Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

93 kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần traphaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.75 KB, 156 trang )

1

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Luận văn “Kế toán bán hàng và xác định k ết qu ả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Traphaco” là công trình nghiên c ứu khoa
học của riêng em dựa trên số liệu thực tế của công ty Cổ phần Traphaco,
dưới sự hướng dẫn của thầy GS. TS. NGND Ngô Thế Chi. Nếu có sai sót gì
em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
Sinh viên
Bùi Tố Quỳnh

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


2

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG

SV: BÙI TỐ QUỲNH


Lớp: CQ52/21.1


3

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC HÌNH

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


4
Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh hiện tại là hàng hoá dư th ừa, công nghệ kĩ thuật và
chất lượng sản phẩm sản xuất ngày càng cao, các doanh nghiệp c ần
phải năng động sáng tạo, định hướng sản xuất kinh doanh của mình sao
cho đáp ứng được nhu cầu thị trường và có th ể cạnh tranh đ ược v ới
những doanh nghiệp khác. Từ khâu sản xuất đến khâu bán hàng trong
đó bán hàng được đánh giá là một khâu quan trọng trong quá trình s ản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng giúp cho nhà quản trị doanh nghi ệp th ường
xuyên có những thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh c ủa doanh
nghiệp đồng thời giúp họ xây dựng những chiến lược kinh doanh cho kỳ
sau và lâu dài.
Việc tổ chức hợp lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kết qu ả bán
hàng của mỗi doanh nghiệp vì nó giúp doanh nghiệp quản lý t ốt h ơn
hoạt động bán hàng của mình, đảm bảo các chu kỳ kết quả bán hàng
diễn ra đều đặn, không bị ứ đọng vốn, mang lại hiệu quả cao cho doanh
nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao động.
Trên cơ sở vận dụng những lý luận về kế toán bán hàng và xác đ ịnh
kết quả bán hàng đã học ở nhà trường và căn cứ vào tình hình th ực t ế
của công ty Cổ phần Traphaco, được sự giúp đỡ tận tình c ủa Thầy giáo
GS.TS.NGND Ngô Thế Chi và các cán bộ phòng kế toán của Công ty em
được tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây cũng là th ời
gian nhà trường tạo điều kiện cho học sinh củng cố kiến th ức đã h ọc,
đồng thời bổ sung nâng cao kiên thức thực tế. Xuất phát từ đó em xin

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


5
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài
chính
mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề tài “ Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Traphaco”

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tế tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Traphaco,
em có tìm hiểu sâu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, để
từ đó đưa ra những nhận xét tổng quan về những thành tự đã đạt
được,những hạn chế còn tồn tại trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty.Từ thực tế tìm hiểu và nghiên cứu đưa ra những ý
kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Traphaco.
3. Phạm vi nghiên cứu
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty C ổ
phần Traphaco trong tháng 12 năm 2017. Nguồn tài liệu thu th ập đ ược
trong quá trình thực tập tại đơn vị làm căn cứ để hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là duy vật biện ch ứng kết h ợp
thống kê phân tích với cách tiếp cận các số liệu thong tin th ực tế thu
thập được tại công ty, từ đó đánh giá nhận xét và đ ưa ra ki ến ngh ị đ ối
với kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty C ổ
phần Traphaco.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn của em gồm 3 chương
chính:

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1



6
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài
chính
Chương 1: Lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Traphaco.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Traphaco.
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Bán hàng và phương thức bán hàng tại các doanh nghi ệp

sản xuất
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quá trình bán hàng
Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa g ắn v ới
phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của
quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại, đây
là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái hàng hóa sang hình thái vốn tiền
tệ hoặc vốn trong thanh toán.


Đặc điểm của quá trình bán hàng
- Có

sự thỏa thuận trao đổi giữa người mua và người bán.


Người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, trả tiền và ch ấp
nhận trả tiền.
- Có

sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người sở hữu mất

quyền sở hữu còn người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua
bán.

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


7
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài
chính
- Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa các đơn vị kinh tế cung
cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa nh ất đ ịnh và nh ận
lại từ khách hàng một khoản tiền gọi là doanh thu tiêu th ụ hàng
hóa.
1.1.2. Các phương thức bán hàng
1.1.2.1.Phương thức bán buôn
Bán buôn gồm hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn
vận chuyển thẳng. Tuy nhiên, tại các doanh nghiệp sản xuất, thông
thường chỉ tồn tại phương thức bán buôn qua kho.
Bán buôn qua kho: là hàng được giao bán từ kho c ủa các xí nghi ệp
bán buôn, nó được thực hiện dưới hai hình th ức là Giao hàng tr ực ti ếp
tại kho và chuyển hàng cho bên mua.

-

Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: bên bán xuất hàng t ừ kho và giao
trực tiếp cho bên mua. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua đã nh ận
hàng và ký xác nhận trên hóa đơn bán hàng.

-

Hình thức chuyển hàng: bên bán xuất hàng từ kho để chuy ển đến cho bên
mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Hàng đ ược coi là
bán khi bên mua đã nhận được hàng và đã trả tiền hoặc ch ấp nh ận tr ả
tiền về số hàng đã nhận.
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua khâu
bán lẻ, thành phẩm, hàng hóa vĩnh viễn rời khỏi lĩnh v ực l ưu thông, giá
trị của nó được thực hiện đầy đủ.
Bán lẻ gồm hai phương thức là Bán lẻ thu tiền trực tiếp và Bán l ẻ
thu tiền tập trung.

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


8
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài
chính
 Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng tr ực tiếp thu ti ền và giao
cho khách hàng. Việc thừa, thiếu hàng hóa ở quầy và tiền thu về bán

hàng do nhân viên bán hàng hóa hoàn toàn chịu trách nhiệm.


Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhiều nhân viên thu ngân chuyên
làm nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn. Căn cứ vào hóa đ ơn đã thu ti ền
nhân viên bán hàng giao hàng cho khách hàng. Ở đây, th ừa thi ếu ti ền bán
hàng thuộc trách nhiệm của nhân viên thu ngân, th ừa thiếu hàng hóa ở
quầy thuộc trách nhiệm của nhân viên bán hàng.
1.1.3. Khái niệm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.3.1. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu



Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa cho
khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có).
Điều kiện ghi nhận:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời th ỏa mãn tất c ả 5
điều kiện sau:
- Doanh

nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn

liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh

nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa


như người sở hữu hàng hóa hoăch quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh

nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh t ế

từ giao dịch bán hàng;
SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


9
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài
chính
- Xác định được chi phí liên quan đến giao d ịch bán hàng.


Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là các khoản tiền chênh lệch giá bán

nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua
hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa v ới kh ối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Giảm


giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho

bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém
phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng th ời h ạn… đã
ghi trong hợp đồng.
- Hàng

đã bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh

nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nh ưng bị khách
hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam k ết trong h ợp đ ồng
kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: Hàng kém phẩm chất,
sai quy cách, chủng loại.
1.1.3.2. Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá
trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, xác định giá vốn hàng bán là xác
định trị giá của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ.
- Trường hợp thành phẩm sản xuất hoàn thành được tiêu th ụ luôn
không qua kho, giá vốn hàng bán của thành phẩm đ ược xác đ ịnh theo giá
thành sản xuất thực tế của lô thành phẩm đó.

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


10
Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài
chính
- Trường hợp thành phẩm xuất kho tiêu thụ thì giá vốn hàng bán
được xác định theo một trong các phương pháp tính giá sau:
+ Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối v ới doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nh ận diện đ ược.
Theo phương pháp này, hàng hóa, thành phẩm nhập kho t ừng lô theo giá
nào thì xuất theo giá đó không quan tâm đến thời gian nhập, xu ất.
Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng hóa, thành

+

phẩm xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa,
thành phẩm tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng hóa đ ược mua
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo th ời kỳ ho ặc vào m ỗi
khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Phương pháp bình quân gia quyền cố định là phương pháp được áp
dụng phổ biến trên thực tế do phù hợp với thời điểm doanh nghiệp sản
xuất xác định được giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm.
Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này giả đ ịnh là hàng

+

hóa được mua trước hay thành phẩm sản xuất trước thì đ ược xu ất tr ước
và lấy giá thực tế của lần đó là giá của hàng hóa xuất kho.
1.1.3.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghi ệp


Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đ ến quá trình bán,

tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
Nội dung của chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố sau:

-

Chi phí nhân viên bán hàng

-

Chi phí vật liệu, bao bì

-

Chi phí dụng cụ, đồ dùng

-

Chi phí khấu hao TSCĐ

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


11
Luận văn tốt nghiệp
chính
- Chi phí bảo hành sản phẩm
-


Chi phí dịch vụ mua ngoài

-

Chi phí bằng tiền khác



Học viện Tài

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đ ến ho ạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản có
tính chất chung toàn doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau:

-

Chi phí nhân viên quản lý

-

Chi phí vật liệu quản lý

-

Chi phí đồ dùng văn phòng

-


Chi phí khấu hao TSCĐ

-

Thuế, phí, lệ phí

-

Chi phí dự phòng

-

Chi phí dịch vụ mua ngoài

-

Chi phí bằng tiền khác
1.1.3.4. Chi phí tài chính và doanh thu hoạt đ ộng tài chính



Chi phí tài chính
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn,
các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp.
Chi phí tài chính bao gồm:

-

Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đ ầu t ư liên

doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con

-

Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn

-

Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


12
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài
chính
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không đ ược v ốn hóa, kho ản chi ết kh ấu
thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa
-

Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại t ệ

-

Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài h ạn.




Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh t ế
doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn
trong kỳ kế toán.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, ti ền
bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp ch ỉ đ ược ghi
nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:

-

Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

-

Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả ch ậm, bán hàng
trả góp.

-

Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào c ơ s ở
kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.

-


Cổ tức và lợi nhuận được chia.

-

Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

-

Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
1.1.3.5. Chi phí khác và thu nhập khác



Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt đ ộng ngoài ho ạt đ ộng s ản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm:

-

Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


13
Luận văn tốt nghiệp
chính
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán bình th ường

-

Học viện Tài

Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo ph ương
thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động

-

Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế

-

Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế

-

Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán

-

Các khoản chi phí khác



Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu c ủa doanh
nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, n ội dung
cụ thể bao gồm:


-

Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

-

Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán đ ể thuê l ại
theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.

-

Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế.

-

Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.

-

Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.

-

Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

-

Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu th ụ hàng hóa,
sản phẩm không tính trong doanh thu


-

Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, t ổ ch ức
tặng doanh nghiệp.

-

Các khoản thu nhập kinh doanh của năm tr ước bị bỏ sót hay quên shi s ổ
kế toán nay phát hiện ra…
1.1.3.6. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh



Khái niệm

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


14
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài
chính
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các ho ạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì k ế toán nh ất
định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh l ệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh t ế đã đ ược
thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (n ếu doanh thu
lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả
hoạt động kinh doanh thông thường và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ nh ững
hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là ho ạt đ ộng bán
hàng và hoạt động tài chính:
Kết quả từ hoạt

Tổng doanh thu

Giá vốn của

động bán hàng

thuần về bán

hàng xuất đã

và cung cấp dịch

=

hàng và cung cấp

vụ

Kết quả từ hoạt
động tài chính

-


bán và chi phí

dịch vụ

thuế TNDN

Tổng DT thuần về
=

hoạt động tài
chính

Kết quả hoạt động =

Thu

khác

khác

CPBH
- và CP
QLDN

Chi phí về
-

hoạt động tài
chính


nhập

thuần -

Chi phí khác

1.2. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, ...

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


15
Luận văn tốt nghiệp
chính
 Tài khoản sử dụng chủ yếu

Học viện Tài

- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Và các tải khoản liên quan khác (TK 111, 112, 131…).
 Kết cấu tài khoản 511:

TK 511
Bên Nợ

Bên Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


16
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài
chính
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch có 6 tài kho ản c ấp
2.
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đ ầu tư

- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác



Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Phương thức bán hàng trực tiếp:
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng nộp thu ế theo
phương pháp khấu trừ
TK 511

TK 111,112,131
Giá bán chưa thuế
Tổng giá thanh toán

TK 3331
Thuế GTGT

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


17
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài
chính
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng nộp thu ế theo
phương pháp trực tiếp
TK 511


TK 3331

TK 111,112,131
Tổng giá thanh toán

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán doanh thu hàng đại lý, ký gửi
TK 511

TK 111,112,131

Giá bán chưa thuế

Tiền hoa hồng cho đại lý

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

SV: BÙI TỐ QUỲNH

TK 641

TK 133
Thuế GTGT của tiền
hoa hồng

Lớp: CQ52/21.1



18
Luận văn tốt nghiệp
chính
• Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp

Học viện Tài

Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán bán hàng trả chậm, trả góp
TK 511

TK 111,112

Doanh thu bán hàng
Số tiền đã thu được
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

TK 3387

TK 515

Từng kỳ K/c doanh thu

TK 131

Số tiền còn phảiThu
thutiền ở các kỳ tiếp theo

Lãi trả chậm


1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chứng

từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu nh ập

kho hàng bán bị trả lại, ...


Tài khoản sử dụng chủ yếu
- TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
+ TK 5211 - Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 - Giảm giá hàng bán
- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v ụ

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


19
Luận văn tốt nghiệp
chính
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Học viện Tài

Và các tải khoản liên quan khác (TK 111, 112, 131…).
 Kết cấu tài khoản 521:


TK 521
Bên Nợ
Bên Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
thanh toán cho khách hàng;
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài
người mua hàng;
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
của kỳ báo cáo.
khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán
 Trình tự kế toán các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu.

Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chiết khấu thương mại
TK 111, 112

TK 5211

TK 511

Đã thanh toán
Kết chuyển giảm trừ
doanh thu

CKTM


131
Chưa T. toán

SV: BÙI TỐ QUỲNH

TK 3331
Thuế
được giảm

Lớp: CQ52/21.1


20
Luận văn tốt nghiệp
chính
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán giảm giá hàng bán
TK 111, 112

Học viện Tài

TK 5213
TK 511
Kết chuyển giảm trừ doanh thu

Đã thanh toán
Khoản giảm giá

TK 131
Chưa thanh toán


Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại

TK 111, 112
Đã T.toán

TK 5212
Kếtlạichuyển giảm trừ doanh thu
Doanh thu hàng trả

Chưa T.toán

Thuế được giảm
TK 3331

Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán phản ánh giá vốn hàng trả lại
TK 632

TK 155

Trị giá vốn thực tế hàng bị trả lại nhập kho

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


21
Luận văn tốt nghiệp
chính


Học viện Tài

Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán phản ánh các khoản chi phí liên
quan đến hàng bị trả lại
TK 111, 112

TK 641

Chi phí liên quan hàng trả lại

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ,...
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
+ Kết cấu TK 632 theo kế toán HTK - PP kê khai thường xuyên:
TK 632
Bên Nợ
Bên Có
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
vụ đã bán trong kỳ.
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
nhân công vượt trên mức bình thường và
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
chi phí sản xuất chung cố định không phân hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
kỳ;
nhỏ hơn số đã lập năm trước);

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
trách nhiệm cá nhân gây ra;
hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
tiêu thụ.
trên mức bình thường không được tính vào - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,
đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính
tự chế hoàn thành;
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn
kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
lại.
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
số dự phòng đã lập năm trước chưa sử

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


22
Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài


dụng hết).

+ Kết cấu TK 632 theo kế toán HTK - PP kiểm kê định kỳ:
TK 632
Bên Nợ
Bên Có
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn
kỳ;
kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn phẩm”;
kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số
sử dụng hết);
dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất
lập năm trước chưa sử dụng hết);
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã
xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác
định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Trình tự kế toán giá vốn hàng bán:

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


23

Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài
chính
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán GVHB theo phương pháp kê khai
thường xuyên
TK 155

TK 632

TK 911

Xuất kho hàng hóa giao bán trực tiếp
TK 157
Xuất kho hàng
hóa gửi đi bán

K/c giá vốn hàng đã bán

Trị giá vốn hàng
được tiêu thụ trong
kỳ

Nhập kho hàng bị trả lại

Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê
định kỳ

TK 155

TK 611


TK 632

TK 911

Trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ
K/c giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ

K/c giá vốn hàng hóa tiêu Kết
thụchuyển
trong kỳgiá vốn hàng bán

Trị giá vốn hàng bán bị trả lại

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


24
Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

1.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, vận đơn, Phiếu thanh toán, phiếu chi,
Bảng tính khấu hao tài sản cố định, Bảng phân bổ tiền l ương và các
khoản trích theo lương, Bảng phân bổ công cụ d ụng cụ, ...

- Tài khoản sử dụng chủ yếu:


TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp 2:
TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 – Chi phí bảo hành
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí khác bằng tiền mặt khác
+ Kết cấu tài khoản 641:

TK 641
Bên Nợ
Bên Có
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
trong kỳ;
dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
•TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 642 được mở chi tiết 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


25
Luận văn tốt nghiệp
chính
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 - Chi phí dự phòng
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

Học viện Tài

TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
+ Kết cấu TK 642
TK 642
Bên Nợ
Bên Có
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý
phát sinh trong kỳ;
doanh nghiệp;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
- Trình tự kế toán các nghiệp vụ về kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi
phí quản lý doanh nghiệp:

SV: BÙI TỐ QUỲNH

Lớp: CQ52/21.1


×