
lời giải thích cho ngành nghề chính

của những người dân nơi đây:
+ “Nước bao vây” : Dòng sông Trà
Bồng bao quanh làng trước khi chảy
ra biển  khoảng cách giữa biển và
vùng đất quê hương
+ “Cách biển nửa ngày sông”: khoảng
cách địa lý, lời giới thiệu và dẫn ý cho
câu thơ sau.
……. HS phân tích thêm nghệ thuật
về cách dẫn dắt, ngôn ngữ, giọng điệu
thơ…
Bài tập 4
Gợi ý
* HT:
- Đoạn văn quy nạp, 10-12 câu
- có câu ghép chính phụ.
* ND:
- Con thuyền là hình ảnh gắn bó thân
thiết với những làng làm nghề chài
lưới
- Trong tình yêu nỗi nhớ thiết tha, Tế
Hanh nhắc tới con thuyền ở những
thời điểm khác nhau:
+ Con thuyền băng mình ra khơi đánh
cá giữa cảnh bầu trời cao rộng trong
trẻo, nhuốm nắng hồng

Bài tập 4
Trình bày cảm nhận của - HS viết
em về hình ảnh con - Đọc

thuyền đánh cá của làng - Nhận xét
chài quê hương qua tình
yêu và nỗi nhớ của nhà
thơ bẳng đoạn văn quy
nạp (10-12 câu) có câu
ghép.

24


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 kì II
+ Hình ảnh so sánh, từ ngữ diễn tả sức
sống mạnh mẽ vẻ đẹp hùng tráng lạ
thường với cánh buồm no gió như một
biểu tượng thiêng liêng và mơ mộng
"Chiếc thuyền nhẹ....gió"
+ Hình ảnh đoàn thuyền trở về đầy ắp
cá, đầy ắp niềm vui "Nhờ ơn.....bạc
trắng"
+ Con thuyền nằm im trên bến được
nhân hóa "Nghe....vỏ"
=> Tâm hồn tinh tế cùng tấm lòng gắn
bó sâu nặng với cuộc sống lao động
của nhà thơ

4. Dặn dò, hướng dẫn bài tập về nhà
Hãy so sánh cảnh và cách tả cảnh trong hai khổ thơ sau:
“Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.”
(Chiều xuân - Anh Thơ)
“Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...”
“Quê hương” (Tế Hanh)
Gợi ý: Hai khổ thơ trên đều viết về cảnh quê hương nhưng cách tả cảnh và cảnh
khác nhau ỏ những điểm nào (thiên nhiên, hình ảnh, con người, nghệ thuật…)
- Bài tiếp: Cảm thụ văn bản: Khi con tu hú – Tố Hữu.
*Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 22
Tiết 2:
25


×