Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện võ nhai tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUYỀN NGA

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUYỀN NGA

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI
TỈNH THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.31.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRẦN NHUẬN KIÊN


THÁI NGUYÊN - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huyền Nga


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp
với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản
thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý
thầy (cô) giáo Khoa Quản lý - Luật Kinh tế, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu

sắc nhất đến Thầy giáo - PGS.TS Trần Nhuận Kiên là người trực tiếp hướng dẫn
khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp,
Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ban quản lý dự án và các đơn vị làm công tác quản lý
chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác để có đủ thời gian và hoàn thành khoá học, thực
hiện thành công luận văn này.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) và
đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huyền Nga


3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ............................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. ......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................2
5. Bố cục của Luận văn ...............................................................................................3

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI NSNN CHO
ĐẦU TƯ XDCB ............................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về chi nsnn cho đầu tư XDCB .......................................................4
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về đầu tư XDCB...........................................................4
1.1.2 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư XDCB.....................................................5
1.1.3 Chi NSNN cho đầu tư XDCB ............................................................................7
1.2. Quản lý chi nsnn cho đầu tư XDCB.....................................................................9
1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................9
1.2.2 Mục đích quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB................................................9
1.2.3. Nguyên tắc quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB..........................................10
1.2.4. Bộ máy quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB ở địa phương .........................11
1.2.5. Nội dung quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB .............................................14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi nsnn cho đầu tư XDCB ......................20
1.3.1 Năng lực đội ngũ lãnh đạo và trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý nhà
nước về đầu tư XDCB:..............................................................................................20
1.3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB .21
1.3.3 Điều kiện KT - XH, điều kiện tự nhiên............................................................22


4

1.3.4 Cơ chế, chính sách và các quy định của Nhà nước về quản lý chi NSNN cho
đầu tư XDCB.............................................................................................................23
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương và bài học cho huyện võ nhai trong quản
lý chi nsnn cho đầu tư XDCB ...................................................................................24
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ..............................................................24

1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Võ Nhai trong việc quản lý chi NSNN cho
đầu tư XDCB.............................................................................................................28

CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 30
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................30
2.2. Các phương pháp nghiên cứu.............................................................................30
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu .........................................................................30
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................32
2.3.
Hệ
thống
các
chỉ
.......................................................................34

tiêu

nghiên

cứu

2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả chi NSNN cho đầu tư XDCB......................34
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB .....................35

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NSNN CHO ĐẦU TƯ
XDCB TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2016-2018................................................................................. 37
3.1. Đặc điểm địa bàn huyện võ nhai, tỉnh Thái Nguyên..........................................37
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ...........................................................................37
3.1.2. Đặc điểm KT - XH..........................................................................................40

3.1.3 Những thuận lợi, khó khăn của huyện ảnh hưởng đến thực hiện các dự án đầu
tư XDCB ...................................................................................................................42
3.2. Thực trạng quản lý chi NSNN cho đầu tư xdcb trên địa bàn huyện Võ Nhai,
Tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................................43
3.2.1. Căn cứ pháp lý trong công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB............43
3.2.2. Phân cấp quản lý vốn đầu tư từ nguồn NSNN cho đầu tư XDCB ..................45
3.2.3. Kết quả chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................................46


5

3.2.4. Phân tích công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên..............................................................................................................48
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi nsnn cho đầu tư xdcb trên địa bàn huyện
Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên......................................................................................68
3.4.1. Năng lực đội ngũ lãnh đạo và trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý nhà
nước về đầu tư XDCB...............................................................................................68
3.4.2. Ứng dụng công nghệ thông tin cho quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB. ...69
3.4.3 Điều kiện KT - XH, điều kiện tự nhiên...........................................................70
3.4.4. Cơ chế, chính sách và các quy định của Nhà nước về quản lý chi NSNN cho
đầu tư XDCB.............................................................................................................71
3.5. Đánh giá chung quản lý chi nsnn cho đầu tư xdcb trên địa bàn huyện Võ Nhai,
Tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................................71
3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................71
3.5.2. Những hạn chế ................................................................................................73
3.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................75

CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NSNN CHO
ĐẦU TƯ XDCB TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI

NGUYÊN........................................................................................................ 78
4.1. Định hướng chi nsnn cho đầu tư XDCB cho mục tiêu phát triển kt - xh trên địa
bàn huyện Võ Nhai....................................................................................................78
4.1.1. Định hướng đầu tư từ NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai.
...................................................................................................................................78
4.1.2 Định hướng chính sách quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB của huyện Võ
Nhai ...........................................................................................................................79
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSNN cho đầu tư xdcb trên địa bàn huyện Võ
Nhai………… ...........................................................................................................81
4.2.1. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quy trình quản lý chi NSNN cho đầu tư
XDCB huyện Võ Nhai ..............................................................................................81
4.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và công khai tài chính
.....................85


6

4.2.3 Nâng cao năng lực chuyên môn, nhận thức các chủ thể thực hiện công tác
quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Võ Nhai..............................................86
4.2.4 Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách quản lý vốn đầu tư
XDCB........................................................................................................................88
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................89
4.3.1. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ...................................................89
4.3.2. Đối với các sở, ban ngành của tỉnh Thái Nguyên ...........................................89

KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95



vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTC

Bộ Tài chính

CTMT

Chương trình mục tiêu

CTMTQG

Chương trình mục tiêu Quốc gia

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KHCN

Khoa học công nghệ


KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

KH & ĐT

Kế hoạch và đầu tư

NĐ - CP

Nghị định của Chính Phủ

NQD

Ngoài quốc doanh

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

QLNN


Quản lý Nhà nước

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Uỷ ban nhân dân

VĐT

Vốn đầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản


8

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH
Bảng
Bảng 3.1: Kết quả tổng thu - chi NSNN huyện Võ Nhai giai đoạn 2016 - 2018......41
Bảng 3.2: Tổng hợp dự án, công trình từ nguồn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa
bàn huyện Võ Nhai giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................46
Bảng 3.3: Số lượng dự án, công trình đầu tư XDCB phân theo lĩnh vực trên địa bàn
huyện Võ Nhai giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................................47
Bảng 3.4: Dự kiến kế hoạch chi vốn sự nghiệp, vốn đầu tư xây dựng cơ bản..........49

Bảng 3.5:Dự toán chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Võ Nhai giai đoạn 2016 2018...........................................................................................................................52
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát về công tác lập dự toán .................................................53
Bảng 3.8: Thực hiện chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Võ Nhai.........................59
Bảng 3.9: Kết quả khảo sát về quản lý chi................................................................60
Bảng 3.10: Kết quả thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB huyện Võ
Nhai giai đoạn 2016 - 2018:......................................................................................63
Bảng 3.11: Kết quả khảo sát về công tác quyết toán chi NSNN cho đầu tư XDCB 64
Bảng 3.12: Kết quả công trình phát hiện vi phạm khi thanh tra, kiểm tra giai đoạn
2016 - 2018 trên địa bàn huyện Võ Nhai ..................................................................66
Bảng 3. 13: Kết quả khảo sát về công tác thanh tra, kiểm tra...................................67
Bảng 3.14: Kết quả khảo sát về bộ máy quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB .......69
Hình
Hình 3.1: Bản đồ huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ...............................................38
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Trình tự trong hoạt động đầu tư XDCB......................................................6


9


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Cùng với xu hướng phát triển chung của xã hội, hoạt động đầu tư trở thành
một nhân tố không thể thiếu cho việc gia tăng nguồn lực của nền kinh tế. Chi
NSNN cho đầu tư XDCB là một khoản chi chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi ngân
sách. Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới kinh tế, quản lý chi NSNN
nói chung và chi cho lĩnh vực đầu tư XDCB nói riêng đã có những đổi mới và mang
lại những kết quả bước đầu rất quan trọng. Tuy nhiên thực tiễn đời sống xã hội đang

đặt ra những yêu cầu mới, đòi hỏi công tác quản lý chi NSNN cho lĩnh vực đầu tư
XDCB phải được tiếp tục đổi mới và hoàn thiện hơn nữa.
Võ Nhai là một tỉnh miền núi phía đông bắc của tỉnh Thái Nguyên với mật
độ dân cư thấp, diện tích lớn. Huyện Võ Nhai gồm có 15 xã trực thuộc, trong đó có
11 xã thuộc khu vực miền núi, và 4 xã thuộc khu vực 2. Diện tích cho sản xuất nông
nghiệp của huyện là thấp, vì địa hình chủ yếu là núi thấp, núi đá vôi. Trong quá
trình phát triển, sự phát triển của huyện Võ Nhai đóng góp rất lớn cho tốc độ phát
triển chung của toàn tỉnh Thái Nguyên. Sự thành công này có đóng góp của công
tác quản lý tài chính nói chung, đặc biệt công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư
XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai.
Vấn đề đầu tư XDCB là vấn đề lớn, đòi hỏi quy trình, cách thức quản lý chặt
chẽ. Tuy nhiên, trong những năm qua, công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư
XDCB trên địa bàn huyện gặp một số hạn chế như hiệu quả vốn đầu tư thấp, thất
thoát, lãng phí trong thực hiện đầu tư, đội ngũ cán bộ tài chính địa phương còn hạn
chế… Do đó, tìm ra cách thức, giải pháp tăng cường công tác quản lý chi NSNN
cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai là nhu cầu xuất phát từ thực tiễn
quản lý. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN trong đầu tư nhằm mục
đích tiết kiệm tài sản, tài nguyên quốc gia, mang lại lợi ích lớn nhất cho cộng đồng
và phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân. Trong bối
cảnh đó, việc lựa chọn đề tài “Quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng
cơ bản trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý
chi NSNN cho đầu tư XDCB tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất

giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi
NSNN cho đầu tư XDCB.
- Phân tích thực trạng và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng trong quản lý chi
NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2016 - 2018.
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quản lý chi NSNN cho đầu tư
XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên đến năm 2021.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh
Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2016 - 2018,
số liệu điều tra năm 2019.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý chi NSNN cho đầu tư
XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2018.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Về mặt khoa học: Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.
- Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN trên địa huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư


3


XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2021.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chi ngân sách nhà nước cho đầu tư
xây dựng cơ bản.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng
cơ bản trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư
xây dựng cơ bản trên địa huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI NSNN CHO ĐẦU TƯ XDCB
1.1. Cơ sở lý luận về chi nsnn cho đầu tư XDCB
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về đầu tư XDCB
Hiện nay, có rất nhiều nguồn tài liệu cung cấp khái niệm và các nội dung liên
quan đến hoạt động đầu tư, đầu tư XDCB như Luật đầu tư, Luật xây dựng, cũng
như các công trình nghiên cứu là các giáo trình… Khái quát lại số khái niệm liên
quan đến đầu tư được tổng hợp như sau:
Theo Điều 3 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khái niệm đầu tư được hiểu: “Đầu
tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình
thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”. Có hai loại hình đầu tư: “Đầu tư trực
tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn và tham gia hoạt động quản lý; Đầu tư
gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các
giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế trung gian

tài chính khác mà nhà đầu tư không thể trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu
tư.” (Quốc Hội, 2014).
“XDCB là hoạt động nhằm tạo ra các TSCĐ có năng lực sản xuất và phục vụ
nhất định như: khảo sát, thiết kế, xây lắp,…XDCB được thực hiện thông qua nhiều
hình thức: xây mới, nâng cấp, mở rộng, cải tiến hay khôi phục TSCĐ cho nền kinh
tế. XDCB là hoạt động phức tạp, thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và
sản phẩm của nó là các công trình xây dựng, kết cấu hạ tầng.” (Lê Văn Quân, 2018)
Như vậy, hoạt động đầu tư XDCB là quá trình bỏ ra một lượng vốn tiền tệ để
tiến hành các hoạt động xây mới, mở rộng, hoặc cải tạo những công trình, kết cấu hạ
tầng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng các TSCĐ của xã hội.
Hoạt động đầu tư XDCB có những đặc điểm chính sau đây:
“Thứ nhất, hoạt động đầu tư XDCB có phạm vi rộng, được tiến hành trong
hầu hết các ngành kinh tế quốc dân, các lĩnh vực KT - XH như công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông, thủy lợi, quốc phòng, an ninh…Vì vậy, sản phẩm XDCB có
nhiều loại với nhiều đặc tính kỹ thuật riêng.


5

Thứ hai, hoạt động đầu tư XDCB đòi hỏi nguồn lực lớn, nguồn lực này chưa
phát huy được hiệu quả kinh tế trực tiếp trong giai đoạn thực hiện đầu tư mà thể
hiện gián tiếp thông qua việc kích thích tiêu dùng các yếu tố đầu vào, thúc đẩy các
ngành sản xuất khác phát triển.
Thứ ba, hoạt động đầu tư XDCB tạo ra các sản phẩm có giá trị sử dụng lâu
dài, có tính chất lan tỏa. Lợi ích mang lại thể hiện ở cả hai mặt lợi ích tài chính và
lợi ích KT - XH.
Thứ tư, hoạt động đầu tư XDCB diễn ra trong thời gian dài, vì vậy chịu ảnh
hưởng lớn của biến động kinh tế (suy thoái, lạm phát…), xã hội (pháp luật, nhân sự
quản lý,..)
Thứ năm, Sản phẩm hoạt động đầu tư XDCB có tính đơn chiếc, mỗi hạng

mục công trình, công trình có một thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích
đầu tư. Hoạt động đầu tư được thể hiện, xác định thông qua các dự án đầu tư
XDCB.” (Dương Đăng Chinh & Phạm Văn Khoan, 2007)
1.1.2 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư XDCB
Các dự án đầu tư được xây dựng qua nhiều giai đoạn tách rời nhau nhưng có
sự gắn kết chặt chẽ với nhau. Do đó, “Có thể nghiên cứu dự án đầu tư một cách
tương đối độc lập và trên các góc độ khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống
hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự
án đầu tư bao gồm 8 bước công việc” (Nguyễn Thị Bạch Nguyệt, 2012), phân thành
hai giai đoạn theo sơ đồ 1.1.
“Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: là giai đoạn thể hiện chủ trương đầu tư. Sự cần
thiết đầu tư dự án, lập dự án đầu tư (dự án tiền khả thi, dự án khả thi) xét duyệt và
quyết định đầu tư dự án là những nội dung của công việc chuẩn bị đầu tư. Nội dung
công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm: Nghiên cứu sự cần thiết phải
đầu tư và quy mô đầu tư; Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu
cầu tiêu thụ; tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về
nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư; Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn
địa điểm xây dựng; Lập dự án đầu tư; Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan có chức năng


6

thẩm quyền lập dự án đầu tư.” (Nguyễn Thị Bạch Nguyệt, 2012)
“Giai đoạn thực hiện đầu tư là giai đoạn thực hiện những công tác chuẩn bị
xây dựng và thực hiện công tác đầu tư xây dựng dự án. Nội dung công việc ở giai
đoạn thực hiện dự án bao gồm: Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà
nước, mặt biển và thềm lục địa; Chuẩn bị mặt bằng xây dựng; Tuyển chọn tư vấn
khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lượng công trình; Phê duyệt, thẩm định
thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình; Tổ chức đấu thầu thi công

xây lắp, thiết bị; Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu
có); Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu; Thi công xây lắp công
trình; Kiểm tra giám sát
thực hiện các hợp đồng.” (Nguyễn Thị Bạch Nguyệt, 2012)
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu


7

Nghiên cứu
cơ hội đầu tư

Nghiên cứu dự
án tiền khả thi

Nghiên cứu
dự án khả thi

Thẩm định và
phê duyệt dự án

Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư

Thiết kế, lập
tổng dự toán,
dự toán

Ký kết HĐ:

xây dựng,
thiết bị

Thi công xây
dựng, đào tạo,
CN, CBKT, QL

Chạy thử
nghiệm thu,
quyết toán

Quyết toán, đưa vào sử dụng
Đánh giá kết thúc dự án
Sơ đồ 1.1 Trình tự trong hoạt động đầu tư XDCB
(Nguồn: Tác giả tổng kết)


Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác và sử dụng: Đây là
giai đoạn công trình được hoàn thành, bàn giao, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư
và đưa vào sử dụng. Việc cấp phát vốn cho dự án theo số thực chi và được thực hiện
theo các báo cáo quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Giai đoạn đánh giá kết thúc dự án là giai đoạn phân tích so sánh mức độ đạt
được của dự án so với mục tiêu dự kiến, xác định hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
của dự án, đồng thời tổng kết đưa ra các bài học kinh nghiệm về quản lý dự án để
cải thiện chất lượng dự án đang và sẽ triển khai trong thời gian tiếp theo.
Qua sơ đồ cho thấy: Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước là
cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, khi dự án có cùng tính chất, quy mô thì
có thể gộp các bước lại với nhau như trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Có thể
lược bỏ bước nghiên cứu cơ hội đầu tư đối với các dự án nhỏ và vừa.

1.1.3 Chi NSNN cho đầu tư XDCB
1.1.3.1 Khái niệm
Chi đầu tư XDCB là một khoản chi lớn và chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng
nguồn vốn chi đầu tư phát triển của NSNN. Theo Nguyễn Thị Bạch Nguyệt (2012)
thì “Chi NSNN cho đầu tư XDCB là khoản chi tài chính Nhà nước được đầu tư cho
các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi,
năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công
trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình
thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích qúa trình vận động vốn
của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho người dân”.
Theo Điều 4, Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015: “Chi đầu tư XDCB là
nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triểnKT - XH” (Quốc Hội,
2015).
Như vậy, theo tác giả “Chi NSNN cho đầu tư XDCB là quá trình phân phối
và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất TSCĐ nhằm
từng bước tăng cường, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng


lực sản xuất phục vụ đời sống nhân dân.”
Nguồn vốn chi NSNN cho đầu tư XDCB ở địa phương bao gồm: Vốn hỗ trợ
của Trung ương, vốn địa phương, nguồn vốn từ các chương trình, dự án tại địa
phương...
1.1.3.2 Đặc điểm chi NSNN cho đầu tư XDCB
Chi NSNN cho đầu tư XDCB có một số đặc điểm chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, chi đầu tư XDCB từ NSNN là khoản chi lớn của NSNN nhưng
không có tính ổn định.
Chi đầu tư XDCB là khoản chi nhằm đảm bảo sự phát triển KT - XH cho
mỗi Quốc gia. Trước hết, “Chi NSNN cho đầu tư XDCB nhằm tạo ra cơ sở vật chất,

năng lực sản xuất cho xã hội. Đồng thời, chi NSNN cho đầu tư XDCB còn ý nghĩa
là vốn mồi để định hướng đầu tư phát triển cho nền KT - XH của địa phương, của
Quốc gia theo từng thời kỳ. Quy mô chi NSNN cho đầu tư XDCB phụ thuộc vào
chủ trương, đường lối phát triển KT - XH của đất nước, của địa phương theo từng
thời kỳ.” (Hoàng Thị Thúy Nguyệt & Đào Thị Bích Hạnh, 2016)
“Hiện nay, mặc dù thu NSĐP còn hạn chế nhưng các địa phương luôn chú
trọng chi NSNN cho đầu tư XDCB và mức chi ngày càng cao, với cơ cấu trung bình
hơn 25% trong tổng chi NSĐP. Tuy vậy, chi NSNN cho đầu tư XDCB không có
tính ổn định giữa các thời kỳ phát triển KT - XH. Thứ tự và tỷ trọng ưu tiên chi
NSNN cho đầu tư XDCB trong từng lĩnh vực, từng nội dung chi là thay đổi giữa
các thời kỳ. Chẳng hạn, sau một thời kỳ tập trung ưu tiên cho đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng giao thông, thì thời kỳ sau không cần ưu tiên nữa vì hạ tầng giao thông đã
tương đối hoàn chỉnh.” (Lê Văn Quân, 2018)
Thứ hai, “Chi đầu tư XDCB gắn liền với đặc điểm của đầu tư XDCB. Đầu tư
XDCB bằng vốn NSNN là một khoản chi lớn và chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng
vốn chi đầu tư phát triển của NSNN. Do đó, sự vận động của tiền vốn dùng để trang
trải chi phí đầu tư XDCB chịu sự chi phối trực tiếp bởi đặc điểm của đầu tư
XDCB.” (Clay G. Wescott, Nguyễn Hữu Hiếu, & Vũ Quỳnh Hương, 2009)
Thứ ba, chi NSNN cho đầu tư XDCB gắn với đặc điểm của NSNN và đặc
điểm của chi NSNN. Bên cạnh đó, nó còn có đặc thù riêng của chi NSNN cho đầu


tư XDCB đó là: Người quản lý chi đầu tư XDCB và người sử dụng kết quả đầu tư
XDCB có thể tách rời nhau, điều này có thể làm giảm chất lượng công trình đầu tư
XDCB làm khó khăn cho công tác quản lý chi NSNN. Hơn nữa, quản lý chi NSNN
cho đầu tư XDCB được phân cấp nhiều trong quản lý, qua nhiều khâu, nhiều cơ
quan quản lý lại mang tính sở hữu chung nên khó xác định rõ được thất thoát xảy ra
là ở trong khâu nào, điều này đòi hỏi quy trình quản lý, trách nhiệm quản lý phải rõ
ràng trong từng khâu quản lý chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN.
1.2. Quản lý chi nsnn cho đầu tư XDCB

1.2.1. Khái niệm
“Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý thông qua
các công cụ quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” (Phan Huy Đường, 2017). “Quản lý
chi NSNN cho đầu tư XDCB là quản lý quá trình phân phối và sử dụng một phần
vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước
tăng cường, hoàn thiện, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất
phục vụ của nền kinh tế quốc dân đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn.” (Lê Thị Kim
Nhung, 2015)
Chủ thể quản lý đầu tư XDCB bao gồm các cơ quan chức năng quản lý
hoạt động đầu tư XDCB nói chung (cơ quan chức năng từ Trung ương đến địa
phương) và các chủ thể được nhà nước giao quyền quản lý trực tiếp vốn nói
riêng (Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án).
Đối tượng quản lý là một bộ phận nguồn lực tài chính của NSNN được bố
trí cho hoạt động đầu tư XDCB nhằm hoàn thành các dự án đầu tư XDCB phục
vụ mục đích đặt ra.
1.2.2 Mục đích quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB
Mục đích quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB nhằm đảm bảo việc sử dụng
khoản mục chi đúng mục đích, nguyên tắc, tiêu chuẩn, định mức theo quy định và
đem lại hiệu quả cao. Hiệu quả từ nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN không chỉ
đơn thuần đánh giá trên góc độ kinh tế mà phải đánh giá trên góc độ lợi ích kinh tế,
chính trị, xã hội đem lại. Như vậy quản lý chi đầu tư XDCB nhằm các mục đích
sau: “Đảm bảo các khoản chi tiêu đúng đối tượng, đúng nội dung của dự án đã được


phê duyệt, theo đúng đơn giá hợp đồng A-B ký kết, góp phần chống thất thoát, lãng
phí” trong công tác quản lý chi đầu tư XDCB, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư. Quản
lý chi NSNN cho đầu tư XDCB giúp cho nhà đầu tư hiểu đúng về cơ chế chính sách
đầu tư, chế độ quản lý xây dựng và đầu tư. Nâng cao vai trò của KBNN với tư cách
cơ quan kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB. Quản lý chi NSNN cho đầu tư
XDCB giúp cho các cấp chính quyền địa phương có được cơ sở xây dựng định

hướng, chủ trương đầu tư, xây dựng kế hoạch đầu tư với tiến độ thực hiện được
giám sát.” (Nguyễn Thị Lan Phương, 2018)
1.2.3. Nguyên tắc quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB
Theo Nghi định 32/2015/NĐ-CP quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 05 năm 2015, tại Điều 3 quy định về nguyên
tắc chi phí đầu tư xây dựng cơ bản:
“1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả
dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại
khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng
phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp
với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường
tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng công trình.
2. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban
hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn
phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn
chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp
tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định 32/2015/NĐCP quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá
nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về
quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, thẩm tra, kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
4. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng phải được thực


hiện theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây
dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây
dựng, chỉ số giá xây dựng của công trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu
tư thống nhất sử dụng phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chi phí
theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Nghi định 32/2015/NĐ-CP quy

định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.” (Bộ Tài Chính, 2015)
1.2.4. Bộ máy quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB ở địa phương
Theo Hiến pháp, “Tại cấp trung ương, Quốc hội và Chính phủ quản lý chung
về tài chính trên phạm vi cả nước. Tại địa phương là HĐND và UBND các cấp quản
lý chung về tài chính, còn quản lý các hoạt động nghiệp vụ tài chính là trách nhiệm
của bộ máy tổ chức các cơ quan tài chính (Sở Tài chính ở cấp tỉnh, Phòng Tài chính
cấp huyện và Ban Tài chính xã), các tổ chức quản lý tài chính chuyên ngành (KBNN
các cấp) thực hiện toàn bộ công tác quản lý tài chính công nói chung, trong đó có
quản lý về chi NSNN cho đầu tư XDCB nói riêng”. Cụ thể chức năng của từng bộ
phận trong bộ máy quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB ở địa phương như sau:
“(1) Ủy ban nhân dân các cấp
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư thuộc phạm vi quản lý thực
hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng chế
độ Nhà nước.
- Thực hiện quản lý trong quyền hạn được giao, chịu trách nhiệm trước
Chính phủ và pháp luật Nhà nước về những quyết định của mình.
(2) Cơ quan tài chính các cấp
- Thực hiện quy định về báo cáo, quyết toán vốn đầu tư theo quy định
hiện hành.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn và kiểm tra các chủ đầu tư,
KBNN, các nhà thầu thực hiện dự án về việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính
đầu tư, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư, tình hình thanh toán vốn đầu tư để có
giải pháp xử lý các trường hợp vi phạm, ra quyết định thu hồi các khoản, nội dung
chi sai chế độ Nhà nước.
- Được quyền yêu cầu KBNN, chủ đầu tư cung cấp các tài liệu, thông tin cần


thiết để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về tài chính đầu tư, bao gồm các tài
liệu phục vụ cho thẩm định dự án đầu tư và bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm,
các tài liệu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch và thực hiện vốn đầu tư theo quy

định về chế độ thông tin báo cáo, các tài liệu phục vụ thẩm tra quyết toán vốn đầu
tư theo quy định.
(3) KBNN các cấp
- Hướng dẫn chủ đầu tư mở tài khoản để được thanh toán vốn đầu tư.
- Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều kiện
và đúng thời gian quy định.
- Ban hành quy trình thanh toán vốn đầu tư để thực hiện thống nhất trong hệ
thống KBNN. Tổ chức công tác kiểm soát, thanh toán vốn theo quy trình nghiệp vụ,
thanh toán kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho chủ đầu tư nhưng đảm bảo đơn giản thủ
tục hành chính và quản lý chặt chẽ vốn đầu tư của nhà nước.
- Có ý kiến bằng văn bản cho chủ đầu tư đối với những khoản giảm thanh
toán hoặc từ chối thanh toán, trả lời các vướng mắc của chủ đầu tư trong việc thanh
toán vốn.
- KBNN kiểm soát thanh toán trên cơ sở các tài liệu do chủ đầu tư cung cấp
và theo nguyên tắc thanh toán đã quy định, không chịu trách nhiệm về việc áp dụng
hình thức lựa chọn nhà thầu; không chịu trách nhiệm về tính chính xác đơn giá, khối
lượng và giá trị đề nghị thanh toán. Trường hợp phát hiện quyết định của các cấp có
thẩm quyền trái với quy định hiện hành, phải có văn bản đề nghị xem xét lại và nêu
rõ ý kiến đề xuất. Nếu quá thời gian quy định mà không được trả lời hoặc được trả
lời mà thấy chưa phù hợp với quy định phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao
hơn và báo cáo cơ quan tài chính để xem xét, xử lý.
- Thường xuyên đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về tạm ứng
và thu hồi vốn tạm ứng, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng
để thu hồi ngay những khoản tồn đọng chưa sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục
đích.
- Đôn đốc chủ đầu tư thanh toán dứt điểm công nợ khi dự án đã quyết toán
và tất toán tài khoản. Đồng thời hàng năm báo cáo về cơ quan tài chính tình hình tất
toán tài khoản của các dự án để có biện pháp đôn đốc thực hiện.



- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán sử dụng vốn đầu tư theo
quy định.
- Được quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin có liên
quan để phục vụ cho công tác kiểm soát thanh toán vốn.
- KBNN thực hiện công tác kiểm tra theo quy định hiện hành. Được phép
tạm ngừng thanh toán vốn hoặc phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn sử dụng sai
mục đích, sai đối tượng hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của nhà nước, đồng
thời báo cáo Bộ Tài chính để xử lý.
- Không tham gia vào các Hội đồng nghiệm thu ở các công trình, dự án.
- Hết năm kế hoạch, xác nhận số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán
từ khởi công đến hết niên độ NSNN cho từng dự án hoặc xác nhận số vốn đã thanh
toán theo yêu cầu quản lý; đối với vốn ngoài nước, KBNN xác nhận theo số liệu đề
nghị tạm ứng, thanh toán của chủ dự án đã được KBNN chấp nhận.
- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và pháp luật của Nhà nước
về
việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN.” (Trần Thị Hạnh,
2018)
(5) Chủ đầu tư
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định. Chấp hành đúng
quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính đầu tư; Thực hiện việc nghiệm
thu khối lượng, lập hồ sơ thanh toán và đề nghị thanh toán cho nhà thầu theo thời
gian quy định của hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về việc tổ chức
thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng
dẫn; Chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng thực hiện, đơn giá và giá trị
đề nghị thanh toán; đảm bảo tính hợp pháp của các số liệu, tài liệu trong hồ sơ cung
cấp cho KBNN và các cơ quan chức năng của nhà nước.
- Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định đầu tư và các
cơ quan nhà nước có liên quan; cung cấp đủ hồ sơ, tài liệu, tình hình theo quy định
cho KBNN và cơ quan tài chính để phục vụ cho công tác quản lý và thanh toán vốn;

chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quyết định đầu tư về tình hình sử
dụng vốn đầu tư và chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư của nhà nước.


×