Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

TỰ HỌC B1 HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.24 MB, 34 trang )

ebook tự học B1
học viện ngân hàng

RUBY ENGLISH
CHUYÊN LUYỆN THI TIẾNG ANH B1, GIAO TIẾP
Hỗ trợ học viên 24/7
Phương pháp dạy sáng tạo, truyền cảm hứng Đội ngũ Giáo viên giỏi

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way
Blog: rubyenglish.com

/>Group: fb/groups/onthib1hvnh

Liên hệ:


mục lục
1. Giới thiệu Ruby English
2. Founder của Ruby English
3. Chuẩn đầu ra Ngoại Ngữ tại Học viện Ngân hàng
4. Cấu trúc đề thi B1
5. Hướng dẫn làm Reading B1
6. Hướng dẫn làm Writing B1
7. Hướng dẫn làm Listening B1
(Cách tự học Listening cho người mất gốc)
8. Hướng dẫn làm Speaking B1
9. Đánh giá của Học viên tại Ruby English



1. GIỚI THIỆU RUBY ENGLISH
e
Where there is a will, there is a way

Ruby English được thành lập bởi Ms Hồng Ngọc - là trung tâm chuyên ÔN THI ĐẦU RA B1
cho sinh viên BA, ngoài ra tại Ruby English còn có các lớp học ÔN THI CUỐI KỲ
TIẾNG ANH I, II, III, IV cho sinh viên BA.
Với mục đích giúp cho các bạn sinh viên BA có đủ kiến thức, kỹ năng để tham gia các
kỳ thi cuối kỳ môn Tiếng anh hay chuẩn đầu ra B1 tại Học viện Ngân hàng, Ruby English
luôn có gắng cập nhật các đề thi, cấu trúc đề, tài liệu chuẩn để giúp các bạn sinh viên
ôn luyện đúng kiến thức, cấu trúc sát nhất với đề thi ở trường.

2. FOUNDER CỦA RUBY ENGLISH
Tốt nghiệp khoa Ngoại Ngữ Học viện Ngân Hàng, đó là lý do tại sao các bạn học viên luôn
chọn Ruby English để ôn thi, là sinh viên khoa ngoại ngữ nên Ms Hồng Ngọc hiểu được
cách giáo viên ra đề thi, tiêu chí chấm điểm các kỹ năng của bài thi, nguồn ôn thi sát đề
do giáo viên khoa ngoại ngữ là giáo viên trực tiếp ra đề thi và chấm thi cho các bạn.
Là người thành lập Ruby English - Trung tâm dẫn đầu trong việc tổ chức các lớp học luyện
thi B1 chất lượng cho sinh viên BA.
Kinh nghiệm 3 năm trong việc ôn thi A2, B1 cho sinh viên Đại học giao thông vận tải và
sinh viên BA thi chuẩn đầu ra, học viên đều là những người mất gốc nên Ms Hồng Ngọc rất
hiểu các khó khăn các bạn sẽ gặp phải khi ôn thi, đồng thời cũng cung cấp tài liệu đầy đủ
và ôn lại từ đầu để các bạn học viên mất gốc nắm chắc kiến thức tự tin cho việc luyện đề
trước mỗi kỳ thi B1.
Đạt giải nhất cuộc thi U-EXPRESS do khoa Ngoại Ngữ BA tổ chức ( đây là cuộc thi tranh biện
bằng tiếng anh với sự tham gia của các sinh viên từ nhiều trường khác nhau)
Cựu thành viên clb Hanoi Free Walking Tours với 2 năm kinh nghiệm dẫn tour cho người
nước ngoài khi đến thăm Việt Nam.


1


3. CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ TẠI HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
3.1 Chuẩn đầu ra Ngoại Ngữ
Sinh viên đại học chính quy (không gồm ngành Ngôn ngữ Anh): chuẩn đầu ra B1 theo
khung tham chiếu Châu Âu ( tương đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam theo thông tư 01/2014/TT -BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo).
3.2 2 Về công nhận chứng chỉ còn hiệu lực tương đương
a. Chứng chỉ B1 do Học viện Ngân hàng cấp
b. Chứng chỉ quốc tế tương đương (cấp bởi các tổ chức khảo thí quốc tế được
Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận), cụ thể như sau:
Chứng chỉ tương đương chuẩn B1 theo khung tham chiếu Châu Âu, hoặc từ bậc 3/6 theo
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, hoặc IELTS từ 4.5 điểm, hoặc TOEFL iBT từ 45 điểm,
hoặc TOEIC (4 kỹ năng) đạt từ 550 điểm.

Nhìn vào những chứng chỉ tương đương B1 thì các bạn có thể chọn thi IELTS hoặc
TOEIC hoặc TOEFL. Nhưng riêng đối với sinh viên BA thì lựa chọn thi B1 tại Học viện
Ngân hàng là lựa chọn tốt nhất vì một số lý do sau đây:
Dạng thi B1 sẽ là bài tổng hợp các phần thi và các kỹ năng các bạn đã được
học trong môn Tiếng Anh II và III ở trường. Như vậy sẽ thuận lợi cho các bạn trong
việc ôn luyện đề thi B1. Còn IELTS, TOEIC, TOEFL là dạng bài thi hoàn tòan mới,
không giống với cấu trúc các phần kỹ năng mà các bạn đã học tiếng anh ở trường,
đồng thời từ vựng, cấu trúc khó hơn so với từ vựng của các môn tiếng anh cơ sở
các bạn đã học ở trường.
Chi phí thi B1 tại Học viện Ngân Hàng thấp hơn rất nhiều( 200-300k) so với
thi IELTS, TOEIC, TOEFL quốc tế( chi phí khoảng từ 3 triệu-5 triệu/ lần thi).
Thời gian ôn B1 các bạn chỉ cần ôn 2-3 tháng là có thể tự tin đi thi, còn ôn các dạng
IELTS, TOEIC, TOEFL để đạt được điểm tương đương với B1 các bạn cần ít nhất

6 tháng -1 năm để học lại từ đầu và luyện đề.

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

2


4.CẤU TRÚC ĐỀ THI B1
CẤU TRÚC BÀI THI CHỨNG CHỈ B1 (PET) CHÂU ÂU
PHẦN 1: ĐỌC - VIẾT
Phần

Số câu

Định Dạng

Đọc phần 1

5

Cho 5 biển báo, thông báo, tin nhắn… và 3 lựa chọn trả lời.
Thí sinh chọn một đáp án đúng.

Đọc phần 2

5


Cho 5 bài miêu tả về một người/nhóm người và 8 đoạn
văn ngắn. Nối phần miêu tả với đoạn văn thích hợp.

Đọc phần 3

10

Cho 10 câu và một bài văn. Dựa vào thông tin của bài văn,
quyết định xem câu văn đã cho đúng hay sai.

Đọc phần 4

5

Cho một bài văn và 5 câu đọc hiểu trắc nghiệm gồm 4 lựa
chọn A, B, C, D. Chọn đáp án đúng nhất.

Đọc phần 5

10

Cho một đoạn văn có 10 chỗ trống. Mỗi chỗ trống tương
ứng với 4 lựa chọn. Chọn đáp án đúng nhất

Viết phần 1

5

Điền từ 1 đến 3 từ vào câu viết lại sao cho giữ nguyên
nghĩa với câu đã cho..


Viết phần 2

1

Viết một đoạn email (35-45 từ) bao gồm 3 mẩu thông
tin

Viết phần 3

1

Viết một bức thư hoặc một câu chuyện khoảng 100 từ

PHẦN 2: NGHE
Phần

e
Where there is a will, there is a way

Số câu

Định Dạng

Nghe phần 1

7

Mỗi câu hỏi tương ứng với 3 bức tranh. Nghe và chọn bức
tranh đúng.


Nghe phần 2

6

Nghe và chọn đáp án đúng trong 3 đáp án

Nghe phần 3

6

Nghe và điền từ vào chỗ trống

Nghe phần 4

6

Nghe đoạn hội thoại và quyết định câu đưa ra là đúng
hay sai

Where there is a will, there is a way

3


PHẦN 3: NÓI
Phần

Số câu


Nói phần 1

2-3 phút

Nói phần 2

2-3 phút

Nói phần 3

3 phút

Thí sinh được xem một bức tranh in màu và thí sinh miêu tả
bức tranh đó trong vòng 1 phút.

Nói phần 4

3 phút

Hai thí sinh thảo luận với nhau về một chủ đề liên quan đến bức
tranh ở phần 3.

Định Dạng
Giám khảo phỏng vấn thí sinh các câu hỏi liên quan đến thông
tin cá nhân
2 thí sinh được phát 1 bức tranh có một chủ đề và các bức
tranh nhỏ là câu gợi ý của chủ đề đó, 2 thí sinh lần lượt đưa
ra câu trả lời của mình và giải thích rồi đi đến kết luận cuối cùng

Hello

Hi

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

4


5.HƯỚNG DẪN LÀM READING B1
Part 1

Hướng dẫn cách làm
Đọc kỹ và hiểu nội dung biển quảng cáo, bảng báo hiệu hoặc thông báo ngắn...trước khi đọc
các lựa chọn trả lời.
Lựa chọn có từ giống hệt trong bức tranh thường là lựa chọn sai. Đáp án thường chứa các
từ/cụm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa nhất với từ/ cụm từ trong bức tranh.
Suy đoán mục đích của biển báo, thông báo.
Đối với tin nhắn, email thường có định dạng người gửi (From) và người nhận (To). Nội dung
tin nhắn thường chứa các đại từ nhân xưng (I, you). Khi đọc tin nhắn, cần cố gắng giải mã
các đại từ nhân xưng này.

Hãy cùng làm thử câu 1 bên trên nhé!
Đầu tiên đọc hiểu xem trong bảng ý nghĩa là gì nhé!
Không còn vé nào cả. Ai muốn đặt vé mà chưa thanh toán tiền thì hãy thanh toán trước
ngày mai. (Vậy mình ngầm hiểu rằng muốn có vé phải đặt cọc tiền vào ngày hôm nay).

e
Where there is a will, there is a way


Where there is a will, there is a way

5


Tiếp theo, khi xem các đáp án đặc biệt chú ý tới các động từ chính nhé!
A. Ta thấy có động từ chính là collected (thu thập)
Vé có thể được thu thập sau ngày mai Không liên quan => sai

B. Reserve: giữ, đặt trước, by tomorrow: trước ngày mai ( by + time: trước ....)
Bạn có thể đặt vé trước ngày mai => Thiếu điều kiện phải thanh toán tiền hôm nay!! => Sai

C. Must be paid: phải được thanh toán .
Vé đặt trước thì phải được thanh toán vào hôm nay => OK

must be paid = give sb the money, by tomorrow = today
Các đáp án sẽ là các dạng từ được paraphase như vậy các bạn nhé

Part 2

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

6


Hướng dẫn cách làm

Bài này có 5 nhân vật mà có 8 chương trình, truyện, câu lạc bộ… vậy chúng mình phải tìm
ra 5 chương trình, truyện, câu lạc bộ.. phù hợp nhất với 5 sở thích, ghét , mong muốn
của mỗi người các bạn nhé!. Cách làm đó là:
Gạch chân tất cả các đặc điểm của chương trình, truyện, câu lạc bộ… mà người đó thích
(bằng cách gạch chân sau like, love, enjoy, want, don’t want, …) mục đích là để tìm ra đặc điểm
người đó cần
Đối chiếu các đặc điểm đó với các đáp án từ A-H xem đáp án nào có nhiều đặc điểm mà
người đó cần nhất thì đó chính là đáp án mình cần chọn nha!
Lưu ý: đáp án mà chỉ có một đặc điểm phù hợp thì thường sẽ không chọn,
đáp án nào phải có từ 2 đặc điểm trở lên mới chọn các bạn nhé!

Cùng làm thử câu số 6 bên trên nhé
Như chị đã hướng dẫn ở phần cách làm vậy đầu tiên cùng đi tìm các đặc điểm cuốn sách
người số 6 thích là gì nhé!
Crime story: các cuốn truyện về tội phạm
Carefully written so that they hold his interest right to the end: các câu chuyện được
viết một cách cẩn thận để có thể khiến cho anh ấy cảm thấy hứng thú cho tới phút cuối
Trying to guess the criminal really is: thích thử đoán xem ai là tội phạm

Tiếp theo các bạn đọc từ A- E chắc chắn ai cũng sẽ phân vân giữa C và E đúng không nào
Tại sao?
Đáp án C câu chuyện về một người cảnh sát nổi tiếng, được viết theo cách đơn giản
nhưng lại rất thành công, và anh ấy có thể đoán ai là thủ phạm trong quá trình đọc
(hơi đáng thất vọng chút vì nửa câu chuyện đã đoán được rồi nhưng có yếu tố có thể
đoán được là ok nhé) =>Ok
Đáp án E có các từ liên quan tới criminal như murder, thieves, tuy nhiên khi dịch tiếp
các câu sau các bạn lại thấy thủ phạm đều được tiết lộ luôn mà không cần đoán => Sai

e
Where there is a will, there is a way


Where there is a will, there is a way

7


Part 3

Hướng dẫn cách làm
Lưu ý: Bài này tìm đúng sai nhưng không phải là True&False mà là A và B các bạn nhớ nhé.
A: TRUE B: FALSE

Cách tìm thông tin: thông tin từ câu 11 – 20 sẽ trải đều từ đầu bài đến cuối bài
theo thứ tự.
Ví dụ: Câu 11 ở đoạn 1 câu 12 sẽ ở ngay sau câu 11 hoặc đoạn 2 các bạn cứ
lần thông tin như vậy nhé. Các bạn sẽ tìm thông tin qua mốc thời gian, tên riêng,
địa điểm..
Một điều cực kì quan trọng đó là: một số câu trong bài thường hay lừa các bạn bằng
cách hay cho however và but ngay sau thông tin mà các bạn tìm được nên các bạn
phải nhìn xem sau câu thông tin các bạn tìm được có but và however không nhé,
nếu có thì chúng mình phải chọn đáp án ngược nghĩa với đáp án mình định chọn
rồi đúng không!!
Cùng làm thử vài câu nhé
Câu 12: Liên quan tới các activities đọc thông tin ta thấy there are no parties....
to watch=> Các bữa tiệc hay rạp chiếu phim ... đều không diễn ra ở đây=> Sai
Câu 13: Đọc tiếp câu sau câu 12 chúng ta thấy không liên quan gì đến câu 13
nên mình đọc tiếp câu 1 đoạn 2 nhé after setting off from scotland
(có liên quan tới scotland rồi) set off = begin vậy chuyến đi bắt đầu từ scotland
là đúng rồi!!
Tiếp tục làm như vậy các câu tiếp theo các bạn nhé

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

8


Part 4

Bài này sẽ có các dạng câu hỏi như:
Hỏi về chi tiết trong bài
Hỏi về từ vựng
Hỏi về thái độ/ mục đích của tác giả
Tương ứng với 4 loại câu hỏi trên, bạn có thể sử dụng 4 kỹ năng và chiến thuật đọc hiểu
Đọc tìm ý chính (skimming);
Đọc tìm chi tiết (scanning);
Đoán từ vựng trong ngữ cảnh (guessing meaning in context);
Đọc hiểu ý ngầm (read between the lines).
Một lưu ý nhỏ khi làm bài dạng này đó là:
Bắt đầu làm từ câu 22 trước đến câu 25 xong các bạn quay lại câu 21 vì câu 21 hay hỏi
về nội dung của bài, mục đích của tác giả khi viết bài này là gì..
Không cần tra tất cả các từ vựng trong bài => thừa (vì rất nhiều từ mình sẽ không dùng
đến), đọc câu hỏi và câu trả lời => tìm thông tin trong bài (giống như part 3 các bạn sẽ
tìm thông tin theo tên riêng, thời gian, địa điểm.. nhé!

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way


9


Cùng làm câu 22 nhé
Learn: học, hiểu, biết. => Độc giả sẽ hiểu gì về ainsley từ đoạn văn?
Đọc câu 2 đoạn 2 ta thấy we spend a lot of time just singing and dancing around
the house => Vậy đáp án chắc chắn là D rồi!!

Part 5

Hướng dẫn cách làm
Chú ý đến những chỗ trống cần chọn từ điền vào và những từ/cụm từ trước và sau chỗ trống
đó để xác định từ loại cần điền vào chỗ trống.
Đọc kỹ 4 phương án cần lựa chọn, xem xét chỗ cần điền liên quan đến từ vựng hay ngữ pháp.
Nếu chỗ cần điền liên quan đến từ vựng, hãy đọc kỹ cụm từ, câu hoặc đoạn văn đó, dựa vào
ngữ cảnh để đưa ra sự lựa chọn hợp lý nhất
Nếu chỗ cần điền liên quan đến ngữ pháp hoặc cấu trúc câu, xem xét lại các từ/cụm từ trước
hoặc sau chỗ trống đó (động từ, tính từ, giới từ…); đọc lại 4 phương án để tìm đáp án đúng nhất.

Nếu khó quá sẽ dung phương án loại trừ nha các bạn!
e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

10


Thông thường đề bài sẽ đánh đố

ở một trong 4 trường hợp
Trường hợp 1: 4 phương án có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về từ loại
(danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, nhân xưng, sở hữu cách…)
Đây là một câu hỏi dễ vì đề bài chỉ đánh đố kiến thức cơ bản về từ loại. Các bạn chỉ cần
xác định được từ loại của 4 lựa chọn ABCD là gì và chỗ trống trong câu cần từ loại gì.
Các cách xác định từ loại: để xác định từ loại, các bạn cần nắm được một số cấu tạo từ
thông dụng:
a. Cấu tạo danh từ
Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement,
management..); -tion, -ion (repetition, decision…); -ence (reference, dependence).
Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor),
-ist (dentist…)…
Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty…),
– ness (carefulness…), -bility (responsibility…), -ce (confidence…)…
b. Cấu tạo tính từ
Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như
–ful (beautiful, helpful…), -less (harmless, careless…), -ous (dangerous, continuous…),
-al (financial, econimical…), – ic (climatic, politic…), – tive (active, competitive…),
-able (trainable…), -ible (defensible…)…
c. Cấu tạo động từ
Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage);
– en (threaten)…
Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen);
-ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify) …
d. Cấu tạo trạng từ
Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly,
beautiful –beautifully… Ngoài ra có một số trạng từ có hình thức giống với tính từ:
fast, hard, far, much…

e

Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

11


Trường hợp 2: Cùng 1 động từ nhưng khác nhau về thì, về dạng động từ
Với dạng đánh đố này, các bạn cần nằm chắc ngữ pháp về cấu trúc và cách sử dụng các
thì trong tiếng Anh và mảng ngữ pháp về động từ nguyên mẫu, danh động từ để biết
được dạng động từ nào theo sau một động từ.
Ví dụ: Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep…thì động từ đi sau nó luôn là V-ing.
Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand…thì động từ theo sau
nó là động từ nguyên thể có to. Hay các động từ như remember, forget, stop thì động từ
theo sau nó có thể là to V hoặc V_ing và sẽ có ý nghĩa, cách dùng khác nhau

Trường hợp 3: Giới từ, cụm động từ
Đây là phần khó và các bạn chỉ có thể làm được bằng cách học thuộc các giới từ và các
cụm động từ sau đó luyện tập thật nhiều để trở nên nhuần nhuyễn.

Trường hợp 4: Bốn phương án cùng từ loại nhưng chỉ khác một chút về ý nghĩa
Đây là dạng khó nhất trong bài điền từ vào đoạn văn, và nội dung các bạn cần học để làm
được bài này đó là học cách phân biệt các từ dễ nhầm lẫn

Cách luyện tập phần reading
Trước khi làm đề hãy trau dồi cho mình một lượng từ vựng và ngữ pháp cơ bản
các bạn nhé!
Cách học từ mới theo chị nhớ lâu nhất đó là viết đi viết lại ra nháp nhiều lần viết
cả tiếng anh và tiếng việt kèm theo đọc to nhé! (chị đã áp dụng và rất thành công
nhé nhưng phải chịu khó ngen )

Khi làm đề thấy từ vựng hay cụm cấu trúc nào mới => chủ động ghi lại và học nhé

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

12


6.HƯỚNG DẪN LÀM WRITING B1

1

Cố gắng sử dụng đa dạng các cấu trúc
ngữ pháp và từ vựng tránh lặp từ nhiều
gây mất điểm

Hãy làm dàn ý trước khi viết. Luôn chú ý
đến câu hỏi và đảm bảo trả lời tất cả
các ý

3

2

Cố gắng sử dụng các từ mới và cấu trúc
đã học. Tránh việc tra từ điển quá nhiều
để tìm được từ ưng ý gây


Hãy luyện tập viết tiếng Anh thường
xuyên. Khi viết, lưu ý mục đích viết thư
và viết thư

4

Part 1 writing

Phải đảm bảo sử dụng đúng từ cho sẵn và ý nghia câu không thay đổi
Sau khi viết cần kiểm tra lại cho đúng lỗi chính tả, ngữ pháp
Thì của câu phải cùng thì với câu đã cho

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

13


Part 1: Một số cấu trúc cần nhớ
1. It takes Sb khoảng thời gian to do sth = Sb spend khoảng thời gian doing sth
VD: It took her 3 hours to get to the city centre = She spent 3 hours getting to the city
centre. (Cô ấy mất 3 tiếng để đi vào trung tâm thành phố
2. Like = tobe interested in = enjoy = keen on = tobe fond of Ving: thích, đam mê cái gì
VD: She likes politics = She is interested in politics (Cô ấy thích hoạt động chính trị)
3. Because + S + V = because of + N: Vì/ bởi vì cái gì/ ai
VD: He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg
(Anh ấy không thể di chuyển vì chân đã bị gãy)
4. Although + clause = despite + N = in spite of / despite + N/V-ing/phrase: Mặc dù....

VD: Although she is old, she can compute very fast = Despite / In spite of her old age,
she can compute very fast. (Mặc dù cô ấy đã cao tuổi, cô ấy có thể sử dụng máy tính
rất nhanh)
5. Succeed in doing sth = manage to do sth: thành công trong lĩnh vực nào đó
VD: We succeeded in digging the Panama cannel = We managed to dig the Panama cannel
(Chúng tôi đã thành công trong việc đào than nến kênh Panama)
6. Cấu trúc có Too/So/Enough
+) S + V + too + adj/adv (for sb) to do sth = S + not + V +adj/adv + enough + : quá… để làm
gì/ không đủ …để làm gì
VD: she is too young to get married = she is not old enough to get maried
(cô ấy quá trẻ để kết hôn)
+) S + tobe + so + adj + that S + V = S+ tobe + such (a/ an) N that … : quá đến nỗi mà
VD: She is so beautiful that everybody loves her = She is such a beautiful girl that
everybody loves her. (Cô ấy qúa đẹp đến nỗi mà ai cũng yêu cô ấy)
7. Cấu trúc có Prefer
+) Prefer sb to do sth = S1 + Would rather + S2 + Vo sth: thích, muốn ai làm gì câu cầu khiến)
VD: I prefer you (not) to smoke here = I’d rather you (not) smoke here
(Tôi thích bạn (không) hút thuốc ở đây)
+) Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = Like sth/doing sth
better than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gì
VD: She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at home than go out
(Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài)

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

14



8. Can = tobe able to = tobe possible
VD: I can speak english fluently = I‘m able to speak english fluently
(tôi có thể nói tiếng anh trôi chảy)
9. This is the first time + S + have + V(P2) = S+ have/has not + P2 +......+ before
VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie = I have not
seen so many people crying at the end of the movie before .
(Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy nhiều người khóc như thế lúc kết thúc phim = Tôi chưa từng
nhìn thấy nhiều người khóc nhu thế lúc kết thúc phim trước đây)
10. S + V + O = S + find + it (unreal objective_Tân ngữ ko xác định) + adj + to + V
VD: I find it interesting to read Harry Poster = Harry Poster is interesting book
11. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive: … vì vậy …
VD: I learn english so that/ in order to I can find a good job in the future = I learn English to
find a good job in the future
12. S + V + not only … + but also = S + V + both … and: … không chỉ … mà còn …
VD: He translated fast and correctly = He translated not only fast but also correctly
(Anh ấy dịch bài không chỉ nhanh mà còn chính xác)
13. S1 + didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause
VD: She didn’t pass the exam because She didn’t learn hard = If she learnt hard, she would pass
the exam (nếu cô ấy học chăm thì cô ấy đã đỗ kỳ thi rồi)
14. S1 + V1 + if + S2 + V2 (phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)
VD: If you don’t study harder, you will pass the exam = unless you study, you will pass
the xam (nếu không học hành chăm chỉ thì bạn sẽ trượt kỳ thi)
14. Why don’t you do sth? = In my opinion = Let’s + V = S + advise + you + to v = S + suggest
+ that + S + present subjunctive: gợi ý làm gì
VD: Why don’t you go to the cinema at this weekend = I advise you to go to the cinema
at this weekend = in my opinion, you should go to the cinema at this weekend = theo tôi,
bạn nên đi đến rạp chiếu phim vào cuối tuần này
15. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow

(Tôi nhớ có 1 bài kiểm tra toán sáng mai)
16. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
VD: Titanic film is interesting = I’m interested in Titanic film
17. look forward to + Ving: mong đợi
18. As soon as: ngay sau khi
19: as well as: cũng như là
20. Đại từ sở hữu: mine, his, hers..
VD: This is your book, this is my book=This is your book, this is mine

15


Part 2, part 3 ( dành cho bạn nào chọn viết thư nhé)
Cấu trúc bài viết thư tiếng Anh B1 và một số mẫu câu nên học thuộc
Greeting/ Salutation (Lời chào):
Dear Tom,
Hi Tom,

Đoạn 1: Starting your letter (Bắt đầu bức thư): Bạn có thể sử dụng một trong số các
cụm từ sau để bắt đầu bức thư:
Thanks for your letter. (Cảm ơn bạn đã viết thư)
Lovely to hear from you. (Rất vui khi nhận được tin tức từ bạn)
How are you? (Bạn khỏe không?)
How are things? (Mọi việc thế nào)
Hope you're well. (Mình hi vọng bạn khỏe.)

Và nhận xét về một thông tin trong bức thư mà người bạn viết cho bạn.
I'm sorry to hear/learn ... Mình rất tiệc khi nghe được/ biết rằng...
I'm so pleased to hear ... Mình rất vui khi biết rằng
I'm sorry to hear/learn ... Mình rất tiệc khi nghe được/ biết rằng...

It's great to hear ... Thật vui khi biết rằng
What wonderful news about ...

Đoạn 2: Viết vào nội dung chính, trả lời các câu hỏi trong đề bài. Sử dụng một số các
cách chuyển câu như sau:
Anyway, the reason I'm writing ...
I thought I'd write to tell/ask you
Anyway, I was wondering ...

Đoạn 3: Kết thư, sử dụng một trong số các cách sau:
Well, that's all for now.
Write back soon.
Looking forward to hearing from you again.
All the best,
Best wishes,
See you soon,
Take care,
Yours,
Love,
Lots of love,

Signature (ký tên)

16


Các bạn có thể thực hành viết ở đây nhé: />Các bạn chọn viết story cũng lưu ý các lỗi và cách thức kiểm tra như viết thư nhé, nhớ đọc lại
nội dung xem khớp với câu đề bài cho chưa nhé!

Writing là một phần rất dễ để lấy điểm cao

nên các bạn cố gắng luyện tập viết nhiều

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

17


7.HƯỚNG DẪN LÀM LISTENING B1
Một số lưu ý chung khi làm bài thi Listening
1. Văn bản và các yêu cầu của bài thi Nghe phản ảnh nhiều tình huống giao tiếp mà
thí sinh trình độ B1 có thể gặp phải. Do đó, thí sinh nên luyện tập với nhiều dạng tình huống
tương tác khác nhau. Cụ thể, bài thi Nghe có thể bao gồm:
Các hội thoại tại nhà hoặc giữa bạn bè với nhau (Phần 1, 2)
Thông báo trên đài (Phần 1, 3)
Các phần của cuộc trò chuyện (Phần 3)
Các trao đổi trong cửa hàng/cửa hiệu (Phần 1)
Các trò chuyện cung cấp thông tin hay chương trình phát thanh (Phần 3)
Các cuộc phỏng vấn với câu hỏi từ người dẫn chương trình trên đài (Phần 4)
Các tin nhắn được ghi âm lại (Phần 1, 3)

2. Ngoài ra, thí sinh cần lưu ý một số đặc điểm của bài thi Nghe:
Phần ghi âm có thể bao gồm nhiều giọng điệu khác nhau của người bản xứ chuẩn.
Vì vậy, thí sinh nên luyện nghe nhiều giọng nói tiếng Anh khác nhau để làm quen.
Thí sinh được nghe 2 lần. Cần tận dụng 2 lần nghe để xác định chắc chắn mình đã chọn
được đáp án đúng.
Khi đã hoàn thành bài thi Nghe, xem lại phần ghi chép các đoạn hội thoại để xác định
các cụm từ khoá, các gợi ý để tìm câu trả lời, các dấu hiệu dễ khiến bạn xao nhãng…


Hướng dẫn chi tiết cách làm cho từng phần thi Listening
Phần 1
Nhiệm vụ
Trong phần này, có 7 đoạn nghe ngắn, mỗi đoạn có 1 câu hỏi và 3 hình ảnh minh hoạ.
Thí sinh nghe văn bản, sau đó, chọn hình ảnh phù hợp nhất để trả lời cho câu hỏi trong
ngữ cảnh nghe được.
Phần 1 Listening đòi hỏi thí sinh phải nghe thông tin chi tiết trong văn bản

Cách làm
Trong phần nghe đầu tiên, thí sinh cần nghe tìm ý chính, chọn đáp án đúng nhất.
Thí sinh nên sử dụng lượt nghe thứ 2 để kiểm tra xem câu trả lời mình chọn có đúng không,
tập trung vào thông tin chính trong văn bản
Nên lặp lại quá trình trên cho các câu hỏi còn lại của bài thi Nghe.

18


Phần 2
Nhiệm vụ
Trong phần 2, có 6 đoạn đối thoại ngắn, mỗi đoạn đi kèm 1 câu ngữ cảnh, 1 câu hỏi hoặc
1 câu để hoàn thành và 3 lựa chọn
Thí sinh nghe văn bản, chọn đáp án đúng nhất cho câu hỏi hoặc hoàn thành câu.
Phần thi này kiểm tra khả năng nghe ý chính của thí sinh.

Cách làm
Trong lần nghe đầu tiên, thí sinh cần tập trung hiểu ý chính và chọn đáp án đúng
Thí sinh nên sử dụng lượt nghe thứ 2 để kiểm tra xem đáp án mình chọn có đúng không.
Lặp lại với các câu hỏi còn lại của bài thi Nghe.


Phần 3
Nhiệm vụ
Thí sinh có một trang gồm những lời nhắn hoặc các câu, tóm tắt nội dung văn bản, trong đó,
đã lược bỏ 6 thông tin. Khi nghe, thí sinh phải điền vào các ô trống được đánh số từ hoặc
số từ văn bản để hoàn thành lời nhắn/câu đã cho.
Phần lớn đáp án là từ đơn, số hoặc cụm danh từ rất ngắn
Phần thi này đòi hỏi thí sinh phải nghe hiểu được thông tin chi tiết từ văn bản.

Cách làm
Thí sinh nên bắt đầu bằng cách đọc và nghe hướng dẫn, sau đó, sử dụng đoạn ngưng để
đọc văn bản trên tờ thi, suy nghĩ về ngữ cảnh, dự đoán dạng ngôn ngữ và thông tin mà mình
sẽ nghe. Đó có thể là thông tin về địa điểm, vị trí hoặc đoạn hội hoại về các khoá học,
chuyến đi, hoạt động du lịch.
Thí sinh có thể sử dụng trật tự thông tin trên tờ thi để theo dõi diễn biến hội thoại.
Trong lần nghe đầu tiên, thí sinh nên ghi lại những từ đơn, số hoặc cụm danh từ rất ngắn
để điền vào chỗ trống. Câu trả lời cần phải ngắn gọn.
Trong lần nghe thứ hai, thí sinh nên kiểm tra xem đáp án của mình có phù hợp với ngữ
cảnh không.
Quan trọng là phải kiểm tra cả chính tả nữa. Những từ được điền nhất định phải chính xác.

19


Phần 4
Nhiệm vụ
Trong phần này, thí sinh nghe một đoạn văn bản dài hơn và đó là một cuộc phỏng vấn.
Thí sinh phải trả lời 6 câu hỏi đúng sai, đúng chọn A sai chọn B
Ngữ cảnh mà các tình huống phỏng vấn diễn ra rất đa dạng, chủ yếu là cung cấp thông tin.
Phần Nghe 4 tiếp tục kiểm tra khả năng nghe hiểu chi tiết của thí sinh.


Cách làm
Trước hết, thí sinh cần đọc và nghe hướng dẫn, sau đó dùng khoảng ngừng để đọc câu hỏi,
suy nghĩ về ngữ cảnh. Đó có thể là thoogn tin về nơi chốn, sự kiện hoặc cuộc sống, sở thích,
kinh nghiệm của ai đó.
Thí sinh cần tập trung hiểu ý chính và chọn đáp án đúng hay sai cho câu đề bài đưa ra
Trong lần nghe thứ hai, thí sinh nên kiểm trả cẩn thận tất cả câu trả lời của mình, tập trung
vào ý chi tiết và thái độ/quan điểm được nhấn mạnh.

e
Where there is a will, there is a way

Where there is a will, there is a way

20


HƯỚNG DẪN CÁCH TỰ HỌC LISTENING CHO NGƯỜI MẤT GỐC
Listening là một kỹ năng đòi hỏi các bạn cần có một thời gian đủ dài để luyện nghe cho
quen từ vựng, nuốt âm, nối âm, trọng âm từ, trọng âm câu và ngữ điệu câu. Thông thường
bạn chưa nghe tốt được là do một số lý do dưới đây:
Chưa học bảng phiên âm quốc tế IPA.
Việc học bảng phiên âm quốc tế IPA rất quan trọng vì việc phát âm chuẩn giúp các bạn
tự tin giao tiếp tiếng anh chuẩn giúp người nghe hiểu được bạn đang nói gì và bạn sẽ hiểu
được những gì người bản xứ nói. Các bạn có thể tìm hiểu về bảng phiên âm quốc tế IPA
theo link dưới đây nhé:
/>
Thiếu từ vựng
Việc thiếu từ vựng dẫn đến các bạn không nghe được những từ mình không biết trong một
bài nghe, đây là lý do các bạn cần trau dồi thêm nhiều từ vựng theo các topics trong
bài nghe để việc nghe thông tin trong bài uyện nghe sẽ dễ hơn nhé.

Bật mí với các bạn có một phương pháp luyện nghe rất hiệu quả cho các bạn
mất gốc tiếng anh đó là phương pháp LUYỆN NGHE CHÉP CHÍNH TẢ.
Nghe thì thấy đơn giản nhưng các bạn phải thật sự kiên trì khi làm theo phương pháp
luyện nghe này nhé, vì nó thật sự rất hiệu quả đó.
Cách luyện nghe chép chính tả như sau:

Bước 1

Tìm một nguồn phát tiếng Anh chuẩn (nói về chủ đề mà bạn thấy hứng thú)
và phải có phụ đề (nhất thiết phải có)

Bước 2

Listen and transcribe it

Bước 3

Tập đọc lại theo transcript và thu âm lại so sánh

21


Cụ thể:

Tìm một nguồn phát tiếng Anh chuẩn
8 Nguồn nghe tiếng Anh tốt nhất cho phương pháp: LUYỆN NGHE - GHI CHÉP
CHÍNH TẢ

Bước 1


1. Listen a minute. />2. Breaking news English. />3. Listen and Write. />4. TED
5. Trainyouraccent - kho tiếng Anh đa chất giọng.
6. Spotlight.
7. ELLLO.
8. VOICETUBE.
Listen and transcribe it

Bước 2

Bạn nghe và chép lại tất cả những gì bạn nghe được. Đương nhiên là việc này
sẽ rất khó, bạn sẽ mắc phải rất nhiều lỗi sai và không nghe được nhiều từ (có thể
là từ mới bạn chưa biết, hoặc từ bạn đã biết nhưng bạn lại phát âm sai -> nghe
sai). Kinh nghiệm ở đây của mình là: cứ nghe, cứ viết ra tất cả những gì bạn
nghe được (đoán được) rồi so sánh với transcript( đoạn văn trong audio đã đươc
viế rabawngf Tiếng anh) và rút kinh nghiệm dần dần. Bạn sẽ tiến bộ nhanh hơn
bạn nghĩ rất nhiều. Sau này, bạn sẽ thấy do phải chép chỉnh tả 100%, những từ
lúc nghe hay sót như “and” “the”, từ có số nhiều hay không…bạn nghe sẽ rất rõ.

Tập đọc lại theo transcript và thu âm lại so sánh

Bước 3

e
Where there is a will, there is a way

Ở bước này, bạn hãy nghe thật kỹ phát thanh viên đọc, nhấn nhá, nối âm, lên xuống
ở đâu. Bạn bắt chiếc giống hệt thế rồi đọc. Sau đó nghe lại phần thu âm giọng đọc
của mình, xem chỗ nào chưa giống thì đọc lại. Sửa đến khi nghe lại thấy ưng ý
thì thôi. Việc này vô cùng hữu ích giúp các bạn phát âm tiếng anh chuẩn và sẽ
có them sự tự tin khi giao tiếp tiếng anh với nước ngoài nhé!


Where there is a will, there is a way

22


8.HƯỚNG DẪN LÀM SPEAKING B1
PART 1: Phần part 1 speaking sẽ là những câu hỏi đơn giản, quen thuộc và đã có
chủ đề sẵn. Các bạn có thể tham khảo một vài chủ đề bên dưới để hiểu part 1 B1
cần trả lời những câu hỏi gì nhé:
Warm-up
• Could you show me your identification card please?
• Could you tell me your full name please?
• What shall I call you?
• Does your name have any special meaning?
• Why do so many people change their names?
• Is your name important to you?
Hometown or birth place
• Where do you come from?
• Where do you live?
• Can you tell me something about your hometown?
• Can you tell me some famous landscapes or scenic
spots in your hometown?
• Can you tell me some history of your hometown?
Personal background and information
• Are you a student or do you have a job?
• What do you like most about your study?
• What kind of job do you prefer after graduation?
• What is your major?
• What do you do for living?

• Could you tell me a typical day of yours?
• How do you get your job?
• Are you satisfied with your job?
• What do you like most about your job?
• What kind of job do you prefer in the future?
Hobbies
• What do you usually do in your spare time?
• Do you prefer to stay alone or with your friends?
• What do you usually do on weekends and weekdays?
• What do you usually do when you go out?
• What do you usually do with your friends?
• Do you like reading?
• What kind of books do you like best?
• Do you like English? Why or why not?
• What do you think of the importance of English?
• What are good hobbies and bad hobbies? Why?

23


×