Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

giáo án sử 12 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 136 trang )

Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỊCH SỬ LỚP 12 – CƠ BẢN
Tiết Nội dung
T.1
T.2-3
T. 4
T. 5-6
T. 7
T. 8
T. 9
T. 10
T.11-12
T.13
T.14
T.15
T.16-17
T.18-19-20
T.21-22
T.23
T.24-25-26
T.27-28
T.29-30
T.31
T.32-33-34
T.35
T.36-37
T.38-39-40
T.41-42
T.43-44


T. 45
T. 46
T. 47
T.48-49
T. 50
T. 51
T. 52
Bài 1 : Sự hình thành trật tự thế giới mới
Bài 2 : Liên Xô và các nước Đông Âu ...
Bài 3 : Các nước Đông Bắc Á
Bài 4 : Đông Nam Á và Ấn Độ .
Bài 5 : Các nước Châu Phi và MLT
Bài 6 : Nước Mỹ
Bài 7 : Tâu Âu
Bài 8 : Nhật Bản
Bài 9 : Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh
Bài 10 : Cách mạng KH-CN và xu thế toàn cầu hoá nửa sau TK XX
Bài 11 : Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại
Kiểm tra 1 tiết
Bài 12 : Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919-1925
Bài 13 : Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1925 -1930
Bài 14 : Phong trào cách mạnh 1930-1935
Bài 15 : Phong trào dân chủ 1936-1939
Bài 16 : Phong trào giải phóng
Bài 17 : Nước VNDCCH từ sau ngày 2-9-1945 đến trước 19-12-1946
Bài 18 : Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP
( 1946-1950)
Bài 19 : Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP
( 1951- 1953)
Bài 20 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP kết thúc ( 1953-1954 )

Kiểm tra học kỳ I ( 1 tiết )
Bài 21 : Xây dựng CNXH ở Miềm Bắc , đấu tranh chống Mĩ và chính
quyền Sài Gòn ở miềm Nam ( 1954-1965)
Bài 22 : Nhân dân hai miềm trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Myđxaam
lược .Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất .(1965-1973)
Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế -XH ở miền Bắc , giải phóng
hoàn toàn miền Nam ( 1973- 1975 )
Lịch sử địa phương
Làm bài kiểm tra viết 1 tiết
Bài 24 : Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước 1975
Bài 25 : VN xây dựng CNXH và đấu tranh bảo vệ tổ quốc ( 1976-1986 )
Bài 26 : Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000 )
Tổng kết lịch sử Việt nam từ 1919-2000
Ôn tập , làm bài tập lịch sử .
Làm bài kiểm tra học kỳ II .
Trang 1
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

Ngày soạn : 15/8/2009 Chương I
Tiết : 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1945-1949
BÀI 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1945-1949
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS có thể :
1.Về kiến thức: nhận thức được một cách khái quát toàn cảnh thế giới sau thế chiến II
với đặc trưng lớn : Thế giới chia thành hai phe do hai siêu cường quốc đứng đầu LXô
phe ( XHCN) , Mĩ phe ( TBCN ) . Đã trở thành nhân tố chi phối nền chính trị thế giới

và các quan hệ quốc tế cả nửa sau thế kỉ XX
2. Về tư tưởng: Nhận thức được quy luật phát triển của xã hội
3.Về kĩ năng : Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát, bước đầu biết nhận
định,đánh giá những vấn đề lớn của lịch sử thế giới.
* Trọng tâm bài :
- Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới II .
- Sự hình thành tổ chức quốc tế mới LHQ và vai trò , hoạt động của nó .
II.THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC : Bản đồ,tranh ảnh liên quan đến bài dạy
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Ổn định tổ chức. (2ph)
2- Vào bài mới:(3ph)
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: cá nhân và cả lớp
Trước hết GV nêu vấn đề :
Hỏi1: Hội nghị IANTA diễn ra trong
bối cảnh lịch sử như thế nào?
- Học sinh trả lời – GV chôt ý : ...
- GV cùng HS khai thác hình ảnh trong
sgk. Hỏi : Sau khi quan sát bức ảnh ,
em có nhận xét gì về bức ảnh này ?
* HS trả lời - GV làm rõ: ( 3 người
ngồi hàng ngang , o có chủ toạ , họ trao
đổi bàn bạc có tính thảo luận ...)
H:HN Ianta đã thoả thuận và quyết
định những Vấn đề gì ? vì sao gọi là
trật tự hai cực Ian ta?
- HS trả lời – GV chốt ý : ...
- GV lý giải thêm : Thực tế ,những thoả
thuận - quyết định ấy phần lớn trải qua
nhiều hội nghị như: ( Cai Rô, Ianta ,Pốt

đam, Mácxcơva)
I. HỘI NGHỊ IANTA 2/1945 VÀ NHỮNG
THOẢ THUẬN CỦA BA CƯỜNG
QUỐC:
1. Bối cảnh lịch sử:
- Cuộc chiến tranh thế giới II bước vào giai
đoạn chót -> Đặt ra cho các nước đồng
minh nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách.
- 4->11/2/1945 Hội nghị quốc tế được triệu
tập tại Ian ta (Liên Xô) , với sự tham dự của
nguyên thủ 3 cường quốc ( LX , Mỹ , Anh )
2/ Những quyết định:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức
và Nhật Bản .
- Thành lập tổ chức LHQ
- Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi
ảnh hưởng
Trang 2
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

- Những hội nghị này có lúc quyết liệt-
>Thoả thuận->Thuyết phục nhau, thậm
chí chờ đợi nhau.
* GV kết luận : .....
- GV giải thích khái niệm trật tự thế
giới .Hoạt động 2 : Nhóm
*Chia HS thành 4 nhóm phân công
nhiệm vụ cho từng nhóm
- N1 :Tìm hiểu sự ra đời của LHQ ?

- N2 : Mục tiêu hoạt động của LHQ
- N3 :Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động ?
- N4 : Các cơ quan chính của LHQ ?
Sau 3 phút các tổ lần lượt cử đại diện
trình bày , GV nhận xét , bổ sung chốt
ý :
* GV nhấn mạnh thêm về bối cảnh ra
đời của LHQ ( Thế giới chia thành 2
cực đối lập nên nhiệm vụ quan trọng
nhất của LHQ là : duy trì hoà bình và
an ninh thế giới ; ngăn ngừa 1 cuộc
chiến tranh thế giới mới . Vì vậy các
nguyên tắc hoạt động của nó cũng phản
ánh tinh thần đó . Trong đó nguyên tắc
có ý nghĩa thực tiễn rất lớn là nguyên
tắc thứ 5năm
* GV cho học sinh nêu các cơ quan
chính và vai trò của từng cơ quan và
chức vụ hiện nay của Việt Nam tại liên
hiệp quốc.
* GV nhấn mạnh cơ quan giữ vai trò
quan trọng đó là Hội đồng bảo an .
Hỏi : Vậy LHQ giữ vai trò như thế nào
trong quan hệ quốc tế .
- HS trả lời – GV chốt ý : ...
* GV mở rộng : Nêu một số dẫn chứng
về việc LHQ đã có nhiều cố gắng trong
các hoạt động của mình, chủ yếu trên
các lĩnh vưc như : giải quyết được các
tranh chấp, xung đột; viện trợ của LHQ

cho giáo dục, chống ô nhiễm MT,
chống thiên tai; thủ tiêu CNTD và CN
phân biệt chủng tộc
-> 1945-1947 thế giới xuất hiện trật tự hai
cực đối lập XHCN (LX) > < TBCN (Mĩ)
II- SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC:
1 / Mục đích và những nguyên tắt hoạt
động của LHQ :
- Thành lập : 25/4 -> 26/6/1945 tại Xan
Phran xixcô (Mĩ) . Đến 24/10/1945 hiến
chương LHQ bắt đầu có hiệu lực
- Mục đích : - Duy trì hoà bình và an ninh
thế giới .
- Thúc đẩy mối quan hệ hợp
tác giữa các nước thành viên.
- Nguyên tắc : (sgk)
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
và quyền tự quyết của các dân tộc .
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả cá nước .
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của
nước nào .
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng
biện pháp hoà bình .
+ Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5
nước lớn ( LX , Mỹ , Anh , Pháp và Trung
Quốc )
2/ Các cơ quan chính:
- Đại hội đồng
- Hội Đồng bảo an

- Ban thư ký.Ngoài ra còn có nhiêu cơ
quan khác
3/ Vai trò : - Giữ gìn hoà bình và an ninh
thế giới
- Giải quyết các xung đột quốc tế.
-Tạo ra mối quan hệ và thúc đẩy phát triển
KT,VH,GD,XH...
Trang 3
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

Hoạt động 3 : Cá nhân
* GV làm rõ sự hình thành của hai cực
TBCN và XHCN, giữa Đông và Tây
Âu.
- Đức :9/1949 : CHLBĐức ra đời
( TB)
10/1949:CHDCĐức ra đời (XHCN )
- Châu Âu : Chia thành Đông > < Tây
* GV KLuận : Như thế , tại Châu Âu
đã hình thành một giới tuyến đối lập cả
về địa-chính trị và cả về kinh tế giữa 2
khối Quan hệ Đông – Tây nhanh
chóng chuyển từ đối lập sang đối đầu
gay gắt mà đỉnh cao là tình trạng chiến
tranh lạnh giữa 2 phe .
III- SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG
XÃ HỘI ĐỐI LẬP:
- Chiến tranh kết thúc thế giới đã hình
thành hai phe đối lập . Xuất phát từ những

nhân tố : Địa – chính trị ; Kinh tế .
- Đức là vấn đề trung tâm
- Tây Âu và Đông Âu
- 1/1949 hội đồng tương trợ kinh tế SEV
được thành lập gồm LX + Các nước
DCND Đ/Âu .
* KL : Châu Âu đã hình thành một giới
tuyến đối lập giữa 2 khối về địa-chính trị
và kinh tế Quan hệ Đông – Tây
nhanh chóng chuyển từ “đối lập” sang “đối
đầu” gay gắt mà đỉnh cao là chiến tranh
lạnh .
4- Củng cố :
- Giáo viên giúp các em nắm lại kiến thức đã học ở bài. Nắm được vai trò của liên
hiệp quốc hiện nay,thử đánh giá tác dụng của nó.
5- Dặn dò: Về nhà xem trước bài 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 1945-
1991.LIÊN BANG NGA 1991-2000
Trang 4
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

Ngày soạn : 08/2009
Tiết : 2 , 3 Chương II
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này HS có thể :
1. Kiến thức: Nắm được :
- Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến năm
1991: - Sự ra đời của các
nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1944 – 1945; Việc xây dựng CNXH ở Đông Âu

từ 1950 đến giữa những năm 70 & sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và
Đông Âu
- Mối quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN Đông Âu và các nước XHCN khác.
Quan hệ về kinh tế, văn hoá, khoa học - kĩ thuật, quan hệ chính trị - quân sự.
* Trọng tâm : - Mục I : Liên Xô và Đông Âu từ 1945- 1970 ( chủ yếu thành tựu
LX)
- Mục II : 3 Nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
- Hình thành một số khái niệm mới: cải cách, đổi mới, đa nguyên về chính trị, cơ chế
quan liêu, bao cấp...
3. Thái độ : Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân
dân các nước XHCN Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH.
Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của
những người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu để rút kinh
nghiệm cho công cuộc đổi mới ở nước ta.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Lược đồ Liên Xô và lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh
thế giới thứ hai
- Một số tranh ảnh, tư liệu về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước
Đông Âu (1945 – 1991), liên bang Nga (1991 – 2000)
III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Sau chiến tranh thế giới thứ hai liên Xô nhanh chóng
khôi phục đất nước, tiến hành công cuộc xây dựng CNXH trở thành siêu cường trên
thế giới. Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân, tiến
hành công cuộc xây dựng CNXH. Song từ nửa sau những năm 70 các nước này đều
lâm vào tình trạng khủng hoảng về chính trị, kinh tế, xã hội, dẫn đến sự tan rã của chế
độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Muốn hiểu rõ nội dung trên, chúng ta
cùng tìm hiểu chương II, Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu ( 1945 – 1991), liên
bang Nga ( 1991 – 2000)
Trang 5

Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định :
2 / Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: Cá nhân , nhóm
Hỏi : Liên xô khôi phục kinh tế trong
hoàn cảnh nào?
- HS trả lời - GV chốt ý : ...
* Thiệt hại của LX : 27 tr người chết ,
1710 thành phố , > 7 vạn làng mạc ... bị
phá huỷ )
Hỏi : Nhiệm vụ đặt ra cho LX lúc này là
gì ?
- HS trả lời – GV chốt ý : ...
Hỏi : Với quyết tâm trên Nhân dân LX
đã đạt được những thành tựu gì trong
công cuộc khôi phục kinh tế từ 1945-
1950 ?
- HS trả lời - GV chốt ý : ....
Hỏi : Đặc biệt việc chế tạo thành công
bom nguyên tử của Liên Xô vào năm
1949 có ý nghĩa gì ?
- HS trả lời – GV phân tích và kết luận :
...
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945
đến giữa những năm 70:

1/ Liên Xô :
a. Công cuộc khôi phục kinh tế 1945-1950.
- Hoàn cảnh: LX thiệt hại nặng nề trong cttg II
( minh hoạ thiệt hại )
-> Nhiệm vụ : khôi phục kinh tế trong thời
gian nhanh nhất .
- Thành tựu:
* Kinh tế : hoàn thành kế hoạch 5 năm trước
thời hạn ( 4 nă 3 tháng) . Cụ thể :
+ Công nghiệp: 1947 được phục hồi .
+ Nông nghiệp: Năm 1950 đạt mức trước
chiến tranh
* Khoa học-kĩ thuật: 1949 chế tạo thành
công bom nguyên tử
- Ý nghĩa: phá vỡ thế độc quyền bom nguyên
tử của Mĩ
Hỏi: công cuộc xây dựng CNXH của
Liên xô từ 1950 đến nửa đầu những năm
70 đạt được những thành tựu gì ?( trong
công nghiệp, nông nghiệp, khoa học-kĩ
thuật )
- HS trả lời
- GV nhận xét chốt ý, HS ghi bài
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH. (từ
1950 đến nửa đầu những năm 70)
* Thành tựu:
- Kinh tế :
+ Công nghiệp: Đến giữa năm 70 LX trở
thành cường quốc CN đứng thứ hai trên thế
giới ( sau Mĩ), đi đầu trong công nghiệp vũ trụ,

công nghiệp hạt nhân
+ Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình
hàng năm trong những năm 60 là 16%
- Khoa học-kĩ thuật:
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo .
+ 1961 phóng thành công con tàu vũ trụ đưa
nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh
trái đất
- Xã hội : cơ cấu xã hội biến đổi, công nhân
chiếm 50%, học vấn của người dân được nâng
Trang 6
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

* Nhóm : 2 em thành 1 nhóm thảo luận
nội dungcâu hỏi sau :
Hỏi : Những thành tựu Liên Xô đạt được
từ 1950 – 1970 có ý nghĩa như thế nào
đối với Liên Xô và đối với Thế giới ?
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời
- GV nhận xét , bổ sung và phân tích ý
nghĩa của những thành tựu đó - chốt ý ...
+ Đối với thế giới :
+ Đối với trong nước :
cao
- Chính trị: tương đối ổn định
- Đối ngoại: thực hiện chính sách bảo vệ hoà
bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
* Ý nghĩa:
- Đ/v LX : Đưa LX trở thành cường quốc CN

lớn thứ 2 thế giới , nâng cao đời sông nhân dân
.
- Đ/v cục diện CM thế giới :
+ LX mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người
+ Tạo điều kiện cho phong trào CM thế giới
phát triển .
Hoạt động 2 : cá nhân
- GV giảng nhanh mục 2
- GV dùng lược đồ các nước Đông Âu
chỉ cho HS biết được biên giới của các
nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới
thứ hai.
- GV nêu VĐ :Vậy các nhà nước DCND
Đông Âu ra đời như thế nào?
- GV trình bày nhanh sự ra đời các nước
dân chủ nhân dân Đông Âu .
- Giải thích vì sao đây là chính quyền
liên hiệp nhiều giai cấp , nhiều đảng
phái ? Nhiệm vụ của chính quyền
DCND là gì ?
- HS nghe và học SGK
- GV chuyển mục b : ... CM Đ/ Âu phát
triển không ngừng và còn đạt nhiều
thành tựu đáng kể trong những năm
1950 – 1970
2. Các nước Đông Âu:
a. Sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân
Đông Âu.
-Trong những năm 1944-1945 phối hợp với

Hồng quân LX, ND Đông Âu nổi dậy giành
chính quyền, thành lập nhà nước DCND
- Nhà nước DCND Đông Âu là chính quyền
liên hiệp của nhiều giai cấp, làm nhiệm vụ của
cuộc CM DCND như : cái cách ruộng đất ,
quốc hữu hoá xí nghiệp lớn của tư bản , ban
hành quyền tự do dân chủ , nâng cao đời sống
cho ND
- Các thế lực phản động trong và ngoài nước
tìm mọi cách chống phá sự nghiệp CM của
ND Đ/Âu nhưng sự nghiệp CM Đ/ Âu vẫn
phát triển không ngừng
-GVĐVĐ:Khi bước vào công cuộc xây
dựng CNXH Đ/Âu cũng gặp không ít
những và khó khăn (phân tích) . Tuy
nhiên với quyết tâm cao nên ND Đ/Âu
đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong
công cuộc xây dựng CNXH từ 1950-
1975 . Đó là những thành tựu gì ?
- HS trả lời - GV chốt ý : ...
+ Công nghiệp: Điện khí hoá toàn
quốc, sản lượng nâng lên gấp chục lần.
b. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
các nước Đông Âu.
- Hoàn cảnh :
+ Khó khăn : Trình độ phát triển thấp , bị bao
vây kinh tế , các thế lực phản động chống phá
+ Thuận lợi : Có quyết tâm cao .
- Thành tựu: giữa những năm 70 , các nước
XHCN Đông Âu trở thành các quốc gia Công

– Nông nghiệp .
* Thành tựu tiêu biểu : ( SGK )
Trang 7
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

+ Nông nghiệp: Phát triển nhanh
chóng, đáp ứng nhu cầu lương thực và
thực phẩm của nhân dân.
+ Khoa học - thuật: Trình độ được
nâng lên rõ rệt.
+ Ba Lan :
+ Tiệp Khắc :
+ Cộng hoà dân chủ Đức :
=> Đưa các nước XHCN Đông Âu trở thành
các quốc gia công- nông nghiệp.
Tiết 2: ( tiếp theo )
Hoạt động 1 : : Cả lớp
- GV cho HS lập bảng theo mẫu :
Tên tổ
chức
Khối SEV T/c Vasa
va
Thành lập
Thành viên
Mục tiêu
Vai trò -
Hạn chế
- GV gọi HS trình bày – HS khác nhận
xét bổ sung .

- Sau đó GV treo bảng làm sẵn lên bảng
– HS đối chiếu điều chỉnh .
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ
nghĩa ở châu Âu.
Tên
tổ
chứ
c
Khối SEV T/c Vasa va
Thà
nh
lập
8/1/1949 14/5/1955
Thà
nh
viên
LX, An, Ba lan,
Bun, Tiệp khắc,
CHDCĐức
An, Bun, Hung,
Ba lan, Ru,Tiệp ,
CHDC Đức, LX
Mục
tiêu
Tăng cường hợp
tác giữa các nước
XHCN, thúc đẩy
sự tiến bộ về kinh
tế và kĩ thuật, thu
hẹp dần sự chênh

lệch về trình độ
phát triển kinh tế
giữa các nước
thành viên.
Thành lập liên
minh phòng thủ về
quân sự
và chính trị của
các
nước XHCN ở
châu
Âu.
Vai
trò -
Hạn
chế
-Hạnchế: Không
hoà nhập với đời
sống kinh tế thế
giới.Chưa coi
trọng đầy đủ việc
áp dụng những
tiến bộ của khoa
học và công nghệ.
+ Sự hợp tác còn
nhiều trở ngại
- Vai trò:
+ Giữ gìn hoà
bình, an ninh ở
châu Âu và thế

giới
+ Tạo thế cân
bằng về
sức mạnh quân sự
giữa các nước
XHCN và các
nước TBCN vào
những năm 70
Trang 8
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

.
Ho ạ t động 2 : Cá nhân
Hỏi: Em hãy cho biết nguyên nhân
nào dẫn đến sự khủng hoảng CNXH ở
Liên Xô?( chủ quan , khách quan )
- HS trả lời – GV chốt ý bổ sung : ...
* GV phân tích 2 nguyên nhân , đưa số
liệu minh hoạ
Hỏi : Hậu quả đưa đến cho đất nước
LX đầu những năm 80 là gì ?
- HS trả lời – GV chốt ý : ...
( minh hoạ về sự trì trệ )
Hỏi : Trước tình đó giới lãnh đạo LX
đã làm gì ?
- HS trả lời – GV chốt ý : ....
Hỏi : Goocbachop tiến hành cải tổ ở
Liên Xô như thế nào ? Vì sao cải tổ bò
thất bai ? Giáo viên giải thích:

- Khái niệm “cải tổ”: Là tổ chức, sắp
xếp lại về mọi mặt
- Cải tổ kinh tế: Phát triển KT hàng
hoá nhưng do cơ cấu kinh tế mới chưa
xây dựng đã vội xoá bỏ cái cũ -> sự
hụt hẫng cho kinh tế -> Đời sống khó
khăn -> khủng hoảng.
-Chínhtrò: Đa nguyên, đa đảng
Hỏi:Nguyên nhân và những biểu hiện
của XHCN ở Đông u?
Giáo viên nêu nhanh sự sụp đổ của
một số nước Đông Âu: Ba Lan; CHDC
Đức; Rumani
Hỏi : Những nguyên nhân dẫn đếnsự
sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô –
Đông Âu.
- HS nêu 4 nguyên nhân
- GV phân tích 4 nguyên nhân và nhấn
mạnh nguyênâ nhân chính là: những sai
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa
những năm 1970 đến năm 1991.
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên

a/ Nguyên nhân:
- Khách quan : Do tác động của cuộc khủng
hoảng dầu mỏ năm 1973.
- Chủ quan : Liên Xô chậm sửa đổi không
thích ứng với tình hình mới + sai lầm ( độc
đoán , thiếu dân chủ của giới lãnh đạo )
* H ậ u qu ả :

+ Những năm 1980 : Kinh tế bắt đầu trì trệ,
suy thoái ; Chính trò: Bất ổn
+ Tháng 3-1985, M. Goocbachop tiến hành
công cuộc cải tổ

Liên Xô khủng hoảng toàn diện và trầm
trọng- CNXH ở Liên Xô tan
2/ Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Đ/ Âu.
- Đầu năm 1980 Đông Âu trì trệ kinh tế
->đời sống nhân dân sa sút, lòng tin sụt giảm
- Đông Âu đã thực hiện các biện pháp cải tổ
nhưng cũng mắc phải sai lầm và sự chống
phá của các thế lực phản động ->sự khủng
hoảng CNXH. Các nước Đông Âu rời bỏ
CNXH quay lại con đường TB từ năm 1991.
3/ Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên
Xô và Đông Âu .
a/ Đường lối lãnh đạo chủ quan ,duy ý chí ..
thiếu công bằng mất dân chủ .
b/Không bắt kòp sự phát triển KHKT tiên
tiến -> khủng hoảng về KT-XH
Trang 9
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

lầm về đường lối trong công cuộc cải
tổ kinh tế-chính trò.
Hoạt động 3:
- GV nêu ngắn gon vài nét chính về
liên bang Nga trong thập niên 90.

Gv liên hệ tình hình hiện nay ở
Trecxnia.
- Liên hệ Việt Nam trong thập niên 90
c/ Phạm sai lầm về dường lối trong cải tổ
d/ Sự chống phá của các thế lực thù đòch.
III/ Liên bang Nga trong thập niên 90
Liên bang Nga là quốc gia “ Kế tục Liên
xô’’ về đòa vò pháp lý trong quan hệ quốc tế.
(Kinh tế - Chính trò - Đối ngo) : sgk
V/ Củng cố :
- Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô- Đông Âu 1945- 1970. Ý nghóa của những
thành tựu này (liên hệ Việt nam trong giai đoạn này).
- Sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông âu 1970-1991. Nguyên
nhân.
VI / Dặn dò : Chuẩn bò bài 3 “ Các nứơc Đông Bắc Á ù’’( Theo hệ thống câu hỏi
trong Sách giáo khoa)
Trang 10
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

Ngày soạn/08 / 09 CHƯƠNG III
Tiết : 4 ,5,6,7 CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MỸ LA TINH (1945 – 2000 )
*********************
Tiết 4 : BÀI 3 : CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 .Về kiến thức : Sau khi học xong học sinh có thể :
- Biết được những biến đổi to lớn của khu vực ĐBÁ (T Quốc ,Triều Tiên ) sau cttgII
- Nắm được các giai đoạn của CM T Quốc từ sau năm 1945 đến 2000.
* Trọng tâm : Sự thành lập nước CHNDTHoa & Công cuộc cải cách mở cửa
2 . Về kĩ năng :

- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử
3 . Về thái độ :
- Nhận thức được sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo
Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là
thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới .
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp
,bằng phẳng mà gập ghềnh ,khó khăn.
II - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC :
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới lần thứ II.
- Tranh , ảnh về đất nước Trung Quốc ,bán đảo Triều Tiên .
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC:
1/ . Kiểm tra bài cũ :(5 phút)
2/ . Giới thiệu bài mới :sau chiến tranh thế giới thứ II khu vực Đông Bắc Á có sự biến
đổi to lớn. Đó là biến đổi gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề đó.
3 . Tổ chức các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG TẦY TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: cả lớp (10 phút)
- Trước hết GV dùng lược đồ khu vực
Đông Bắc Á để giới thiệu qua các đặc
điểm của các nước ở khu vực này : ....
- GVĐVĐ : Vậy ĐBÁ có những những
biến đổi gì ? chuyển ý mục 2
* Hỏi : Những sự kiện nào thể hiện sự
I /. Nét chung của khu vực Đông Bắc Á :
1. Đặc điểm chung :
- Là khu vực rộng lớn đông dân nhất TG
- Có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Trước chiến tranh thế giới II đều bị CNTD
nô dịch (trừ Nhật Bản )sau chiến tranh thế

giới II có nhiều chuyển biến.
2. Sự biến đổi sau chiến tranh thế giới
Trang 11
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

chuyển biến của khu vực ĐBÁ về lĩnh vực
chính trị ?
+ HS dựa sgk trả lời - Gv bổ sung , chốt ý
(Gv giải thích cho hs vì sao có sự xuất
hiện 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ?
vì sao sau cttg II quan hệ đồng minh giữa
Liên Xô và Mỹ chuyển sang đối đầu ?
( Vì :LX là nước XHCN có ả nh hưởng rất
lớn đ/v thế giới , l hệ thống XHCN hình
thành và đang phát huy ảnh hưởng của
mình nên Mỹ và đồng minh tìm cách ngăn
chặn , tìm cách chia cắt Triều Tiên.
Hỏi : Những sự kiện nào chứng tỏ khu vực
Đông Bắc Á có sự tăng trưởng kinh tế
nhanh chóng ?
+ Hs trả lời - Gv nhận xét và kết luận : ..
(Trong 4 con rồng kinh tế ở Châu Á thì Đông Bắc
Á có 3 ( Hàn Quốc , Hồng Công , Đài Loan )Nhật
bản có nền kinh tế thứ 2 thế giới .Trung Quốc có
tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới
trong những năm 80-90 của thế kỉ XX
* Hoạt động 2: Cá nhân và cả lớp
* Hoạt động 2a : Cá nhân
-GV sử dụng lược đồ giới thiệu sơ lược về

đất nước, con người TQ
-ĐVĐ : Vậy nước CHND Trung Hoa ra
đời ntn ? (GV sơ lược tình hình TQuốc sau
cttg II & diễn biến của cuộc nội chiến :
+ TQuốc tồn tại 2 lực lượng chính trị : Đảng
Quốc gia & Đảng Cộng Sản (Kết hợp sơ đồ giới
thiệu phạm vi kiểm soát của 2 lực lượng).
+ 20/07/46 Tưởng phát động nội chiến chống
ĐCS TQuốc .+ DB: 2 giai đoạn ( I : Từ 7/1946 –
6/1947 : ĐCS phòng ngự tích cực ; II : Từ 6/1947
– 1949 : ĐCS chuyển sang phản công và lần lượt
giải phóng các vùng do QDĐ kiểm soát . QDĐ
chạy ra đảo Đài Loan
+ 1/10/1949 : Nước CHND Trung Hoa ra
đời .
- GV chốt ý *Hỏi: Cuộc nội chiến kết thúc
thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào
đ/v Trung Quốc và đ/v thế giới ?
- HS trả lời – GV nhận xét , bổ sung ( GV
phân tích để HS hiểu rõ ý nghĩa )
lầnII :
* Chính trị :
- Nước CH ND Trung Hoa ra đời (10-1949)
- TTiên bị chia cắt thành 2 miền theo VT 38
+ Nam : Đại Hàn Dân Quốc (8-1948)
+ Bắc : CHDCND Triều Tiên (9-1948)
* Kinh tế : Tăng trưởng nhanh , đời sống
nhân dân được cải thiện.
- Biểu hiện : + HQuốc, HKông , Đài Loan
trở thành 3 /4 con rồng kinh tế ở Châu Á .

+ Trung Quốc phát triển
nhanh trong những năm 80,90 của TK XX .
II Trung Quốc:
1/.Sự thành lập nước CH ND Trung Hoa
và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949-1959):
a/ Sự thành lập nước CHND Trung Hoa :
- 1946-1949 diễn ra cuộc nội chiến giữa
ĐQD và ĐCS . Đến 1949 nội chiến kết thúc
- 1-10-1949 nước CH ND Trung Hoa được
thành lập .
* Ý nghĩa :
- Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống
trị của đế quốc , xoá bỏ tàn dư phong kiến
- Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc
lập tự do tiến lên CNXH.
- Tăng cường sức mạnh của hệ thống
XHCN và ảnh hưởng đến phong trào gpdt
trên thế giới.
b/ Mười năm đầu xây dựng đất nước ( 1949-
Trang 12
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

- Thành tựu trong 10 năm đầu xây dụng
đất nước từ 1949 – 1959 :
+ GV giang lướt qua , hướng dẫn HS về
nhà đọc SGK và nắm được các nội dung :
( Mục tiêu , thành tựu , đặc biệt chú ý đường lối
đối ngoại tích cực của Trung Quốc trong giai đoạn

này )
* Hoạt động 2b : Cá nhân
- GV cho HS đọc SGK và lưu ý HS mấy
điểm cần nắm :
+ Đường lối “3 ngọn cờ hồng ” & hậu quả
của nó
+Chính trị: “Đại cách mạng văn hoá vô
sản”gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng về
mọi mặt .
+ Đối ngoại:Ngoài việc thực hiện đường lối tiến
bộ với các nước Á, Phi,Mĩ la tinh gv cho hs thấy
được đường lối không có lợi của TQ:Xung đột với
Ấn Độ (1962)và với Liên Xô(1969) coi Liên Xô là
“Đế quốc xã hội”
1972 : TQ quan hệ hoà dịu với Mĩ ( không có lợi
cho CM Đông Dương trong khi cuộc kháng chiến
của NDVNam đang ở vào thời kỳ quyết định .
- GV kết luận và chuyển ý mục 3
* Hoạt động 2c: Cả lớp
- GV cung cấp kiến thức : ...
* Hỏi : Đường lối chung của công cuộc cải
cách ở Trung Quốc là gì ?
- HS trả lời – GV chốt ý : ...
* Hỏi : Với đường lối đổi mới đó Trung
Quốc thu được những kết quả gì ?
(Gv cho hs nắm được số liệu trong sgk và quan sát
Cầu nam phố Thượng Hải để thấy được những
thành tựu mà TQ đạt được - so sánh với đường lối
đối ngoại trong hai giai đoạn trước , sau đổi mới ,
Đặc biệt mqh Việt Nam –

*KLuận : Công cuộc xây dựng CNXH ở TQ từ
1949-2000 trải qua nhiều thăng trầm .Nhưng
nhờ có những chính sách cải cách phù hợp và kịp
thời nên TQ đã đạt được nhiều thành tựu đáng
kể ,nâng cao vai trò, vị trí của TQ trên trường
quốc tế
1959)
- Mục tiêu : Thoát khỏi nghèo nàn , lạc hậu ,
phát triển KT – VH – GD ...
- Đạt được nhiều thành tựu quan trọng : (sgk
)
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách tích cực
củng cố hoà bình
+ Ngày 18-1-1950 thiết lập quan hệ ngoại
giao với Việt Nam.
2/Trung Quốc những năm không ổn định
(1959-1978 )
-Từ 1959-1978 : TQuốc không ổn định về
cả KT-CT-XH
+ KT : thực hiện đường lối “3 ngọn cờ
hồng -> hậu quả KTsuy sụp , đời sống nhân
dân khó khăn
+ Chính trị : Với cuộc “Đại cách mạng văn
hoá vô sản” ->mâu thuẫn nội bộ , gây ra hậu
quả nghiêm trọng về mọi mặt
+ Đối ngoại: Ủng hộ cuộc đt chống Mĩ của
NDVNam và cuộc đtgpdt ở Á,Phi, MLT
+ Xung đột biên giới với Ấn Độ,Liên Xô .
+ năm 1972 Quan hệ hoà dịu với Mỹ.
3.Công cuộc cải cách (từ năm 1978)

* Đối nội :
- Tháng 12-1978 đề ra đường lối đổi mới .
- Đường lối đổi mới : Lấy kinh tế làm trọng
tâm ,cải cách và mở cửa ,chuyển nền kinh tế
sang nền kinh tế thị trường XHCN ,xây dựng
CNXH đặc sắc TQ và biến TQ thành quốc
gia, giàu mạnh ,dân chủ,văn minh .
- Kết quả : Kinh tế phát triển mạnh ,tốc độ
tăng trưởng cao , đời sống nhân dân được
cải thiện ,khoa học kỷ thuật ,văn hoá ,giáo
dục phát triển
* Đối ngoại : bình thường hoá quan hệ với
các nước ,hợp tác hữu nghị.
Trang 13
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

4 .Củng cố bài học :
- Những biến đổi lớn của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Sự ra đời nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của nó
- Đường lối đổi mới của Trung Quốc - Kết quả .
5 .Dặn dò : - Về nhà học bài cũ
- Làm bài tập ở cuối bài , đọc trước bài :các nước ĐNÁ và Ấn Độ .
Ngày soạn : /9/2009
Tiết 5 , 6 : Bài 4 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Quá trình giành độc lập và thành lập các quốc gia độc lập ở ĐNA , đặc biệt là Lào ,
CPC và Ấn Độ
- Sự khác nhau của hai nhóm nước trong khu vực trong quá trình phát triển kinh tế.

- Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
- Thành tựu về mọi mặt của Ấn Độ trong thời kì xây dựng đất nước
2. Về tư tưởng: Giúp HS
- Thấy được tính tất yếu của cuộc đtgiành đlập và sự ra đời của các quốc gia độc lập ở
Đông Nam Á.
- Thấy được nét tương đồng và đa dạng về sự phát triển đất nước, nhận thức được
tính tất yếu cvủa sự hợp tác phát triển giữa các nước Đông Nam Á trong tổ chức
ASEAN trong sự hội nhập khu vực
- Khâm phục cuộc đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của nhân
dân Ấn Độ
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp vấn đề trên cơ sở các sự kiện đơn lẻ
- Rèn luyện kỹ năng so sánh các sự kiện tiêu biểu, biết sử dụng lược đồ
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Một số tranh ảnh lịch sử về Ấn Độ và Đông Nam Á
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Dẫn dắt vào bài mới: (1ph) Sau chiến tranh thế giới thứ hai Ấn độ và khu vực
ĐNÁ có nhiều biến đổi sâu sắc. Nhiều nước vốn là thuộc điạ của CNĐQ đã trở thành
những nước độc lập, có nền kinh tế phát triển nhanh. Và xuất hiện sự liên kết trong
khu vực tạo ra sự vững mạnh về nhiều mặt.
3.Tổ chức hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : cá nhân và tập thể
HĐ1a : cá nhân
- GV dung lược đồ giới thiệu 11 nước
ở ĐNÁ .Sau đó giới thiệu những nét
I/ Các nước Đông Nam Á :
1/ Sự thành lập các quốc gia độc lập sau

chiến tranh thế giới thứ hai :
a/.Vài nét chung về quá trình giành độc lập
Trang 14
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

chung về quá trình giành độc lập của
ĐNÁ
* GV nhấn mạnh : hầu hết các nước
đều trải qua các cuộc đấu tranh lâu
dài và gian khổ mới giành được độc
lập . Như : Việt Nam , Lào , Inđô ...
HĐ1b: Làm việc tập thể
Giới thiệu sơ lược về các giai đoạn
của CM Lào ,nguyên nhân chủ yếu
đem đến thắng lợi của CM Lào trong
kháng chiến chống Pháp : (Sự lãnh
đạo của ĐCS Đông Dương, sự giúp
đỡ cuả quân tình nguyện Việt Nam )
*GV lưu ý những mốc chính trong
giai đoạn này : 54-64, 64-69, 69-75
để thấy sự tăng cường xâm lược và
thất bại của Mỹ , giải thích các khái
niệm “ Chính sách thực dân kiểu
mới”, “ Chiến tranh đặc biêt”, “Chiến
tranh đặc biệt tăng cường”…
* GV: Sơ lược các giai đoạn cách
mạng của CPC Hỏi : Nguyên nhân cơ
bản đem đến thắng lợi của CPC trong
chống Pháp?( Cho HS lập bảngtheo

mẫu)
GV phân tích nguyên nhân : Sự lãnh
đạo của những người CS,hoạt động
ngoại giao của quốc vương Xihanuc,
sự quyết tâm của nhân dân CPC …
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- GV giới thiệu : Sau khi giành được
độc lập , các nước ở ĐNÁ bước vào
xd & phát triển đất nước . với những
mức độ và chiến lược phát triển khác
nhau . Nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN phát triển với chiến lược như
thế nào ?
- HS lập bảng theo mẫu , GV nhấn
mạnh 2 giai đoạn phát triển KT
- Trước cttg II , hầu hết các nước ĐNÁ đều
là thuộc địa của các đế quốc Âu - Mỹ, trong
chiến tranh bị biến thành thuộc địa của
Nhật .
- Sau chiến tranh tg II , các nước ĐNÁ đều
lần lượt giành được độc lập với những mức
độ khác nhau.
b/. Lào ( 1945-1975)( 5ph)
- 10 - 1945 tuyên bố độc lập
- 1946 - 1954 K/c chống Pháp
- 1954 - 1975 K / c chống Mỹ
c/ CampuChia : ( 1945-1993) (7ph)
Hướng dẫn cho HS lập bảng :
Thời gian Nội dung lịch sử
1945 -

1954
chống Pháp xâm lược
1954 -1970 thời kỳ hoà bình trung lập
1970-1975 thời kỳ chống Mỹ
1975 –
1979
Chống Pônpốt . 7/1/79 kết
thúc
1979 -
1991
23/10 1991
9/1993
Nội chiến
hiệp định hoà bình về
CPC được kí kết
VQ CPC thành lập.

2. Quá trình xây dựng và phát triển của
các nước Đông Nam Á.
a.Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN(15ph)
- Gồm : Inđô, Mailaixia , Philippin ,
Xingapo ,Thái lan .
- Từ sau khi giành độc lập đã tiến hành
CNH xây dựng đất nước qua 2 giai đoạn ,
theo 2 hướng khác nhau :
Hướng nội Hướng ngoại
Thời
gian
Sau khi độc lập
đến những

Từ những
năm 60-70 trở
Trang 15
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

+ Sau khi giành đlập đến những năm
60 (Chiến lược kinh tế hướng nội ).
+ Từ những năm 60 – 70 trở đi
chuyển sang chiến lược(chiến lược
kinh tế hướng ngoại ) .
- Chia lớp thành 4 nhóm : yêu cầu HS
thảo luận :
N1:Mục tiêu chiến lược KT hướng nội
, ngoại ?
N2 : Nội dung .......?
N3 : Thành tựu ...?
N4 : Rút ra những hạn chế của 2
hướng chiến lược kinh tế trên ?
- Cử đại diện lên bảng hoàn thành
theo mẫu :
Hướng nội Hướng
ngoại
Thời gian
Mục tiêu
Nội dung
Thành tựu
Hạn chế
- GV chốt ý và hoàn thành bảng mẫu
Chuyển ý : Vậy nền kinh tế của nhóm

nước ở Đông Dương thì phát triển
như thế nào ?
Hỏi: Kinh tế Lào và Campuchia phát
triển như thế nào?
HS làm việc vói SGK và trả lời
năm60 đi
Mục
tiêu
Xoá bỏ nghèo
nàn lạc hậu, xây
dưng nền kinh tế
tự chủ
Khắc phục
những hạn
chế của nền
KT hướng nội
Nội
dung
Đẩy mạnh ptriển
các nghành
CNSX hàng tiêu
dùng nội địa
,dựa vào thị
trường nội địa để
ptriển SX .
Mở cửa thu
hút đầu tư của
nước ngoài,
sx hang xuất
khẩu

Thành
tựu
- Tlan: (61-
66)thu nhập
quốc dân tăng
7,6% , dự trữ
vang và ngoại tệ
tăng 15%, - -
- Malaixia : (66-
70)
+ M Tây : tự túc
được lương thực,
+ M Đông :
giảm nhập khẩu
lúa gạo
.- Năm 1980
tổng kim
ngạch XK đạt
130 tỉ USD,
chiếm 14%
tổng kim
ngạch ngoại
thương của
các quốc gia
và khu vực
đang phát
triển.
- Tốc độ tăng
trưởng KT
kha cao,

nhưXingapo
Hạn
chế
Thiếu vốn,
ngliệu và công
nghệ, chi phí
cao dẫn tới thua
lỗ, tham nhũng,
đời sống ND khó
khăn
khủng hoảng
tài chính, kinh
tế suy thoái ,
một số nước
chính trị
không ổn định
b. Nhóm các nước Đông Dương
- Sau khi độc lập đến ½ đầu những năm
80 : Phát triển nền KTtập trung kém phát
triển
- Từ những năm 80 trở đi : chuyển sang KT
thị trường , mở cửa -> Nền KT có khởi sắc
Trang 16
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

GV chốt ý : ...
- Lào: Từ cuối 1986 đổi mới đạt 1 số
thành tựu : GDP năm 2000 tăng
5,7%, SX NN tăng 4,5%, công nghiệp

9,2
- Campuchia: Phục hồi kinh tế , CN
tăng 7% .
* GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu theo
câu hỏi Kinh tế Brunây và Mianma có
đặc điểm gì ? phát triển như thế nào?
- HS tự làm việc vói SGK
- GV kiểm tra vở ở tiết sau
TIẾT 2 :
- GV gọi học sinh đọc hai khổ đầu
mục 3 SGK
- Hỏi : Bối cảnh ra đời của tổ chức
ASEAN ?
HS trả lời - GV nhận xét chốt ý : ....
- Hỏi: sự kiện nào thể hiện bước phát
triển mới của ASEAN ?
- HS trả lời- GV gợi ý ,hướng HS tới
hội nghị cấp cao ở Bali năm 1976
-Hỏi : Vì sao HN Bali chứng tỏ bước
phát triển mới của ASEAN ?(Vì :từ
sau hiệp ước Bali quan hệ giữa 2 khối
( Đông Dương và ASEAN được cải
thiện dần )
- Vậy hiệp ước Bali có nội dung gì?
HS trả lời - GV chốt ý: ...
Hoạt động 3 : Làm việc tập thể và cá
nhân
- Hỏi : Nguyên nhân cơ bản của cuộc
đấu tranh giành độc lập?
HS trả lời - GV chốt ý :

- Cụ thể : Lào , Campuchia : ....
c. Nhóm các nước khác ở Đông Nam Á:
- Brunây:
3. Sự ra đời và phát triển của ASEAN
* Bối cảnh :
- Thế giới và khu vực đang có nhiều biến
đổi :
+ Các nước đã giành độc lập , KT nhiều
khó khăn .
+ Nhu cầu hợp tác xuất hiện
+ Các cường quốc bên ngoài ảnh hưởng
vào khu vưc, đặc biệt là Mỹ ở Đông Dương
+ Các tổ chức khu vực xuất hiện ngày càng
nhiều và mạnh (EEC)
Ngày 8 / 8 / 1967 t/c ASEAN thành
lập
* Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hoá, duy
trì hoà bình ổn định trong khu vực.
* Sự phát triển: Lúc đầu gồm 5 nước đến
1999 là 10 nước
* Hoạt động:
+ Từ 1967 đến 1975: Non yếu
+ Từ giữa những năm 70 trở đi : phát triển
mạnh, quan hệ các nước Đông Dương và
ASEAN được cải thiện, gia nhập các thành
viên mới (1984 Brunây, 1995 Việt Nam,
1997 Lào và Mianma, 1999 Campuchia)
II. ẤN ĐỘ :
1/ Cuộc đấu tranh giành độc lập
* Nguyên nhân:Do TDAnh cai trị nặng nề

-> Nhu cầu giành độc lập dân tộc lên cao
* Diễn biến:
+ Từ năm 1946 phong trào bùng nổ khắp
nơi và được sự hưởng ứng của các lực
lượng dân tộc -> Anh buộc phải nhượng bộ
đề ra : “Phương án Maobattơn”-> Ấn Độ
Trang 17
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

- Hỏi : Những sự kiện nào chứng tỏ
sự phát triển mạnh mẽ trong chống
Anh của nhân dân Ấn Độ( 1945-
1947)?
+ SK 19/2/1946của 2 vạn lính thuỷ
Bom Bay
+ Phong trào công nhân ở TP
Cancutta
+ Phong trào Tetphaga
Hỏi : Để đối phó Anh đã làm gì? Hậu
quả việc làm đó như thế nào?
HS trả lời - GV chốt ý: ...(gv nhấn
mạnh hậu quả là sự chia cắt dẫn đến
tình trạng xung đột tôn giáo kéo dài
đến ngày nay
Hoạt động: Làm việc tập thể và cá
nhân
- Hỏi: Những thành tựu trên lĩnh vực
kinh tế của Ấn Độ?
HS trả lời - GV chốt ý: ...

: + Nông nghiệp với cách mạng xanh
Ấn Độ tự túc được lương thực, từ
1995 xuất khẩu gạo đứng 3 thế giới
+ Công nghiệp đặc biệt là công
nghiệp nặng: Đứng 10 trong những
nước sản xuất công nghiệp lớn nhất
trên thế giới (SGK)
bị chia làm hai : Ấn Độ (theo Ấn Độ giáo)
và Pakixtan (theo Hồi giáo)
+ 15/8/1947 hai nhà nước tự trị thành lập +
Không chấp nhận tự trị ÂĐ tiếp tục đấu
tranh
* Kết quả: 26/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc
lập và thành lập nước cộng hoà
* Ý nghĩa: Đánh dấu sự thắng lợi to lớn của
nhân dân Ấn Độ, ảnh hưởng quan trọng đến
phong trào GPDT trên thế giới.
2/ Công cuộc xây dựng đất nước( 6ph)
- Kinh tế: Đạt nhiều thành tựu đáng kể
trong nông nghiệp , công nghiệp và KH-
KT( SGK)
- Đối ngoại: Hoà bình, trung lập tích cực
7/1/1972 chính thức thiết lập quan hệ
ngoại giao đối với VN.
4/ Củng cố :
- Sự biến đổi của khu vực Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ những
thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập, có chủ quyền
- Các con đường phát triển kinh tế và những thành tựu chính nhiều nước đã trở thành
con rồng hoặc các nước NIC
- Lí do ASEAN ra đời, những mốc chính trong quá trình phát triển của tổ chức này

- Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Đố sau 1945 phát triển từ thấp đến
cao, cuối cùng giành được độc lập hoàn toàn, những thành tưu trong xây dựng đất
nước của nhân dân Ấn Độ
5./ Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài mới : Phần TT : Châu Phi và Châu MLT
6/ Bài tập về nhà :
- Câu 1: Lập niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.
Trang 18
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

- Câu 2 : Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN , các em co thể tìm trong các loại tài
liệu về văn hoá, hợp tác văn hoá, kinh tế, hợp tác kinh tế, hợp tác khoa học - kỹ thuật,
các văn kiện , tranh ảnh…đặc biệt là báo chí.
- Câu 3: Nêu những thành tựu chính của Ấn Độ về công nghiệp và nông nghiệp, khoa
học kỹ thuật…. Các em tham khảo SGK

Ngày soạn : 08/2009
Tiết : 7 Bài 5 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MĨ LATINH
I/.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/.Về kiến thức: HS cần nắm:
-Sau Chiến tranh thế giới II ,phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập Châu Phi
và khu vực Mĩ Latinh diễn ra sôi nổi,các nước lần lượt giành và bảo vệ được nền độc
lập của mình.
-Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của những nước này đạt được nhiều thành tựu,
song những khó khăn mà họ đang phải đối mặt không phải là nhỏ.
2/. Về kỹ năng:
- Biết lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, trên cơ sở đó khái quát, tổng hợp vấn đề.
- Biết đánh giá, rút ra những kết luận cần thiết, có kỹ năng khai thác lược đồ để hiểu
về hai khu vực này.
3/. Về thái độ

- Tiếp tục bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi và khu vực Mỹ latinh.
- Chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân 2 khu vực này phải đối mặt
II/.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ châu Phi và khu vực Mỹ latinh sau chiến tranh thế giới thứ 2.
- Tranh, ảnh, tư liệu về châu Phi và khu vực Mỹ latinh từ 1945 - nay.
III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giới thiệu bài mới :
Trang 19
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

Hoạt động thầy trò Nội dung
-Dùng Lược đồ khái quát chung về C
phi
Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể
HĐ 1a : Cá nhân
-Hỏi :vì sao sau cttg2 cuộc đtgđl ở
châu phi phát triển mạnh ?
- HS trả lời – GV chốt ý : .Vì: CNPX
đã bị đánh bại ;CNTD C/Âu suy yếu ;
CNXH được mở rộng và phát triển
luôn ủng hộ cuộc đấu tranh gpdt;
Phong trào GPDT ở châu Á giành
thắng lợi to lớn  đã cổ vũ mạnh mẽ
PTGPDT ở châu Phi
HĐ 1b : nhóm : Chia lớp = 4 nhóm
- ĐVĐ :Từ 1945 đến nay ptđtgpdt CP

diễn ra ntn ?
- GV cho HS lập bảng theo mẫu .Mỗi
nhóm 1 giai đoạn :
Thời
gian
Nội dung
45 - 54
54 - 60
60 - 75
75 –
nay
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV chốt ý , Khái quát 4 giai đoạn ::
+ GV phân tích , nhấn mạnh ý nghĩa
của SK 1960 , 1975
+ GV giải thích khái niệm
“Apácthai” và nói thêm về chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc Apácthai.
I. Các nước châu Phi
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
a/. Tình hình chung: Sau cttg2, cuộc đấu tranh
giành độc lập ở các nước châu Phi bùng nổ mạnh
mẽ  châu Phi trở thành “lục địa mới trỗi dậy”
b/. Phong trào đấu tranh từ 1945 – nay
Thời
gian
Nội dung
45 - 54 Nổ ra sớm ở Bắc Phi,mởđầuAiCập
(1952)  1953 nước CH Ai Cập
thành lập

54 - 60 Hầu hết các nước ở Bắc,Tây phi đã
giành được độc lập:Tuynidi Marốc,
Xuđăng ....
60 - 75 - 1960được coi là Năm C/Phi với 17
nước giành độc lập.
-Đến1975,thắnglợi của Ăngôla
,Môdămbích đánh dấu sự sụp đổ cơ
bản của CNTD cũ và hệ thống thuộc
của chúng ở CP
75 –
nay
Là giai đoạn hoàn thành PT GPDT ở
Châu Phi. Đánh dấu bằng thắng lợi
của cuộc Cm ở Nambia (3/1990).

* Riêng ở Nam Phi, 11/1993 chế độ phân biệt
chủng tộc Apacthai đã bị xóa bỏ  1994 Nelxơn
Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên
của CH Nam Phi.
Hoạt động 2:Cá nhân và tập thể
GV dẫn dắt,sau đó đặt câu hỏi:
-Hỏi :Từ sau khi giành được độc lập
đến nay,tình hình kinh tế-xã hội các
nước châu Phi có những thay đổi như
thế nào?Thành tựu và những khó khăn
phải đối mặt?
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Sau khi độc lập, các nước châu Phi xây dựng
đất nước, phát triển KT-XH đạt được nhiều thành
tựu bước đầu.

- Tuy nhiên hiện nay , châu Phi đang phải đương
đầu với nhiều khó khăn thử thách:
+ Sự xâm nhập của CNTD mới
Trang 20
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

-HS trả lời dựa vào SGK
_GV phân tích thêm và lấy các dẫn
chứng chứng minh.
-Liên hệ tình hình lạm phát hiện nay
ở Dimbabuê.
+ Đói nghèo, bệnh tật, mù chữ, nợ nước ngoài
lớn ....
+ Sự xung đột sắc tộc, tôn giáo...
+ Dân số bùng nổ
+ Chính trị, xã hội không ổn định
Từ 1963 tổ chức thống nhất châu Phi (OAU)
sau đổi thành liên minh châu phi (AU) đã mở ra
tiển vọng phát triển mới cho khu vực này.
Hoạt động 3 : Cá nhân
-Dùng Lược đồ MLT sau Chiến
tranh thế giới thứ hai khái quát vài nét
về MLT : (S = 20,5 triệu km2; DS=517
triệu người; Giàu tài nguyên nông, lâm,
khoáng sản.)
+ Về quá trình giành độc lập : ( Trước ,
sau cttg2 ...)
Hỏi: Chế độ độc tài là gì ?
-HS trả lời - GV giải thích

- Hỏi : Vì sao Cuba trở thành lá cờ
đầu trong phong trào đấu tranh ở
MLT ? ( GV trình bày CM CuBa,giới thiệu
về Phi đen Cattơrô và vai trò của Ông , nhấn
mạnh cho HS thấy đây là “Lá cờ đầu” trong
phong trào giành độc lập ở khu vực này.
- Hỏi : Ptđtgpdt ở MLT có gì khác so
với ptđtgpdt ở Châu Phi ? ( mục tiêu ,
hình thức , kết quả )
- HS trả lời – Gv chốt ý : ....
Hoạt động 4 :cá nhân và tập thể
Hỏi:Tình hình kinh tế-xã hội các nước
ở khu vực Mĩ Latinh sau khi giành
được độc lập như thế nào?
-HS suy nghĩ và trả lời
-GV khái quát lại và phân tích thêm.
II. Các nước Mỹ latinh
1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập
- Trước cttg2 : về hình thức MLT là những nước
độc lập nhưng lệ thuộc Mỹ .
- Sau cttg2, Mỹ âm mưu biến MLT thành “sân
sau”và thiết lập chế độ độc tài thân Mỹ .
Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân
Mỹ bùng nổ và phát triển mạnh .Tiêu biểu là
cuộc cách mạng ở cuba:
* CM Cuba : Năm 1952 - 1959: Nhân dân Cuba
dưới sự lãnh đạo của Phiđen Catxtơrô đã đấu
tranh chống lại chế độ độc tài Batixta và đến
1959giành thắng lợi, nước CH Cuba ra đời.
- Từ những 1960 - nay: phong trào đấu tranh

chống Mỹ và chế độ độ tài thân Mỹ diễn ra mạnh
mẽ và giành được nhiều thắng lợi. Năm 1983 ở
vùng biển Caribê của13 quốc gia độc lập.
- Hình thức đấu tranh phong phú: bãi công của
Cn, khởi nghĩa vũ trang, nổi dậy của nông dân,
đấu tranh nghị trường .....
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Từ thập niên 50-70: Xây dựng và phát triển
KT-XH đạt được nhiều thành tựu to lớn, một số
nước trở thành những nước CN mới như: Braxin,
Mêhicô, Achentina.
- Trong thập niên XHMLTphaiga gặp nhiều khó
khăn: Suy thoái KT, lạm phát tăng, nợ nước
ngoài, chính trị không ổn định ....
- Từ thập niên 90 đến nay: có nhiều biến chuyển
tích cực: hạn chế lạm phát, thu hút nhiều vốn đầu
tư nước ngoài.
Tuy nhiên hiện nay vẫn còn nhiều khó khăn như:
Tham nhũng, chênh lệch giàu nghèo, mâu thuẫn
xã hội ....
Trang 21
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

4/ Củng cố : -Những thành tựu trong cuộc đấu tranh GPDT và xây dựng đất nước ở
Châu Phi và MLT
-Những khó khăn mà nhân dân 2 khu vực này đang phải đối mặt.
5/. Dặn dò: - HS học bài cũ, xem trước bài 6
- Làm các bài tập 1,2,3 trang 41 SGK
Ngày soạn : 08/2009

Tiết : 8
Chương IV : MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN ( 1945- 2000)
Bài 6 : NƯỚC MĨ
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Về kiến thức : Giúp HS nắm được những nội dung chính sau :
- Sau cttg2, Mĩ vươn lên trở thành nước TB giàu mạnh nhất về KT , khoa học- kĩ thuật
và quân sự- Nhận thức được vai trò cường quốc hàng đầu của Mĩ trong đời sống Ctrị
thế giới & quan hệ quốc tế .
- Những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực khoa học -kĩ thuật thể thao, văn hoá.
- Mĩ đã thi hành các chính sách đối nội , đối ngoại phản động . Tuy nhiên, Mĩ đã vấp
phải nhiều thất bại nặng nề.
* Trọng tâm : Nước Mỹ từ 1945 – 1973
2/ Về tư tưởng:giúp HS nhận rõ :
- Thực chất các chính sách đối nội và đối ngoại của các nhà cầm quyền Mĩ.
- Quan hệ ngoại giao giữa Vnam và Mỹ từ 1995 đến nay .
- Tự hào về thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta trước một đế quốc Mĩ hùng mạnh .
3/Về kĩ năng : Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát các vấn
đề.
II/ Thiết bị, tài liệu dạy : Bản đồ thế giới và bản đồ nước Mĩ.
III/ Phương pháp : Đàm thoại, phân tích, đánh giá.
IV/ Hoạt dộng dạy và học:
1/ Ổn định :
Trang 22
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

2/ Kiểm tra :
3/ Gíơi thiệu bài mới : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ bước sang giai đoạn phát
triển với tiềm lực Kinh tế - Tài chính và lực lượng quân sự to lớn. Dựa vào đó, các
giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia -

dân tộc trên hành tinh .
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Cá nhân - Cả lớp .
Hỏi:Tình hình kinh tế nước Mỹ sau
chiến tranh thế giới thứ hai ntn ? -
HS : Trả lời – Gv chốt : ...
- Hỏi :Nguyên nhân nào làm cho
nền KT Mỹ có bước phát triển
mạnh như vậy ?
- HS trả lời – GV chốt ý và phân
tích ....
+ Không bị chiến tranh tàn phá
+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm
giàu
+ Là nước khởi đầu cuộc CMKH
KT II
+ Các chính sách và biện pháp
điều tiết kinh tế hợp lý Mĩ phát
triển.
+ Quá trình tập trung TB , tập
trung SX cao ...
GV chuyển ý sang mục II
- GV cung cấp kiến thức : ....
- Hỏi : Vì sao Mỹ là nước khởi đầu
CMKHKT lần thứ II?
- HS trả lời – GV giải thích về
điều kiện thuận lợi của nước Mỹ :
không bị chiến tranh ...
- Hỏi :Mỹ đạt được những thành
tựu gì ?

- HS trả lời – GV chốt ý : ...
Hỏi : Nêu chính sách đối nội , đối
ngoại của Mĩ ?
- HS : Đọc sgk trả lời – GV
chốt : ....

* GV giới thiệu : Từ 1945- 1970 :
CT Mỹ không ổn định , Với 5 đời
I/ NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN NĂM 1973
1/ Về kinh tế : triển mạnh mẽ :
* Biểu hiện :
- SL công nghiệp : 1948 : 56,5 %
- SL nông nghiệp = 2 lần SL của A ,P , Đ ,I, N
cộng lại
- Nắm hơn 50 % tàu bè trên biển
- Nắm ¾ dự trử vàng thế giới ...
KL :Trong hơn 2 thập kỷ đầu sau chiến tranh
, Mỹ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất thế giới
* Nguyên nhân phát triển : (SGK)

2/ Về khoa học kĩ thuật :
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa
học - kĩ thuật lần thứ hai.
- KH-KT đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh vực
:
+ Đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ SX
mới : máy tính , máy điện tử , máy tự động
+ Tìm ra nhiều nguồn năng lượng
mới:nguyên tử, nhiệt hạch

+ Tìm ra vật liệu mới : pôlime ,vật liệu tổng
hợp
+ Chinh phục vũ trụ : Đưa người lên mặt
trăng (1969) , thám hiểm sao hoả
+ Sản xuất vũ khí : bom nguyên tử ,bom
khinh khí , tên lửa đạn đạo .
3/ Về chính trị - xã hội :
* Đối nội :
- 1945 – 1970 : trải qua 5 đời tổng thống .
- Chính sách chủ yếu nhằm cải thiện tình hình
xã hội và khắc phục những khó khăn trong
Trang 23
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

TT lần lược thay nhau nắm chính
quyền : Truman ,
AixenHao , Kennơđi , GionXơn ,
NicXơn
* Luật Tap-Háclay 1947 : là luật
chống công đoàn , chống cọng sản
ở Mỹ những năm 50 .
* GV : Hướng dẫn HS nắm được
chiến lược toàn cầu với tham vọng
làm bá chủ thế giới . Đồng thời nêu
được giữa Mĩ và Việt Nam trong
xu thế đối thoại hiện nay.
* GV phân tích :
Hoạt động 2 : Cá nhân
- Hỏi : Vì sao 1973 nền kinh tế của

Mĩ lâm vào khủng hoảng?
- HS : suy nghĩ trả lời.
- GV : Hãy nêu những biểu hiện về
sự phục hồi và phát triển của kinh
tế Mĩ?
- HS : Đọc sgk trả lời.
* 1973 : Mỹ ký hiệp định Pa Ri với
VN.
Hoạt động 3 : Cá nhân .
- GV : Nêu những chính sách đối
nội, đối ngoại của Mĩ từ 1991-
2000?
* 3 mục tiêu của chiến lược “Cam
kết và mở rộng ”( Bảo đảm an ninh
của Mỹ với lực lượng quân sự
mạnh , sẵn sàng chiến đấu ; Tăng
cường khôi phục & phát trển tính
năng động và sức mạnh của nền
KT Mỹ ; Sử dụng khẩu hiệu “Thúc
đẩy dân chủ ”để can thiệp vào công
việc nội bộ của nước khác .)
- GV: Cung cấp một số sự kiện
trong quan hệ Mĩ -Việt giai đoạn
nước.
- Thực hiện chính sách ngăn chặn , đàn áp
ptđtcủa công nhân và các lực lượng tiến bộ.
( Luật Tap-Háclay 1947)
* Đối ngoại :
- Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham
vọng làm bá chủ thế giới, nhằm thực hiện ba

mục tiêu :
+ Ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên
thế giới.
+ Đàn áp các ptđt của nhân dân trên thế giới.
+ Khống chế và chi phối các nước đồng minh.
- Từ năm 1972 trở đi Mĩ đã thiết lập quan hệ
ngoại giao với các nước như : Trung Quốc-
Liên Xô .
II/ NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991 :
-1973 – 1982 : KT khủng hoảng và suy thoái.(
Do tác động của khủng hoảng năng lượng
1973)
- 1983-1991: bắt đầu phục hồi và phát triển
trở lại.
* Đối ngoại :
+ 1973- 1980 : Mĩ tiếp tục chiến lược toàn cầu
+ Từ 1980 trở đi đã thay đổi chính sách từ đối
đầu chuyển sang đối thoại hợp tác đi đến
chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô 1989 .
III/ N C M T 1991 N N MƯỚ Ĩ Ừ ĐẾ Ă
2000:
- Đối nội : B.Clintơn theo đuổi ba mục tiêu cơ
bản của chiến lược “ Cam kết và mở rộng ”
- Khoa học- kĩ thuật : Chiếm 1/3 số lượng bản
quyền phát minh sáng chế của thế giới.
- Đối ngoại :
+ Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới “
Đơn cực ”.
+ Ngày 11-7-1995 Mĩ bình thường hoá quan
hệ với Việt Nam.

+ Từ sau vụ khủng bố 11-9-2001 trong chính
sách đối nội, đối ngoại Mỹ có sự thay đổi
Trang 24
Giáo án sử 12 cơ bản Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Lê Thị
Tuyết

1995-2000.
4/ Sơ kết bài học : Tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Chính sách đối
nội và nhất là chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
5/ Dặn dò : Học bài cũ, xem trước bài mới ( bài 7 ).Trả lời các câu hỏi trong SGK.

* Bài tập : Lập bảng các giai đoạn phát triển của Mỹ từ 1945 – 2000 theo mẫu :
Thời gian Kinh tế Khoa học kỹ thuật Đối ngoại
1945 -
1973
Phát triển mạnh Nước khởi đầu CMKH
lần II
đạt nhiều thành tựu to
lớn
Thực hiện chiến lược
toàn cầu với 3 mục
tiêu
1973
-1991
Khủng hoảng , suy thoái Tiếp tục chiến lược
toàn cầu
1991 -
2000
Ổn định và tiếp tục phát
triển

Phát triển mmẽ : chiếm
1/3số lượng bản quyền
phát minh sáng chế của
toàn thế giới
Thực hiện chiến lược
cam kết và mở rộng
Ngày soạn : 08/2009
Tiết : 09
Bài 7 : TÂY ÂU
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Về kiến thức :
- Nêu những nét khái quát của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới hai đến
nay .
- Xu thế liên minh giữa các nước trong khu vực đang phát triển trên thế giới .Tây Âu
là những nước đi đầu thực hiện xu thế này .
2/ Về tư tưởng :HS nhận thức được từng giai đoạn phát triển của các nước Tây Âu .
Từ đó thấy được mối quan hệ các nước Tây Âu .
3/ Kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng khai thác kiến thức trên bản đồ và phương pháp tư duy,
tổng hợp, phân tích sự kiện
II/ Thiết bị - Tài liệu dạy học : Lược đồ hình 19- 20 SGK .
III/ Phương pháp : Đàm thoại, phân tích, trực quan .
IV/ Hoạt động dạy- học :
1/ Ổn định : .
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Giới thiệu bài mới :
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×