Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án Số học 6 - Cả năm, hay, font chuẩn Unicode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.84 KB, 96 trang )

Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1:
Đ 1 . TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được
một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ∈ , ∉ .
- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết smột tập hợp .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Các ví dụ
- Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình
1 SGK .
- Cho biết các số stự nhiên bé hơn 4 .
- GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp .
- HS cho vài ví dụ về tập hợp .
- Tập hợp các đò vạt trên bàn
học .
- Tập hợp các số tự hhiên bé
hơn 5 .
- Tập hợp các học sinh lớp 6A .
Hoạt động 4 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp
- GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các
số tự nhiên bé hơn 5 A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0} .


- GV giới thiệu phân tử của tập hợp .
- HS nhận xét các phần tử trong tập hờp A
được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi
các dấu gì ?
- Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ?
Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến
thứ tự của chúng không ?
- HS viết tập hợp B gồm các chữ cái có trong
từ NHAN DAN
- Dùng chữ cái in hoa để đặt
tên cho các tập hợp .
- Các phần tử được liệt kê
trong cặp dấu {} và ngăn cách bởi
một dấu ; (nếu là số) hoặc dấu , .
- Mỗi phần tử chỉ được liệt kê
một lần .
Hoạt động 5 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập
hợp .
- GV giới thiệu các ký hiệu ∈ , ∉ và cách
đọc các ký hiệu này . Cho vài ví dụ .
- HS viết và đọc một phần tử của tập hợp A ,
một chữ cái không thuộc tập hợp B .
- HS làm bài tập ?1 ; ?2
- Ta còn có cách viết tập hợp nào khác ?
- 3 ∈ A, 12 ∉ A
- N ∈ B, K ∉ B
Hoạt động 6 : Chú ý về các cách viết một tập hợp
- Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết
tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó
khăn gì khi liệt kê ?

- GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính
- Chú ý : SGK
-
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
chất đặc trưng của các phần tử .
- HS giải bài tập 1 .
- GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ
bằng sơ đồ Ven cho các tạp hợp A và B của bài tập
3
Hoạt động 7 : Củng cố - Dặn dò
- HS làm bài tập số 3 SGK tại lớp .
- Căn dặn học bài theo SGK và làm các bài tập 4,5 SGK 3, 4, 5 SBT .
- Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên .
Tiết 2 : Đ2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN .
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên N .
- Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn
thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
- Biết phân biệt được tập hợp N và N
*
, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ≥, ≤; biết viết số tự
nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên .
- Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1 :
Nêu cách viết liệt kê một tập hợp . Áp dụng : Viết tập hợp K các chữ cái có trong từ THAI
BINH DUONG , tập hợp J các chữ cái trong từ TRUONG SON . Tìm và viết một phần tử của tập hợp
K mà không phải là phần tử của tập hợp J, một phần tử vừa thuộc tập hợp K, vừa thuộc tập hợp J .
Câu hỏi 2 :
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và
chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 ... A ; 5 ... A ; ...... ∈ A ; ...... ∉ A
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI
NHỚ
Hoạt động 3 :Tập hợp N và tập hợp N
*
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Hãy cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu học . GV
giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên .
- HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ghi ký
hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0
- GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;... trên tia số và
cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn .
- HS biễu diễn các số 4 ; 7 trên tia số .
- GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một
điểm trên tia số .
- GV giới thiệu tập hợp N
* .
HS so sánh hai tập hợp N và

N
*
. Hãy viết tập hợp N
*
bằng hai cách .
- HS điền ký hiệu ∈, ∉ vào ô trống cho đúng 5 ... N ;
5 .... N
*
; 0 ... N ; 0 .... N
*

N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
0 1 2 3 4
N
*
= {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
Hoạt động 4 :Thứ tự trong N
- GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới như ≥,
≤ cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của
một số tự nhiên .
- HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số
tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên
SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
- Cả lớp làm bài tập số 8 .
- Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 .
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10
- HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT .

- Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên .
Tiết 3 : Đ3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu thế nào shẹ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số,
hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí
- Biết đọc và viết số La mã không quá 30 .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Viết tập hợp N và N
*
. Làm bài tập số 7 SGK . Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho x ∉ N
*
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu hỏi 2 :
Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Biểu diễn các phần tử của B
trên tia số . Đọc tên các điểm bên trái điểm 2, bên phải điểm 4 mà không cần nhìn tia số .
Câu hỏi 3 :
Cho biết câu sau đây đúng hay sai ?
a) các số 8 ; 10 ; 9 là các số tự nhiên liên tiếp .
b) a ; a +1 ; a + 3 là các số tự nhiên liên tiếp (a ∈ N) .
c) b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ∈ N .
d) b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ∈ N
*
.
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO

VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Số và chữ số
- GV cho một số số tự nhiên và yêu cầu HS đọc .
- GV cho học sinh biết các chữ số .
- HS cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3 ... chữ số
và đọc .
- GV giới thiệu cách ghi số tự nhiên cho dễ nhìn, số
chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng
trăm ...
- HS làm bài tập số 11 để củng cố
- Ta dùng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên .
Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai,
ba, ... chữ số .
- Chú ý : SGK
Hoạt động 4 : Hệ thập phân
- Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ? GV
viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới
dạng tổng theo hệ thập phân .
- Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số
222 ?
- Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên, ta
thấy giá trị của số đó như thế nào ?
- HS làm bài tập ?
Trong hệ thập phân :
- Cứ 10 đơn vị của một hàng làm
thành một đơn vị ở hàng liền trước
nó .

- Giá trị của mỗi chữ số trong
một số vừa phụ thuộc vào bản thân
chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí
của nó trong số đã cho
Hoạt động 5 : Cách ghi số La Mã
- GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ
cái I, V, X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các
chữ cái này trong hệ thập phân
- GV giới thiệu một số số La Mã thường gặp từ 1
đến 30 .
- HS làm bài tập 15 SGK .
- Ta dùng các chữ cái I, V, X, L,
C, D, M để ghi số La Mã (tương
ứng với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000
trong hệ thập phân)
Hoạt động 6 : Củng cố
- HS làm các bài tập 12, 13, 14 theo nhóm . Kết quả được các nhóm đối chiếu chéo nhau
theo sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 7 : Dặn dò
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS học bài theo SGK chú ý phân biệt số và chữ số, cách xác định số chục, số trăm ... .
- Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 16 - 19 SBT
- Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con
Tiết 4 : Đ4 . SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái
niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau

- Biét tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con không ,
biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu ⊂ , ∅
- Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈, ∉, ⊂
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Viết giá trị của số
abcd
trong hệ thập phân . Cho biết các chữ số và các số các hàng . Viết
một số tự nhiên có 5 chữ số trong đó số trăm là số lớn nhất có 3 chữ số và hai chữ số còn lại lập thành
số nhỏ nhất có hai chữ số .
Câu hỏi 2 :
Điền vào bảng sau :
Số tự nhiên Số trăm Chữ số hàng Số chục Chữ số hàng Chữ số hàng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
trăm chục đơn vị
5678
34 2 5
407 1
Câu hỏi 3 :
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó :
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 .
b) Chữ số hàng đơn vị gấp 4 lần chữ số hàng chục .
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG

CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Số phần tử của một tập hợp .
- GV sử dụng kết quả câu 3 kiểm tra để yêu cầu
HS đếm xem trong các tập hợp đó có bao nhiêu
phần tử .
- Viết các tập hợp sâu và đếm xem mỗi tập hợp
có bao nhiêu phần tử : các số tự nhiên lớn hơn 7,
các số tự nhiên lớn hơn 3 và bé hơn 5, các số tự
nhiên lớn hơn 6 và bé hơn 7 .
- HS làm các bài tập ?1, ?2 .
- GV giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu ∅ .
- HS làm bài tập 17 và 18 để củng cố
- Một tập hợp có thể có một, nhiều,
vô số hoặc không có phần tử nào .
- Tập hợp không có phần tử nào gọi
là tập hợp rỗng . Ký hiệu : ∅
Hoạt động 4 : Tập hợp con
- GV dùng sơ đồ Ven sau đây để hướng dẫn HS
trả lời các câu hỏi sau :
F
E
- Liệt kê ra các phần tử của tập hợp E và F .
- Nhận xét gì về quan hệ của các phần tử của
tập hợp E với tập hợp F ?
- GV giới thiệu khái niệm tập hợp con và ký
hiệu cũng như cách đọc .
- HS làm bài tập ?3 SGK
- GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và ghi ký
hiệu .
Ví dụ :

E = {x , y}
F = {a , b , x , y }
Ta viết E ⊂ F đọc là E là tập hợp con của
tập hợp F hay E được chứa trong F hay F
chứa E.
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì A = B
Hoạt động 5 : Củng cố
- HS làm các bài tâp 16, 19 và 20 tại lớp
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS xem lại các bài học đã học ( 3 bài)
- Làm tất các các bài tập ở phần Luyện tập
- Tiết sau : Luyện tập .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
a . x. b.
y .
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng viết tập hợp các số tự nhiên thoả mãn một số điều kiện nào đó, tính số phần tử
của một tập hợp, rèn kỹ năng sử dụng các ký hiệu ∈, ∉, ⊂, ⊃ , kỹ năng so sánh các số tự
nhiên .
- Rèn tính chính xác , tư duy sáng tạo .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 10 và tập hợp B các số tự nhiên khác 0 có một
chữ số . Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B . Dùng ký hiệu để viết .

Câu hỏi 2 :
Viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp sau :
C = { x∈ N | 8 ≤ x ≤20 } ; D = { x∈ N
*
| 7 < x <21 }
Xét xem số phần tử của mỗi tập hợp và mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Tính số phần tử của một tập hợp
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 21 :
- GV cho HS nhận xét các phần tử của tập hợp
A là dãy các số tự nhiên có tính chất gì ?
- Có thể phát biểu bằng lời đề và lời giả của tập
hợp B như thế nào ?
Bài tập 23 :
- GV cho HS nhận xét các phần tử của tập hợp
C là dãy các số tự nhiên có tính chất gì ?
- HS trả lời số phần tử của tập hợp D và E
- Có bao nhiêu số lẻ (số chẵn) có 2 và 3 chữ số
Bài tập 21 :
Tập B có 90 phần tử .
HS ghi ý tổng quát vào vở học .
Bài tập 23 :
Tập D có 40 phần tử .

Tập E có 33 phần tử .
HS ghi ý tổng quát vào vở học .
Hoạt động 4 : Viết tập hợp và xét mối quan hệ giữa các tập hợp
Bài tập 22 :
- GV nêu các khái niệm số chẵn, số lẻ và tính
chất của hai số chẵn (lẻ) liên tiếp .
- HS viết các tập hợp C, L, A, B trong bài tập
trên bảng con . GV theo dõi để nhận xét .
- Dùng các tổng quát ở bài tập 23 để khẳng
định tính đúng đắn của công thức tính số phần tử
của tập hợp số tự nhiên chẵn, lẻ .
Bài tâp 24 :
- Hãy dùng cách liệt kê để viết các phần tử của
các tập hợp A, B, N
*
.
- Trả lời câu hỏi của bài tập và trả lời thêm câu
hỏi : trong các tập hợp trên có tập hợp nào là tập
con của tập còn lại không ?
Bài tập 22 :
- C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }
- D = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 }
- A = { 18 ; 20 ; 22 }
- B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31}
Bài tâp 24 :
- A ⊂ N ; B ⊂ N ; N
*
⊂ N
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 15 bằng cách so sánh tất cả các diện tích của 10 nước và

sắp xếp tên nước theo thứ tự tăng dần (hoặc giảm dần) của diện tích để thuận tiện khi viết các
tập hợp A và B .
- Hoàn thiện các bài tập đã sửa và chuẩn bị bài học sau : Phép cộng và phép nhân
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 6: Đ 5 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân , biết phát biểu và viết dạng tổng quát
của các tính chất đó .
- Biết vận dụng các tính chất của phép cộng và nhân một cách hợp lý và sáng tạo để giải toán .
CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn các tính chất của phép nhân và cộng số tự nhiên được che
bớt phần nội dung .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số ? Một quyển sách kể cả bìa gồm tất cả 263 trang . Hỏi
quyển sách đó có bao nhiêu tờ .
Câu hỏi 2 :
Hãy tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài la 32m và chiều rộng là 25m .
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Tổng và tích của hai số tự nhiên
- Hãy nêu các phép tính mà em đẳ dụng để làm
bài kiểm tra số 2 . Chỉ ra các số hạng , tổng, thừa

số, tích trong các phép tính đó .
- HS làm bài tập ?1 , ?2 SGK
- GV cho HS ghi vở nội dung trả lời ?2
- Phép cộng và phép nhân các số tự
nhiên luôn có kết quả là số tự nhiên .
- Chú ý cách ghi phép nhân : SGK
Hoạt động 4 : Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
- GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn các tính chất
của hai phép toán cộng và nhân để yêu cầu HS
SGK
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
phát biểu và ghi tổng quát .
- HS làm bài tập ?3 theo nhóm . trao đổi kết
quả để chấm chéo . GV gọi đại diện từng nhóm
báo cáo cách làm .
Hoạt động 5 : Củng cố
- Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì tương tự nhau .
- HS giải bái tập 26,27 tại lớp .
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS học bài theo SGK
- HS làm các bài tập 28 đến 40 để các tiết sau Luyện tập ( chia làm 2 tiết )
Tiết 7+8 : LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng trên cơ sở ôn tập các tính chất của phép cộng, phép nhân để áp dụng giải toán
nhanh , toán nhẩm một cách hợp lý .
- Rèn sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng và nhân .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Tính nhanh : A = 81 + 243 + 19 B = 5.25.2.16.4
C = 168 + 79 + 132 D = 32.47 + 53.32
Câu hỏi 2 :
Trong các tích sau đây, không tính kết quả hãy tìm các tích bằng nhau :
A= 11.18 ; B=15.45 ; C = 11.2.9 ; D= 45.3.5 ; E = 6.3.11 ; F= 9.5.15
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Tính nhanh
(tiết 7 gồm các bài 31, 32, 33 ; tiết 8 gồm các bài 35, 36, 37, 39 ,40)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong dạng toán này ta thường hỏi phải áp dụng
những tính chất nào, lợi dụng vào đặc điểm gì ?
Bài tập 31 : GV hướng dẫn HS tìm được các số hạng
có tổng tròn trăm, tròn chục và thực hiện áp dụng tính
giao hoán, kết hợp .
Bài tập 32 : GV hướng dẫn HS một ví dụ . HS nên sử
dụng số lớn hơn và tìm thêm số hạng cộng thêm để
tròn trăm, tròn ngàn ...
Bài tập 33 : HS hãy tìm quy luật của dãy số . Có thể
GV hỏi thêm rằng số 144, 199 , 233 số nào thuộc dãy
số trên ?
Bài tập 35 : HS hãy dự đoán các tích nào bằng nhau ?

thử dùng các tính chất để kiểm tra .
Bài tập 36 : GV hướng dẫn học sinh lưọi dụng đặc
điểm tròn trăm, tròn chục để áp dụng các tính chất
của phép nhân để tính nhanh .
Bài tập 37 : GV giới thiệu thêm tính chất a.(b-c) = ab
- ac để vận dụng tính nhẩm .
Bài tập 31 :
Kết quả
A = 600 ; B = 940 ; C = 275
Bài tập 32 :
Kết quả :
A = 996 + 45 = (996 + 4) + 41
= 1041 .
B = 37 + 198 = 35 + (2 + 198)
= 235
Bài tập 33 :
1;1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55;...
Bài tập 35 :
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 4.18 = 8.2.9
Bài tập 36 :
HS tự giải .
Bài tập 37 :
A = 16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 - 16.1 = 320 - 16
= 304
Hoạt động 4 : Cộng và nhân bằng máy tính điện tử (tiết 7:bài 34 ; tiết 8 :bài 38)
- Trong hoạt động này, GV cần giới thiệu sơ lược cấu tạo của từng loại máy , cách mở tắt
máy và sử dụng một số phím ấn thông dụng để thực hiện các phép toán cộng và nhân, đặc
biệt hướng dẫn HS sửa các số đã lỡ nhập sai mà không cần xoá tất cả các số hạng hay thừa

số đã nhập trước đó .
- Hoạt động này gồm có các bài tập 34, 38 SGK
Hoạt động 5 : Các bài toán khác
Bài tập 39 : HS dùng máy tính để thực hiện phép tính
nhân 142 857 lần lượt với 2,3,4,5,6 đẻ nhận xét các
két quả qua gợi ý của GV trong mỗi tích có mấy chữ
số, gồm những chữ số nào , thứ tự các chữ số đó ?
Bài tập 40 :
Viết
abcd
có phải là phép nhân không? nó là gì ?
Tổng số ngày hai tuần lễ là bao nhiêu ? hai chữ số c,d
là những chữ số nào .
Bài tập 39 :
Các tích đều có 6 chữ số 2,8,5,7,1,4 (giống
các chữ số của số bị nhân) tuy vị trí các
chữ số này khác nhau .
Bài tập 40 :
Bình Ngô đại cáo được Nguyễn Trãi viết
năm 1428
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn và sửa chữa . Dùng MTĐT để kiểm tra lại các bài
tập tính nhanh .
- Tiết sau : Chuẩn bị bài học "Phép trừ và phép chia"
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 9 : Đ6 . PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên ?
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư .
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải bài toán
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Tìm x

N biết:
a/ 6 : x = 2 c/ 12(x - 2) = 0
b/ 16 . x - 2 = 32 d/ 0 : x = 0
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Phép trừ hai số tự nhiên
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV chuẩn bị bảng phụ vẽ bằng 2 màu mực khác
nhau để hs thấy có thể tìm hiêụ của 2 số nhờ tia
số.
- Có tồn tại x

N để 3 + x = 7 không ?
- Tìm số tự nhiên x để 7 + x = 3?
- GV giới thiệu phép trừ
- Luyện tập: (sgk) điền vào chỗ trống.

- Nhờ vào hình vẽ tia số HS thấy được 5 - 6 không
được⇑điều kiện để tồn tại phép trừ trong N là vì
sao ?
- Với a, b

N, nếu có x

N sao cho b +
x = a. Ta có phép trừ
a: số bị trừ ; b: số trừ ; x: hiệu
Ví dụ : 2 + x = 5
x = 3 hay 5 - 3 = 2
Chú ý :
a/ a - a = 0
b/ a - 0 =
c/ a - b thực hiện được khi a

b
(a,b

N)
Hoạt động 4 : Phép chia hết và phép chia có dư
- Không có phép chia 7 cho 3. Phép chia 7 cho 3 là
phép chia không hết (có dư) . Thế nào là phép
chia có dư ? (dư

0) .
- Có x

N để 3 . x = 6 không ? (x = 2 hay 6 : 3 = 2)

.Phép chia 6 cho 3 là phép chia hết . Thế nào là
phép chia hết?
- Với bài tập ?2a em có nhận xét gì về giá trị số
chia ?

a

N (a

0) thì 0 : a = 0 .
- HS thực hiện phép chia 15 : 3 ; 15 : 4 .
- GV nhấn mạnh khắc sâu phép chia hết, có dư và
sự khác nhau giữ hai phép chia này .
- Với từng bài tập HS phải giải thích được là phép
chia hết hay phép chia có dư .
- GV nhấn mạnh số chia bao giờ cũng khác 0 và
phải lớn hơn số dư .
- HS làm bài tập ?3 SGK
*Với a,b

N , b

0, nếu có x

N sao cho
b.x = a . Ta có phép chia hết a cho b ký
hiệu a : b = x
- a: số bị chia ; b: số chia ; x: thương
Ví dụ: 3 . x = 12
x = 4 hay 12 : 3 = 4

Luyện tập: (sgk) điền vào chỗ trống
a/ 0 : a = 0 (a

0)
b/ a : a = 1 (a

0)
c/ a : 1 = a
* Với a,b

N , b

0 ta luôn có 2 số tự
nhiên q, r duy nhất sao cho: a = b.q + r (0

r <b)
- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết .
- Nếu r

0 thì ta có phép chia có dư
Hoạt động 5 : Củng cố
- HS nhắc lại điều kiện để có thể thực hiện được phép trừ , khi nào ta có phép chia hết .
- HS làm bài 44 (a, g, e), 43
Hoạt động 6 :Dặn dò
- HS lập bảng tóm tắt như SGK .
- HS làm các bài tập số : 41, 42, 44 (c, d), 46, 47 SGK
- Tiết sau Luyện tập .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
a - b = x

Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 10 : LUYỆN TẬP 1
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán .
- Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Tìm x

N biết: a/ 7x - 8 = 713 b/ 1428 : x = 14
Giải thích các dạng toán: Thế nào là phép chia hết ? Viết công thức tổng quát
Câu hỏi 2 :
Khi nào ta có phép chia dư ? Viết công thức tổng quát .
Áp dụng : với a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư , tìm a biết: b = 14; q = 25;
r = 10 ; tìm b biết: a = 420; q = 12; r = 0 .
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Ôn luyện hai phép tính trừ và chia số tự nhiên
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 42, 43 :
- HS nhận xét và trả lời từng câu hỏi .
- Muốn tính khối lượng quả bí ta làm như thế

nào ?
Bài tập 46 :
- HS giải thích vì sao trong phép chia cho 2 số
dư chỉ có thể = 0 hay = 1 không?⇑từ đó tổng quát
cho số dư r trong phép chia a cho b .
- GV giải thích công thức 2k; 2k + 1
- HS hình thành công thức tổng quát áp dụng
khi chia hết cho 3; không chia hết cho 3.
Bài tập 42,43:
HS trả lời kết quả bằng miệng .
Bài tập 46 :
a/ HS trả lời và giải thích số dư trong phép
chia cho 3 là: 0; 2; 1
cho 4 là: 0; 3; 2; 1
cho 5 là: 0; 4; 3; 2; 1
b/ Tương tự:
3k : 3
3k + 1 hay 3k + 2 là dạng tổng quát của các
số không chia hết cho 3
Hoạt động 4 :Luyện tập phép tính trừ và tính nhanh
Bài tập 47 :
- GV cho 3 HS trung bình lên bảng trình bày.và
giải thích rõ từng bước làm .
- Nhắc lại các mối quan hệ trong phép -, +, :, x
- GV chú ý cách trình bày bài giải .
Bài tập 48 :
- GV hướng dẫn HS cách thêm vào số hạng này
để được số tròn trăm, tròn chục ... và bớt ở số
hạng kia chừng ấy đơn vị để thực hiện phép cộng
nhanh hơn .

- Bài tập 49 :
- GV hướng dẫn HS cách thêm vào số trừ để
được số tròn trăm, tròn chục ... và thêm ở số bị
trừ chừng ấy đơn vị để thực hiện phép trừ nhanh
hơn .
Bài tập 47 :
a/ (x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
Vậy x = 155 thì (x - 35) - 120 = 0
Bài tập 48 :
Tính nhẩm
a/ 35 + 98 = (35 - 2) + (98+2)
= 33 +100 = 133
Bài tập 49 :
a/ 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
= 325 - 100 = 225
Hoạt động 5 :Hướng dẫn sử dụng máy tính điện tử :
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ nhờ máy tính điện tử tương tự như trong phép cộng .
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn .
- Làm bài 51; 52; 53; 54 SGK và làm thêm trong SBT 78; 84; 83
- Tiết sau : Luyện tập (tt)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 11 : LUYỆN TẬP 2
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán .

- Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Nhắc lại cách tính nhẩm ở phép cộng và phép trừ đãlàm ở bài tập 48, 49 .
Áp dụng tính: 46 + 29 ; 1354 + 997 ; 253 -96 ; 485 - 277
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Luyện tập phép tính chia và tính nhanh
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 52 :
- GV hướng dẫn cách nhân nhanh nhờ việc
nhân thừa số này và chi thừa số kia với cùng một
số .
- HS làm bài tập 52a .
- GV hướng dẫn cách chia nhanh nhờ việc nhân
cả số bị chia và số chia với cùng một số
- HS làm bài tập 52b .
- HS nhận xét số đem nhân hay chia đó phải
thoả mãn điều kiện gì ?
- GV hướng dẫn cách chia một tổng cho một số
trong trường hợp từng số hạng chia hết cho số
đó .
- HS làm bài tập 52c .

Bài tập 53 :
- Ta phải làm phép toán gì để biết được số vở
bạn Tâm mua được ?
- Số vở mua được nhiều nhất của từng loại là
số gì trong phép chia ? Trong từng trường hợp ,
Tâm dư bao nhiêu đồng ?
- Bài tập 54:
- Số toa để chở hết khác trong trường hợp số
hành khách chia hết cho số chỗ ngồi là gì ? trong
trường hợp không chia hết là gì ?
Bài tập 52 :
a/ 14.50 = (14:2).(50:2) = 7.100 = 700
b/ 2100:50= (2100.2):(50.2)
= 4200:100 = 42
c/ 132:12 = (120+12):12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1 = 11
Bài tập 53 :
Kết quả : a/ 10 quyển vở loại 1
b/ 14 quyển vở loại 2
Bài tập 54 :
Số toa cần để chở hết số khách là :
11 toa .
Hoạt động 4 : Sử dụng máy tính điện tử để thực hiện phép chia hét , tìm số dư trong phép chia
có dư .
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia (sử dụng phím ÷) để thực hiện phép chia .
- Khi nào ta nhận biết được phép chia hết, phép chia có dư trên máy tính ?
- Làm thế nào để tìm được số dư trong phép chia có dư bằng máy tính ? (GV hướng dẫn các
thao tác qua các bước sau : Chia - Trừ thương cho phàn nguyên của thương - Nhân hiệu với số
chia = số dư )

Hoạt động 5 :Dặn dò :
- HS hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn giải .
- Chuẩn bị bài mới : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên . Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 12 : Đ 7 . LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN .
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu được định nghĩa luỹ thừa và phân biệt được cơ số và số mũ .
- Tính được một luỹ thừa với số mũ tự nhiên, biết cách viết gọn một tích có nhiều thừa số giống
nhau thành một luỹ thừa .
- Nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số và áp dụng .
- Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
a) Tính nhẩm : A =57 + 49 ;B = 213 - 98 ; C = 28.25 ; D = 600 ; 25 ; E = 72 : 6
b) Cho M = 9142 - 2451 . Không tính M hãycho biết các kết quả sau :
P = M + 2451 ; Q = 9142 - D ; N = M + 2450
Câu hỏi 1 :
Tìm số tự nhiên x biết :
a) x - 36 :18 = 12 ; (x - 36) :18 = 12
Câu hỏi 3 :
a) Viết gọn rồi tính: 3 + 3 + 3 + 3 = ?
b) Phép cộng và phép nhân có mối liên hệ như thế nào ?
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Với phép cộng các số hạng giống nhau ta có
cách viết gọn như 3 +3 +3 = 3.3 . Trong trường
hợp phép nhân nhiều thừa số giống nhau , ta có
cách viết gọn nào không ? GV giới thiệu bài mới
- GV đưa ra vài ví dụ cụ thể như 2.2.2.2. = 2
4
;
a.a.a.a.a.a.a = a
7
. rồi giới thiệu các cách đọc
- HS nêu định nghĩa a
n
; đọc luỹ thừa a
n
.
- GV giới thiệu cácthành phần của một luỹ thừa
như cơ số, số mũ .
- Trong một luỹ thừa, số mũ( cơ số) cho ta biết
điều gì ?
- HS viết và tính luỹ thừa có cơ số và số mũ
cho trước .
- HS làm bài tập ?1
- GV giới thiệu các thuật ngữ bình phương, lập

phương và quy ước .
Định nghĩa : SGK
số mũ
cơ số
luỹ thừa
Quy ước : a
1
= 1
Hoạt động 4 : Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
- HS hãy viết các tích sau đây thành dạng lỹ
thừa : (3.3.3.3).(3.3) ; a
4
. a
3
.
- HS nhận xét về số mũ và cơ số luỹ thừa kết
quả với số mũ và cơ số của các sluỹ thừa thành
phần . Từ đó dự đoán a
m .
a
n
= ?
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
như thế nào ?
- HS làm bài tập ?2
- Quy tắc : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
- Cho biết tính đúng, sai trong từng cách viết sau :
A) 5
2

= 5.5 ; B) 5
2
= 10 ; C) 5
2
= 25 ; D) 5
2
= 5 +5 ; E) 5
2
= 5.2 ; F) 5
2
= 5+2
G) 5
3
.5
7
= 5
10
; H) 5
3
.5
7
= 5
21
; I) 5
3
.5
7
= 15.35 ;
- HS là bài tập số 56 và 60 tại lớp .
Hoạt động 6 : Dặn dò

- Học bài theo SGK . L ập bảng bìnhphương vào vở học (bài tập 58a)
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 61 - 65
- Tiết sau : Luyện tập .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
a
m
+ a
n
= a
m + n
a
n
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 13 : LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng nhận biết luỹ thừa, viết một luỹ thừa, xác định đúng cơ số, số mũ, giá trị của một
luỹ thừa .
- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên . Viết các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa :
7.7.7.7 ; 3.5.15.15 ; 2.2.5.5.2 ;1000.10.100
Câu hỏi 2 :
Viết công thức tính tích hai luỹ thừa cùng cơ số . Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa
5
3

.5
6
; 3
3
.3 ; 15
2
.3.5.15
6
;
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Nhận biết luỹ thừa và tính giá trị của luỹ thừa
Bài tập 61 :
- Thử xem từng số bằng tích của những số tự
nhiên nào ? Ví dụ 8 = 4.2 = 2.2.2 = 2
3
(đươc); 20
= 4.5 = 2.2.5( không được)
Bài tập 62 :
- Có nhận xét gì về chữ số 0 của kết quả với số
mũ của luỹ thừa của 10 . Suy ra cách viết tổng
quát luỹ thừa n của 10 .
Bài tập 65 :
- HS làm bài tập này theo nhóm rối đối chiếu kết quả
lẫn nhau, nhận xét bài làm của nhóm bạn
Bài tập 61:
8 = 2
3

; 16 = 4
2
= 2
4
; 27 = 3
3
;
64 = 8
2
= 2
6
= 4
3
; 81 = 9
2
= 3
4
;
100 = 10
2

Bài tập 62:
a) 10
2
= 100 ; 10
3
= 1000 ; 10
4
= 10
000

10
5
= 100 000 ; 10
6
= 1 000 000
b) 1 tỉ = 10
9
; 1 0 ....... 0 = 10
12

Bài tập 65:
12 chữ số 0
2
3
= 8 < 9 = 3
2
; 2
4
= 16 = 4
2
;
2
5
= 32 > 25 = 5
2
; 2
10
= 1024 >100
Hoạt động 4 :Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 63 :
- HS nhận biết và trả lời lý do từng câu đúng và sửa
lại kết quả sai đêr được kết quả đúng .
Bài tập 64 :
- HS đọc kết quả bài làm cả lớp nhận xét .
- Tích của nhiều luỹ thừa cùng cơ số là gì ?
Bài tập 63 :
Câu a : Sai Sửa lại là : 2
3
.2
2
= 2
5
Câu b : Đúng
Câu c : Sai Sửa lại là : 5
4
.5 = 5
5
Bài tập 64 :
a) 2
9
; b) 10
10
; c) x
6
; d) a
10

Hoạt động 5 : Dặn dò
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và làm thêm các bài tập tương số 87 - 91 SBT .
- Hướng dẫn học sinh tìm ra quy luật để giả bài tập số 66 .
- Chuẩn bị bài mới : Chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
Tiết 14 : Đ 8 . CHIA HAI LUỸ THỮA CÙNG CƠ SỐ
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số và quy ước a
0
= 1 .
- Có kỹ năng chia hai luỹ thừa cùngcơ số .
- Rèn tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Phát biểu định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên . Viết rồi tính giá trị của các tích sau đây
bằng cách dùng luỹ thừa : 3
2
.2
4
; 4.4
2
; 10.10. ... . 10 ( 10 thừa số 10) .
Câu hỏi 2 :
Viết công thức tính tích hai luỹ thừa cùng cơ số . Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa
5
6
.5
2
; 23

3
.23 ; 15
2
.3.5.15
5
; a
4
.a
6
.a
3
.
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Tổng quát
- Từ 5
3
.5
6
= 5
9
( hoặc a
4
.a
6
= a
10
) muốn tìn một

thừa số ( giả sử 5
3
hoặc a
6
) ta có thể thực hiện
phép toán nào ?
- Vì sao trong a
10
:a
4
ta phải có điều kiện a ≠ 0 ?
- Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa thương
và số mũ của luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia
- Dự đoán kết quả a
m
: a
n
trong trường hợp m>n
.
- Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi
nào ? Trong trường hợp m = n , hãy so sánh a
m

a
n
và dự đoán a
m
: a
n
.

- HS phát biểu tổng quát phép chia hai luỹ thừa
cùng cơ số .
- HS làm bài tập ?2 SGK .
Quy ước : a
0
= 1 (a

0) .
Chú ý : SGK
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
a
m
: a
n
= a
m -n
(a ≠ 0 ; m ≥n)
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động 4 :Viết số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
- HS viết số tự nhiên 7428 dưới dạng phân tích
theo hệ thập phân .
- Hãy viết các số 1000, 100, 10, 1 dưới adạng
luỹ thừa của 10 .
- Tại sao ta có thể nói đó là tổng các luỹ thừa
của 10 khi trong đó có các tích cũa luỹ thừa của
10 ?
- HS làm bài tập ?3 SGK .
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới

dạng tổng các luỹ thừa của 10 .
Ví dụ :
7428 = 7.1000 + 4.100 + 2.10 + 8
= 7.10
3
+ 4.10
2
+ 2.10
1
+ 8.10
0
.
Hoạt động 5 : Củng cố
- Nêu tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số (công thức và phát biểu)
- HS làm các bài tập 67, 68a, 69a, 70a theo nhóm . (Nêu nhận xét về cách giải ở bài tập 68)
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Học thuộc bài theo SGK .
- Làm các bài tập tương tự còn lại 68bcd, 69bc, 70bc, 71 và 72 SGK
- Tiết sau Thứ tự thực hiện các phép tính .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 15 : Đ 9 . THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính .
- Biết vận dụng các quy tắc trên để tính đúng giá trị của một biểu thức .
- Rèn tính cẩn thận chính xác và trình bày bài giải khoa học .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Thế nào là phép nâng lên luỹ thừa? Nêu tổng quát của phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác
0 . Hãy điền Đ (Đúng) , S (Sai) vào ô trống thích hợp .
8
4
: 8
2
bằng 8
6
8
2
8
8
64
9
5
: 9
4
bằng 9
1
9 9
9
81
3
2
: 9 bằng 27
2
9
2

3
4
81
c
5
: c
5
(c≠0) bằng c
0
1 0 c
10

PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Nhắc lại về biểu thức
- HS nêu lại các phép tính đã được học .
- Thế nào là một biểu thức ? Cho ví dụ .
- Một dãy tính có được gọi là một biểu thức
không ? Một số có được gọi là một biểu thức
không ?
- Ta thường thấy các dấu ngoặc trong biểu
thức, chúng có tác dụng gì ?
- Các số được nối với nhau bởi dấu
của các phép tính làm thành một biểu
thức .
- Chú ý : SGK
Hoạt động 4 : Thứ tự thực hiện các phép tính
- Trong trường hợp biểu thức không có dấu

ngoặc ta thực hiện các phép tính theo thứ tự như
thế nào ?
- HS đọc các quy ước trong SGK (phần 2a) và
làm bài tập ?1a
- Trong trường hợp biểu thức có dấu ngoặc các
loại thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự
-Trường hợp biểu thức không có dấu ngoặc
.
Ví dụ : A = 6
2
:4 . 3 + 2.5
2

= 36 : 4.3 + 2.25
= 9 . 3 + 50
= 27 + 50
= 77
- Trường hợp biểu thức có dấu ngoặc .
Ví dụ : B = 2(5.4
2
- 18)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nào ?
- HS đọc quy ước trong SGK (phần 2b) và làm
bài tập ?1b và ?2
= 2(5.16 - 18)
= 2(80 - 18)

= 2.62
= 124
Hoạt động 5 : Củng cố
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có ngoặc, có dấu ngoặc .
- HS làm bài tập 73 theo nhóm . GvVhướng dẫn đôi khi ta cần tạo ra dấu ngoặc theo các phép
tính để dễ dàng thực hiện các phép tính như bài tập 73c
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính trong các trường hợp cụ thể và ghi phần in
đậm nghiêng cuối bài học vào vở học .
- Làm các bài tập 74 - 76 SGK .
- Tiết sau : Luyện tập các bài tập 77 đến 82 .
Tiết 16, 17: LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi
Giáo án Số học 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Rènkỹ năng thực hiện thứ tự các phép tính trong một dãy tính .
- Rèn tính chính xác, cẩn thận và thái độ khoa học trong khi giải toán .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong trường hợp không có dấu ngoặc . Tính :
A= 3.5
2
- 16 : 2
2
; B= 15 . 141 + 59 .15 :
C= 2

3
.17 - 2
3
.13 ; D = 17.85 + 15.17 + 120
Câu hỏi 2 :
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong trường hợp có dấu ngoặc . Tính :
E = 20 - [ 30 - (5-1)
2
]
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Thứ tự thực hiện các phép tính .
Bài tập 77 :
- HS phân biệt bài toán thuộc trường hợp nào
và thứ tự thực hiện các phép đối với bài tóan đó .
- HS phải quan sát tổng thể bài toán để có thể
áp dụng các tính chất của cácphép toán nhằm thực
hiện nhanh và hợp lý dãy tính .
Bài tập 78 :
- Tiến hành tương tự bài tập 77
Bài tập 79 :
- Giá một gói phong bì được tính như thế nào ?
- Tiền mua bút bi được tính như thế nào ?
- Tiền mua vở được tính như thế nào ?
- Tiền mua sách được tính như thế nào ?
- Ta suy đoán đơn giá vở và bút bằng bao nhiêu
?
- HS điền và phát biểu lại đề toán .

Bài tập 82 :
- Để tính 3
4
- 3
3
ta phải thực hiện phép tính nào
trước, phép tính nào sau .
Bài tập 77 :
A = 27.75 + 25.27 -150
= 2025 + 675 - 150
= 2700 - 150 = 2550
A = 27.75 + 25.27 -150
= 27(75 + 25) - 150
= 27.100 - 150 = 2550
B = 12 : {390 : [500 - (125 + 35.7)]}
= 12 : {390 : [500 - 370]}
= 12 : {390 : 130}
= 12 : 3 = 4
Bài tập 78 :
Đáp số : 2400
Bài tập 79 :
An mua hai bút bi giá 1500 đồng một
chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một
quyển, mua một quyểm sách và amột gói
phong bì . biết số tiền mua ba quyển sách
bằng số tiền mua 2 quyển vở , tổng số tiền
phải trả là 12 000 đồng . Tính giá một gói
phong bì ?
Bài tập 82 :
Số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc

Việt Nam là 3
4
-3
3
= 81 - 27 = 54 .
Hoạt động 4 : Sử dụng máy tính điện tử
- GV cung cấp cho HS biết các chức năng nhớ của máy tính điện tử thông qua các phím M
+
,
M
-
, MR, MCR v. v... , các phím dấu ngoặc ...
- GV làm mẫu các thao tác theo các yêu cầu đề bài .
- HS kiểm tra lại các kết quả đã làm ở bài tập 74,77,78 bằng máy tính điện tử
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạ Đình Dao – GV trường THCS Diễn Lợi

×