Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

giáo án hình học 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 156 trang )

CHƯƠNG I : TỨ GIÁC
Tiết 1:
Ngày soạn: 20 / 08 /2019
Ngày dạy: 27 / 08 /2019
TỨ GIÁC
Mục tiêu:
- HS nắm định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi. Tổng bốn góc của tứ giác lồi.
- Rèn kỹ năng tính số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi
biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo
Chuẩn bị
- GV: Com pa, thước, bảng phụ
- HS: Thước, com pa
Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’) Sĩ số lớp 8A
8B
8C
B. Kiểm tra:(2’) kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ
học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc.
C. Bài mới: (30’)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
1. Định nghĩa: (15’)
B
- GV: treo tranh (bảng phụ)
A
- HS: Quan sát hình & trả lời
B
D


A
C (b)
- Trong các hình trên mỗi hình
(a)
D
gồm mấy đoạn thẳng?
A
- Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng
H1
A
B
nằm trên một đường thẳng?
A
- Vậy tứ giác là gì?
-GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
C
c)
D
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không
phải là tứ giác. Vì 2 đoạn thẳng
B
C
D
BC & CD cùng nằm trên 1 đường
H2
thẳng.
*Định nghĩa tứ giác: (SGK-64)
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ
hoặc viết theo thứ tự các đoạn

giác.
thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các

cạnh của tứ giác.
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần
*Bài?1
lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ Hình a là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt
giác ở H1 rồi quan sát
phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

1


- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy
ra?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy
ra?
- HS trả lời bài ?1
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế
nào?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c)
không phải là tứ giác lồi vì sao ?

-GV yêu cầu HS quan sát hình 3
(sgk) rồi điền vào chỗ trống trong
bài tập ?2

- thế nào là 2 đỉnh kề nhau ?
( Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh)

- thế nào là 2 đỉnh đối nhau ?
( Hai đỉnh không kề nhau)
-thế nào là 2 cạnh kề nhau ?
( Hai cạnh cùng xuất phát từ một
đỉnh)
- thế nào là 2 cạnh đối nhau ?
( Hai cạnh không kề nhau)

nào của tứ giác.
* Định nghĩa tứ giác lồi : SGK-65
* Chú ý: (SGK-65)
-Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ
tự của các đỉnh.

*Bài ?2
-Hai đỉnh kề nhau: A và B; B và C; C và D;
D và A
-Hai đỉnh đối nhau: A và C; D và B
-Đường chéo: AC ; BD
-Hai cạnh kề nhau: AB và BC; BC và CD;
CD và DA
- Hai cạnh đối nhau: AB và CD; AD và BC.
-Góc: A ; B; C; D
-Góc đối: A và C; góc B và D
-Điểm nằm trong tứ giác: M; P
Điểm nằm ngoài tứ giác: N; Q
2. Tổng các góc của một tứ giác: (15’)
*Bài?3

-HS đọc đề bài ?3

+ Tổng 3 góc của 1 ∆ là bao nhiêu
độ?



+ Muốn tính tổng  + B + C + D
=?


Â1 + B + C1 = 1800
(độ) ( mà không cần đo từng góc) Ta có:


ta làm ntn?
Â2 + D + C 2 = 1800
+ Gv chốt lại cách làm:




(Â1+Â2)+ B +( C1 + C 2 )+ D =3600
- Chia tứ giác thành 2 ∆ có cạnh là



đường chéo
Hay  + B + C + D = 3600
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các
* Định lý: SGK-65
góc của 2 ∆ ABC & ADC ⇒ Tổng




Tứ giác ABCD có: Â + B + C + D = 3600
các góc của tứ giác bằng 3600
-Vậy kết luận gì về tổng các góc
của
tứ giác?
D. Củng cố: (10’)
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

2


-Nêu đ/n tứ giác ABCD? đ/n tứ giác lồi? Phát biểu định lý về tổng số đo
các góc của tứ giác?
- Làm bài tập 1; 2 trang 66. Hãy tính các góc còn lại:
E. Hướng dẫn: (2’)
- Thuộc 2 định nghĩa, định lý.
- Làm các bài tập : 3, 4, 5 (sgk), 8,9,10 (sbt)

Tiết 2:

Ngày soạn: 23/ 08 / 2019
Ngày dạy: 30 / 08/ 2019
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

3



HÌNH THANG
Mục tiêu:
-HS phát biểu được các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái
niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
-Rèn kỹ năng nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại
của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị
- GV: Ê ke, thước, bảng phụ
- HS: Thước, ê ke.
Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’) Sĩ số lớp 8A
8B
8C
B. Kiểm tra:(7’)
HS1: Thế nào là tứ giác lồi? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác?
HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào? Tính tổng các góc
ngoài của tứ giác?
C. Bài mới: (24’)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế
1. Định nghĩa: (16’)
nào là hình thang
( SGK-69)
- Quan sát hình 13 có nhận xét gì
về vị trí 2 cạnh đối AB, CD của tứ
giác ABCD?

-GV giới thiệu tứ giác ABCD là
hình thang.
-1HS đọc định nghĩa SGK-69
* Hình thang ABCD: (AB//DC)
-GV giới thiệu tên gọi các cạnh,
+AB, CD là 2 đáy( AB đ/ nhỏ; CD đáy lớn)
đường cao của hình thang
+ Hai cạnh bên AD & BC
- GV: nêu cách vẽ hình thang
+ Đường cao AH
ABCD
*Bài?1
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương +. (H.a) Â= C∧ = 600 (so le trong) ⇒ AD//BC
cao AH
⇒ Tứ giác ABCD là hình thang
- GV: dùng bảng phụ ghi bài?1, y/c +. (H.b)Tứ giác EFGH có:

HS làm bài?1 GV gọi 1 số HS trả

= 750 ⇒ H 1 = 1050 (Kề bù)
H
lời.

⇒ H = C∧ = 1050 ⇒ GF// EH
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
1

0 ≠ ∧
0


=
120
=
115
Tứ giác EFGH là hình thang
N
K
⇒ IN không song song với MK
* Nhận xét:
⇒ đó không phải là hình thang
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bên bù
0
- Qua đó em có nhận xét gì về tính nhau (có tổng = 180 )
chất của hình thang ?
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

4





0
0
N = 120 ≠ K = 115
⇒ IN không song song với MK
⇒ đó không phải là hình thang


- Qua đó em có nhận xét gì về tính
chất của hình thang ?

GV: đưa ra bài tập?2
- Y/c HS ghi gt, kl của tong
câu
- HS làm việc theo nhóm (mỗi
nửa lớp làm 1 câu)
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày,
HS còn lại n/x?

- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận
xét gì về hình thang?

bù nhau ⇒ Hình thang.
*Bài?2
A
a)

B

D
C
GT Hình thang ABCD(AB//CD)
AD//BC
KL AD=BC; AB=DC
b)

GT


A

/

C
Hình thang ABCD(AB//CD)
AB=CD

B
D

KL AD // BC; AD = BC
* Nhận xét : (SGK-70)
2.Hình thang vuông: (8’)
*Định nghĩa: (SGK-70)
A
B

D
C
- GV yêu cầu HS quan sát hình
18/sgk và hãy cho biết hình thang
ABCD về góc có gì đặc biệt?
- Từ đó GV giới thiệu ĐN hình
thang vuông.
D.Củng cố: (10’)
- Nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình thang?
-Nêu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, có 2 cạnh đáy
Bằng nhau?

-Khi nào một tứ giác gọi là hình thang vuông?
- GV: đưa bài tập 7 (Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
Đáp số: Hình a): x = 1000 ; y = 1400
Hình b): x = 700 ; y = 500
Hình c): x = 900 ; y = 1150
E. Hướng dẫn: (3’)
- Học bài và làm các bài tập 6,8,9 (sgk-71), 15,16,17 (sbt)
- Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang, hình thang vuông.
- Đọc trước bài ‘‘Hình thang cân’’.
Tiết 3 :
Ngày soạn: 27/08/ 2019
Ngày dạy: 03 /09/ 2019
HÌNH THANG CÂN
Mục tiêu:
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

5


-HS phát biểu được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.
-Rèn kỹ năng nhận biết hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định
nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị:
- GV: thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ, com pa.
- HS: Thước chia khoảng, thước đo góc, com pa.
Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’) Sĩ số lớp 8A

8B
8C
B. Kiểm tra:(7’)
- HS1: GV dùng bảng phụ
A
D
0
Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD.
120
y
Tính x, y của các góc D, B
HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các
khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang
Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
x
600
ta phải chứng minh như thế nào?
B
C. Bài mới : (29’)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Định nghĩa
1. Định nghĩa: (SGK-72) (7’)
Yêu cầu HS làm bài?1
? Nêu định nghĩa hình thang cân.

-GV: dùng bảng phụ vẽ hình bài ?
2
-- 1HS đứng tại chỗ trả lời câu a?
-Gọi 3 HS lên trình bày bảng câu

b?
- GiảI thích tại sao hình b không
phảI là hình thang cân?


( H(b) không phải vì F + H ≠
1800)
* Nhận xét gì về tổng 2 góc đối
của hình thang cân?
( 2 góc đối bù nhau)
-HS đọc định lý SGK , ghi gt, kl?

C

Tứ giác ABCD là H. thang cân(AB// CD)
⇔ AB// CD



C = D hoặc  = B
*Chú ý: (SGK-72)
*Bài?2
a) Hình a; c; d là hình thang cân

b) Hình (a): C = 1000


Hình (c) : N = 700

Hình (d) : S = 900

c) Tổng 2 góc đối của hình thang cân là 1800.
2. Tính chất: (12’)
a) Định lí 1: (SGK-72)
ABCD là hình thang cân

Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

6


GT

( AB // DC)

KL
AD = BC
Chứng minh:
b) Định lí 2: (SGK-73)
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL
AC = BD
Chứng minh: (SGK-73)

-Y/c HS tìm cách c/m định lý
-1HS đứng tại chỗ nêu cách chứng
minh?
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (10’)
-1HS đọc định lý 2?
*Bài?3

-Vẽ hình, ghi gt,kl?

-GV: Muốn chứng minh AC = BD + Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
ta phải chứng minh 2 tam giác nào + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3: (SGK-74)
bằng nhau?
GT ABCD là hình thang (AB//CD)
- HS đọc đề bài?3?
AD = BC
-Bài toán y/c làm gì?
+ Vẽ đường thẳng m // CD
KL ABCD là hình thang cân
+ Vẽ điểm A; B ∈ m : ABCD là
hình thang có AC = BD
-Kết luận gì về tứ giác có 2 đường * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
(SGK/74)
chéo bằng nhau?
-Đọc dấu hiệu nhận biết?
D. Củng cố: (6’)
- Phát biểu đ/n, t/c , dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
- Nêu các cách c/m tứ giác là hình thang cân? cách vẽ hình thang cân?
- Làm bài tập 13SGK-74
E. Hướng dẫn: (2’)
- Học bài. Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,14,15 (sgk), 30, 31,32(sbt)
Tiết 4:

Ngày soạn: 30/08/ 2019
Ngày dạy: 06 /09 / 2019
LUYỆN TẬP


Mục tiêu:
-HS củng cố định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thang, hình
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

7


thang cân .
-Rèn các kỹ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận , kĩ năng nhận
dạng hình
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực
tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị
- GV: thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ, com pa.
- HS: Thước chia khoảng, thước đo góc, com pa.
Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’) Sĩ số lớp 8A
8B
8C
B. Kiểm tra: (6')
- HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình thang cân ?
Vẽ hình, ghi gt, kl đ/l 1 và 2?
- HS2: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân? Điền dấu x vào ô
trống thích hợp?
Câu
Đúng
Sai
1.Hình thang có 2 góc ở đáy bằng nhau là hình

thangcân.
2.Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang
cân.
3.Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
C. Bài mới: (31’)

Hoạt động của thày và trò
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi
GT-KL

- Muốn chứng minh DE=CF ta làm
thế nào?
(DE = CF ⇐ ∆ AED = ∆ BFC ⇐




BC = AD ; D = C ; E = F ⇐ (gt)
- Ngoài ra ∆ AED = ∆ BFC theo
trường hợp nào? vì sao?
-1HS lên trình bày bảng?
- GV: Nhận xét cách làm của HS
-GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi
GT-KL

Nội dung
1.Bài 12/74 (sgk) (8’)
Hình thang ABCD cân (AB//CD)
GT AB < CD; AE ⊥ DC; BF ⊥ DC
KL

DE = CF
Chứng minh:
Kẻ AE ⊥ DC ; BF ⊥ DC ( E, F ∈ DC)
=> ∆ ADE vuông tại E, ∆ BCF vuông tại F
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)


ADE = BCF (Đ/N) ⇒ ∆ AED = ∆ BFC (Cạnh
huyền-góc nhọn) ⇒ DE = CF.
2.Bài 15/75 (sgk)
(13’)
GT

∆ ABC cân tại A; D ∈ AD
E ∈ AE sao cho AD = AE;Â = 900

a) BDEC là hình thang cân
KL b) Tính các góc của hình thang.
Chứng minh:


a) ∆ ABC cân tại A (gt) ⇒ B = C (1)




AD=AE(gt) ⇒ ∆ ADE cân tại A ⇒ D1 = E1
∆ ABC cân & ∆ ADE cân

Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020


8






0
0
⇒ D = 180 − A ; B∧ = 180 − A
1
2
2


⇒ D = B (vị trí đồng vị) => DE // BC


1

=> BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2) ⇒ BDEC là hình thang cân.
1800 − 500
b) Â = 50 (gt), B = C =
= 650
2


⇒ D = E = 1800 - 650 = 1150



0

2

- Muốn chứng minh BDEC là hình
thang cân ta làm thế nào?
-HS lên bảng làm câu a?
-1 HS lên bảng làm câu b?
-1 HS đọc to đề bài, tóm tắt bài
toán
-Vẽ hình, ghi gt/kl bài toán ?
A

2

1

KL

a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
Chứng minh
a) ∆ ABC cân tại A, ta có:


AB = AC; B = C (1)
BD & CE là các đường phân giác nên có:



B
B1 = B2 =
2



(2); C1 = C 2 = C
2


Từ (1), (2) &(3) ⇒ B = C

D

2

2

3.Bài 16/75 (sgk) (10’)
∆ ABC cân tại A, BD & CE
GT Là các đường phân giác



E



1


B
C
- Muốn chứng minh BDEC là hình
thang cân ta làm thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng c/m tứ giác
BEDC là hình thang cân?





1

1







(3)



∆ BDC & ∆ CBE có B = C ; B1 = C1
BC chung ⇒ ∆ BDC = ∆ CBE (g.c.g)
⇒ BE = DC mà AE = AB - BE
AD = AB -DC => AE = AD. Vậy ∆ AED













cân tại A ⇒ E1 = D1 Ta có B = E1
⇒ ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà


B = C ⇒ BEDC là hình thang cân.


- Muốn chứng minh DE=BE=DC
ta làm thế nào?
-1 HS lên trình bày bảng.










b) Từ D2 = B1 ; B1 = B2 (gt) ⇒ D2 = B2
⇒ ∆ BED cân tại E ⇒ ED = BE = DC.

D. Củng cố: (5’)
-Nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
E. Hướng dẫn: (2’)
-Ôn định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
- Làm các bài tập 14, 18, 19/75 sgk
Tiết 5:
Ngày soạn:03/09/ 2019
Ngày dạy: 10/0 9 / 2019
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

9


Mục tiêu:
-HS hiểu và nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, nội dung định lí
1 và định lí 2.
-Rèn kỹ năng vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài
đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị
- GV: thước, bảng phụ, com pa.
- HS: Thước chia khoảng, com pa.

Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’)
Sĩ số lớp 8A
8B
8C
B. Kiểm tra:(5’)
Phát biểu định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
GV: (Dùng bảng phụ)
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai ? Hãy giải thích?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân.
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
C. Bài mới: (28’)
Hoạt động của thày và trò
- GV: cho HS thực hiện bài
tập ?1
-1HS đọc định lý?
- GV: Nói & ghi GT, KL của
đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
- GV: Làm thế nào để chứng
minh được
AE = AC?

- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung
điểm của AB, E là trung điểm
của AC


Nội dung
1. Đường trung bình của tam giác:
Định lý 1: (Sgk-76) (9’)
GT ∆ ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC

- Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
- Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // (DB // EF)
nên DB = EF
DB = AB (gt) ⇒ AD = EF (1)

Â= E1 (đồng vị, vì EF // AB ) (2)






D1 = F1 = B (3).
Từ (1),(2) &(3) ⇒ ∆ ADE = ∆ EFC (g.c.g) ⇒ AE=

Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

10


Ta nói DE là đường trung bình
của ∆ ABC.


EC ⇒ E là trung điểm của AC.

-GV: Em hãy phát biểu đ/n
đường trung bình của tam giác?
-1 tam giác có mấy đường
trung bình?
- HS làm bài?2
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực * Định nghĩa: SGK-77 (6’)
tế hãy dùng thước đo góc đo số * Định lý 2: (Sgk-77) (13’)
đo của góc ·ADE & số đo của
µ .
B
Dùng thước thẳng chia
khoảng cách đo độ dài DE &
đoạn BC rồi nhận xét
-Đọc định lý, ghi g/t, kl cho
định lý?
- Muốn chứng minh DE // BC
GT ∆ ABC: AD = DB
ta phải làm gì ?
AE = EC
(Vẽ thêm đường phụ để chứng
minh định lý)
1
KL DE // BC, DE = BC
2
-HS làm bài tập ?3
Chứng minh:
- GV: Để tính khoảng cách
SGK-77

giữa 2 điểm B & C người ta
*Bài ?3 Ta có : AD = BD & AE = CE (gt) nên
làm như thế nào?
DE là đường trung bình của ∆ABC
=>DE =

1
BC
2

=> BC = 2.50 = 100 (m)

D. Củng cố: (8’)
Bài tập 20 SGK-79
E. Hướng dẫn: (2’)
- Học thuộc bài,
- Làm bài tập 21, 22 SGK, 35, 36, 38 SBT
- HD bài 38 SBT: Chứng minh ED và IK song song và bằng nửa BC

Tiết 6

Ngày soạn: 06/09/2019
Ngày dạy: 13/09/ 2019
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (tiếp)

Mục tiêu:
-HS khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác.
- Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020


11


& CM các bài toán, kỹ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị
- GV: thước, bảng phụ.
- HS: Thước chia khoảng, ê ke,thuộc bài, làm các bài tập.
Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’)
Sĩ số lớp 8A
8B
8C
B. Kiểm tra:(6’)
- Phát biểu định nghĩa, T/c đường TB trong tam giác, chữa bài 22 SGK
C. Bài mới: (33’)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
-HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán ? 1.Bài 25 SBT (10’)
-Vẽ hình, ghi gt,kl bài toán ?
A
B
-Muốn c/m E, K, F thẳng hàng, ta
cần c/m gì ?
E
K
F
(chứng minh EK // AB

và KF // CD // AB)
D
C
+ Hs lên bảng trình bày
+. EK là đường trung bình của ∆ ABD nên EK
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
// AB. Do AB // CD nên EK // CD.
+. KF là đường trung bình của ∆ BDC nên
KF // CD.
+. Qua K ta có KE và KF cùng song song với
CD nên theo tiên đề Ơ-clít thì E, K, F thẳng
hàng.
2.Bài 22 SGK-80 (11’)
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT, KL
∆ ABC, BM=MC, AD=DE=EB
GT AM ∩ DC={I}
-GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của
KL AI=IM
mình, nhận xét.
A
D
I
E
Chứng minh: B
M
C
EM là đường trung bình của tam giác ABC
nên EM//DC=>EM//DI

Trong AEM có:
AD=DE, DI//EM => AI=IM(đ/l 1 về đường
TB của tam giác)
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

12


3.Bài 27 SGK-80: (12’)
B
A
F
-HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán ?
-Vẽ hình, ghi gt,kl bài toán ?

E
K
D

C

GT ◊ ABCD: AE = ED, BF = FC, AK=KC
KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
-Dự đoán quan hệ giữa EK&CD;
KF&AB
Muốn c/m điều đó, ta cần c/m gì ?
+ Hs lên bảng trình bày câu a ?

b) EF ≤


AB+ CD
2

Chứng minh:
a)E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt) ⇒ EK là đường trung
1
2

bình ∆ADC ⇒ EK = DC (1)
Tương tự có: KF =

1
AB (2)
2

b) +) Nếu E, K, F thẳng hàng
Ta có: EF= EK + KF =

AB+ CD
(3)
2

+)Với 3 điểm E,K,F không thẳng hàng, ta luôn
- Một HS lên bảng trình bày câu
b?

có EF < EK+KF hay EF<
Từ (3)&(4) ⇒ EF ≤


AB+ CD
(4)
2

AB + CD
(đpcm)
2

D.Củng cố: (3’)
- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình( So sánh các đoạn thẳng; Tìm số
đo đoạn thẳng; CM 3 điểm thẳng hàng; CM bất đẳng thức; CM các đường thẳng //)
E. Hướng dẫn : (2’)
- Làm bài tập 28 sgk, bài 39, 4.3 sbt
- Xem trước bài đường trung bình của hình thang.
HD bài 39 SBT: Gọi F là trung điểm của EC, chứng minh AE=EF, từ đó
suy ra điều cần cm
Tiết 7:
Ngày soạn:10/9/ 2019
Ngày dạy:17/9/ 2019
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
Mục tiêu:
- HS phỏt biểu được Đ/n ĐTB của hình thang, định lí 3, định lí 4.
-Rèn kỹ năng vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về
đoạn thẳng, c/m các đoạn thẳng song song.
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

13


- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .

- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị
- GV: thước, bảng phụ.
- HS: Thước chia khoảng, ê ke,thuộc bài, làm các bài tập.
Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’)
Sĩ số lớp 8A
8B
8C
B. Kiểm tra:(7’)
a. Phát biểu ghi GT- KL (có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB
tam giác?
b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác? Chữa bài tập 22SGK ?
C. Bài mới (32’)
Hoạt động của thày và trò
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình
bài ?4
HS còn lại vẽ vào vở.
Em hãy đo độ dài các đoạn BF;
FC; AI; CI và nêu nhận xét.
Dự đoán: I là trung điểm của AC.
F là trung điểm của BC.
-Hãy phát biểu bài toán trên dưới
dạng mệnh đề?
-1HS đọc định lý3 ?
- Vẽ hình, ghi gt/kl?
-Muốn chứng minh BF=FC ta cần
làm thế nào?
-1HS đứng tại chỗ đọc lời c/m?


Nội dung
1) Định lí 3: (SGK-78)

(10’)

ABCD là hình thang (AB//CD)
GT AE = ED, EF//AB; EF//CD
KL BF = FC
Chứng minh:
Kẻ đường chéo AC. Xét ∆ ADC có :
E là trung điểm AD (gt), EI//CD (gt)
⇒ I là trung điểm AC.
Xét ∆ ABC ta có: I là trung điểm AC (CMT)
IF//AB (gt) ⇒ F là trung điểm của BC
Hay BF = FC.
2) Định nghĩa: (SGK-78) (5’)
3) Định lí 4: (SGK/78) (10’)

-Nêu định nghĩa đường trung bình
của hình thang?
- Một hình thang có bao nhiêu
đường trung bình?
- Nhận xét gì về quan hệ giữa EF
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

14


với hai đáy AB và DC?

GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT,
KL; GV vẽ hình
- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AF ∩ DC =

{ K}

- Em quan sát và cho biết muốn
CM EF//DC ta phải CM được điều
gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM
ntn?
- Em nào trả lời được những câu
hỏi trên?
EF//DC


EF là đường TB ∆ ADK


AF = FK
∆ FAB = ∆ FKC
Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
GV : cho h/s làm bài?5
- HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang
không?Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì
sao?

- Muốn tính được x ta dựa vào t/c
nào?

GT
KL

Hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED; BF = FC
a) EF//AB; EF//DC
b) EF =

AB + DC
2

Chứng minh:
- Kẻ AF ∩ DC = {K}


- Xét ∆ ABF & ∆ KCF có: F1 = F2 (đ.đ)




BF= CF (gt) , B = C1 (SCT)


=> ∆ ABF = ∆ KCF (g.c.g) B = C1 (SCT)
⇒ AF = FK & AB = CK.
E là trung điểm AD; F là trung điểm AK ⇒ EF
là đường TB ∆ ADK

⇒ EF//DK hay EF//DC & EF//AB
1
2

EF = DK .Vì DK=DC+ CK = DC= AB
⇒ EF =

AB + DC
2

B

C

A
*Bài?5 (7’)
24m
……………….
D

32m
E

H

24 x
x 64 24
+ = 32 ⇒ =

= 20 ⇒

2 2
2 2
2
x
= 20 ⇒ x = 40
2

D.Củng cố: (4’)
- Thế nào là đường TB hình thang? Nêu t/c đường TB hình thang?
- Làm bài tập 23 SGK
E. Hướng dẫn: (1’)
- Làm các BT 24,25 / 79,80 SGK , 43, 44 sbt
- NC: 1.13; 1.14; 1.15 sách Các CĐ chọn lọc toán 8

Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

15


Tiết 8:

Ngày soạn:13/9/ 2019
Ngày dạy:20/ 9/ 2019
LUYỆN TẬP

Mục tiêu:
-HS củng cố, khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và hình
thang.
- Rèn kỹ năng giải bài tập về đường trung bình
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .

- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị
- GV: thước, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Ôn bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.Thước, ê ke, thước đo độ.
Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’) Sĩ số lớp 8A
8B
8C
B. Kiểm tra:(5’)
- Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang?
C. Bài mới: (38’)
Hoạt động của thày và trò
-1 HS đọc to đề bài
- Bài toán cho biết gì, y/c gì?
- Vẽ hình, ghi gt, kl cho bài
toán?

Nội dung
1. Bài 28 SGK-80 (20’)
A
B
E

I

K

F


D

-Muốn chứng minh BI=ID,
AK=KC ta cần làm gì?
-Chứng minh EF là đường trung
bình của hình thang ABCD?
- Tiếp theo ta cần xét đến tam
giác nào?
- Một học sinh lên trình bày
bảng, HS dưới lớp cùng làm rồi
nhận xét.

C

Hình thang ABCD(AB//CD),
GT
AE=ED, BF=FC,
EF ∩ DB={I},EF ∩ AC={K}
b) AB=6cm, CD=10cm
KL a) AK=KC, BI=ID
b) Tính EI, KF, IK?
Chứng minh: a)
AE=ED(gt) ⇒ EF là đg trung bình của
BF=FC(gt) hình thang ABCD
⇒ EF//AB, mà I, K ∈ EF ⇒ EI//AB, KF//AB
Trong ∆ ABD có:
⇒ DI=IB(định lí 1)
AE=ED(gt)
EI//AB(cmt)
Trong ∆ ABC có:

⇒ AK=KC (Định lí 1)
BF=FC(gt)
FK//AB(cmt)

-Muốn tính được độ dài EI, IK,
KF ta cần chứng minh gì?
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

16


- Chứng minh EI, KF là đường
trung bình của tam giác ABD,
ABC?
- Gọi 1 HS lên trình bày bảng,
HS dưới lớp cùng làm rồi nhận
xét?

b) Trong ∆ ABD có:
⇒ EI là đường trung bình
AE=ED(gt)
DI=IB(cmt)
của tam giác ABD
⇒ EI=

1
1
AB = .6 = 3 (cm)
2
2


Chứng minh tương tự ta có: KF là đường trung
1
2

bình của tam giác ABC ⇒ KF= AB; KF=
-1 HS đọc to đề bài
- Bài toán cho biết gì, y/c gì?
- Vẽ hình, ghi gt, kl cho bài
toán?

.6 = 3 (cm)
Ta có EI+IK+KF=EF hay 3+IK+3=10
⇒ IK = 10-6 = 4(cm)
2. Bài 42 SBT-65 (18’)
A
B
E

1
2

-Muốn chứng minh IK = (DC-

1
2

I

K


D

C

Hình thang ABCD (AB//CD)
AB)
GT DI=IB, AK=KC, ABta cần làm gì?
-Chứng minh E, I, K thẳng hàng
1
ta cần chứng minh điều gì?
KL IK = (DC-AB)
2
-Muốn tính được KI ta cần tính
Chứng minh:
gì?
-Gọi học sinh lên trình bày bảng, Lấy E là trung điểm của AD. K là trung điểm
của AC ⇒ EK là đường trung bình của ∆ ADC
HS dưới lớp cùng làm rồi nhận
1
xét?
⇒ EK= DC, EK//DC (1)
2

Chứng minh tương tự ta có: EI là dường trung
*Qua bài toán trên, em rút ra
nhận xét gì về đoạn thẳng nối
trung điểm hai đường chéo của
hình thang có hai đáy không

bằng nhau?
*Nhận xét: Trong hình thang
hai đáy không bằng nhau, đoạn
thẳng nối trung điểm hai đường
chéosong song và bằng nửa hiệu
hai đáy.

1
AB,
2
EI//AB, mà AB//CD(gt) ⇒ EI//DC (2)

bình của ∆ ABD ⇒ EI=

Từ (1) và (2) ta có:
EI và EK cùng nằm trên một đường thẳng(tiên
đề ơclít) ⇒ E, I, K thẳng hàng
⇒ IK=EK-EI =

IK =

1
1
DC- AB
2
2

1
(DC - AB)
2


D.Củng cố: (kết hợp khi luyện tập)
E.Hướng dẫn: (1’)
- Ôn lại định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng ? -Các tính chất
hình thang cân ?
- Làm các bài 4.2 SBT, 1.16, 1.17, 1.18 sách các CĐ chọn lọc toán 8
Tiết 9:
Ngày soạn: 17/ 09 / 2019
Ngày dạy: 24 /09 / 2019
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

17


ĐỐI XỨNG TRỤC
Mục tiêu:
-HS phát biểu được định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, 2
đường đối xứng với nhau qua 1 đt, về hình có trục đối xứng.
-HS biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với
đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.HS
nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng
của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị
- GV: thước, com pa, thước đo góc, bảng phụ, tấm bìa chữ A, tam giác đều,
tam giác cân, hình tròn, hình thang cân..
- HS: Thước, ê ke, giấy kẻ ô vuông.
Các hoạt động dạy học:

A.Tổ chức: (1’) Sĩ số lớp 8A
8B
8C
B. Kiểm tra:(3’)
- Thế nào là đường trung trực của tam giác? với ∆ cân hoặc ∆ đều đường
trung trực có đặc điểm gì? (vẽ hình trong trường hợp ∆ cân hoặc ∆ đều)
C. Bài mới: (34’)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
-Nhắc lại định nghĩa đường trung trực 1. Hai điểm đối xứng nhau qua một đường
của đoạn thẳng. Làm bài?1
thẳng: (7’)
-GV giới thiệu 2 điểm đối xứng nhau *Bài?1
qua một đường thẳng.
+ Muốn vẽ được A' đối xứng với
điểm A qua d ta vẽ ntn?
- HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm
A qua đường thẳng d
+ Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng
nhau?
-HS làm bài?2
*Định nghĩa: (SGK-84)
--Nhắc lại cách dựng đoạn thẳng A'B' A và A’ đối xứng nhau qua d ⇔ d là đường
đối xứng với đoạn thẳng AB cho
trung trực của AA’
trước qua đt d cho trước?
*Quy ước: SGK-84
- Hai hình như thế nào được gọi là đối 2. Hai hình đối xứng nhau qua một đường
xứng nhau qua đường thẳng d?
thẳng: (13’)

*Bài?2
- Khi đó ta nói rằng AB & A'B' là 2 đoạn
thẳng đối xứng với nhau qua đt d.
* Định nghĩa: SGK-85
* Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của 2
hình đó.
*Tính chất : Hai đoạn thẳng,(2 góc, 2 tam
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

18


giác) đối xứng nhau qua trục d thì bằng
nhau.
3. Hình có trục đối xứng: (13’) A
*Bài?3

*Định nghĩa:
SGK-86
⇒ Hình H có trục đối xứng.
- Hai hình như thế nào được gọi là đối
xứng nhau qua đườngthẳng d?
*Bài?4
- HS đọc đ/n SGK-85?
+ GV đưa bảng phụ.
-Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp
đoạn thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d
& giải thích (H.53).
*Định lý: SGK-86
d

A
H
A
A’
B

C

B

B’

C’

C
K
D
Đường thẳng HK được gọi là trục đối xứng
của hình thang cân ABCD.

-Gv giới thiệu tính chất đối xứng.
-khi nào đường thẳng đ được gọi là
trục đối xứng của hình h?
+ GV đưa ra bt bằng bảng phụ.
Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục
đối xứng.
- Hình thang có trục đối xứng không?
Là hình thang nào? và trục đối xứng
là đường nào?
D. Củng cố: (5’)

- Làm bài 37: HS quan sát H.59 SGK
+. Hình (h) không có trục đối xứng. Còn lại các hình khác đều có trục
đối xứng( Hình (a) có 2 trục đối xứng. Hình (g) có 5 trục đối xứng).
E. Hướng dẫn: (2’)
- Học thuộc các đ/n:
- Làm bài tập 35, 36, 38 (SGK - 88).
- HD bài 36 :
Ta có : Ox là đường trung trực của AB => OA = OB.Oy là đường
trung trực của AB => OA = OC. Suy ra OB = OC.
Tiết 10:
Ngày soạn: 20/9/ 2019
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

19


Ngày dạy: 27/9/ 2019
LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
- HS củng cố kiến thức về đ/x trục ( Hai điểm đx nhau qua trục, 2 hình đ/x nhau
qua trục, trục đ/x của 1 hình, hình có trục đối xứng).
- HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đ/x. Vận
dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài
thực tế.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị
- GV: thước, com pa, kéo giấy.
- HS: Thước, kéo giấy.

Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’)
8A
8B
8C
B. Kiểm tra:(6’)
- Phát biểu đ/n về 2 điểm đ/x nhau qua 1 đt’ d. Vẽ hình đối xứng của tam
giác ABC qua đường thẳng d ?
C. Bài mới: (34’)
Hoạt động của thày và trò
- HS đọc đề bài 39SGK
-Bài toán cho biết gì? y/c gì?
-Vẽ hình, ghi gt,kl bài toán?

Nội dung
1. Bài tập 39 SGK-88
(14’)

A,B d; Cđối xứng với A qua d
GT BC ∩ d={D}; E ∈ d; E ≠ D
KL AD + DB < AE +EB

-Hãy phát hiện những cặp đoạn
thẳng nào bằng nhau? Vì sao?
- Vậy AD+DB = ?
AE + EB =?
- So sánh BC với CE+EB?
- HS làm vào vở.
GV: Như vậy, nếu A,B cùng
thuộc một mặt phẳng bờ là d thì

giao điểm D (của BC với d ) là
điểm có tổng khoảng cách từ
điểm đó đến A và B là nhỏ nhất.
* Bài toán trên cho ta cách dựng
điểm D trên đt’ d sao cho tổng
khoảng cách từ A và từ B đến D
là nhỏ nhất. Nhiều bài toán đẫn
đến bài toán dựng hình như thế.
Chẳng hạn:

Giải
a) Gọi C là điểm đ/x với A qua d,
D là giao điểm của d và BC,
d là đường trung trực của AC.
Ta có:
AD = CD (D ∈ d)
AE = EC (E ∈ d)
Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1)
AE + EB = CE + EB
(2)
Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác)
Từ (1)&(2) ⇒ AD + DB < AE + EB

Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

20


-Hai địa điểm dân cư A và B ở
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên

cùng phía một con sông thẳng.
đi là con đường ADB.
Cần đặt cầu ở vị trí nào để tổng
k/c từ cầu đến A và đến B là nhỏ
nhất?
-Hai công trường A và B ở cùng
phía một con đường thẳng. Cần
2. Bài tập 60 SBT: (14’)
đặt trạm biến thế ở vị trí nào trên
con đường để tổng độ dài dây từ
trạm biến thế đến A và đến B là
nhỏ nhất?
-HS làm bài tập 60 SBT.
- HS đọc đề bài 39SGK
-Bài toán cho biết gì? y/c gì?
-Vẽ hình, ghi gt,kl bài toán?
-1HS lên bảng làm câu a?
- Để tính được góc DAE ta làm
thế nào?
a) D đ/x với M qua AB
- 1 HS lên bảng làm câu b?
=> AB là trung trực của MD.
=> AD = AM.
Chứng minh tương tự, AE = AM.
Vậy AD = AE.
b) AD = AM => ∆ADM cân tại A
=> Â1= Â2.
Chứng minh tương tự, ta có Â3=Â4
Do đó Â1+ Â2+Â3+Â4=2(Â2+Â3)
= 2.700 = 1400.


Suy ra DAE = 140 0 .
3. Bài 41 SGK: (6’)
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai. Giải thích: 1 đoạn thẳng có hai trục đối
xứng (là đường thẳng đI qua 2 đầu mút của
-HS làm bài tập 41 SGK..
đoạn thẳng đó và đường trung trục của nó)
D. Củng cố: (2’)
GV cho HS nhắc lại : 2 điểm đ/x qua 1 trục, 2 hình đ/x qua 1 trục, hình
có trục đ/x
E. Hướng dẫn: (2’)
- Làm BT 42/89. Làm bài tập 61 -> 63 SBT.
- Xem lại bài đã chữa. Đọc mục “Có thể em chưa biết” – SGK/89.
- Đọc trước bài “Hình bình hành”
Tiết 11

Ngày soạn: 24/09/ 2019
Ngày dạy: 01/10/ 2019
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

21


HÌNH BÌNH HÀNH
Mục tiêu:
-HS phát biểu được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết bình hành.
- HS vẽ được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành,

chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song
song.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị
- GV: thước, com pa, bảng phụ.
- HS: Thước, com pa .
Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’) 8A
8B
8C
B. Kiểm tra:(5’)
- Phát biểu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song?
C. Bài mới: (33’)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
- GV: Đưa hình vẽ
1. Định nghĩa: (8’)
- Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc *Bài?1
◊ ABCD ở H66 có các cạnh đối song song.
biệt?
⇒ Người ta gọi tứ giác này là hình
*Định nghĩa: SGK-90
bình hành
+ Vậy theo em hình bình hành là
hình ntn?
-Tứ giác ABCD là hình bình hành
khi nào?
-GV hướng dẫn HS vẽ hình bình

 AB // CD
hành ABCD?
- ◊ ABCD là hình bình hành ⇔ 
- Hình bình hành có là hình thang
 AD // BC
không?
*Hình bình hành là 1 hình thang đặc biệt.
2. Tính chất: (15’)
*Bài?2
-GV: Hãy quan sát hình vẽ, đo đạc,
so sánh các cạnh đối, các góc,
đường chéo từ đó nêu tính chất của
cạnh, về góc, về đường chéo của
hình bình hành, trả lời bài ?2.

- GV yêu cầu HS chứng minh tùng

- Các cạnh đối: AB = CD & AD = BC



- Các góc đối: Â= C và B = D
- Các đường chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.

Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

22



tính chất ?

* Định lý (Sgk-90)
GT
KL

+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là
HBH ta dựa vào yếu tố nào để
khẳng định?
+ GV: tóm tắt ý kiến HS bằng dấu
hiệu
-HS đọc các dấu hiệu nhận biết
SGK- 91?
GV: đưa ra hình 70 (bảng phụ)
GV: Tứ giác nào là hình bình hành?
vì sao?
Gọi HS lên chứng minh trên bảng,
HS dưới lớp làm vào vở?
F I
A
B E
750 N
D
(a)

C

ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
a) AB = CD; AD = BC




b) Â= C và B = D , c) OA = OC;
OB = OD

Chứng minh: (SGK-91)
3. Dấu hiệu nhận biết: (10’)
1-Tứ giác có các cạnh đối // là HBH
2-Tứ giác có các cạnh đối = là HBH
3-Tứ giác có 2 cạnh đối // & = là HBH
4-Tứ giác có các góc đối = nhau là
HBH
5- Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại
trung điểm mỗi hình là HBH.
*Bài?3
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì:
AB=DC; AD=BC

G 1100
H
K
700 M b) Tứ giác EFGH là hình bình hành vì:
(b)
(c)




; F=H

E
=
G
S
d) Tứ giác PSRQ là hình bình hành vì có 2
V
U
đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi
đường.
//
//
e) Tứ giác UVYX là hình bình hành vì:
R


0
1000 800
X + Y =180
X
Y Góc x và góc Y là 2 góc trong cùng phía của
Q
(e)
XV và YU. Nên XV//YU và XV=YU

P
(d)

D.Củng cố: (4’)
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành?
- Làm bài tập 45 SGK-92?

E. Hướng dẫn: (2’)
- Học thuộc lý thuyết
- Làm các bài tập 43, 44, 45 SGK/92 .
Tiết 12

Ngày soạn: 27/09/2019
Ngày dạy:04/10 /2019
HÌNH BÌNH HÀNH ( tiếp)
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

23


Mục tiêu:
-HS củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành.
Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, say mê .
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng
lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
Chuẩn bị
- GV: thước, com pa, ê ke, bảng phụ.
- HS: Thước, com pa, ê ke, học thuộc bài, làm đủ bài tập .
Các hoạt động dạy học:
A.Tổ chức: (1’)
8A
8B
8C
B. Kiểm tra:(6’)

- Phát biểu định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình bình
hành? Chữa bài tập 44 SGK-92?
C. Bài mới: (34’)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
-Em hãy nêu cách vẽ HBH nhanh
1. Cách vẽ hình bình hành: (6’)
nhất?
+. Cách 1:
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ? - Vẽ 2 đường thẳng // ( a // b)
GV ghi bảng
- Trên a, xác định đoạn thẳng AB
-Gọi 1 HS lên bảng thực hành.
- Trên b xác định đoạn thẳng CD / AB = CD
-Vẽ AD, vẽ BC được hbh ABCD
+ Cách 2:
- Vẽ 2 đường thẳng a & b cắt nhau tại O
- Trên a lấy về 2 phía của O hai điểm A & C
sao cho OA = OC
- Trên b lấy về 2 phía của O hai điểm B & D
sao cho OB = OD
- Vẽ AB, CD, AD, BC Ta được hbh ABCD.
2.Bài 46/92 (Sgk) (4’)
Câu đúng: a và b
- HS hoạt động nhóm làm bài 46
Câu sai; c và d
SGK
3.Bài 47/93 (Sgk)
-Bài toán cho biết gì? y/c làm gì?
- xác định giả thiết, kết luận bài

toán?
-Tứ giác AHCK là hình bình hành
khi nào?
AH = CK (gt)

Hình bình hành ABCD, AH ⊥ BD
GT CK ⊥ BD ; b) OH = OK
KL a) AHCK là hình bình hành
b) A, O, C thẳng hàng


∆ ADH = ∆ CKB


AD = BC; AH // CK
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

24




AHCK là hình bình hành
- 1 HS đứng tại chỗ chứng minh A,
O C thẳng hàng?

-Bài toán cho biết gì? y/c làm gì?
- xác định giả thiết, kết luận bài
toán?


A

K

B
N

M
D
I
C
- Muốn chứng minh AI//CK ta cần
c/m gì? (AKCI là hình bình hành)
-Hãy chứng minh AKCI là hình
bình hành?
- 1HS lên trình bày bảng, HS dưới
lớp cùng làm n/x?
- Nêu cách c/m DM = MN = NB?
- Gọi 1 HS lên trình bày bảng?
* Để chứng minh 2 đoạn thẳng
song song, hai đoạn thẳng bằng
nhau ta đã sử dụng kiến thức nào ?

(
Chứng minh:
a) Ta có ∆AHD = ∆CKB (cạnh huyền – góc
nhọn) => AH = CK.
Tứ giác AHCK có AH // CK, AH = CK nên là
hình bình hành.
b) Xét hình bình hành AHCK, trung điểm O

của đường chéo HK cũng là trung điểm của
đường chéo AC. Vậy ba điểm A, O, C thẳng
hàng.
4.Bài 49SGK-93 (12’)
Hình bình hành ABCD; IC=ID,
KA=KB
GT BD ∩ AI ={M}; BD ∩ CK = {N}
a) AI//CK
KL b) DM = MN = NB
Chứng minh:
AB
CD
⇒ AK=CI (1)
, CI =
2
2
ABCD là hbh ⇒ AB=CD
Vì AB//CD (GT) ⇒ AK//IC (2)

Theo gt : AK=

Từ (1) và (2) suy ra: AKCI là hình bình
hành(vì có 2 cạnh đối song song và bằng
nhau) ⇒ AI//CK
Xét ∆ DNC có:
⇒ DM = MN (3)
DI = IC (GT)
IM//CN(Vì AI//CK)
Xét ∆ ABM có:
⇒ MN = BN (4)

KA = KB (GT)
KN//AM (vì AI//CK)
Từ (3) và (4) suy ra: DM = MN = NB

D.Củng cố: (2’)
- Qua bài HBH ta đã áp dụng CM được những điều gì?
E. Hướng dẫn: (2’)
- Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và DH nhận biết HBH.
- Làm các bài tập 48, 49 SGK/93. Làm bài tập 79, 81,82,83 SBT/68.
HD bài 83 SBT: Gọi O là gđ của AC và EF, Chứng minh O là tđ của MN
Tiết 13
Ngày soạn: 01 /10/ 2019
Ngày dạy: 08/10 / 2019
LUYỆN TẬP
Giáo án hình học 8. Năm học 2019-2020

25


×