Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

Trắc nghiệm lịch sử 12 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 156 trang )

Gv: Phạm Thị Bích Ngọc ( THPT Công Nghiệp)
Bùi Thị Thu ( THPT Tân Lạc)

Phần 1. Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến năm 2000
Chương I- Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế
giới thứ hai (1945 – 1949)
Câu 1 (NB). Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc
phạm vi ảnh hưởng của
A. Các nước Đông Âu.
B. Các nước phương Tây.
C. Mĩ, Anh và Liên Xô.
D. Đức, Pháp và Nhật Bản.
Câu 2(NB). Việc xác định vĩ tuyến 38 độ Bắc làm ranh giới chia cắt quốc gia nào theo quyết
định tại hội nghị Ianta?
A.Nhật.
B.Trung Quốc.
C. Đức.
D.Triều Tiên.
Câu 3 (NB). Trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai gọi là
A. trật tự Vécxai- Oasinh tơn.
B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự hai cực Đông –Tây.
D. trật tự hai cực Xô – Mĩ.
Câu 4(NB). . Nước nào sau đây không tham dự Hội nghị cấp cao ở Ianta?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Liên Xô
Câu 5 (NB). Theo quyết định của phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức.
B. Đông Âu.


C. Đông Bec – Lin
D. Tây Đức
Câu 6(NB). Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta thì hai nước trở thành trung lập là
A. Pháp và Phần Lan.
B. Áo và Phần Lan
C. Áo và Hà Lan.
D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì
Câu 7 (NB). Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 8 (NB). Tổ chức Liên hợp quốc thành lập không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 9(NB). Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh
A. sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc
C. phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô.


D. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
Câu 10 (NB). Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của ba cường quốc nào?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Liên Xô, Mĩ , Anh.
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
D. Nga, Mĩ, Anh.
Câu 11(NB). Hội nghị Ianta (2-1945) quyết định thành lập tổ chức quốc tế nào?

A. Hội quốc liên.
B. Liên minh các lực lượng Đồng minh.
C. Liên hợp quốc.
D. Hiệp hội các quốc gia dân chủ thế giới.
Câu 12 (NB). Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), các nước Đông Âu thuộc phạm
vi ảnh hưởng của cường quốc nào?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 13 (NB). Theo thỏa thuận của cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm
vi ảnh hưởng của
A. các nước Đông Âu.
B. các nước Tây Âu.
C. Mĩ, Anh và Liên Xô.
D. các nước phương Tây.
Câu 14 (NB). Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới
của Liên hợp quốc là
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng kinh tế - xã hội.
D. Tòa án Quốc tế.
Câu 15 (NB). Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước uỷ viên
thường trực là
A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản.
B. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật.
C. Liên Xô, Đức, Mĩ, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
Câu 16 (TH). Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại
của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, Châu Á và Mĩ Latinh.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 17 (TH). Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên
tử là
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Liên Xô.
C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.


Câu 18 (TH). Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân Liên Xô trở thành chỗ dựa cho
phong trào hòa bình và cách mạng thế giới
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
Câu 19 (TH). Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) dẫn tới hệ quả gì?
A. Mở ra trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
B. Xác lập sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Hình thành hai hệ thống xã hội đối lập nhau.
D. Dẫn tới cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 20 (TH). Trật tự thế giới "hai cực" Ianta được hình thành trên cơ sơ nào?
A. Quan điểm của Mĩ và Liên Xô trong Hội nghị Ianta.
B. Những thỏa thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.
C. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 21 (TH). Những quyết định của Hội nghị Ianta đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta chi phối mọi mối
quan hệ trên thế giới.
B. Thế giới đã phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đối lập nhau về
tư tưởng, chế đọ xã hội, kinh tế, chính sách đối ngoại.
C. Dẫn tới cuộc “Chiến tranh lạnh” sau chiến tranh thế giới thứ hai giữa Mĩ và Liên Xô đến
cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Quan hệ quốc tế đều xoay quanh những vấn đề mà Hội nghị Ianta quyết định.
Câu 22 (TH). Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được
hình thành với đặc trưng lớn là
A. thế giới chia làm 2 phe XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
B. Mĩ và Liên Xô ra sức chạy đua vũ trang.
C. thế giới chìm trong "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động.
D. loài người đứng trước thảm hoạ "đung đưa trên miệng hố chiến tranh".
Câu 23 (TH). Quyết định nào của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia thế giới thành hai cực?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á.
C. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới.
D. Thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 24 (TH). Hội nghị Ianta thỏa thuận phân chia phạm vi ảnh hưởng của ba cường quốc ở
khu vực nào?
A. Châu Á, Châu Phi.
B. Châu Á, Châu Âu.


C. Châu Âu, Châu Mĩ.
D. Toàn thế giới.
Câu 25 (TH). Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 26 (TH). Khẳng định nào sau đây chưa đúng về Đại hội đồng Liên hợp quốc?
A. Là cơ quan lớn nhất, đứng đầu Liên hợp Quốc, giám sát các hoạt động của Hội đồng bảo
an.
B. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định.
C. Đối với những vấn đề quan trọng, Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số hai phần ba
hoặc quá bán.
D. Hội nghị dành cho tất cả các nước thành viên.
Câu 27 (TH). Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
B. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.
C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
Câu 28 (TH). Nội dung nào sau đây không đúng về “Trật tự 2 cực Ianta” ?
A. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
C. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
Câu 29 (TH). Hội nghị Ianta có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa Phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
Câu 30 (TH). Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất?
A. Đề ra nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
B. Là cơ sở để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
C. Hiến chương nêu rõ mục đích hoạt của tổ chức Liên hợp quốc.
D. Hiến chương quy định tổ chức bộ máy của Liên hợp quốc.
Câu 31 (TH). Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Là một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế
giới.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 32 (TH). Khẳng định nào sau đây chưa đúng về Hội đồng bảo an Liên hợp quốc?


A. Là cơ quan chính trị, quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên.
B. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng.
D. Có 5 Ủy viên thường trực.
Câu 33 (TH). Thỏa thuận nào tại Hội nghị Ianta dẫn đến sự phân chia hai cực trong quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật.
C. Thỏa thuận về việc thành lập Liên hợp quốc.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân (chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô) sau chiến tranh.
Câu 34 (VD). Đáp án nào đúng nhất về những tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc?
A. WTO, FAO, UNICEF, TPP.
B. WHO, IAEA, UEFA, WB.
C. UNESCO, IMF, WHO, UNICEF.
D. WB, INTERPOL, UNFA, ARF.
Câu 35 (VD). Chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau?
"Bộ máy tổ chức Liên hợp quốc gồm sáu cơ quan chính, trong đó (1) là cơ quan giữ
vai trò trọng yếu để duy trì hòa bình, an ninh thế giới (2) là cơ quan hành chính, đứng đầu là
(3) với nhiệm kì 5 năm."
A. (1)Hội đồng Quản thác, (2)Ban thư kí, (3) Tổng thư kí.
B. (1)Tòa án Quốc tế, (3)Ban thư kí, (3)Tổng thư kí.
C. (1)Đại hội đồng, (2)Ban thư kí, (3)Tổng thư kí.
D. (1)Hội đồng bảo an, (2)Ban thư kí, (3)Tổng thư kí.

Câu 36 (VD). Vai trò của Việt Nam đối với Liên hợp quốc được thể hiện rõ nhất ở ý kiến nào
trong số những ý kiến dưới đây?
A. Là thành viên của Liên hợp quốc từ tháng 9-1977 để tăng cường sức mạnh của tổ chức
này.
B. Việt Nam tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành những nguyên tắc và những nghị quyết của
Liên hợp quốc.
C. Việt Nam luôn là trung gian hòa giải những xung đột quốc tế.
D. Năm 2008 - 2009, khi trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp
quốc, Việt Nam có nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát triển của tố chức này.
Câu 37 (VD). Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (từ ngày 17/7-2/8/1945), việc giải giáp
quân Nhật ở Việt Nam được giao cho
A. quân đội Pháp vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16
B. quân đội Mĩ vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16
C. quân đội Anh vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16
D. quân đội Anh, Pháp vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến
16


Câu 38 (VD). Đảng ta đã vận dụng nguyên tắc hoạt động nào của tổ chức Liên Hợp quốc để
giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung
Quốc).
Câu 39 (VD). Nét khác biệt giữa trật tự hai cực Ianta với hệ thống Vecsxai- Oasinhtơn là
A. phân chia thành quả sau chiến tranh
B. hình thành một trật tự thế giới mới
C. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới
D. hình thành 2 phe TBCN và phe XHCN

Câu 40 (VD). Cho các sự kiện sau.
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu Châu Âu và đứng thứ hai thế giới
sau Mĩ.
4. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Cách sắp xếp nào sau đây đúng theo trình tự thời gian?
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 2, 4.
C. 2, 3, 1, 4.
D. 2, 1, 4, 3.
Câu 41 (VD). Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc, trong thời kì từ 1945 đến
đầu những năm 70 của thế kỉ XX là.
A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp
B. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh
C. Chế tạo nhiều loại vũ khí và trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế
giới.
Câu 42 (VDC). Hãy đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình
hình thế giới hiện nay.
A. Liên hợp quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm
duy trì hòa bình, an ninh thê giới.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người.
D. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trọ nhân đạo.
Câu 43 (VDC). Vận dụng nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa
bình”của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề nào của đất nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
C. Vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.



D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 44 (VDC). Để giải quyết tranh chấp về chủ quyền biên giới, biển đảo với các nước khác
Đảng ta đã đề ra chủ trương, biện pháp.
A. đấu tranh chính trị, ngoại giao khôn khéo và đoàn kết dân tộc
B. đấu tranh chính trị, ngoại giao và chính sách kinh tế
C. đấu tranh chính trị và chính sách văn hóa, giáo dục
D. đấu tranh chính trị, kinh tế và chính sách văn hóa
Câu 45 (VDC). Nhận xét nào dưới đây đúng về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến
động của tình hình thế giới hiện nay.
A. Liên hợp quốc trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa
bình, an ninh thế giới.
B. Đấu tranh bảo vệ chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người.
D. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo.

Chương II - BÀI 2 – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991).
LIÊN BANG NGA. (1991-2000)
Câu 1(NB). Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi
phục kinh tế trong hoàn cảnh nào?
A. Có nhiều vùng ảnh hưởng.
B. Đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai.
Câu 2(NB). Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) của nhân dân Liên Xô hoàn
thành trong thời gian bao lâu?
A. 4 năm 2 tháng
B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm 5 tháng.

D. 4 năm 8 tháng.
Câu 3(NB). Từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Thành lập liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Hoàn thành kế hoạch thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
Câu 4 (NB). Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục
kinh tế (1946-1950) dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A. tinh thần tự lực tự cường.


B. những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu
D. có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 5(NB). Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là
nước đi đầu trong những lĩnh vực nào?
A. công nghiệp nặng.
B. công nghiệp dầu mỏ.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 6(NB). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để
xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp nhẹ.
C. Dịch vụ – du lịch.
D. Nông nghiệp.
Câu 7(NB). Chính sách đối ngoại Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm
70 của thế kỷ XX?
A. hòa bình, trung lập, không liên kết.
B. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

C. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 8(NB). Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội sau khi
đã
A. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
B. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
C. đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 9(NB). Vị trí công nghiệp của Liên Xô đã đạt được trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Đứng đầu thế giới
B. Đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
C. Đứng thứ ba thế giới
D. Đứng thứ tư thế giới
Câu 10(NB) Năm 1957, Liên Xô đã đạt thành tựu gì về khoa học kĩ thuật
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. Phóng thành công tàu vũ trụ
D. Đ ưa con người lên mặt trăng
Câu 11(NB). Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?.
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.


B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 12(NB). Thể chế chính trị của Liên bang Nga được thông qua trong Hiến pháp
12/1993?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Tổng thống Liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến.

D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 13(NB). Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những
năm 1970 là.
A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Câu 14(NB). Tình hình kinh tế Liên Bang Nga trong những năm từ 1990 đến 1995
A. Tăng trưởng nhanh
B. Luôn là con số âm
C. Bắt đầu phục hồi
D. Tăng trưởng chậm
Câu 15(NB). Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những
năm 1970 là.
A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Câu 16(NB). Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc.
C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 17(NB). Chính sách đối ngoại nào dưới đây là của Liên bang Nga từ 1991 – 2000?
A. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
C. Một mặt ngả về phương Tây; mặt khác khôi phục và phát triển mối quan hệ với châu Á.
D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 18(NB). Năm 1961 trong khoa học – kĩ thuật Liên Xô đã đạt được thành tựu gì?
A. Phóng thành công tàu vũ trụ

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử


C. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
D. Đưa con người lên mặt trăng
II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 1(TH). . Thành tựu nào sau đây không Phải của Liên Xô trong công cuộc khôi phục
kinh tế?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
B. Sản lượng công nghiệp năm 1950 tăng 73% so với trước chiến tranh.
C. Công nghiệp được phục hồi vào năm 1947.
D. Sản lượng nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
Câu 2(TH). Sự kiện nào đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng.
B. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ.
C. I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
D. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 3(TH). Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 có ý nghĩa như thế
nào?
A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và MĨ.
B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.
D. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.
Câu 4(TH). Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chứng tỏ tính ưu việt của chế độ tư bản chủ nghĩa ở Liên Xô.
D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 5(TH). Sự kiện đưa Liên Xô trở thành nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người?

A. đưa con người lên sao hỏa.
B. đưa con người lên mặt trăng.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 6(TH). Nhận định nào dưới đây không phải là biểu hiện sự biến đổi về xã hội của Liên
Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70?
A. Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động.
B. Tình hình xã hội ổn định.
C. Trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
D. Đời sống nhân dân khó khăn.
Câu 7(TH). Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người ?
A. Mĩ


B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 8(TH). Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước
(1950 – 1970) đã chứng tỏ.
A. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.
B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.
D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 9(TH). Vị thế quốc tế của Liên Xô được nâng cao trên trương quốc tế trong
A. giai đoạn 1945 – 1950.
B. giai đoạn 1950 – 1973.
C. giai đoạn 1973 – 1991.
D. giai đoạn 1991 – 2000
Câu 10(TH). Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm
1970 là.

A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Câu 11(TH). Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian. 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh
nhân tạo; 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử; 3. Tổng sản lượng công nghiệp của
Liên Xô tăng 73%
A. 1,3,2
B. 2,3,1
C. 2,1,3
D. 3,2,1
Câu 12(TH). Những thách thức trong vấn đề đối nội ở Liên bang Nga (1991 – 2000)
A. xung đột sắc tộc
B. tranh chấp giữa các tôn giáo.
C. tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc.
D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.
Câu 13(TH). Tổng thống nào lên nắm quyền ở Nga vào năm 2000?
A. Goocbachop
B. V. Putin
C. B. Enxin
D. Mepvedep
Câu 14(TH). Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên
Xô?


A. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí
B. Liên Xô không bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật
C. Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm nhiều mặt
D. Sự chống phá của các nước đế quốc
III. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1(VD).. Bối cảnh lịch sử của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm khác biệt
nào với Tây Âu?
A. Phải vay nợ nước ngoài để khôi phục kinh tế.
B. Chịu tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. Chịu chi phối của trật tự 2 cực Ianta.
D. Bị Mĩ bao vây, cô lập.
Câu 2(VD). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại của Liên Xô có gì khác so
với Mĩ?
A. Làm bá chủ toàn cầu.
B. Đàn áp phong trào công nhân, phong trào giải phóng dân tộc.
C. Duy trì hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
Câu 3(VD). Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào
giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là đồng minh tin cậy.
B. Là cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao.
C. Là nước viện trợ không hoàn lại.
D. Là chỗ dựa vững chắc.
Câu 4(VD). Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của Liên Xô đối với các nước Đông Âu?
A. Đánh bại phát xít Đức.
B. Xác lập hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 5(VD). Mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô có gì khác nhau so với
Mĩ?
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Khống chế các nước khác.
C. Duy trì nền hoà bình thế giới.
D. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 6(VD). Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của Liên Xô đối với các nước Đông Âu?

A. Đánh bại phát xít Đức.
B. Xác lập hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.


Câu 7(VD). Sự sụp đổ của Liên Xô năm 1991 đã tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang dần hình thành.
B. Trật tự thế giới “một cực” hình thành.
C. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
D. Phong trào cách mạng thế giới mất chỗ dựa.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1 (VDC). Ý nghĩa sự giúp đỡ của Liên Xô đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là
A. là chỗ dựa vững chắc về vật chất và tinh thần.
B. xây dựng tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. củng cố đoàn kết dân tộc.
D. tăng sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 2 (VDC). Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội
của Liên Xô và Đông Âu là
A. Cải cách kinh tế triệt để.
B. Cải cách nông nghiêp.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.
Câu 3 (VDC). Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà
Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng nển kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.
Câu 4 (VDC). Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là

A. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ nhân dân.
B. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ tư sản.
C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
Câu 5 (VDC). Để tránh suy sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều
cơ bản nhất nào dưới đây?
A. Ngăn chặn diễn biến hòa bình.
B. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.
D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.
Câu 6 (VDC). Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì
đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Được ủng hộ và cách mạng phát triển mạnh mẽ.
B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền.


D. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ - Chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước.
Câu 7(VDC). Liên Xô đã giúp đỡ Việt Nam xây dựng công trình nào dưới đây?
A. Nhà máy thủy điện Hoà Bình.
B. Cầu Long Biên.
C. Nhà máy thủy điện Yaly.
D. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim.
Câu 8(VDC). Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì trong quá
trình thực hiện đổi mới đất nước?
A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.
C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.
D. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.


Chương III. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
Câu 1(NB). Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện nổi bật nào?
C. Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
A. Sự hợp tác giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
B. Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
D. Liên Xô và Trung Quốc kí nhiều hiệp ước hợp tác hữu nghị.
Câu 2 (NB). 1/10/1949 đánh dấu sự ra đời của
A. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc
C. Đường lối cải cách, mở cửa Trung Quốc
D. Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Trung Hoa
Câu 3 (NB) Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian.
A. Ngày 2/7/1976.
B.Ngày 20/12/1975
C. Ngày 18/1/1950
D. Ngày 7/5/1954
Câu 4 (NB). Các nước châu Á được coi là “con rồng kinh tế” – nước công nghiệp mới
(NICs) là?
A. Hàn Quốc, Trung Quốc.
B. Hàn Quốc, Xingapo.
C. Hàn Quốc, Xingapo, Trung Quốc.
D. Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Xingapo.


Câu 5 (NB). Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra sau chiến tranh thế giới lần thứ hai do lực
lượng nào phát động?
A. Đảng Cộng Sản.
B. Quốc dân Đảng.
C. Do đế quốc Mĩ

D. Do quần chúng nhân dân
Câu 6 (NB). .Các nước Đông Bắc Á gồm
A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc
B. Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Nga
C. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Hàn Quốc
D. Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên
Câu 7 (NB) Trong "bốn con rồng kinh tế" ở châu Á thì ở Đông Bắc Á có các con rồng là
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, CHDCND Triều Tiên.
B. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông
D, Đài Loan, Hồng Kông, Xingapo
Câu 8 (TH) Sự kiện đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng với
con người bay vào vũ trụ là.
A. Từ 11/1999 đến 3/2003, Trung Quốc đã phóng 4 con tàu "Thần Châu" bay vào vũ trụ
B. Tháng 10/2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 5" đưa Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ
C. Tháng 3/2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 4" đưa Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ
D. Tháng 11/1999, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 1" bay vào không gian vũ trụ
Câu 9 (TH). Sau 1945 vùng đông bắc Trung Quốc do lực lượng nào quản lí.
A. Quân đội Liên Xô
B. Quân đội Quốc dân Đảng
C. Quân dội Quốc dân Đảng & Đảng cộng sản
D. Đảng Cộng Sản Trung Quốc & chính quyền CM
Câu 10 (NB). Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều
A. là thuộc địa của thực dân phương Tây.
B. bị phát xít Nhật thống trị.
C. đứng lên đấu tranh giành độc lập.
D. có bước phát triển về kinh tế.
Câu 11 (NB). Đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Hồng Kông vẫn là thuộc địa của thực
dân nào?
A. Anh.

B. Pháp.
C. Bồ Đào Nha.
D. Tây Ban Nha.
Câu 12 (NB). Đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Ma Cao vẫn là thuộc địa của thực dân
nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Bồ Đào Nha.
D. Tây Ban Nha.
Câu 13 (NB). Trước chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc đều


A. giành được độc lập.
B. là thuộc địa của Pháp.
C. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
D. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
Câu 14 (NB). Trung Quốc bắt đầu tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa vào thời gian nào
của thể kỉ XX?
A. Cuối thập kỉ 50.
B. Cuối thập kỉ 60.
C. Cuối thập kỉ 70.
D. Cuối thập kỉ 80.
Câu 15 (NB). Từ sau khi cải cách, mở cửa đến đầu thể kỉ XXI, nền kinh tế Trung Quốc đạt
tốc độ tăng trưởng như thế nào?
A. Cao nhất thế giới.
B. Đứng thứ hai thế giới.
C. Đứng thứ ba thế giới.
D. Đứng thứ tư thế giới.
Câu 16 (NB). Sau khi cuộc nối chiến 1946 – 1949 kết thúc, lực lượng Quốc dân đảng phải
chạy ra

A. Đài Loan.
B. Ma Cao.
C, Hồng Kông.
D. Hải Nam.
Câu 17 (NB). Hông Kông và Ma Cao được trả về cho Trung Quốc vào thời gian nào?
A. Cuối thập kỉ 70 của thế kỉ XX.
B. Cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
C. Cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX .
D. Những năm đầu thế kỉ XXI.
Câu 18 (NB). Cuối năm 1948, hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên, trong đó ở phía
nam thành lập nhà nước nào?
A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
C. Cộng hòa Triều Tiên.
D. Đài Loan.
Câu 19 (NB). Tháng 7/1953, tại Bàn Môn Điếm hai miền Triều Tiên đã kí
A. Hiệp định thương mại.
B. Hiệp định đình chiến .
C. Hiệp định hòa hợp .
D. Hiệp định hợp tác kinh tế.
Câu 20 (NB). Trong nửa sau thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ mấy thế giới?


A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
15 câu TH
Câu 1 (TH). Ý nào phản ánh không đúng ý nghĩa của Cuộc cách mạng 1946 – 1949 ở Trung
Quốc?

A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
B. Chấm dứt hơn 100 nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và đi lên CNXH.
D. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phong dân tộc ở Đông Nam Á.
Câu 2(TH). Một trong những biến đổi lớn của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới
thứ hai làm thay đổi bản đồ địa – chính thế giới?
A. cuộc nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949).
B. sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Trung Quốc thu hồi Hồng Công, Ma Cao.
Câu 3 (TH). Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.
3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.
A. 3, 2,1,4.
B. 4,2,3,1.
C. 3,2,4,1.
D. 3,1,2,4.
Câu 4 (TH). Tháng 7/1953 hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm
lấy vĩ tuyến bao nhiêu làm giới tuyền?
A. 17.
B. 38.
C. 53.
D. 48
Câu 5 (TH). Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (1978 - 2000) được đánh giá là
A. góp phần củng cố hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. thành công biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới.
C. đưa Trung Quốc thoát khỏi cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.
D. bước đi đúng đắn phù hợp với hoàn cảnh Trung Quốc trong những năm 80.

Câu 6 (TH). Trọng tâm công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Phát triển kinh tế, tiến hành cải cách – mở cửa.
C. Cải cách – mở cửa về kinh tế, cải tổ về chính trị.
D. Đổi mới kinh tế trước, đổi mới chính trị sau.
Câu 7 (TH). Sự kiện nào đã mở ra bước tiến mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo
Triều Tiên?
A. Hiệp định thương mại giữa hai quốc gia được kí kết.


B. Hiệp định đình chiến giữa hai quốc gia được kí kết.
C. Hiệp định hòa hợp giữa hai nhà nước được kí kết.
D. Hiệp định hợp tác kinh tế giữa hai quốc gia được kí kết .
Câu 8 (TH). Tập đoàn Quốc dân Đảng dại diện cho lực lượng nào trong xã hội Trung Quốc?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tư sản dân tộc.
D. Tư sản mại bản.
Câu 9 (TH). Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào chiếm đóng phía nam
bán đảo Triều Tiên.
A. Liên Xô.
B. Mĩ
C. Anh
D. Anh, Pháp, Mĩ
Câu 10 (TH). Đại hội lần thứ XII của Trung Quốc họp đã
A. đề ra đường lối cải cách, mở cửa.
B. điều chỉnh đường lối cải cách, mở cửa.
C. nâng đường lối cải cách, mở cửa thành đường lối chung.
D. hoàn chỉnh đường lối cải cách, mở cửa
Câu 11 (TH) Trong giai đoạn 7/1946- 6/1947, Quân giải phóng Trung Quốc ở vào thế.

A. phòng ngự bị động
B. phòng ngự tích cực
C. chủ động tấn công
D. tiêu thổ kháng chiến
Câu 12 (TH) Sự kiện nào sau đây ở Trung Quốc không tác động đến nước ta?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam 1950.
C. Bình thường quan hệ ngoại giao với Việt Nam 1991.
D. Thực hiện chính sách 1 nước 2 chế độ.
Câu 13 (TH). Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong đường lối cải cách mở
cửa của Trung Quốc?
A. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.
D. Kiên trì chủ nghĩa xã hội và chuyên chính dân chủ nhân dân.
Câu 14 (TH). Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978-2000) là.
A. Phát triển kinh tế
B.
Phát
triển
kinh
tế,
chính
trị
C. Cải tổ chính trị
D. Phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 15 (TH). Cuộc cách mạng 1946 – 1949 ở Trung Quốc đã
A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
B. Chấm dứt hơn 100 nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Đẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 16 (TH). Đường lối cải cách, mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được
nâng lên thành đường lối chung từ Đại hội nào?
A. Đại hội XI năm 1978.
B. Đại hội XII năm 1982.


C. Đại hội XIII năm 1987.
D. Đại hội XIX năm 2017.
Câu 17 (TH). Cuộc nội chiến Trung Quốc 1946 – 1949 kết thúc có ảnh hưởng như thế nào
đến tình hình thế giới?
A. Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại.
B. Đánh dấu Trung Quốc hoàn thành cách mạng Dân tộc dân chủ.
C. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của đế quốc.
D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 18 (TH). Từ khi tiến hành cải cách, mở cửa đến đầu thế kỉ XX, Trung Quốc đạt thành
tựu nào lớn nhất về mặt đối ngoại?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mông Cổ.
C. Thu hồi chủ quyền với Hồng Kông và Ma Cao.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 19 (TH). Ý nào sau đây không phải là tác động của cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung
Quốc đến tình hình thế giới?
A. Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại.
B. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội nối lièn từ Âu sang Á.
C. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
6 câu VD
Câu 1(VD). Nguyên nhân thành công của công cuộc cải cách – mở cửa Trung Quốc so với
Liên Xô và các nước Đông Âu là gì?

A. Sớm tiến hành cải cách, đổi mới đất nước.
B. Đất nước nhiều tài nguyên, dân số đông.
C. Chú trọng phát triển KHKT.
D. Chú trọng mối quan hệ đối ngoại với Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 2 (VD). Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc
đã hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng dân chủ tư sản.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Cách mạng dân tộc tư sản.
Câu 3 (VD). Đặc điểm chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là?
A. Tiếp tục đường lối đóng cửa
B. Duy trì đường lối bất lợi cho Trung Quốc
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN


Câu 4 (VD). Sự kiện nào sau chi phối bởi Cuộc Chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. cuộc nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949).
B. sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Cuộc Chiến tranh giữa 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên
D. Trung Quốc thu hồi Hồng Công, Ma Cao.
Câu 5 (VD). Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội nối liền từ Âu sang Á?
A. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời.
B. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
C. Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Sư ra đời nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên.
Câu 6 (VD). Nội dung nào phản ánh Trung Quốc xây dụng chủ nghĩa xã hội mang “đặc sắc
Trung Quốc”?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Xây dựng Chủ nghĩa xã hội theo chủ nghia Mác – Lênin, tư tưởng của Mao Trạch Đông
và lí luận của Đạng Tiểu Bình.
C. Xây dựng Chủ nghĩa xã hội theo chủ nghia Mác – Lênin, tư tưởng của Hồ Chí Minh.
D. Tiến hành 4 hiện đại hóa nhằm biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, văn minh.
5 câu VDC
Câu 1 (VDC). Tính chất của cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Quốc?
A. Cách mạng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng Dân tộc dân chủ.
D. Cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 2 (VDC). Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa Trung Quốc với công
cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là
A. tiến hành kinh tế gắn liền đổi mới chính trị.
B. Phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào khủng hoảng.
D. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 3 (VDC). Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước, Đảng ta có thể rút ra được bài
học kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc và sụp đổ Liên Xô?
A. Đổi mới đất nước bắt đầu từ kinh tế, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
B. Kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản việt Nam và đường lối xây dựng CNXH
C. Thực hiện cải cách, mở của nhưng phải dựa trên nguyên tắc bảo vệ độc lập dân tộc
D. Đoàn kết trong nội bộ Đảng..
Câu 4 (VDC). Cuộc nội chiến 1946 – 1949 đã đánh đổ kẻ thù là
A.Tập đoàn tư sản mại bản đại diện cho thế lực phong kiến.
B. Tập đoàn tư sản mại bản và phong kiến có Mĩ giúp sức.
C. Lực lượng can thiệp Mĩ.
D. Tập đoàn tư sản mại bản có Mĩ giúp sức.



Câu 5 (VDC). Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm gì
đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
B. Tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
C. Tập trung vào chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế.
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường XHCN.

BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1(NB). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào trong khu vực Đông Nam Á không bị
thực dân phương Tây thống trị?
A. Mianma.
B. Malaixia.
C. Thái Lan.
D. Brunây.
Câu 2 (NB). Những quốc gia nào dưới đây đồng sáng lập tổ chức ASEAN (8-1967)?
A. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Brunây, Xingapo.
B. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Việt Nam, Lào.
C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Việt Nam.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
Câu 3 (NB). Tháng 8-1945, nhân dân những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc
lập?
A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
Câu 4 (NB). Khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội, nhóm các nước sáng lập ASEAN
có hạn chế gì?
A. Thiếu trầm trong nguồn nhân lực.
B. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.
C. Tình trạng lạm phát không thể kiểm soát.

D. Hàng hóa tiêu dùng khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
Câu 5 (NB). Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ
chức ASEAN?
A. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực.
C. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực.
D. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu.


Câu 6 (NB). Ngày 2-12-1975, gắn liền với sự kiện nào dưới đây?
A. Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari, rút quân khỏi Lào.
B. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa bình ở Lào.
C. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập.
D. Quân dân Lào đánh bại "chiến tranh đặc biệt tăng cường" của Mĩ.
Câu 7 (NB). Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là gì?
A. Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
B. Xoá bỏ áp bức bóc lột nghèo nàn và lạc hậu.
C. Xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
D. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hoá.
Câu 8 (NB). Năm 1945, các nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành độc lập từ thế lực nào?
A. Thực dân Anh.
B. Thực dân Hà Lan.
C. Thực dân Pháp.
D. Quân phiệt Nhật.
Câu 9 (NB). Hiệp ước Bali (2-1976) được kí kết giữa các nước ASEAN còn gọi là
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. Hiệp ước hợp tác kinh tế, văn hóa.
C. Hiệp ước hợp tác an ninh Biển Đông.
D. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa các nước ASEAN.
Câu 10 (NB). Ngày 26-1-1950 gắn liền với sự kiện nào ở Ấn Độ?

A. Tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
B. "Thánh Ganđi" lãnh tụ của cách mạng Ấn Độ qua đời.
C. Binh lính Xipay nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Anh.
D. G. Nê-ru trở thành lãnh đạo cao nhất của Đảng Quốc đại.
Câu 11(NB). Chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ khi tuyên bố độc lập đến nay là
A. đứng về phía Mĩ trong cuộc chiến tranh trên thế giới.
B. hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. đứng về các nước XHCN trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
Câu 12 (NB). Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm các nước sáng lập tổ chức ASEAN từ
thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. chiến lược kinh tế hướng nội.
B. chiến lược kinh tế hướng ngoại.
C. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
Câu 13 (NB). Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái
Lan) là thuộc địa của
A. các nước Tây Âu.


B. các nước Đông Âu.
C. thực dân phương Tây.
D. các nước phát xít.
Câu 14 (NB). Thời kì đầu sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế nào?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Hiện đại hóa nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
D. Tập trung phát triển công nghiệp nhẹ nhằm xuất khẩu.
Câu 15 (NB). Ngày 18-3-1970, Mĩ có hành động gì mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược

Campuchia?
A. Đem quân xâm lược Campuchia.
B. Hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.
C. Đảo chính lật đổ chính quyền Xihanúc.
D. Dựng lên chế độ độc tài Pônpốt ở Campuchia.
Câu 16 (NB). Năm 1960, có 17 nước ở châu Phi giành được nền độc lập, được coi là
A. Năm châu Phi.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Kết thúc chiến tranh.
D. Lục địa bùng cháy.
Câu 17 (NB). Thời kì 1954-1970, Chính phủ Xihanúc (Campuchia) thực hiện đường lối gì?
A. Hòa bình, trung lập.
B. Vận động ngoại giao giành độc lập.
C. Tham gia khối quân sự SEATO.
D. Cùng với Lào, Việt Nam kháng chiến chống Mĩ.
Câu 18 (NB). Ngày 20-5-2002, Đông Timo trở thành quốc gia độc lập, đây là quốc gia được tách ra từ
A. Malaixia.
B. Mianma.
C. Inđônêxia.
D. Philippin.
Câu 19 (NB). Năm 1954, Chính phủ Pháp kí văn kiện nào để công nhận các quyền dân tộc
cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Hiệp định Pari.
C. Hiệp định Viêng Chăn.
D. Hiệp định Phnôm Pênh.
Câu 20(TH). Nội dung nào dưới đây không có trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của
nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Mở cửa nền kinh tế.



B. Thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật từ nước ngoài.
C. Xuất khẩu hàng hóa, thúc đẩy ngoại thương.
D. Đẩy mạnh hoạt động đầu tư sang các nước phát triển.
Câu 21(TH). Quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á được mệnh danh là "con rồng" kinh
tế châu Á?
A. Xingapo.
B. Malaixia.
C. Thái Lan.
D. Philippin.
Câu 22(TH). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai
cấp nào lãnh đạo?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Địa chủ phong kiến.
Câu 23 (TH). Sự kiện nào dưới đây mở ra bước ngoặt đầu tiên trong quan hệ giữa các nước
thành viên ASEAN?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (năm 1995).
B. Campuchia gia nhập ASEAN (năm 1999).
C. Hiến chương ASEAN được kí kết (11-2007).
D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác được kí kết tại Bali (2-1976).
Câu 24 (TH). Việc kí kết văn kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức
ASEAN?
A. Tuyên bố về khu vực Hoà bình (1971).
B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (2-1976).
C. Tuyên bố về Biển Đông (1992).
D. Hiệp ước về khu vực Đông Nam Á không Vũ khí hạt nhân (1995).
Câu 25(TH). Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm
mục tiêu gì?

A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. tạo tiền đề để hình thành và tăng cường liên minh quân sự.
C. chống lại sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực.
D. ngăn chặn sự thao túng về kinh tế của các nước tư bản phát triển.
Câu 26 (TH). Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền
bởi yếu tố thuận lợi khách quan nào?
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
D. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.


Câu 27 (TH). Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi (4-1975), nhân dân
Campuchia tiếp tục làm nhiệm vụ gì?
A. Bước đầu tiến lên xây dựng chế độ mới.
B. Đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. Đấu tranh chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
D. Đấu tranh lật đổ chính quyền tay sai thân Mĩ.
Câu 28(TH). Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực do tiến
hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghiệp.
D. Cách mạng công nghệ.
Câu 29 (TH). Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt
động sang lĩnh vực nào dưới đây?
A. Du lịch.
B. Kinh tế.
C. Quân sự.
D. Giáo dục.

Câu 30 (TH). Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc (1954), nhiệm vụ lớn nhất của nhân
dân Việt Nam, Lào là gì?
A. Kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. Hợp tác chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.
D. Giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 31 (TH). Tháng 11-2007, sự kiện quan trọng nào dưới đây diễn ra đối với các nước trong
tổ chức ASEAN?
A. Cộng đồng ASEAN được thành lập.
B. Thông qua bản Hiến chương ASEAN.
C. Kết nạp thành viên cuối cùng trong khu vực là Đông Timo.
D. Hội nghị các Bộ trưởng quốc phòng khu vực bàn về Biển Đông.
Câu 32 (TH). Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường
quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?
A. "Cách mạng xanh".
B. "Cách mạng trắng".
C. "Cách mạng chất xám".
D. "Cách mạng khoa học - công nghệ".
Câu 33(TH). Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra
sớm nhất ở khu vực nào dưới đây?
A. Bắc Phi - châu Phi.


×