Bài về nh à t uần 2
A. Môn Tiếng Việt :
Bài 1.
Đọc kỹ 3 bài tập đọc : - Chiếc áo len
- Quạt cho bà ngủ ( Học thuộc lòng )
- Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
Bài 2.
Soạn hai bài vào vở soạn : - Chiếc áo len
- Quạt cho bà ngủ
Bài 3. Điền vào chỗ trống các từ có tiếng nghi ở cột bên trái:
Tiếng Từ ngữ Tiếng Từ ngữ
xa
xa xôi
sa
sa đà
xe se
xao sao
xôi sôi
Bài 4. Điền vào chỗ trống các từ có tiếng nghi ở cột bên trái:
Tiếng Từ ngữ
no
no nê,
lo
nội
lội
Bài 5. Khoanh tròn vào chữ cái trớc từ chỉ trẻ em với thái độ tôn trọng .
a. trẻ em b. trẻ con c. nhóc con
d. trẻ ranh e. trẻ thơ g. thiếu nhi
Bài 6. Gạch 1 gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?, gạch 2 gạch dới bộ phận ttrả lời
câu hỏi là gì ? (hoặc là ai?)
a. Cha mẹ, ông bà là những ngời chăm sóc trẻ em ở gia đình.
b. Thầy cô giáo là những ngời dạy dỗ trẻ em ở trờng học.
c. Trẻ em là tơng lai của đất nớc và của nhân loại.
Bài 7. đặt 5 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì ) ? - là gì ( là ai ) ?
Bài 8. Dựa vào mẫu đơn xin phép nghỉ học ( SGK tr 28 ) em hãy tự viết lá đơn xin nghỉ
học vào vở.
B. Môn toán :
Bài 1.
Học thuộc lòng bảng nhân, chia ( Học thuộc lòng bảng cửu chơng )
Bài 2.
a. Viết số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm và hàng đơn vị giống nhau, chữ số
hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị 5 .
b. Viết số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm bằng 1/2 chữ số hàng chục, chữ số
hàng chục bằng 1/2 chữ số hàng đơn vị .
Bài 2
Minh nghĩ một số, số đó bằng tổng của 125 vi 100 rồi bớt đi 150. Hỏi Minh nghĩ số
nào ? ( Giải 2 cách )
Bài 3.
Với ba chữ số 1, 3, 5 .
a. Viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho
b. Viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho .
c. Tính tổng và hiệu của số lớn nhất với số bé nhất mà em lập đợc ở câu b .
Bài 4 .
Hãy viết 5 số thích hợp vào mỗi dãy số sau . Giải thích cách tìm ra các số đó:
a. 2, 3, 4, 5,
b. 1, 3, 5, 7,
c. 94, 92, 90,
Bài 5. Đặt tính rồi tính :
201 - 120 369 - 109 789 - 69 999 - 98
654 + 123 780 + 102 789 + 98 909 + 91
Bài 6.
Thanh có hai chuồng gà, chuồng thứ nhất có 30 con, chuồng thứ hai có 22 con,
Thanh chuyển 6 con gà từ chuồng thứ nhất sang chuồng thứ hai và chuyển 4 con gà từ
chuồng thứ hai sang chuồng thứ nhất. Khi đó chuồng gà thứ nhất còn nhiều hơn chuồng
gà thứ hai bao nhiêu con gà ?
Bài về nh à t uần 3
A.Môn Tiếng Việt :
Bài 1.
Đọc kỹ 3 bài tập đọc : - Ngời mẹ
- Mẹ vắng nhà ngày bão ( Học thuộc lòng )
- Ông ngoại
Bài 2.
Soạn hai bài vào vở soạn : - Ngời mẹ
- Ông ngoại
Bài 3. Tìm các tiếng có vần ăc hoặc oăc điền vào chỗ trống để tạo thành từ ngữ
thích hợp :
- h.. là - ngúc ng. - đ.. điểm
- dấu ng. - thuốc b.. - s.. sảo
Bài 4. Gạch dới hình ảnh so sánh và khoanh tròn dới từ so sánh trong từng hình ảnh so
sánh đó :
a. Quạt nan nh lá b. Cánh diều no gió
Chớp chớp lay lay Tiếng nó chơi vơi
Quạt nan rất mỏng Diều là hạt cau
Quạt gió rất dày Phơi trên nong trời
Bài 5. Dựa vào từng sự việc cụ thể .Hãy chia đoạn văn sau thành 4 câu .
Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau
đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em
tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học .
Bài 6.
Gạch một gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi Ai, ( cái gì, con gì ?) . Gạch hai gạch dới bộ
phận trả lời câu hỏi Là gì ?
a. Thiếu nhi là măng non của đất nớc .
b. Chúng em là học sinh trờng tiểu học Nguyễn Trãi.
c. Chích bông là bạn của bà con nông dân .
d. Quyển sách là thầy, là bạn của tuổi thơ .
Bài 7.
điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn sau :
Mùa xuân này tôi mời các bạn về thăm quê tôi quê tôi
mới đẹp làm sao cánh đồng lúa mênh mông nh thảm cỏ nhà
nào, nhà nấy đều có vờn rất rộng trong vờn : su hào cải bắp
đậu cô ve hành tây đều tơi tốt tôi yêu mảnh đất quê tôi lắm
ra trờng tôi sẽ về quê xây dựng ở quê tôi
Bài 8. Hãy giới thiệu về những ngời thân trong gia đình em .
Gợi ý : - Ngời thân đó là ai ?
- Hình dáng, vẻ ngoài của ngời đó có gì đặc biệt ?
- Tính tình của ngời đó nh thế nào ?
- Em có kỷ niệm nào khó quên với ngời đó ?
- Tình cảm của em với ngời thân đó ra sao ?
B.Môn toán :
Bài 1.
Học thuộc lòng bảng nhân, chia ( Học thuộc lòng bảng cửu chơng )
Bài 2.
ôn lại cách xem đồng hồ . Ôn cách đọc giờ hơn, giờ kém .
Bài 3. Tìm x
X -127 - 85 = 272 X - 93 + 126 - 48 = 264
Bài 4. Điền số - giải thích
a. 12 x 5 : 2 x 4
b. - 345 + 99
Bài 5. Hồng có 81 viên phấn, Hồng có ít hơn Lan 14 viên phấn, Lan có ít hơn Đào
13 viên phấn. Hỏi cả ba bạn có tất cả bao nhiêu viên phấn ?
Bài 6.
Có 56 viên bi chia thành ba túi, túi thứ nhất ít hơn túi thứ hai 7 viên bi, túi thứ hai
có 21 viên bi . Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên bi ?
Bài 7.
Cho ba chữ số 0, 2, 4 . Hãy lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số
đã cho và xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. Tính tổng và hiệu của số lớn nhất và
số bé nhất vừa lập đợc.
Bài 8.
Mai nghĩ một số, nếu lấy số đó gấp lên 8 lần sau đó giảm đi 5 lần thì đợc 16 . Hỏi
Mai nghĩ số nào ?
Bài 9.
Hà nghĩ một số, nếu lấy số chẵn lớn nhất có hai chữ số gấp lên hai lần sau đó
giảm đi 4 lần thì đợc số Hà nghĩ . Hỏi Hà ngĩ số nào ?
Bài 10.
tính bằng cách hợp lí:
a. 32 - 16 + 28 -24 b. 13 - 6 - 4 + 7 - 3 + 8 - 7 + 2
Chú ý:
1. Các bài tập trên em làm vào vở học buổi chiều .
2. Đúng 8 giờ kém 5 phút sáng thứ bảy ngày 27 tháng 9 năm 2008
em mời bố ( hoặc mẹ ) đi họp phụ huynh học sinh tại lớp 3A.
3. Em nhắc bố ( mẹ) đi họp đúng giờ và tuyệt đối không đợc vắng
mặt .
478