Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.15 KB, 94 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH
QUẢN LÝ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP CƠ SỞ

Mã hiệu
Ngày hiệu lực
Lần ban hành

Chức vụ

:
:
:

Soạn thảo
Phó Chánh Văn
phòng Sở

QTNB 10/VP
01/8/2016
01

Kiểm tra
Chánh Văn phòng Sở

Phê duyệt
Giám đốc
Đại diện lãnh đạo



Chữ ký

Họ và tên

Trần Thị Ngọc Thùy

Nguyễn Vũ Minh thư

Lê Hữu Thọ


TRANG THEO DÕI SỐ LẦN SỬA ĐỔI/ĐIỀU CHỈNH TÀI LIỆU
S
TT

Tóm lược nội dung
sửa đổi/bổ sung/điều chỉnh

Cơ sở pháp lý về việc
sửa đổi/bổ sung/điều
chỉnh

Lần sửa đổi

1.
2.
3.

MỤC LỤC

1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
I.

MỤC ĐÍCH

Việc xây dựng, thực hiện và duy trì quy trình này nhằm hướng dẫn phân
định trách nhiệm và trình tự thực hiện việc quản lý đề tài Nghiên cứu khoa học
cấp cơ sở ; đảm bảo các đề tài nghiên cứu khoa học được duyệt có tính khả thi,
phù hợp với yêu cầu quy định của nhà nước.
II.

PHẠM VI

Quy trình này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc Sở Lao độngThương binh và Xã hội có liên quan đến quá trình quản lý, thực hiện đề tài
Nghiên cứu khoa học cấp cơ sở có sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ
ngân sách nhà nước, gồm các nội dung xác định đề tài; Xét duyệt Đề cương đề
tài; Đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài; Quản lý việc triển khai đề tài.
III.

TÀI LIỆU VIỆN DẪN

Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Quy định quản lý đề tài khoa học và công
nghệ cấp cơ sở.
2/94



Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLB-BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm
2006 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
IV.

ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

4.1. Định nghĩa
1. Trong phạm vi này Đề tài cấp cơ sở là đề tài được Giám đốc Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội phê duyệt nhằm:
- Triển khai ứng dụng: công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật, kết quả các
đề tài dự án cấp tỉnh (được UBND tỉnh phê duyệt cho công bố ứng dụng) vào
thực tiễn quản lý, sản xuất và đời sống, góp phần đem lại hiệu quả kinh tế xã
hội.
- Nghiên cứu giải quyết những vấn đề cấp thiết, thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội của cơ sở, cần có sự tác động hỗ trợ tích cực của khoa học và
công nghệ.
- Đề tài cấp cơ sở có thời gian thực hiện tối đa 24 tháng (kể từ khi đề tài
được Giám đốc Sở phê duyệt cho phép thực hiện).
2. Xác định đề tài cấp cơ sở: là việc lựa chọn đề tài phù hợp với định
hướng phát triển của địa phương, ngành, đơn vị; đảm bảo các yêu cầu về tính
cấp thiết, giá trị thực tiễn, giá trị khoa học và công nghệ và tính khả thi qua đó
xây dựng tên đề tài, định hướng mục tiêu, dự kiến sản phẩm, kinh phí và thời
gian thực hiện đề tài.
3. Xét duyệt đề cương đề tài cấp cơ sở: thẩm định sự phù hợp của cách
tiếp cận; Các nội dung và phương pháp tiến hành; Mức độ đầy đủ và phù hợp
của các sản phẩm đề tài so với yêu cầu; khả năng ứng dụng và tác động của các
kết quả; Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện; Mức độ xác thực của
tổng dự toán kinh phí và tính hợp lý trong việc bố trí kinh phí.

4. Đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở: thẩm định đánh giá kết
quả đề tài trên cơ sở thuyết minh đề cương đề tài được duyệt và các tài liệu
khác có liên quan.
4.2. Viết tắt
-

UBND

:

Ủy ban nhân dân

-

Sở LĐTBXH:

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

-

KH&CN

:

Khoa học và công nghệ

-




:

Quyết định
3/94


5. NỘI DUNG
5.1. Hội đồng KH&CN cấp cơ sở; Hội đồng KH&CN
- Hội đồng KH&CN cơ sở do Giám đốc Sở ra quyết định thành lập là tổ
chức tư vấn cho Giám đốc Sở về công tác khoa học và công nghệ của Sở
LĐTBXH; Trong đó có nhiệm vụ tư vấn xác định đề tài cấp cơ sở.
- Hội đồng KH&CN chuyên ngành do Giám đốc Sở ra quyết định thành
lập nhằm xét duyệt Đề cương đề tài và đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ
sở. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành xong nhiệm vụ xét duyệt đề cương
đề tài, đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở.
- Hội đồng KH&CN cơ sở và Hội đồng KH&CN chuyên ngành làm việc
theo nguyên tắc dân chủ, khách quan trung thực và chính xác theo đúng trình tự
thủ tục quy định. Các thành viên hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến tư
vấn độc lập và chịu trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng.
5.2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng KH&CN cấp cơ sở và Hội
đồng KH&CN chuyên ngành.
- Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng KH&CN cấp cơ sở, Hội đồng
KH&CN chuyên ngành tư vấn xác định đề tài cấp cơ sở được cấp từ nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh cho Sở LĐTBXH theo quy định.
- Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng KH&CN chuyên ngành tư vấn
xét duyệt đề cương đề tài và đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài được tính trong
kinh phí thực hiện đề tài cấp cơ sở.
5.3. Xác định đề tài cấp cơ sở
5.3.1. Các nguồn hình thành đề tài cấp cơ sở
Triển khai thực hiện theo chỉ đạo, đặt hàng, kế hoạch thực hiện chương

trình hành động của Sở.
Triển khai ứng dụng vào thực tiễn kết quả đề tài KH&CN cấp tỉnh được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố ứng dụng.
Các cá nhân, đơn vị đề xuất đề tài cấp cơ sở, xây dựng Phiếu đề xuất
(Phụ lục I- PĐX), gửi về Sở (thông qua Văn phòng Sở) để tổ chức Hội đồng
KH&CN cấp cơ sở tư vấn xác định nhiệm vụ.
5.3.2 Yêu cầu đối với đề tài cấp cơ sở
5.3.2.1. Tính cấp thiết
4/94


Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết vấn đề cấp thiết về kinh tế-xã hội, an
ninh, quốc phòng của ngành, đơn vị.
5.3.2.2. Giá trị thực tiễn
Tạo chuyển biến cơ bản về năng suất, chất lượng, hiệu quả, tác động
đến sự phát triển kinh tế-xã hội của địa phương, ngành, đơn vị.
Tạo tiền đề cho việc hình thành ngành nghề mới, giải quyết công ăn
việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại,
hiệu quả và phát triển bền vững.
5.3.2.3. Giá trị khoa học và công nghệ
Ứng dụng triển khai những vấn đề khoa học và công nghệ, góp phần
nâng cao năng lực KH&CN của địa phương, ngành, đơn vị.
Ứng dụng triển khai kết quả của các đề tài, dự án được UBND tỉnh phê
duyệt cho công bố ứng dụng ra thực tiễn sản xuất và đời sống.
5.3.2.4. Tính khả thi
Có khả năng huy động nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ chính tổ
chức (được giao thực hiện) và từ các nguồn khác nhau để thực hiện đề tài cấp
cơ sở.
Có thị trường tiêu thụ sản phẩm; phương thức chuyển giao công nghệ,
ứng dụng khoa học kỹ thuật rõ ràng.

5.3.3. Phương thức và trình tự làm việc của Hội đồng KH&CN cấp cơ
sở thực hiện theo Điều 7, Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND.
Văn phòng Sở có trách nhiệm tổng hợp danh sách đề xuất đề tài cấp cơ
sở do các đơn vị và cá nhân đăng ký thực hiện trong năm kế hoạch kế tiếp,
trình Hội đồng KH&CN cấp cơ sở.
5.4. Xét duyệt đề cương đề tài cấp cơ sở
5.4.1. Nguyên tắc và trình tự làm việc của Hội đồng KH&CN chuyên
ngành xét duyệt đề cương đề tài thực hiện theo Điều 9, Quyết định số
24/2011/QĐ-UBND
Trên cơ sở danh mục đề tài cấp cơ sở được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt; Sở thông báo bằng văn bản đến các đơn vị và cá nhân được giao thực
hiện đề tài, xây dựng đề cương chi tiết theo mẫu Thuyết minh Đề tài Khoa học
và Công nghệ cấp cơ sở (Phụ lục IV-TMĐT), gửi về cho Tổ chức chủ trì thực
hiện đề tài để tổ chức xét duyệt đề cương đề tài.
5/94


5.5. Thẩm định kinh phí đề tài
5.5.1. Giám đốc Sở ra Quyết định thành lập tổ thẩm định kinh phí.
5.5.2. Thành viên tổ thẩm định có từ 3 - 5 người, (trong đó có 01 tổ
trưởng (Phòng KH-TC), 01 cán bộ của Tổ chức chủ trì thực hiện giữ chức danh
ủy viên thư ký và các thành viên khác).
5.5.3. Tổ thẩm định được trả thù lao theo quy định. Kinh phí chi cho Tổ
thẩm định được dự toán thành một khoản trong tổng kinh phí thực hiện đề tài.
5.5.4. Nhiệm vụ của tổ thẩm định: Tổ thẩm định có nhiệm vụ tư vấn
giúp Giám đốc sở về tổng mức kinh phí cần thiết để thực hiện đề tài.
5.6. Phê duyệt đề cương đề tài cấp cơ sở
Căn cứ kết quả xét duyệt đề cương đề tài của Hội đồng KH&CN chuyên
ngành và kết quả thẩm định kinh phí của Tổ thẩm định kinh phí; Giám đốc sở
ra Quyết định phê duyệt đề cương, kinh phí thực hiện đề tài cấp cơ sở.

5.7. Đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở
5.7.1. Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đánh giá
5.7.1.1 Bộ hồ sơ đánh giá, gồm:
a) Đơn đề nghị đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở của chủ
nhiệm đề tài (Phụ lục X – Đơn NTĐT).
b) Đề cương đề tài; Quyết định phê duyệt đề cương, kinh phí thực hiện
đề tài; Hợp đồng (nếu có).
c) Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài (Phụ lục XI – BCTHKQĐT); sản phẩm
khoa học và công nghệ của đề tài với số lượng và chất lượng theo đề cương được
duyệt.
d) Tài liệu có liên quan: phiếu điều tra, phỏng vấn, kết quả đo đạc, sổ
nhật ký đề tài…..
đ) Các biên bản kiểm tra đề tài.
e) Báo cáo đề nghị quyết toán tài chính của đề tài.
5.7.1.2. Thời hạn nộp hồ sơ đánh giá
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện đề tài được
quy định trong Quyết định phê duyệt đề cương đề tài hoặc văn bản điều chỉnh,
gia hạn thời gian thực hiện (nếu có), chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm nộp 10 bộ
(01 bản gốc và 09 bản sao) hồ sơ quy định như trên cho Sở (Văn phòng Sở), để
6/94


tổ chức Hội đồng KH&CN chuyên ngành đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài.
Trường hợp đề tài không có khả năng hoàn thành đúng thời gian thực
hiện theo quy định, trước thời điểm kết thúc đề tài 45 ngày, chủ nhiệm đề tài
phải có đơn xin gia hạn đề nghị xem xét gia hạn thời gian thực hiện đề tài. Mỗi
đề tài cấp cơ sở chỉ được gia hạn 01 lần và thời gian gia hạn không quá 90
ngày tính từ ngày kết thúc thời gian thực hiện đề tài được quy định trong Quyết
định phê duyệt đề cương đề tài.
5.7.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng KH&CN chuyên ngành

đánh giá nghiệm thu đề tài cấp cơ sở thực hiện theo Điều 13, Quyết định số
24/2011/QĐ-UBND.
Hội đồng căn cứ Đề cương đề tài, Quyết định phê duyệt đề cương và dự
toán kinh phí thực hiện đề tài, Hợp đồng (nếu có) và các kết quả đã đạt được của
đề tài được thể hiện qua Báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu, nội dung trình bày
của chủ nhiệm đề tài trước Hội đồng và Phiếu đánh giá kết quả đề tài của các
thành viên Hội đồng (Phụ lục XIII- ĐGKQĐT) để đánh giá, nghiệm thu kết quả
đề tài.
5.7.3. Nguyên tắc và trình tự làm việc của Hội đồng KH&CN chuyên
ngành đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở thực hiện theo Điều 14,
Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND.
5.7.4. Tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở
5.7.4.1. Phiên họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ
sở phải được tiến hành chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh
giá hợp lệ; Tự giải thể sau khi hoàn thành phiên họp đánh giá nghiệm thu kết
quả đề tài cấp cơ sở.
5.7.4.2. Hội đồng KH&CN chuyên ngành đánh giá nghiệm thu kết quả
đề tài cấp cơ sở căn cứ Đề cương đề tài, Quyết định phê duyệt đề cương và dự
toán kinh phí thực hiện đề tài, Hợp đồng (nếu có) và các kết quả đã đạt được
của đề tài được thể hiện qua báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu và nội dung
trình bày của chủ nhiệm đề tài trước Hội đồng để tiến hành đánh giá, xếp loại
đề tài, với tổng số điểm tối đa là 100 điểm theo các tiêu chí đánh giá sau:
a) Mức độ hoàn thành khối lượng, kết quả nghiên cứu của đề tài so với
đề cương đề tài được duyệt, hợp đồng (điểm tối đa 40);
b) Giá trị khoa học của các kết quả khoa học - công nghệ của đề tài
(điểm tối đa 15);
7/94


c) Giá trị ứng dụng vào thực tế quản lý, sản xuất và đời sống, mức độ

hoàn thiện của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả khoa học - công nghệ
của đề tài (điểm tối đa 40);
d) Đánh giá về tổ chức và quản lý, kết quả đào tạo và những đóng góp
khác của đề tài (điểm tối đa 05).
5.7.4.3. Nguyên tắc chấm điểm
a) Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối
đa quy định cho từng nội dung đánh giá.
b) Điểm của đề tài là điểm trung bình của tổng số điểm ghi trong các
phiếu đánh giá hợp lệ.
c) Các trường hợp bị trừ điểm:
- Đề tài bị trừ 5 điểm, trong trường hợp Đề tài nộp hồ sơ trễ hạn từ trên
10 ngày đến 30 ngày tính từ ngày kết thúc thời gian thực hiện đề tài được quy
định trong Quyết định phê duyệt đề cương đề tài hoặc văn bản điều chỉnh, gia
hạn thời gian thực hiện (nếu có).
- Đề tài bị trừ 10 điểm, trong trường hợp Đề tài nộp hồ sơ trễ hạn từ trên
1 tháng đến 3 tháng tính từ ngày kết thúc thời gian thực hiện đề tài được quy
định trong Quyết định phê duyệt đề cương đề tài hoặc văn bản điều chỉnh, gia
hạn thời gian thực hiện (nếu có).
- Đề tài bị trừ 20 điểm, trong trường hợp Đề tài nộp hồ sơ trễ hạn từ trên
3 tháng đến 6 tháng tính từ ngày kết thúc thời gian thực hiện đề tài được quy
định trong Quyết định phê duyệt đề cương đề tài hoặc văn bản điều chỉnh, gia
hạn thời gian thực hiện (nếu có).
- Đề tài bị trừ 30 điểm, trong trường hợp Đề tài nộp hồ sơ trễ hạn từ trên
6 tháng đến 12 tháng tính từ ngày kết thúc thời gian thực hiện đề tài được quy
định trong Quyết định phê duyệt đề cương đề tài hoặc văn bản điều chỉnh, gia
hạn thời gian thực hiện (nếu có).
- Đề tài bị trừ 50 điểm, trong trường hợp Đề tài nộp hồ sơ trễ hạn từ trên
12 tháng trở lên tính từ ngày kết thúc thời gian thực hiện đề tài được quy định
trong Quyết định phê duyệt đề cương đề tài hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn
thời gian thực hiện (nếu có).

5.7.4.4. Xếp loại đề tài:
Hội đồng KH&CN chuyên ngành đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài
8/94


cấp cơ sở xếp loại đề tài vào một trong 4 mức: Không Đạt, Trung bình, Khá,
Xuất sắc, cụ thể như sau:
a) Nếu điểm trung bình đạt từ 0 đến 49 điểm: Đề tài xếp loại “Không
Đạt”.
b) Nếu điểm trung bình đạt từ 50 đến 70 điểm: Đề tài xếp loại “Trung
bình”.
c) Nếu điểm trung bình đạt từ 71 đến 90 điểm: Đề tài xếp loại “Khá”.
d) Nếu điểm trung bình đạt từ 91 đến 100 điểm: Đề tài xếp loại “Xuất
sắc”.
5.7.5. Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở
5.7.5.1. Đối với đề tài được Hội đồng KH&CN chuyên ngành đánh giá
nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở đánh giá ở mức từ “Trung bình” trở lên,
trong vòng 30 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm đề tài có trách
nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của Hội đồng KH&CN chuyên
ngành đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở, nộp về Văn phòng Sở.
Văn phòng Sở phối hợp với Chủ tịch Hội đồng KH&CN chuyên ngành
đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở có trách nhiệm kiểm tra và xác
nhận việc hoàn thiện hồ sơ do chủ nhiệm đề tài đã chỉnh sửa hoàn chỉnh gửi về.
5.7.5.2. Trường hợp kết quả đề tài xếp loại ở mức “không đạt”, có thể
được xem xét gia hạn thời gian thực hiện để hoàn thiện các nội dung nghiên
cứu, theo các quy định sau:
a) Thời gian đề tài được gia hạn để đánh giá nghiệm thu lại tối đa không
quá 60 ngày.
b) Để được xem xét gia hạn, đề tài phải được Hội đồng KH&CN
chuyên ngành đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở đồng ý gia hạn thời

gian thực hiện để hoàn thiện các nội dung nghiên cứu đề tài.
c) Trong thời hạn 7 ngày (kể từ ngày đề tài được Hội đồng KH&CN
chuyên ngành đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở đồng ý gia hạn),
Giám đốc Sở xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với đề tài bằng văn
bản, gửi đến cho chủ nhiệm đề tài.
d) Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ
sở lại được thực hiện theo nội dung và trình tự quy định, nhưng không quá 01
lần đối với mỗi đề tài.
9/94


5.7.5.3. Đối với đề tài không được Hội đồng KH&CN chuyên ngành
đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở đồng ý cho gia hạn hoặc được gia
hạn nhưng kết quả đánh giá lại vẫn ở mức “không đạt”:
Căn cứ vào kết luận của Hội đồng KH&CN chuyên ngành đánh giá nghiệm
thu kết quả đề tài cấp cơ sở, Giám đốc Sở có trách nhiệm xem xét xử lý theo quy
định tại Điều 11 Chương 2 Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLB-BTC-BKHCN
ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các
quy định của pháp luật liên quan.
5.8. Phê duyệt kết quả đề tài cấp cơ sở
Căn cứ kết quả đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp cơ sở của Hội đồng
KH&CN chuyên ngành; báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá nghiệm thu kết
quả đề tài cấp cơ sở, có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng; báo cáo tổng hợp kết quả
đề tài. Giám đốc Sở ra Quyết định phê duyệt kết quả đề tài.
5.9. Công tác quản lý việc triển khai, báo cáo đề tài cấp cơ sở
5.9.1. Quản lý đề tài
Trong trường hợp bất khả kháng (thiên tai, địch họa, hoả hoạn, biến
động quá lớn của thị trường v..v…) dẫn đến đề tài không hoàn thành mục
tiêu hoặc phải dừng đề tài thì đơn vị thực hiện đề tài, chủ nhiệm đề tài phải
có văn bản báo cáo giải trình, đề xuất những giải pháp cụ thể, gửi Văn

phòng Sở. Giám đốc Sở căn cứ tình hình thực tế để xem xét, có ý kiến
hướng dẫn cho điều chỉnh nội dung, kinh phí thực hiện đề tài hoặc chấm dứt
việc thực hiện đề tài. Quá trình xem xét này không kéo dài quá 01 tháng kể
từ ngày Sở LĐTBXH nhận đủ hồ sơ.
5.9.2. Công tác kiểm tra
Văn phòng Sở có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc Sở kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện nội dung triển khai, tiến độ và sử dụng
kinh phí của đề tài cấp cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý.
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài cấp cơ sở có trách nhiệm chuẩn
bị và cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến đề tài đang thực hiện và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc kiểm tra.
Giám đốc Sở căn cứ vào kết quả kiểm tra để xem xét cho điều chỉnh, bổ
sung hoặc cho dừng thực hiện đề tài nếu xét thấy cần thiết.
5.9.3. Chế độ báo cáo thực hiện đề tài cấp cơ sở
10/94


Tổ chức/Cá nhân thực hiện đề tài có trách nhiệm báo cáo tình hình thực
hiện đề tài cấp cơ sở và kết quả triển khai ứng dụng các đề tài cấp cơ sở vào
thực tiễn quản lý, sản xuất và đời sống với Sở LĐTBXH và các cơ quan chức
năng theo định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
5.10. Quy trình chi tiết:

Các bước công
việc

Nội dung thực hiện
Lập Kế hoạch KH&CN của Sở
trên cơ sở hướng dẫn xây dựng
KH&CN của Sở KH&CN.


Bước 1: Đề xuất
đề tài KH&CN
cấp cơ sở

Người chịu
trách nhiệm

Hồ sơ liên quan

Kế hoạch NCKH
Văn phòng Sở

Thông báo đến các đơn vị thuộc
Sở về thời gian và thể thức đăng
ký đề tài KH&CN cấp cơ sở

Thông báo đề nghị
đăng ký đề tài
NCKH gửi các đơn
vị

Cá nhân/nhóm nghiên cứu xây
dựng Phiếu đề xuất đề tài cấp cơ Chủ nhiệm đề Phiếu đề xuất (Phụ
sở trong năm kế hoạch kế tiếp gửi tài
lụcI-PĐX)
về Sở (thông qua VPS)
Tập hợp các Phiếu đề xuất đề tài,
báo cáo Hội đồng KH&CN để tiến Văn phòng Sở
hành tư vấn xác định đề tài.


Hội
đồng
Tiến hành làm việc tư vấn, xác
KH&CN cấp
Bước 2: Tư vấn định và lựa chọn đề tài.
cơ sở
xác định nhiệm
vụ
-Bảng tổng hợp
Danh mục (Phụ lục
Lập Bảng tổng hợp Danh mục các
II-THDM)
đề tài được lựa chọn và lập biên
Văn phòng Sở - BB họp Hội đồng
bản họp Hội đồng gửi về Sở
tư vấn xác định đề
KHCN
tài (Phụ lục IIIBBHĐ
11/94


Các bước công
việc

Nội dung thực hiện

Người chịu
trách nhiệm


Hồ sơ liên quan

Sau khi có Quyết định phê duyệt
Danh mục đề tài của UBND tỉnh,
Sở thông báo bằng VB đến các Văn phòng Sở
đơn vị/cá nhân được giao thực
hiện đề tài xây dựng đề cương chi
tiết
-Biểu thuyết minh
Đề cương (Phụ lục
IV-TMĐT)

Bước 3: Xét
duyệt đề cương,
thẩm định kinh
phí
Tổ chức họp xét duyệt Đề cương

-Phiếu đánh giá Đề
Hội
đồng
tài (Phụ lục VIKH&CN
ĐGĐT)
chuyên ngành
-Tổng hợp điểm
(Phụ lục VII-THĐ)
- BB họp HĐ (Phụ
lục III-BBXDĐT)
Tổ thẩm định


Biên bản thẩm định
kinh phí

Căn cứ kết quả xét duyệt Đề
Bước 4: Phê
cương và kết quả của thẩm định
duyệt đề cương
Giám đốc Sở
kinh phí, Giám đốc sở ra QĐ phê
duyệt Đề cương.

QĐ phê duyệt dề
cương (Phụ lục IXQĐPDĐT)

Thẩm định kinh phí

Bước 5: Ký hợp Tiến hành ký hợp đồng với chủ - Giám đốc Sở
đồng và cấp kinh nhiệm đề tài.
- Văn phòng Hợp đồng nghiên
phí thực hiện
Sở
cứu khoa học
-Phòng KH-TC
-Chủ nhiệm đề
tài

12/94


Các bước công

việc

Nội dung thực hiện

Người chịu
trách nhiệm

Hồ sơ liên quan

-Phòng KH-TC
Cấp kinh phí thực hiện đề tài.

-Chủ nhiệm đề
tài

- Tiến hành triển khai thực hiện.

Báo cáo tiến độ thực
- Báo cáo tiến độ thực hiện đề tài
hiện đề tài (mẫu A2)
và báo cáo thuyết minh kinh phí Chủ nhiệm đề
và Báo cáo thuyết
đã sử dụng bằng văn bản và nộp tài
minh kinh phí đã sử
về Văn Phòng Sở; Phòng Kế
dụng (mẫu A3)
Bước 6: Triển hoạch- Tài chính.
khai thực hiện
Đôn đốc, nhắc nhở các nhóm đề
tài hoàn thành việc nghiên cứu Văn phòng Sở

đúng tiến độ

Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày kết Chủ nhiệm đề - Đơn đề nghị (Phụ
thúc thời gian thực hiện đề tài tài
lục X – Đơn
trong QĐ chủ nhiệm đề tài có
NTĐT).
Bước 7: Đánh
trách nhiệm nộp 10 bộ (1 bản gốc
- Đề cương đề tài;
giá nghiệm thu
và 9 bản sao về Văn phòng sở)
QĐ phê duyệt đề
cương, kinh phí thực
hiện đề tài; Hợp
đồng (nếu có).
- Báo cáo tổng hợp
kết quả đề tài (Phụ
lục
XI

BCTHKQĐT); sản
phẩm khoa học và
công nghệ của đề tài
với số lượng và chất
lượng theo đề cương
được duyệt.
-Tài liệu có liên
13/94



Các bước công
việc

Nội dung thực hiện

Người chịu
trách nhiệm

Hồ sơ liên quan
quan: phiếu điều tra,
phỏng vấn, kết quả
đo đạc, sổ nhật ký
đề tài…..
- Các biên bản kiểm
tra đề tài.
- Báo cáo đề nghị
quyết toán tài chính
của đề tài.
- Quyết định thành
lập Hội đồng nghiệm
thu đề tài

-Lập danh sách Hội đồng nghiệm
-Văn phòng Sở
thu đề tài trình Giám đốc Sở ra
-Nhóm
thực
QĐ thành lập Hội đồng.
hiện đề tài

- Chủ nhiệm hoặc nhóm đề tài bảo
đồng
vệ công trình nghiên cứu trước -Hội
nghiệm thu
Hội đồng nghiệm thu.
- Các thành viên của Hội đồng
nghiệm thu họp và đánh giá đề tài.

Bước 8: Xử lý
kết quả đánh giá
nghiệm thu đề
tài (đánh giá từ
“Trung bình” trở
lên)

Ttrong vòng 30 ngày, chủ nhiệm
đề tài hoàn thiện hồ sơ nộp về Văn
phòng Sở. Văn phòng Sở có trách Chủ nhiệm đề
nhiệm kiểm tra báo cáo Chủ tịch tài.
HĐKHCN chuyên ngành và Giám Văn phòng Sở
đốc Sở xác nhận việc hoàn thiện
hồ sơ
14/94

- Báo cáo hoàn
thiện hồ sơ (phụ lục
XVI-BCHTHS)
- Biên bản họp
Hội đồng nghiệm
thu (Phụ lục XVBBNTĐT)

- Nhận xét kết quả
Đề tài (phụ lục XIIBBNTĐT)
- Phiếu đánh giá Kết
quả đề tài của các
thành viên hội đồng
(phụ
lục
XIIIĐGKQĐT)


Các bước công
việc

Nội dung thực hiện

Người chịu
trách nhiệm

Căn cứ kết quả đánh giá nghiệm
thu kết quả đề tài cấp cơ sở của
Hội đồng; báo cáo về việc hoàn
Bước 9: Phê
thiện hồ sơ đánh giá nghiệm thu
duyệt kết quả đề
kết quả đề tài cấp cơ sở, có xác Giám đốc sở
tài
nhận của Chủ tịch Hội đồng; báo
cáo tổng hợp kết quả đề tài. Giám
đốc sở ra Quyết định phê duyệt
kết quả đề tài.


Hồ sơ liên quan

QĐ phê duyệt kết
quả đề tài (Phụ lục
XVIIQĐPDKQĐT).

6. BIỂU MẪU
TT

Tên biểu mẫu

Mã hiệu

1. Phiếu đề xuất đề tài cấp cơ sở

Phụ lục I-PĐX

2. Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định đề tài

Phụ lục III-BBHĐ

3. Tổng hợp danh mục

Phụ lục II-THDM

4. Thuyết minh đề tài KH&CN cấp cơ sở

Phụ lục IV-TMĐT


5. Phiếu đánh giá Đề tài

Phụ lục VI-ĐGĐT

6. Tổng hợp điểm

Phụ lục VII-THĐ

7. Biên bản làm việc của Hội đồng xét duyệt

Phụ lục VIII-BBXDĐT

8. Quyết định phê duyệt Đề cương

Phụ lục IX-QĐPDĐT

9. Đơn đề nghị đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài

Phụ lục X-Đơn NTĐT

10. Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài

Phụ lục XI-BCTHKQĐT

11. Báo cáo hoàn thiện hồ sơ

Phụ lục XVI-BCHTHS

12. Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài


Phụ lục XV-BBNTĐT

13. Đánh giá nhận xét, kết quả đề tài

Phụ lục XII-NXKQĐT

14. Phiếu đánh giá kết quả đề tài của thành viên HĐ

Phụ lục XIII-ĐGKQĐT

15. Biên bản kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài

Phụ lục XIV-BBKPNTĐT

15/94


16. Quyết định phê duyệt kết quả đề tài

Phụ lục XVII-QĐPDKQĐT

17. Hợp đồng nghiên cứu Khoa học

HĐNC

18. Biên bản thanh lý hợp đồng

TLHĐ

19. Phiếu thông tin nhiệm vụ Khoa học và công nghệ


Mẫu 1-14/2014/TT-BKHCN

20. Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề tài

Mẫu A1-BCĐK

21. Báo cáo tiến độ thực hiện đề tài

Mẫu A2-BCTĐ

22. Báo cáo thuyết minh kinh phí đã sử dụng

Mẫu A3-BCSDKP

23. Báo cáo sản phẩm KH&CN đã hoàn thành

Mẫu A4-BCSPHT

Phụ lục1-PĐX
TÊN ĐƠN VỊ:....
ĐỊA CHỈ:.....

16/94


PHIẾU ĐỀ XUẤT
ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ NĂM ....
1. Tên đề tài :
2. Tên tổ chức / cá nhân đề xuất :

(Tổ chức chủ trì thực hiện ghi rõ tên giao dịch, địa chỉ, điện thoại. Cá nhân đăng ký
chủ nhiệm đề tài ghi rõ họ và tên, trình độ chuyên môn, học hàm, học vị, địa chỉ, điện
thoại)
3. Tóm tắt sự cần thiết phải nghiên cứu, triển khai ứng dụng:
- Giới thiệu vấn đề nghiên cứu, triển khai ứng dụng.
- Lịch sử vấn đề nghiên cứu, triển khai ứng dụng (tình hình nghiên cứu trong và ngoài
nước)
- Lý do chọn vấn đề nghiên cứu, triển khai ứng dụng. Làm rõ tính cấp thiết phải
nghiên cứu, triển khai ứng dụng.
4. Mục tiêu của đề tài :
(Cái đích về mặt nội dung mà đề tài định ra để thực hiện)
5. Tóm tắt nội dung nghiên cứu, triển khai ứng dụng :
(Những nội dung phải nghiên cứu, triển khai ứng dụng để đạt được mục tiêu đề tài nêu
trên)
6. Mô tả tóm tắt phương pháp nghiên cứu, triển khai ứng dụng và cách tiếp cận:
(Cách tiếp cận và những phương pháp sử dụng để thực hiện những nội dung ở mục 5)
7. Dự kiến sản phẩm khoa học và chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đề tài :
(Nêu cụ thể dạng sản phẩm và chỉ tiêu kỹ thuật)
8. Dự kiến địa chỉ ứng dụng kết quả nghiên cứu :
9. Hiệu quả:
a/ Hiệu quả kinh tế-xã hội: (hiệu quả trực tiếp về kinh tế tính bằng giá trị mang lại
nếu được áp dụng; tác động về kinh tế-xã hội trước mắt và lâu dài...).
b/ Hiệu quả đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ (nắm vững, làm chủ công nghệ
gì, tác động nâng cao trình độ công nghệ lĩnh vực KH&CN...)
10. Dự kiến thời gian nghiên cứu : (không quá 2 năm)
11. Dự kiến nhu cầu kinh phí :
Cần diễn giải tương đối chi tiết kinh phí tương ứng với các nội dung ở mục 5
- Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện : ........... triệu đồng
- Trong đó :
+ Đề nghị ngân sách cấp : ............. triệu đồng

+ Vốn tự có : ................. triệu đồng
+Nguồn khác : .................. triệu đồng
17/94


................, ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/cá nhân đề xuất
(Cá nhân : ký, ghi rõ họ và tên
Tổ chức : thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: bản đăng ký đề tài nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, cần xây dựng chi
tiết, đầy đủ các nội dung như đã hướng dẫn ở trên.

Phụ lục II- Biểu THDM
DANH MỤC TỔNG HỢP CÁC ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ NĂM ….
LĨNH VỰC ……

18/94


TT

1

Tên đề

Định hướng

tài

mục tiêu


2

3

Dự kiến sản phẩm
4

Kinh phí

Thời gian

thực hiện

thực hiện

5

6

Đơn vị thực hiện
7

1
2

.

Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)


HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN XÁC ĐỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày … tháng … năm …

ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
Phụ lục III- Biểu BBHĐ
ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ
THUỘC CHUYÊN NGÀNH ………..

A. Những thông tin chung
19/94


1. Tên Hội đồng chuyên ngành: ………
2. Quyết định thành lập Hội đồng KH&CN cấp cơ sở:
Quyết định số

/QĐ-….. ngày …/ … /…… của ……

3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
Họp tại:
Thời gian:
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: ../…
- Vắng mặt: …./…,
- Khách mời tham dự họp Hội đồng

TT
Họ và tên
Đơn vị công tác
1
.
.
2
.
.
3
.
.
B. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Hội đồng tiến hành thảo luận và đánh giá về Tính cấp thiết, Giá trị thực tiễn,
Giá trị khoa học và công nghệ, Tính khả thi từng đề tài cấp cơ sở trong danh mục tổng
hợp từ đề xuất của các đơn vị gửi về đăng ký kế hoạch KH&CN năm ….
Các ý kiến thảo luận đánh giá của Hội đồng được tóm tắt, như sau:
…………………….
2. Hội đồng tiến hành biểu quyết chọn lựa đề tài cấp cơ sở đủ điều kiện để tiến
hành bước 2 (Đó là những đề tài được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tại phiên họp
nhất trí chọn và số thành viên này không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng).
3. Hội đồng nhất trí danh sách các đề tài cấp cơ sở đủ tiêu chuẩn để đưa vào
xem xét ở bước II để thảo luận, góp ý, bổ sung, hoàn thiện cho từng đề tài về: tên đề
tài, định hướng mục tiêu, dự kiến sản phẩm, kinh phí, thời gian thực hiện.
4. Kết quả làm việc của Hội đồng
Trên cơ sở biểu quyết của các thành viên Hội đồng và kết luận của Chủ tịch Hội
đồng, Thư ký khoa học hoàn thiện Danh mục các đề tài cấp cơ sở thuộc chuyên ngành
……, cụ thể theo bảng tổng hợp danh mục dưới đây:
STT


Tên đề tài

Định hướng mục

Dự kiến sản phẩm

tiêu

Kinh phí

Thời

Đơn vị

thực hiện

gian

thực hiện

thực
hiện

20/94


1
2



Hội đồng đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ, Thường trực Hội đồng Khoa học
và Công nghệ tỉnh xem xét và trình UBND tỉnh phê duyệt.
Thư ký Hội đồng
(Họ, tên và chữ kỹ)

Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ kỹ)

PHỤ LỤC IV-ĐCĐT

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
I.

THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI

21/94


1

Tên đề tài

2

Mã số

3

Thời gian thực hiện: .......... tháng

(Từ tháng
/200.. đến tháng
/200…

4

Cấp quản lý

5

Nhà nước

Bộ

Tỉnh

Cơ sở

Kinh phí ........................... triệu đồng, trong đó:
Nguồn

Tổng số

- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học
- Từ nguồn tự có của tổ chức
- Từ nguồn khác
6

Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số:
Thuộc dự án KH&CN;

Đề tài độc lập;

7

Lĩnh vực khoa học
Tự nhiên;

Nông, lâm, ngư nghiệp;

Kỹ thuật và công nghệ;

Y dược.

22/94


8

Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên:....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................... Nam/ Nữ: ..........................................
Học hàm, học vị: .........................................................
Chức danh khoa học: ...................................................Chức vụ............................................
Điện thoại:
Tổ chức: ................................. Nhà riêng: .............................. Mobile: .................................
Fax: .................................................. E-mail: ........................................................................
Tên tổ chức đang công tác:.....................................................................................................
Địa chỉ tổ chức:.......................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Địa chỉ nhà riêng: ...................................................................................................................


9

Thư ký đề tài
Họ và tên:....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................... Nam/ Nữ: ..........................................
Học hàm, học vị: .........................................................
Chức danh khoa học: ...........................................

Chức vụ: ............................................

Điện thoại: ………………………
Tổ chức: ............................... Nhà riêng: ............................... Mobile: .................................
Fax: .................................................. E-mail: ........................................................................
Tên tổ chức đang công tác: ....................................................................................................
Địa chỉ tổ chức: .....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ nhà riêng: ...................................................................................................................

10

Tổ chức chủ trì, thực hiện đề tài
Tên tổ chức chủ trì, thực hiện đề

tài: ......................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ..............................................................................

23/94



E-mail: ...................................................................................................................................
Website: .................................................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................
Số tài khoản: ..........................................................................................................................
Ngân hàng: ............................................................................................................................
Tên cơ quan chủ quản đề tài: ..................................................................................................
...............................................................................................................................................
11

Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nếu có)
1. Tổ chức 1 : ......................................................................................................

Tên cơ quan chủ quản ..................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ..............................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................
Số tài khoản: ..........................................................................................................................
Ngân hàng: ............................................................................................................................
2. Tổ chức 2 : ......................................................................................................
Tên cơ quan chủ quản

..................................................................................................

Điện thoại: ...................................... Fax: ..............................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................
Số tài khoản: ..........................................................................................................................
Ngân hàng: ............................................................................................................................
12


Các cán bộ thực hiện đề tài
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức

chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài)
Nội dung công việc tham gia

Thời gian làm

Họ và tên, học

Tổ chức

việc cho đề tài

hàm học vị

công tác

(Số tháng quy
2

đổi )
2

Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng

24/94



1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
13

Mục tiêu của đề tài (B¸m s¸t và cụ thể hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng - nếu có)

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
14

Tình trạng đề tài
Mới

Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
Kế tiếp nghiên cứu của người khác

15

Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu
của Đề tài


15.1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của Đề tài
Ngoài nước (Phân tích đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan và những kết quả
nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; nêu được những bước tiến về trình độ
KH&CN của những kết quả nghiên cứu đó)

25/94


×