Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bai tap chuong 5 QTSH nov2010 sv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.67 KB, 2 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Câu hỏi trắc nghiệm
5.1. Kể tên 3 loại hồ sinh học áp dụng xử lý nước thải.
5.2. Loại hồ sinh học nào thường được sử dụng nhất.
5.3. Hai nguồn cung cấp oxy cho hồ sinh học là gì?
5.4. Hồ sinh học sử dụng tảo gây ra vấn đề gì đối với chất lượng nước đầu ra?
5.5. Các giải pháp giải quyết vấn đề tảo trong nước thải đầu ra từ hồ xử lý sinh học?
5.6. Hồ sinh học tùy tiện có chiều sâu xây dựng thường bao nhiêu?
5.7. Thiếu hoạt động của sóng trên mặt hồ sinh học biểu hiện dấu hiệu gì?
5.8. Khi CO2 được thêm vào nước, pH của nước bị ảnh hưởng như thế nào?
5.9. Trong suốt chu kỳ 24 h của mùa hè, tảo gây ảnh hưởng như thế nào đến oxy hòa tan và
pH trong hồ sinh học?
5.10. Hồ sinh học có màu xanh đậm (dark green) chỉ điều gì xảy ra?
5.11. Nguyên nhanh gì làm cho hồ sinh học có màu xanh xám đến màu vàng?
5.12. Làm cách nào để tránh không cho chuột xạ đào hang xung quanh hồ sinh học?
5.13. Hóa chất nào có thể được bổ sung vào hồ sinh học để tăng oxy hòa tan trong hồ?
5.14. Làm cách nào để giảm mùi từ hồ sinh học kỵ khí trong trường hợp hồ này mới được
khởi động?
Bài tập
5.1. Một hồ xử lý nước thải có chiều dài 215 m, chiều rộng 135 m và sâu 1,8 m. Nếu lưu
lượng nước thải vào hồ là 1100 m3/ngày, tính thời gian lưu nước và tải trọng tràn thủy lực
của hồ? Đáp số: 47,5 ngày.
5.2. Một hồ xử lý nước thải có chiều rộng 118 m, chiều rộng 206 m. Lưu lượng nước thải
vào hồ là 559 m3/ngày có nồng độ BOD5 = 162 mg/L. Xác định tải trọng hữu cơ của hồ sinh
học này (kg/ngày/ha)? Đáp số: 37,3 kg/ngày/ha.
5.3. Một hồ tùy tiện gây mùi khó chịu và bị khu dân cư xung quanh khiếu kiện. Cơ quan
quản lý quyết định sử dụng NaNO3 cho vào hồ để giảm mùi hôi. Lượng hóa chất đề xuất sử
dụng là 112 kg/ha cho ngày đầu tiên và 56 kg/ha cho các ngày tiếp theo cho đến khi mùi
giảm hoàn toàn. Hồ này có kích thước là 137m x 204 m và sâu 1,4 m. Xác định lượng
NaNO3 cần thiết sử dụng cho 7 ngày đầu tiên? Hãy đề xuất các giải pháp giảm mùi khác?
1250 kg;


Đáp số: Lắp thiết bị khuấy bề mặt, tuần hoàn một phần đầu ra hồ về để giảm tải trọng hữu cơ
cho đầu vào.
5.4. Thiết kế hệ thống hồ sinh học gồm 3 hồ tùy tiện có tải trọng hữu cơ nhỏ hơn 80
kg/ha/ngày trong hồ thứ nhất. Biết lưu lượng nước thải vào hệ thống hồ là 1100 m3/ngày và
BOD5 dòng vào là 210 mg/L. Tính thời gian lưu nước cho các hồ thiết kế trên biết chiều sâu
trung bình của lớp bùn trong hồ là 0,5m và lượng nước mất đi do thấm và bay hơi là 2
mm/ngày. Các thông số thiết kế tham khảo bảng sau.
Bảng: Tải trọng hữu cơ và chiều sâu thiết kế cho hồ tùy tiện.
Nhiệt độ trung bình mùa
đông, oC
<0
0 – 15
> 15

Chiều sâu lớp nước, m
1,5 – 2,1
1,2 – 1,8
1,1

1

Tải trọng BOD5,
kg/ha/ngày
11 – 22
22 – 45
45 - 90


5.5. Một hồ tùy tiện có chiều sâu là 1,1 m và thời gian lưu nước là 100 ngày tiếp nhận nước
thải có lưu lượng 5000 m3/ngày. Nhiệt độ trung bình của nước là 22oC và pH = 7,6. Xác định

nồng độ nitơ ammonia đầu ra của hồ biết nồng độ ammonia đầu vào là 30 mg/L.

2



×