Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giao an lop 5 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.2 KB, 33 trang )

TUẦN 4
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006.
TOÁN :TIẾT 16
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

-Giúp HS qua ví dụ cụ thể,làm quen với một dạng quan hệ và biết cách giải bài toán
liên quan đến quan hêï tỉ lệ đo.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/Kiểm tra bài cũ :
2/Bài mới :
GV ghi đề lên bảng,HS nhắc lại đề .
- Ví dụ : GV nêu ví du SGK để HS tự tìm quảng đường đi được trong 1 giờ , 2 giờ ,3
giờ rồi ghi kết quả vào bảng .Cho HS quan sát bảng :
Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ
Quãng đường đi được 4 km 8 km 12 km
Nhận xét khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng được gấp lên
bấy nhiêu lần”
-Giới thiệu bài toán và cách giải :
-GV gọi HS đọc đề bài toán ,tìm hiểu đề bài
Hỏi:Bài toán cho em biết những gì? Bài toán hỏi gì ?.GV tóm tắt đềø và hướng dẫn
HS giải như SGK .
+Cách 1:Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vò “(trong 1 giờ ô tô đi
được bao nhiêu km ?Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?)
+Cách 2:GV gợi ý để HS tìm ra cách giải thứ hai là “Tìm tỉ số.”
*Chú ý :Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng một trong hai cách trên
3.Thực hành:
Bài 1:Gọi HS đọc đề .
H: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Đây là dạng toán gì ?
Yêu cầu HS tự giải bài toán . Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt : Giải
5 m vải :80000 đồng Giá tiền 1 m vải là:


7 m vải : ? đồng 80000 : 5 =16000 ( đồng )
Số tiền 7 m vải là :
16000 x7 =112000 (đồng )
1
Đáp số : 112000 (đồng )
Bài 2:Gọi HS đọc đề bài tìm hiểu đề .Gọi 2 HS lên bảng giải mỗi em giải 1
cách ,HS khác làm vở .
Giải:
Cách 1: 12 ngày so với 3 ngày thì gấp : 12:3= 4 (lần )
Số cây trồng được trong 12 ngày là:
1200 x 4 =4800 (cây)
Đáp số :4800(cây)
Cách 2: Số cây trồng được trong 1 ngày :
1200:3 =400 (cây)
Số cây trồng được trong 12 ngày :
400 x 12 =4800 (cây)
Đáp số :4800 (cây)
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán GV hướng dẫn HS giải :
Giải
a)4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000:1000 =4 ( lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
21 x4 =84( người )
b)4000 người so với 1000 người thì gấp :
4000 : 1000 = 4(lần )
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là :
15 x4 =60 (người )
Đáp số : a) 84 người
b) 60 người
4 /Củng cố dặn dò :

GV tổng kết giờ học ,dặn HS về nhà làm bài tập, hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bò bài tiết sau .
ÂM NHẠC : TIẾT 4
HỌC HÁT:BÀI HÃY GIỮÙ CHO EM BẦU TRỜI XANH.
I/Mục tiêu
-Hát đúng giai điệu và lời ca.Lưu ý các chỗ đảo phách thể hiện cho chính xác.
-Qua bài hát, giáo dục HS yêu cuộc sống hoà bình.
II/ Chuẩn bò :
2
1/ GV : -Nhạc cụ, băng đóa, máy nghe.
-Tranh ảnh có nội dung lên án tội ác chiến tranh.
2/HS : -SGK âm nhạc lớp 5.
-Nhạc cụ gõ( song loan, Phách).
III/ Các hoạt động dạy học :
1-Phần mở đầu :
-Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
2-Phần hoạt động :
Nội dung: Học hát bài : Hãy giữ cho em bầu trơì xanh.
HOẠT ĐỘNG 1: HỌC HÁT.
-GV dùng tranh ảnh đã chuẩn bò treo lên bảng, mô tả bức tranh ( hoặc ảnh ) để dẫn
dắt vào bài.
-Tổ chức cho HS nghe băng đóa hoặc hát mẫu.
-HS đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu.
GV phân chia câu hát và cho HS hát từng câu
HOẠT ĐỘNG 2:
HÁT KẾT HP GÕ ĐỆM THEO MỘT ÂM HÌNH TIẾT TẤU CỐ ĐỊNH .
Ví dụ : Hát kết hợp gõ đệm ( đoạn a)
- Tổ chức cho HS trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca..
-GV nhận xét sửa chữa ( nếu cần)

3-Phần kết thúc :
-Trả lời câu hỏi 1: Hãy kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình .GV minh hoạ bằng
một vài bài như : Bầu trời xanh, Hoà bình cho bé,Trái đất này là của chúng em ,
Chúng em cần hoà bình…
IV/Củng cố dặn dò :
-Về nhà tiếp tục tập hát cho thuộc bài hát.
-GV nhận xét tiết học .
TẬP ĐỌC: TIẾT 8
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I/Mục tiêu
1/Đọc trôi chảy ,lưu loát toàn bài :
- Đọc đúng tên người ,tên đòa lí nước ngoài (Xa-da-côXa-xa-ki,Hi-rô-si-ma,Na-ga-
da-ki).-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm ,buồn ;nhấn giọng những từ ngữ
3
miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân,khát vọng sống của cô bé Xa-da-
cô,mơ ước hoà bình của thiếu nhi .
2/Hiểu ý chính của bài :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ,nói lên khát vọng
sống,khát vọng hào bình của trẻ em thế giới .
II/Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Tranh ,ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân về vụ
nổ bom nguyên tử (nếu có) .
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm .
III/Các hoạt động dạy học :
A/Kiểm tra bài cũ:
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc :
GV hướng dẫn HS luyện đọc bài văn với giọng trầm, buồn nhấn giọng những từ ngữ
miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân ,khát vọng sống và ước mơ hoà

bình của trẻ em trên toàn thế giới .
GV viết lên bảng hướng dẫn HS đọc bảng số liệu 100000 người (một trăm nghìn
người);các tên người ,tên các đòa lí nước ngoài ( Xa-da-cô Xa –xa- ki ,Hi-rô–si-ma,
Na- ga-da-ki) GV hướng dẫn HS đọc đúng .
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
- GV gọi 4 HS đọc bài nối tiếp đoạn .
Gọi HS đọc chú giải sách giáo khoa .
- 4HS đọc nối tiếp bài .GV kết hợp sửa sai những từ HS phát âm chưa chuẩn.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp .
- GV đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài :HS đọc thầm trả lời câu hỏi
Hoạt động dạy Hoạt động học
4
-Xa-da-cô bò nhiễm phóng
xạ nguyên tử khi nào ?
-Cô bé kéo dài cuộc sống
của mình bằng cách nào ?
- Các bạn nhỏ làm gì để tỏ
tình đoàn kết với Xa-da-cô?

-Các bạn nhỏ làm gì để bày
tỏ nguyện vọng hoà bình ?
-Nếu được đứng trước tượng
đài ,em sẽ nói gì với Xa-da
–cô?
-Câu chuyện muốn nói với
các em điều gì ?
Ghi bảng nội dung bài
-Từ khi Mó ném bom nguyên tử xuống
Nhật Bản .

-Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống
của mình bằng cách ngày ngày gấp
sếu, vì em tin vào một truyền thuyết
nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con
sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi
bệnh .
-Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp
những con sếu bằng giấy gửi tới cho
Xa-da-cô.
-Khi Xa-da-cô chết ,các bạn đã quyên
góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ
nạn nhân bò bom nguyên tử sát hại
.Chân tượng đài khắc những dòng chữ
thể hiện nguyện vọng của các bạn
:mong muốn cho thế giới này mãi mãi
hoà bình .
-HS tự trả lời .
-Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh
hạt nhân ,nói lên khát vọng sống ,khát
vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
-Vài HS nhắc lại nội dung chính của
bài.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
Đọc diễn cảm đoạn 3 .
*Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Gọi 1 HS đọc diễn cảm trước lớp – Lớp nhận xét để tìm ra cách đọc.
-GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm .
-Nhấn mạnh : từng ngày còn lại ,ngây thơ ,một nghìn con sếu ,khỏi bệnh ,lặng lẽ ,tới
tấp gửi ,chết ,644 con .
- Nghỉ hơi :Cô bé ngây thơ tin vào truyền thuyết nói rằng /nếu gấp đủ một nghìn

con sếu bằng giấy treo quanh phòng ,em sẽ khỏi bệnh .Nhưng Xa-da-cô chết / khi
em gấp được 644 con .
5
• Đoạn 1:đọc to ,rõ ràng
• Đoạn 2:đọc với giọng trầm buồn .
• Đoạn 3:đọc với giọng thương cảm ,chậm rãi ,xúc động .
• Đoạn 4: đọc với giọng trầm, chậm rãi .
_Từng cặp HS thi đọc trước lớp- GV nhận xét ghi điểm .
IV/Củng cố dặn dò :
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; chuẩn bò bài tiết sau :
GV nhận xét tiết học.
KĨ THUẬT: TIẾT 4
ĐÍNH KHUY BỐN LỖ

I/Mục tiêu:
-Củng cố lại kiến thức đã học về cách đính khuy bốn lỗ.
-Cho HS trưng bày sản phẩm đã thực hành của mình.
-Rèn cho HS sự khéo léo ,biết làm những việc đơn giản để tự phục vụ mình .
II/Các phương pháp :
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy bốn lỗ.
-Nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bốn lỗ.
2/ Dạy bài mới :
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết trước và sự chuẩn bò ở tiết này.
-GV nhắc lại yêu cầu thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành
đính khuy bốn lỗ theo hai cách .
-GV quan sát ,uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kó thuật .
* Đánh giá sản phẩm :
-HS được chỉ đònh lên bảng trưng bày sản phẩm .
-Gọi HS nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm đã nêu trong SGK.

-Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo đúng yêu cầu đánh giá .
-GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành của HS
3/ Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét sự chuẩn bò,tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
-Dặn HS chuẩn bò vải,khuy bấm ,kim ,chỉ khâu để học bài
-GV nhận xét tiết học.
6

Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006.
THỂ DỤC :TIẾT 7
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH HOÀNG YẾN”
I/Mục tiêu:
-Ôân để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ:tập hợp hàng
ngang,dóng hàng,điểm số,đi đều vòng phải ,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp.
Yêu cầu thuần thục động tác theo nhòp hô của GV.
-Trò chơi “Hoàng Anh,Hoàng Yến”.Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật., tập
trung chú ý, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi.
II/Đòa điểm phương tiện
-Đòa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện :Chuẩn bò 1 còi , kẻ sân chơi trò chơi.
III/Nội dung phương pháp :
1/Phần mở đầu: 6-10 phút .
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện :1- 2 phút.
+Đứng tại chỗ ,vỗ tay và hát .
-Cho HS chơi trò chơi “Tìm người lùn “.
2/Phần cơ bản :18-22 phút .
a/Đội hình đội ngũ :
-Ôn tập hàng ngang ,dóng hàng ,điểm số ,đi đều vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi
đi đều sai nhòp.

Lần 1và 2:tập cả lớp do giáo viên điều khiển .
Lần 3và 4 ; tập theo tổ ,tổ trưởng điều khiển .
Lần 5 và 6 :tập cả lớp ,cho các tổ thi đua trình diễn ,GV quan sát nhận xét ,đánh giá
b/Trò chơi vận động :
-Cho HS chơi trò chơi “Hoàng Anh Hoàng Yến “.
Gv nêu tên trò chơi ,tập hợp HS theo đội hình chơi ,giải thích cách chơi và qui đònh
chơi .Cho cả lớp chơi 2 lần .GV quan sát ,nhận xét HS chơi.
3/Phần kết thúc :4-6 phút .
- Cho cảlớp chạy theo vòng tròn lớn ,sau khép lại thành vòng tròn nhỏ .Tập động
tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài .
7
-GV nhận xét tiết học-dặn dò .
TOÁN: Tiết 17
LUYỆN TẬP

I/Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố ,rèn kó năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ .
II/Các hoạt động dạy học :
1/Kiểm tra bài cũ :
2/Bài mới :
a/ Giới thiệu ghi đầu bài .
b/Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài –hướng dẫn HS giải .
Tóm tắt : Giải
12 quyển :24000 đồng Giá tiền mua 1 quyển vở là :
30 quyển :? Đồng 24000 :12 =2000 (quyển )
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
2000 x 30 = 60 000 (đồng )
Đáp số : 60 000 đồng

Bài 2/ Gọi HS đọc đề HS tự làm
Tóm tắt : Giải
2 tá bút chì =24bút chì 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là :
:24 bút chì :30000 đồng 24 : 8 =3( lần )
8 bút chì :? Đồng Số tiền mua 8 bút chì là :
30 000:3 =10 000(đồng )
Đáp số : 10 000 đồng
Bài 3/Gọi HS đọc đề bài
Giải :
Mỗi ôtô chở dược số học sinh là:
120 :3 =40 (học sinh )
Số ô tô cần để chở hết 160 học sinh :
160 : 40 = 4 ( ô tô)
Đáp số : 4 ô tô
Bài 4/ HS đọc đề bài ,gọi HS lên bảng làm bài HS khác làm vào vở
G V theo dõi sửa bài .
8
Tóm tắt : Giải
2 ngày :72 000 đồng Số tiền trả cho một ngày công :
5 ngày : ? đồng 72 000 :2 =36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là :
36 000 x 5 =180 000 (đồng )
Đáp số : 180 000 đồng
3/Củng cố dặn dò :
.Chuẩn bò bài sau:
-GV nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ : TIẾT 4
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX
.
I/Mục tiêu:

Học xong bài này HS biết:
-Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, nền kinh tế ,xã hội nước ta có nhiều biến đổi do
chính sách khai thác thuộc đòa của Pháp.
-Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi,đồng
thời xã hội cũng thay đổi theo ).
II/Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu các vùng kinh tế).
III/Các hoạt động dạy học :
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Dạy học bài mới:
a/Giới thiệu bài:
b/Giảng bài mới:
*Hoạt động 1:Những thay đởi của nền kinh tế Việt Nam.
GV yêu cầu HS đọc thầm trong SGK từ” Vào những năm…đường xe lửa”
Sau đó một số em trả lời các câu hỏi sau:
-H:Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta,thực dân Pháp đã
làm gì ?
-Đặt ách thống trò và tăng cường bóc lột,vơ vét tài nguyên đất nước ta.
-Chúng xây dựng nhà máy điện ,nước,xi măng,dệt để bóc lột người lao động bằng
đồng lương rẻ mạt.
-H:Ai là người được hưởng những nguồn lợi do kinh tế phát triển?
-Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi đó.
-H:Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế ,xã hội nước ta ?
9
-Xuất hiện các ngành kinh tế mới đã làm cho xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi.
GV nhận xét ,bổ sung.
Yêu cầu HS suy nghó,trao đổi với bạn bên cạnh hoàn thành các câu hỏi sau:
-H:Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX ?
-H:Xã hội Việt Nam giai đoạn này thay đổi ra sao ?

*Hoạt động 2:Những thay đổi trong xã hội Việt Nam và đời sống của nhân dân.
HS đọc thầm lại cả bài. Trao đổi theo nhóm bàn hoàn thành các câu hỏi sau:
-H:Trước khi bò thực dân Pháp xâm lược,nền kinh tế Việt Nam có những tầng lớp
nào?
Việt Nam có hai giai cấp là đòa chủ và nông dân.
-H: Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trò ở Việt Nam xã hội có gì thay đổi?
Xuất hiện các ngành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội.
Bộ máy cai trò thuộc đòa hình thành;thành thò phát triển,buôn bán mở mang làm xuất
hiện các tầng lớp mới:viên chức ,trí thức ,chủ xưởng nhỏ,đặc biệt là giai cấp công
nhân.
-H:Nêu những nét chính về đời sống nhân dân ta dưới thời kì này?
Nông dân bò mất ruộng đất,đói nghèo phải làm việc trong các nhà máy,xí nghiệp
,đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng cực khổ.
.-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
.*GV tổng hợp các ý kiến của HS,nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế,xã hội ở
nước ta đầu thế kỉ XX.
3/Củng cố dặn dò :
- Dặn về nhà học bài
-GV nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ: TIẾT 4
Bài viết: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
-Quy tắc đánh dấu thanh
I/Mục tiêu:
Nghe-viết đúng chính tảbài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vầnvà quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng.
II/Đồ dùng dạy học :
VBT-Tiếng Việt lớp 5.
III/Các hoạt động dạy học :
1/Kiểm tra bài cũ:

10
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài .
b/Giảng bài mới:
+Hướng dẫn HS nghe –viết:
GV đọc lại toàn bài chính tả,HS theo dõi SGK.
HS đọc thầm lại ,chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai.
+Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2/
HS đọc nội dung BT điền tiếng: nghóa,chiến vào mô hình cấu tạo vần.
2 HS lên bảng làm bài,nêu sự giống và khác nhau giữa hai tiếng.
-Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (nguyên âm đôi).
-Khác nhau:Tiếng chiến có âm cuối.
Tiếng nghóa không có.
Bài tập 3/
GV hướng dẫn HS thực hiện làm bài vào vở BT
Quy tắc:
-Trong tiếng nghóa (không có âm cuối ):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên
âm đôi.
-Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ thứ hai ghi nguyên âm đôi.
III/Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài sau:
KHOA HỌC: TIẾT 7
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.
I/mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
-Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vò thành niên,tuổi trưởng thành,tuổi già.
-Xác đònh bản thân đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
-Có ý thức thông cảm với người già,tôn trọng những dấu hiệu tuổi già đối với những

người thân.
II/Đồ dùng dạy học :
-Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác
nhau.
II/Các hoạt động dạy học :
11
2/Dạy học bài mới:
a/Giới thiệu bài :
b/Giảng bài mới:
+Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
-Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vò thành niên ,tuổi
trưởng thành,tuổi già.
-Cách tiến hành:
-Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang16,17-SGK và thảo luận theo nhóm về đặc
điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Thư kí của nhóm sẽ ghi ý kiến của các bạn
vào bảng sau:
Giai đoan Đặc điểm nổi bật.
Tuổi vò thành niên. Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con
thành người lớn.Ở tuổi này có sự
phát triển mạnh me õvề thể chất,tinh
thần và mối quan hệ xã hội,bạn bè.
Tuổi trưởng thành. Tuổi trưởng thành đánh dấu bằng
sự phát triển cả về mặt sinh học và
xã hội.
Tuổi gia.ø Ở tuổi này cơ thể suy yếu dần,chức
năng hoạt động của các cơ quan
giảm dần.Tuy nhiên những người
cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ
bằng sự rèn luyện thân thể,sống

điều đo ävà tham gia các hoạt động
xã hội.
+Bước 2: Làm việc theo nhóm.
HS trao đổi ,thống nhất ý kiến-thư kí ghi biên bản thảo luận.
+ Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện lên trình bày.
+Hoạt động 2:Trò chơi:
Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
-Mục tiêu :Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vò thành niên, tuổi trưởng
thành,tuổi già đã học ở phần trên.
HS xác đònh được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
12
-Cách tiến hành:
+Bước 1:Hoạt động nhóm.
GV chia lớp thành 4 nhóm .Phát cho mỗi nhóm từ 3-4 hình.Yêu cầu các em xác
đònh xem những người trong hình ở vào những giai đoạn nào của cuộc đời và nêu
các đặc điểm của những giai đoạn đó.
+Bứơc 2:Các nhóm thảo luận theo nhóm.
+Bước 3:Các nhóm lần lượt cử đại diện lên trình bày( mỗi nhóm chỉ giới thiệu một
hình ).
Các nhóm khác theo dõi ,bổ sung hoặc đặt câu hỏi thêm cho nhóm bạn.
- GV đưa ra kết luận:
3/Củng cố dặn dò :
- Chuẩn bò bài sau:
-Nhận xét tiết học.


Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2006.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 7
TỪ TRÁI NGHĨA
I/Mục tiêu:

-Hiểu thế nào là từ trái nghóa,tác dụng của từ trái nghóa.
-Biết tìm từ trái nghóa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghóa.
II/Đồ dùng dạy học :
VBT Tiếng Việt 5 (Tập 1).
III/Các hoạt động dạy học
1/Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài tập 3 .Cả lớp nhận xét ,GV nhận xét ghi điểm.
2/Dạy học bài mới:
a/Giới thiệu bài:GV ghi đầu bài lên bảng.
b/Giảng bài mới:
+Phần Nhận xét:
-Bài tâp 1:GV dạy theo quy trình:
Cho HS dùng từ điển để tra nghóa của các từ: chính nghóa-phi nghóa.
Yêu cầu HS giải nghóa các từ này,GV nhận xét bổ sung và đưa ra kết luận:
-Phi nghóa: Là trái với đạo lí
-Chính nghóa:Là đúng với đạo lí.
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×