Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Vận Dụng Chính Sách Của Ngân Hàng Nhà Nước Trong Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THANH TÚ

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH MIẾU PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨTHEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành:Quản lý kinh tế

Thái Nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THANH TÚ

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH MIẾU PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨTHEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn: PGS.TS HOÀNG THỊ THU



Thái Nguyên, năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát
từ tình hình thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Tú


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và Quản
trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thị Thu Người đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu,
giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Agribank chi nhánh Thanh
Miếu, Phú Thọ đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên
tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Tú



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ PHÁT TRIỂN
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO
CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ...................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
tại NHTM theo chính sách của ngân hàng nhà nước ........................................ 5
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
1.1.2. Đặc trưng cơ bản của món vay tiêu dùng ............................................... 5
1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng ............................................................. 7
1.1.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng ................................................................. 8
1.1.5. Một số chính sách của ngân hàng nhà nước có liên quan đến hoạt
động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ......................................... 10
1.2. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển cho
vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ....................................................... 13
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 13



iv
1.2.2. Nội dung vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát
triển cho vay tiêu dung .................................................................................... 14
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà
nước trong phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM ..................... 17
1.3. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát
triển cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng thương mại và bài học kinh
nghiệm đối với Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............................ 21
1.3.1. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của ngân hàng thương mại trong
phát triển cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại .................... 21
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ...... 25
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 30
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 30
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của NHTM ................. 31
2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá vận dụng chính sách của NHNN
trong phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM................................ 32
Chương 3: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THANH MIẾU
PHÚ THỌ....................................................................................................... 34
3.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ......................... 34
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 34
3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 35

3.1.3. Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh ........................................ 38


v
3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát
triển cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ .......... 41
3.2.1. Các chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển cho vay
tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ................................ 41
3.2.2. Vận dụng chính sách về phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng .......... 42
3.2.3. Vận dụng chính sách phát triển mạng lưới cho vay tiêu dùng tại
Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ...................................................... 48
3.2.4. Vận dụng chính sách lãi suất cho vay tiêu dùng tại Agribank chi
nhánh Thanh Miếu Phú Thọ............................................................................ 51
3.2.5. Vận dụng chính sách trong quản lý rủi ro cho vay tiêu dùng tại
Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ...................................................... 53
3.2.5. Vận dụng chính sách để truyền thông cho vay tiêu dùng tại Agribank
chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ...................................................................... 56
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà
nước trong phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh
Miếu Phú Thọ .................................................................................................. 59
3.4. Đánh giá chung về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong
việc phát triển hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank chi
nhánh Thanh Miếu Phú Thọ............................................................................ 72
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 72
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 73
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 75
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ VẬN DỤNG
CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
AGRBANK CHI NHÁNH THANH MIẾU PHÚ THỌ ............................. 78

4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu về vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng
tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ................................................ 78


vi
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của
ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ...................................................... 81
4.2.1. Tăng cường khả năng vận dụng chính sách của NHNN về sản phẩm
cho vay tiêu dùng của chi nhánh ..................................................................... 81
4.2.2. Đa dạng hoá hình thức, phương thức và đối tượng cho vay tiêu dùng .... 83
4.2.3. Đẩy mạnh vận dụng chính sách của nhà nước trong hoạt động truyền
thông cho vay tiêu dùngtại chi nhánh ............................................................. 84
4.2.4. Tăng cường vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro
cho vay tiêu dùng của chi nhánh ..................................................................... 87
4.2.5. Một số giải pháp khác ........................................................................... 89
4.2.5.1. Xây dựng chính sách khách hàng đúng đắn và có hiệu quả .............. 89
4.2.5.2. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại trong cho vay
tiêu dùng .......................................................................................................... 90
4.2.5.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................ 91
4.3. Kiến nghị đối với các bên liên quan......................................................... 93
4.3.1. Đối với Chính phủ, nhà nước ................................................................ 93
4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Agirbank chi nhánh
Thanh Miếu Phú Thọ ...................................................................................... 94
4.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ... 95
4.3.4. Đối với khách hàng ............................................................................... 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100



vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ

:

Ngân hàng nông nghiệp và

Phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ
Agribank

:

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CN

:

Chi nhánh


CNTT

:

Công nghệ thông tin

CVTD

:

Cho vay tiêu dùng

HĐTD

:

Hợp đồng tín dụng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHNN&PTNT

:

Ngân hàng Nôn nghiệp và Phát triển Nông thôn


NHTM

:

Ngân hàng thương mại

PGD

:

Phòng giao dịch



:

Quyết định

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

:

Tài sản đảm bảo



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp................................. 26
Bảng 2.2. Số lượng phiếu điều tra........................................................... 29
Bảng 2.3: Thang đo Likert ...................................................................... 29
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Agibank chi nhánh Thanh Miếu giai
đoạn 2015-2017 ...................................................................... 40
Bảng 3.2: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu
Phú Thọ ................................................................................... 43
Bảng 3.3: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm cho vay tại Agribank
chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............................................. 44
Bảng 3.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian tại Agribank chi nhánh
Thanh Miếu Phú Thọ .............................................................. 46
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát về chính sách sản phẩm cho vay tiêu dùng tại
Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ. ............................ 47
Bảng 3.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mạng lưới phân phối tại Agribank
chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............................................. 50
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát về mạng lưới cho vay tiêu dùng tại Agribank
chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............................................. 50
Bảng 3.8: Mức lãi suất cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh
Miếu Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ..................................... 52
Bảng 3.9: Đánh giá về chính sách cho vay tiêu dùng tại Agribank chi
nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ................................................... 52
Bảng 3.10: Tỷ lệ nợ quá hạn của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank
chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ........... 54
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về chính sách quản lý rủi ro cho vay tiêu
dùngtại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ................ 55



ix
Bảng 3.12: Chi phí truyền thông cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh
Thanh Miếu Phú Thọ .............................................................. 56
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá về chính sách truyền thông trong cho vay tiêu
dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............... 58
Bảng 3.14. Quy mô vốn huy động tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu giai
đoạn 2015 - 2017 .................................................................... 59
Bảng 3.15: Thống kê trình độ đội ngũ cán bộ tại Agribank chi nhánh
Thanh Miếu Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ............................ 61
Bảng 3.16: Đánh giá về trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên cho vay tiêu
dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ ............... 62
Bảng 3.17: Ngân sách cho hoạt động marketing đối với phát triển cho vay
tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ giai đoạn
2015-2017 ............................................................................... 64
Bảng 3.18: Hình thức cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh
Miếu Phú Thọ ......................................................................... 69
Bảng 3.19: Ứng dụng ngân hành điện tử trong quảng bá hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ giai đoạn
2015 - 2017 ............................................................................. 70
Bảng 3.20: Đánh giá về thông tin cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh
Thanh Miếu Phú Thọ .............................................................. 71


x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Thanh Miếu ............ 36
Hình 3.2: Mạng lưới cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Thanh
Miếu Phú Thọ ......................................................................... 49

Hình 3.3: Cơ cấu kinh tế tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2015-2017 ............................................................................... 65


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển, mức sống con người ngày một cải
thiện, người dân với thu nhập tăng lên đáng kể hơn trước thì ngày càng có nhiều
nhu cầu hơn trong cuộc sống của mình. Nếu cách đây vài năm, mọi người chỉ cần
đủ ăn, đủ mặc và có xu hướng tiết kiệm thì nay trong xã hội, mọi người không chỉ
cần những nhu cầu sinh hoạt bình thường mà còn muốn nâng cao điều kiện sống,
chất lượng cuộc sống của mình (nhà đẹp, ô tô xịn, trang thiết bị hiện đại hay đi du
học, đi du lịch). Tuy nhiên, mức lương của họ không đủ để họ thực hiện mục đích
đắt tiền của mình. Vì vậy, nếu người dân có thể vay được tiền từ ngân hàng thì họ
có thể đáp ứng nhu cầu ngay trong hiện tại. Điều đó không chỉ làm tăng tiêu dùng
hàng hoá, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn thúc đẩy sự phát triển
kinh tế xã hội một cách nhanh chóng.
Trong bối cảnh ấy, cho vay tiêu dùng trở thành mảng tín dụng có nhiều
tiềm năng nhất. Thị trường vay tiêu dùng cá nhân là thị trường rộng lớn, quan
trọng là ngân hàng có đáp ứng được hết các nhu cầu của khách hàng hay không
hay có đưa ra sản phẩm phù hợp hay không? Bên cạnh đó, mảng cho vay tiêu
dùng cũng tiềm ẩn những rủi ro nhất định. Nếu các ngân hàng không có những
chiến lược và chính sách linh hoạt, mềm dẻo thì sẽ vấp phải những khó khăn
gây tổn thất cho mình. Còn ngược lại, ngân hàng có chính sách, chiến lược phù
hợp sẽ ngày một sinh lời và mở rộng được chiến lược ngân hàng bán lẻ. Hoạt
động này giúp các ngân hàng thương mại tạo nên sự hoà hợp giữa cung và cầu
tiêu dùng, giải quyết tốt nhiệm vụ kích cầu tiêu dùng của nền kinh tế.
NHNN đã có những chính sách gì để phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùngtrong ngành ngân hàng như thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016

quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng; Thông tư số 43/2016/TTNHNN ngày 30/12/2016 quy định cho vay tiêu dùng của công ty tài


2
chính;Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 quy định về hoạt động
thẻ ngân hàng và Thông tư số 26/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 19/2016/TT-NHNN; Chỉ thị số 07/CT-NHNN đối với hoạt
động cho vay tiêu dùng, phục vụ nhu cầu đời sống của TCTD….các chính sách
này đã giúp cho các TCTD nói chung và NHTM nói riêng phát triển sản phẩm
cho vay tiêu dùng với mục đích đa dạng, tăng doanh thu và lợi nhuận cải thiện
cho lợi nhuận ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển và mở rộng cho vay tiêu
dùng hiện nay, Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ đã và đang đề ra những
chiến lược cụ thể để phát triển mảng cho vay tiêu dùng của mình. Chiến lược giai
đoạn 2016-2020 của Agribank tiến đến mục tiêu là một trong những ngân hàng
bán lẻ không chỉ ở mảng nông nghiệp và nông thôn, hoạt động cho vay tiêu dùng
là mảng hoạt động hiệu quả và được coi là trọng tâm, nhưng các chi
nhánhAgribank vẫn đang gặp phải những khó khăn do sự cạnh tranh khốc liệt từ
phía thị trường, công tác vận dụng chính sách còn khó khăn, như vận dụng chính
sách sản phẩm cho vay theo thời gian chưa hấp dẫn, năm 2017 có tốc độ phát triển
đạt 4,74%, năm 2016 đạt 11,23% nguồn vay trung hạn, tỷ lệ nợ quá hạn biến động,
năm 2015 đạt 2,08%, năm 2016 đạt 2,86% và năm 2017 đạt 2,71%, tiềm ẩn rủi ro
thu hồi nợ cho chi nhánh…. Do đó, tác giả sẽ lựa chọn đề tài “Vận dụng chính
sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Thanh Miếu Phú Thọ” có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc, rất cấp bách cho
chi nhánh trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng vận dụng chính sach của ngân hàng nhà

nước về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ; luận văn đề xuất một số


3
giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường vận dụng chính sách của ngân hàng nhà
nước về phát triển hoạt động vay tiêu dùng tại chi nhánh để phù hợp với đặc
thù của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ và phát triển, mở rộng cho
vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của
ngân hàng nhà nước về phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương
mại;
- Phân tích, đánh giá thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà
nước trong phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của
ngân hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu
Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự vận dụng chính sách của ngân hàng
nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:Luận văn được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thônViệt Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ.
- Về thời gian:Luận văn thu thập số liệuthứ cấptừ năm 2015-2017 và số
liệu sơ cấp thực hiện năm 2018.

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung vận dụng chính sách
của nhà nước về phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ gồm các chính


4
sách về sản phẩm cho vay tiêu dùng, chính sách lãi suất cho vay tiêu dùng,
chính sách phát triển mạng lưới cho vay tiêu dùng, chính sách truyền thông,
quản lý rủi ro để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân
hàng.
4. Những đóng góp của luận văn
Về lý luận: Luận văn góp phần làm rõ hơn các chính sách của ngân hàng
nhà nước về phát triển cho vay tiêu dùng dưới góc độ nghiên cứu thực thi chính
sách của một ngân hàng thương mại.
Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo có giá
trị cho các ngân hàng thương mại nói chung và Agribank chi nhánh Thanh Miếu
Phú Thọ nói riêng khi xem xét các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng trên cơ
sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương
như sau:
Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng thương mại theo chính sách của ngân hàng nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3:Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước
trong việc phát triển hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank
chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ.
Chương 4:Giải pháp tăng cường hiệu quả vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank
chi nhánh Thanh Miếu Phú Thọ.



5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
tại NHTM theo chính sách của ngân hàng nhà nước
1.1.1. Khái niệm
Cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại là hoạt động cấp vốn của
ngân hàng thương mại cho người đi vay để phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân.
Cho vay tiêu dùng là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân
hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài trợ chính quan trọng giúp
cho người tiêu dùng có thể trang trải cho nhu cầu trong cuộc sống: nhà ở,
phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch…trước khi họ có đủ khả
năng tài chính để hưởng thụ.[2], [3]
1.1.2. Đặc trưng cơ bản của món vay tiêu dùng
- Đối tượng của các khoản cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình.
Nhu cầu vay của họ phụ thuộc vào tình hình tài chính. Đối với các cá nhân, hộ
gia đình có mức thu nhập thấp thì nhu cầu tín dụng thường không cao, chỉ nhằm
thoả mãn nhu cầu gia đình tạo sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu. Đối với cá
nhân, hộ gia đình có mức thu nhập trung bình thì nhu cầu tín dụng tiêu dùng
phát triển mạnh do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản
tiền dự phòng của mình. Đối với những người có mức thu nhập cao thì nhu cẩu
tín dụng tiêu dùng nảy sinh nhằm tăng thêm khả năng thanh toán hoặc một
khoản tài trợ rất linh hoạt trong chi tiêu khi mà nguồn vốn của họ đã nằm trong
tài khoản đầu tư. Đồng thời, những cá nhân và hộ gia đình này phải là những
người có đầy đủ năng lực pháp lý và mục đích vay rõ ràng. Mục đích vay của



6
khách hàng phải phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của họ, như: xây dựng hoặc
sửa chữa nhà cửa, mua sắm vật dụng gia đình….
- Một khoản vay tiêu dùng có tính chu kỳ: Nhu cầu cho vay tiêu dùng
của khách hàng không chỉ phụ thuộc vào tình hình tài chính mà còn phụ thuộc
vào tình hình kinh tế vào những giai đoạn cụ thể.
- Chi phí một khoản vay tiêu dùng cao: Khoản cho vay tiêu dùng thường
không lớn trong khi ngân hàng lại tốn rất nhiều thời gian và nhân lực để điều tra
thu thập thông tin của khách hàng vay tiền. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng phải
quản lý các khoản cho vay nhỏ lẻ chiếm khối lượng khá lớn. Do đó, chi phí cho
vay tiêu dùng có lãi suất thường lớn hơn cho vay thương mại.
- Lãi suất của khoản vay tiêu dùng cao và khá cứng nhắc: Lãi suất của
một khoản vay tiêu dùng là lãi suất cố định. Khách hàng kém nhạy bén với lãi
suất, họ chỉ quan tâm đến khoản lãi phải trả hàng tháng hơn là lãi suất ghi trên
hợp đồng. Tuy nhiên, lãi suất không phải là yếu tố quan trọng để cá nhân, hộ
gia đình quan tâm khi quyết đinh vay nhiều hay ít. Yếu tố được coi là quan
trọng hơn đó là mức thu nhập và trình độ dân trí, cụ thể: những người có mức
thu nhập cao thường có xu hướng vay nhiều hơn mức thu nhập hàng tháng; còn
đối với những người có trình độ dân trí cao thì việc vay mượn là để đạt được
mức sống mong muốn chứ không phải chỉ là để lựa chọn dùng trong trường
hợp khẩn cấp.hính vì chi phí và rủi ro của các khoản vay tiêu dùng lớn nên hầu
hết các ngân hàng thường đặt ra lãi suất áp dụng đối với cho vay tiêu dùng là
khá cao. Lãi suất này bao gồm cả phần bù rủi ro đến mức mà chi phí và tỉ lệ tổn
thất phải tăng lên đáng kể thì các khoản tín dụng tiêu dùng mới không mang lại
lợi nhuận.
- Nguồn trả nợ của khách hàng có thể biến động lớn: Khi khoản vay để
kinh doanh, nguồn trả nợ là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi khoản
vay để tiêu dùng, đó là khoản thu nhập của khách hàng.



7
- Rủi ro cao: do chất lượng thông tin tài chính của khách hàng thường
không cao, khách hàng gian lận hay rủi ro về lãi suất khi chi phí huy động vốn
tăng lên.Trên phương diện rủi ro lãi suất, ta biết lãi suất “cứng nhắc” được áp
dụng cho các khoản vay tiêu dùng trong khi các khoản cho vay kinh doanh hiện
nay thường áp dụng lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường. Do đó, một sự
tăng lên trong chi phí huy động vốn ngân hàng cúng sẽ gặp rủi ro lãi suất.Trên
phương diện rủi ro từ phía khách hàng có thể được chia thành hai loại: rủi ro
chủ quan và rủi ro khác quan. Rủi ro chủ quan là khi khách hàng không có thiện
chí trả nợ cho ngân hàng, cung cấp thông tin không trung thực, chính xác. Rủi
ro khách quan là khi khách hàng bị chết, ốm, mất việc và ngân hàng ngay lập
tức sẽ gặp khó khăn trong việc thu hồi được nợ.
- Quy mô của các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ lẻ nhưng số lượng
các khoản vay tiêu dùng này lại rất lớn. [11]
1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng
* Căn cứ vào mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng và
khách hàng gặp nhau trực tiếp để tiến hành thủ tục vay mượn.
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay mà trong đó ngân hàng
và khách hàng không gặp nhau trực tiếp để tiến hành thủ tục vay mượn mà
thông qua một bên thứ ba. Ngân hàng mua các phiếu bán hàng từ những người
bán lẻ hàng hoá (thực chất đây là hình thức tài trợ bán trả góp).
* Căn cứ vào mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng bất động sản là các khoản cho vay nhằm mục đích
dùng vào các khoản bất động sản như mua mới, sửa chữa hoặc xây dựng nhà
cửa, đất đai. Qui mô trung bình của một món vay tiêu dùng bất động sản thường
lớn hơn so với qui mô trung bình của một món vay tiêu dùng thông thường, kỳ
hạn dài hơn hẳn nên độ rủi ro của món vay tiêu dùng bất động sản cũng lớn
hơn.



8
- Cho vay tiêu dùng thông thườnglà các khoản cho vay nhằm mục đích
hỗ trợ tài chính cho các hoạt động thiết yếu, nhu cầu trong cuộc sống của con
người, như: cho vay du học, mua xe hơi hay du lịch,…
* Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Cho vay tiêu dùng trả góp là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó khách
hàng trả nợ cho ngân hàng thành nhiều lần (định kỳ trong thời hạn cho vay, phụ
thuộc vào quy định của ngân hàng), mỗi lần trả nợ khách hàng sẽ tiến hành trả
nợ cả gốc và lãi của kỳ đó.
- Cho vay tiêu dùng trả một lần là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó
khách hàng trả nợ cho ngân hàng một lần duy nhất (thời điểm đáo hạn khoản
vay), tất cả gốc và lãi đều được trả khi đến hạn.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn à hình thức cho vay tiêu dùng trong đó
khách hàng được phép vay, trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn cho ngân hàng
theo một hạn mức tín dụng nhất định (bằng thẻ tín dụng, phát hành séc được
phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai).
* Căn cứ vào cách đảm bảo tiền vay
- Cho vay có tài sản đảm bảolà hình thức cho vay tiêu dùng mà trong đó
để vay được tiền cho mình thì khách hàng phải cầm cố, thế chấp tài sản thuộc
sở hữu của mình để đảm bảo cho khoản vay. Nếu trong trường hợp khách hàng
không trả được nợ thì ngân hàng có quyền tịch thu tài sản đảm bảo để hạn chế
tổn thất cho mình.
- Cho vay không có tài sản đảm bảo là hình thức cho vay tiêu dùng mà
trong đó khách hàng không cần phải cầm cố, thế chấp tài sản thuộc sở hữu của
mình để đảm bảo cho khoản vay. Ngân hàng cho vay dựa trên uy tín và khả
năng trả nợ của khách hàng, không căn cứ vào tài sản đảm bảo. [11]
1.1.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng
- Đối với ngân hàng ngân hàng cho vay tiêu dùng sẽ tạo thói quen cho

người dân tiếp cận với các dịch vụ tiện ích của ngân hàng. Đây cũng là cách để


9
đa dạng hoá các lĩnh vực đầu tư của ngân hàng nhằm nâng cao thu nhập, phân
tán rủi ro. Thông qua cho vay tiêu dùng, ngân hàng mở rộng quan hệ với khách
hàng và từ đó tăng khả năng huy động vốn của ngân hàng.
- Đối với đời sống của người dân khi được ngân hàng cung cấp hoạt động
cho vay tiêu dùng, khách hàng được hưởng các dịch vụ tiện ích trước khi họ có
đủ nguồn tài chính đặc biệt trong trường hợp chi tiêu cấp bách như nhu cầu về
y tế, giáo dục, … Ngoài ra, khách hàng còn được hưởng một số lợi ích khác
như:
+ Khách hàng sẽ có một khoản tiền lớn ngay lúc cần thiết để chi tiêu và
có thể hoàn trả dần từ thu nhập trong tương lai của mình.
+ Trong trường hợp khẩn cấp, khách hàng có thể vay ngân hàng với lãi
suất hợp lý thay vì phải vay “nóng” bên ngoài với lãi suất cao hơn nhiều.
+ Ngân hàng cho phép thời hạn cho vay và phương thức trả nợ linh hoạt,
tất cả căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Người tiêu dùng có thu nhập đều đặn để trả nợ ngân hàng. Họ không
phải lo rằng mình không thể trả nợ được, bên cạnh đó họ đạt được mong ước
của mình là nâng cao mức sống và tăng khả năng được đào tạo…giúp họ có
nhiều cơ hội để tìm kiếm những công việc với mức lương cao hơn.
+ Điều kiện và thủ tục để có được khoản vay tiêu dùng cũng không quá
phức tạp cho khách hàng. Họ chỉ cần xác minh có hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú dài hạn trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố, nơi có chi nhánh của ngân hàng
mà họ định vay tiền hoạt động. Ngoài ra, khách hàng cần xác nhận mức thu
nhập hàng tháng ổn định và đảm bảo được khả năng trả nợ và mục đích sử dụng
vốn vay phải hợp lý.
- Đối với xã hội: cho vay tiêu dùng giúp cải thiện đời sống dân cư, góp
phần giảm chi phí giao dịch xã hội thông qua tiết kiệm chi phí và thời gian cho

cả ngân hàng và khách hàng. Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng cũng là đòn bẩy
kích thích nền sản xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
góp phần thực hiện việc xoá đói giảm nghèo. Hiện nay, nạn cho vay nặng lãi


10
đang trở thành một vấn đề nhức nhối trong xã hội, vì vậy việc ngân hàng tiến
hàng cho vay tiêu dùng với thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn đã góp phần
quan trọng đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi. Mặt khác, dịch vụ này với những tiện
ích thanh toán không dùng tiền mặt cải thiện môi trường tiêu dùng xây dựng
nền văn minh thanh toán. Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô, dịch vụ ngân hàng bán
lẻ đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân
cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và
tiết kiệm chi phí về thời gian và tiền bạc cho xã hội.[3]
1.1.5. Một số chính sách của ngân hàng nhà nước có liên quan đến hoạt
động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
*Thông tư 43/2016/TT-NHNN của ngân hàng nhà nước ban hành ngày
30/12/2016 về việc quy định cho vay tiêu dùng công ty tài chính. Phạm vi điều
chỉnh là cho vay tiêu dùng của công ty tài chính đối với khách hàng; Hoạt động
tín dụng tiêu dùng thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng của công ty tài
chính thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi
là Ngân hàng Nhà nước) về hoạt động thẻ ngân hàng và các quy định của pháp
luật có liên quan. Đối tượng áp dụng là Công ty tài chính bao gồm công ty tài
chính tổng hợp, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng; Khách hàng vay vốn; Tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến cho vay tiêu dùng của công ty tài chính.
Phương thức cho vay: (i) Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, công ty tài chính
và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết hợp đồng cho vay tiêu dùng
và (ii) Cho vay theo hạn mức: Công ty tài chính xác định và thỏa thuận với
khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, công ty tài chính thực hiện cho vay

từng lần. Mỗi năm ít nhất một lần, công ty tài chính xem xét, xác định lại mức
dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này phù hợp với khả năng
tài chính của khách hàng. Lãi suất cho vay tiêu dùng được áp dụng theo quy
định của ngân hàng nhà nước, quy định về khung lãi suát cho vay tiêu dùng


11
được áp dụng trong toàn hệ thống trong từng thời kỳ, trong đó bao gồm mức
lãi suất cho vay cao nhất, mức lãi suất cho vay thấp nhất đối với từng sản phẩm
cho vay tiêu dùng.
* Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng: hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) đối với khách hàng;
không điều chỉnh đối với hoạt động cho vay giữa các tổ chức tín dụng.
* Thông tư số 26/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2016/TT-NHNN; Phổ biến, quán triệt, triển khai tới tất cả các
đơn vị, nhân viên của TCTD để thống nhất thực hiện, tuân thủ nghiêm các quy
định của pháp luật và quy định nội bộ.
* Thông tư 19/2017/TT-NHNN ngày 28/12/2017 về sửa đổi, bổ sung
một số diều của thông tư 36/2014/TT0-NHNN ngày 20/11/2014 của ngân hàng
nhà nước quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Thông tư này quy định về các giới
hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động mà các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì, bao gồm: Tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu, trừ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu áp dụng đối với ngân hàng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước; Hạn chế,
giới hạn cấp tín dụng; Tỷ lệ khả năng chi trả; Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn
hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn;Tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; Giới hạn góp vốn, mua cổ

phần; Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi.
* Thông tư số 14/2017/TT-NHNN ngày 29/9/2017 quy định về phương
pháp tính lãi trong hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa TCTD với khách
hàng. Phạm vi điều chỉnh: quy định về phương pháp tính lãi phát sinh trong
hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân


12
hàng nước ngoài với khách hàng. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nhận tiền gửi của khách hàng, cấp tín dụng cho
khách hàng; Khách hàng gửi tiền, nhận cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng.
*Văn bản số 3436/NHNN-TTGSNH ngày 15/5/2018 yêu cầu các Tổ

chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là TCTD) chấn chỉnh
hoạt động cho vay tiêu dùng, cho vay phục vụ đời sống tại các TCTD, nội dung:
(i) rà soát các quy định nội bộ, đảm bảo ban hành đầy đủ theo đúng quy định
của pháp luật, đặc biệt các quy định nội bộ về cho vay phục vụ đời sống, cho
vay tiêu dùng, quản lý tiền vay, phát hành và cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ
tín dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của TCTD theo đúng quy
định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư số
43/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định cho vay tiêu dùng của công ty
tài chính, Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 quy định về hoạt
động thẻ ngân hàng và Thông tư số 26/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 19/2016/TT-NHNN; Phổ biến, quán triệt, triển khai tới
tất cả các đơn vị, nhân viên của TCTD để thống nhất thực hiện, tuân thủ nghiêm
các quy định của pháp luật và quy định nội bộ; (ii) chấp hành nghiêm chỉnh các
văn bản quy phạm pháp luật về cho vay phục vụ đời sống, cho vay tiêu dùng,
phát hành thẻ tín dụng; (iii) tăng cường hoạt động giám sát, kiểm tra, kiểm soát
việc tuân thủ các quy định của NHNN và pháp luật về hoạt động cấp tín dụng

nói chung, cho vay phục vụ đời sống, cho vay tiêu dùng nói riêng ở tất cả các
chi nhánh, đơn vị kinh doanh trong mạng lưới hoạt động TCTD; đảm bảo cán
bộ, nhân viên thực hiện đúng quy trình, quy định nội bộ và quy định của pháp
luật (trong đó bao gồm minh bạch thông tin hợp đồng, bảo mật thông tin khách
hàng, sử dụng biện pháp thu hồi nợ phù hợp...); Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm pháp luật, quy định nội bộ trong hoạt động cho vay
tiêu dùng, cho vay phục vụ đời sống, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách


13
hàng; (iv) rà soát chất lượng cán bộ, nâng cao chất lượng quy trình tuyển dụng,
đánh giá cán bộ, hạn chế rủi ro đạo đức có thể xảy ra; Thường xuyên tổ chức
tập huấn nghiệp vụ, đào tạo nâng cao kỹ năng, ý thức tuân thủ pháp luật, đạo
đức nghề nghiệp cho cán bộ, nhân viên của TCTD và (v) phối hợp với các cơ
quan chức năng trong việc nắm bắt thông tin, kịp thời thông báo, cảnh báo trong
hệ thống để có các biện pháp phòng ngừa, hạn chế tối đa rủi ro, vi phạm có thể
xảy ra đối với TCTD.
* Văn bản số 1366/TTGSNH4 ngày 03/5/2018 của Ngân hàng Nhà nước
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về việc tăng cường thực hiện Chỉ thị
số 07/CT-NHNN đối với hoạt động cho vay tiêu dùng, phục vụ nhu cầu đời
sống của TCTD, để đảo đảm an toàn hoạt động hệ thống tài chính và quyền lợi
của khách hàng vay.
1.2. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển cho
vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm
Phát triển không chỉ đơn thuần là tăng lên hay giảm đi về lượng mà còn
biến đổi về chất của sự vật hiện tượng.
Như vậy, phát triển cho vay tiêu dùng của NHTM là sự mở rộng về số
lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng và nâng cao về chất lượng cho vay tiêu dùng
của ngân hàng thương mại. [5]

Phát triển cho vay tiêu dùng về số lượng: mở rộng thị trường cho vay,
tăng số lượng khách hàng vay, tăng quy mô từng khoản vay, tăng doanh số cho
vay.
Phát triển cho vay tiêu dùng về chất lượng: các khoản vay được khách hàng
sử dụng hiệu quả đúng mục đích, thông qua đó ngân hàng thương mại thu tiền cả
gốc và lãi, khách hàng được trả nợ, bù đắp chi phí và thỏa mãn nhu cầu…
Như vậy, vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM đó là việc các chi nhánh thực hiện vận


×