BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ VIỆT HÙNG
NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN ĐƯỜNG NẠP ĐỘNG CƠ DIESEL
MỘT XILANH 16,5 HP SỬ DỤNG TRONG
NÔNG – LÂM – NGƯ NGHIỆP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: CƠ KỸ THUẬT
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ VIỆT HÙNG
NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN ĐƯỜNG NẠP ĐỘNG CƠ DIESEL
MỘT XILANH 16,5 HP SỬ DỤNG TRONG
NÔNG – LÂM – NGƯ NGHIỆP
NGÀNH: CƠ KỸ THUẬT - 12252010105
Hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. ĐỖ VĂN DŨNG
2. PSG. TS. NGUYỄN ANH THI
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
PHỤ LỤC
LÝ LỊCH CÁ NHÂN
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC:
Họ & tên: LÊ VIỆT HÙNG
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 24/10/1971
Nơi sinh: Thái Nguyên
Quê quán: Nghệ An
Dân tộc: Kinh
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Số 10, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức
Điện thoại cơ quan: (0251) 3838727
Điện thoại nhà riêng: 0915.568.178
E-mail:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Trung học chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo:
Thời gian đào tạo từ ……/…… đến ……/
Nơi học (trường, thành phố):
Ngành học:
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo từ: 9/1990 đến 6/1995
Nơi học (trường, thành phố): Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh
Ngành học: Công nghệ chế tạo máy
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Xây dựng chương trình thiết kế các
loại CAM trên máy tính
Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: 17/6/1995 – Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Dũng
3. Cao Học:
Hệ đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: từ 9/1996 đến 9/1998
Nơi học (trường, thành phố): Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh
i
Ngành học: Công nghệ chế tạo máy
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng PLC trong tự
động hóa nhập xuất nhiên liệu tại Tổng kho xăng dầu Nhà Bè.
Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: : 25/9/1998 tại Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Dũng
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Nơi công tác
Thời gian
Công việc đảm nhiệm
1999 - 2005
P.NC-PT công ty VIKYNO
Phó phòng
2005 - 2009
P.NC-PT công ty VIKYNO
Trưởng phòng
2009 – 03/2016
Công ty SVEAM
Phó Tổng giám đốc công ty
SVEAM
Chủ tịch hội đồng quản trị
04/2016 – 05/2019 Công ty SVEAM
05/2019 - nay
công ty SVEAM
Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc
Công ty SVEAM
công ty SVEAM
IV. CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC ĐÃ CHỦ TRÌ HOẶC THAM
GIA:
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ
khác đã chủ trì
Thời gian
(bắt đầukết thúc)
Tình trạng đề
Thuộc Chƣơng
tài (đã nghiệm
trình(nếu có)
thu, chƣa
nghiệm thu)
Chương
Hoàn thiện thiết kế và dây
chuyền công nghệ chế tạo
01/2009 -
động cơ diesel RV165-2 năng
12/2010
suất 2.000 động cơ/năm
khoa học và công
nghệ trọng điểm
Cấp Nhà nước
KC.05/06-10
ii
trình
Đã nghiệm thu
Hoàn thiện thiết kế và dây
Chương
chuyền công nghệ chế tạo
khoa học và công
động cơ diesel RV145-2 10,8
kW (14,5 mã lực) năng suất
3.000 động cơ/năm phục vụ
01/2012 12/2014
trình
nghệ trọng điểm
Cấp Nhà nước
Đã nghiệm thu
KC.03/11-15
cho thị trường trong nước và
xuất khẩu
Nâng cao chất lượng và cải
tiến kiểu dáng động cơ diesel
thế hệ mới
10/2016 10/2018
Nâng
cấp
chất
lượng Tổng công
Đã nghiệm thu
ty VEAM
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 15 tháng 5 năm 2019
Nghiên cứu sinh
Lê Việt Hùng
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2019
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
Lê Việt Hùng
iv
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy hướng dẫn chính của tôi là
PGS. TS. Đỗ Văn Dũng. Thầy đã luôn động viên và định hướng cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận án.
Tôi cũng thật sự biết ơn thầy hướng dẫn thứ hai là PGS. TS. Nguyễn Anh Thi.
Thầy đã định hướng nghiên cứu, cung cấp tài liệu và theo sát quá trình nghiên cứu
của tôi.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô tại Khoa Xây dựng và
Phòng Đào tạo đã hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học
Sư Phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và tất cả
bạn bè và đồng nghiệp của tôi tại Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp
Việt Nam (VEAM) và Công ty SVEAM, những người đã tin tưởng và luôn động
viên tinh thần cho tôi trong suốt khoảng thời gian thực hiện luận án.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 15 tháng 5 năm 2019
Nghiên cứu sinh
Lê Việt Hùng
v
CÁC KẾT QUẢ ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN
1. Le Viet Hung, Do Van Dung, Nguyen Anh Thi, Luong Huynh Giang.
“Performance characteristics of small Diesel DI engine using different geometry
intake parts”. Journal of Key Engineering Materials (KEM), 2019, ISSN: 1013 9826. (Scopus).
2. Le Viet Hung, Do Van Dung, Nguyen Anh Thi. “Improve Intake Port/Valve Of
RV165-2 Engine By Simulation Method”. International Conference on Fluid
Machinery and Automation Systems - ICFMAS2018, Ha Noi City, Vietnam, pp. 539544, 2018.
3. Hung – Le Viet, Dung – Do Van, Giang – Luong Huynh, Thanh – Doan Minh.
“Evaluation Of RV165-2 Engine Performance”. The Fourth International
Conference on Green Technology and Sustainable Development (GTSD2018),
HoChiMinh City, Vietnam, 2018.
4. Le Viet Hung, Do Van Dung, Nguyen Anh Thi, Luong Huynh Giang, Vo Van
An, Do Minh Dung. “Improving characteristics of diesel engine by changing the
engine's charging and design method ”. Journal of Science Technology Technical
Universities, 2019.
5. Lê Việt Hùng, Phạm Văn Giang, Trần Thị Thu Hương, Nguyễn Anh Thi. “Nghiên
cứu số hóa mô hình 3D đường nạp, thải và buồng cháy làm cơ sở mô phỏng động cơ
diesel”. Tạp chí giao thông vận tải, số 11, tr. 137-139, 2018, ISSN: 2354 - 0818.
6. Lê Việt Hùng, Khổng Vũ Quảng, Nguyễn Đức Khánh, Phạm Văn Trọng. “Nghiên
cứu mô phỏng đánh giá phát thải độc hại của động cơ máy nông nghiệp RV165-2 và
động cơ Kubota RT155 theo tiêu chuẩn ISO 8178”, Tạp chí khoa học kỹ thuật thủy
lợi và môi trường, số 64, tr. 69-75, 2019. ISSN: 1859 - 3941.
7. Lê Việt Hùng, Nguyễn Văn Giang, Võ Khắc Hoàng, Đào Chí Cường, Đỗ Văn
Dũng, Nguyễn Anh Thi. “Nghiên cứu quá trình nạp-nén của động cơ Diesel buồng
vi
cháy thống nhất bằng phần mềm Ansys-ICE”. Tạp chí giao thông vận tải, số 04, tr.
101 – 105, 2019, ISSN: 2354 - 0818.
8. Võ Danh Toàn, Nguyễn Thanh Tuấn, Lê Việt Hùng, Lương Huỳnh Giang, Huỳnh
Thanh Công. “Mô phỏng nâng cao tính năng làm việc cho động cơ diesel 1 xi-lanh
bằng thiết kế cải tiến họng nạp”. Tạp chí phát triển KH&CN, tập 16, số K3 – 2015.
vii
TÓM TẮT
Luận án này trình bày nghiên cứu cải thiện chất lượng của kì nạp động cơ
diesel 1 xi-lanh phun trực tiếp 16,5 HP thông qua việc thiết kế lại toàn bộ hình dạng
hình học của cụm họng nạp (bên trong lẫn bên ngoài nắp xylanh).
Đối với phần biên dạng họng nạp (bên ngoài nắp xylanh): Với sự hổ trợ của
phần mềm mô phỏng chuyên dụng AVL BOOST và ANSYS FLUENT, các phương
án cải tiến hình dạng họng nạp (bên ngoài nắp xylanh) đã được kiểm tra để nhận
dạng các ưu khuyết điểm của từng phương án. Từ các kết quả mô phỏng, hai phương
án tốt nhất có khả năng ứng dụng thực tế đã được chế tạo đánh giá thực nghiệm và so
sánh với họng nạp (bên ngoài nắp xylanh) hiện hữu.
Đối với phần biên dạng hình học họng nạp xoắn ốc (bên trong nắp xylanh):
Phần biên dạng này được tham số hóa (sử dụng 5 tham số) dựa trên các kích thước
của bản vẽ thiết kế và chế tạo của động cơ đang nghiên cứu. Sau đó, xây dựng và
thực hiện qui trình tự động tính toán mô phỏng kì nạp – nén của động cơ VIKYNO
RV165-2 bằng phần mềm Ansys - Fluent với hai giá trị khảo sát là: hệ số nạp và hệ
số xoáy. Trên cơ sở dữ liệu mô phỏng thu thập được, tác giả sử dụng phương pháp
mạng nơ-ron nhân tạo (ANN) và phương pháp tối ưu tiến hóa vi phân (DE) để tìm ra
phương án họng nạp xoắn ốc (bên trong Nắp xylanh) tốt nhất.
Toàn bộ cụm họng nạp cải tiến mới (bên trong lẫn bên ngoài nắp xylanh)
được chế tạo và thực nghiệm để đánh giá so sánh với thiết kế họng nạp nguyên thủy.
Các đặc tính làm việc của động cơ như: công suất max, suất tiêu hao nhiên liệu ở
công suất định mức là các tiêu chí được quan tâm trong quá trình thực nghiệm
viii
ABSTRACT
This dissertation represents research on improving the intake of a direct
injection 16.5 HP diesel engine by redesigning the geometric shape entire of intake
manifold/intake valve (inside and outside of cylinder head).
For the intake manifold profile (outside of the cylinder head): With the
support of the dedicated simulation software AVL BOOST and ANSYS FLUENT.
Improvement options of intake manifold profile (outside of the cylinder head) have
been tested to identify the advantages and defects of each option. From the
simulation results, the two best options that are capable of practical application have
been manufactured to experimentally evaluated and compared with the current intake
manifold (outside of the cylinder head).
For the helical intake geometry profile (inside of the cylinder head): This
profile is parameterized (5 parameters) based on the dimensions of the design and
manufacturing drawings of the engine. Then, building and implementing the
automatic process of calculation for the charging - compression simulation of
VIKYNO RV165-2 engine with Ansys - Fluent software with two survey values:
volumetric efficiency and swirl coefficient. Based on the simulation results, the
author used the method of artificial neural network (ANN) and the optimal
evolutionary differential method (DE) to find the best helical intake (inside of the
cylinder head).
The whole new improved intake manifold/ intake valve (inside and outside of
the cylinder head) is manufactured and experimented to evaluate with the current
manifold/intake valve. Working characteristics of the engine such as max power,
specific fuel consumption at the norm power are the criteria to be considered in the
experimental process.
ix
MỤC LỤC
Trang tựa
TRANG
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân
i
Lời cam đoan
iv
Lời cảm ơn
v
Các kết quả đã công bố
vi
Tóm tắt
viii
Mục lục
x
Danh sách ký hiệu khoa học/chữ viết tắt
xvi
Danh sách các hình
xx
Danh sách các bảng
xxv
Chương 1: TỔNG QUAN
1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Các nghiên cứu liên quan
9
1.2.1. Các nghiên cứu trong nước
9
1.2.2. Các nghiên cứu ngoài nước
11
1.2.3. Nhận xét
40
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
41
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
41
1.5. Phương pháp nghiên cứu
42
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
43
1.7. Các nội dung trong đề tài
44
1.8. Lưu đồ thể hiện các vấn đề nghiên cứu trong luận án
44
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH CẢI TIẾN CỤM HỌNG NẠP
ĐỘNG CƠ VIKYNO RV165-2
46
2.1. Cơ sở lý thuyết về động cơ đốt trong
46
2.1.1. Công suất có ích của động cơ
46
x
2.1.2. Quá trình nạp và hiệu suất nạp
47
2.1.3. Ảnh hưởng của hình dạng họng nạp đến hiệu suất nạp và đặc tính của
dòng không khí nạp trong động cơ Diesel
2.1.3.1. Ảnh hưởng của hình dạng họng nạp đến hiệu suất nạp
50
50
2.1.3.2. Ảnh hưởng của hình dạng họng nạp đến tính chất dòng không khí
nạp
54
2.1.4. Tính toán quá trình nạp động cơ VIKYNO RV165-2
57
2.2. Cơ sở lý thuyết về động lực học lưu chất và tính toán mô phỏng trong Ansys –
Fluent
57
2.2.1. Các phương trình bảo toàn
57
2.2.1.1. Phương trình bảo toàn khối lượng
57
2.2.1.2. Phương trình bảo toàn động lượng
59
2.2.1.3. Phương trình bảo toàn năng lượng
60
2.2.1.4. Phương trình Navier-Stokes
61
2.2.2. Mô hình Cold Flow Analysis trong module IC Engine của Ansys
63
2.2.3. Mô hình dòng chảy rối
64
2.3. Cơ sở lý thuyết mạng nơ-ron nhân tạo (ANN)
65
2.3.1. Nút
65
2.3.2. Lớp
66
2.3.3. Trọng số
66
2.3.4. Hàm kích hoạt
66
2.3.5. Quá trình lan truyền thẳng của mạng nơ-ron
67
2.3.6. Quá trình lan truyền ngược của mạng nơ-ron
68
2.4. Giải thuật tiến hóa vi phân
69
2.4.1. Quá trình khởi tạo
69
2.4.2. Quá trình đột biến
69
2.4.3. Quá trình lai tạo
70
xi
2.4.4. Quá trình chọn lọc
71
2.4.5. Điều kiện dừng của giải thuật DE
71
Chương 3: NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN CỤM HỌNG NẠP
72
3.1. Đo đạc, đánh giá tính năng hoạt động của động cơ VIKYNO RV165-2 hiện
hữu
72
3.1.1. Thực nghiệm đánh giá
72
3.1.1.1. Sơ đồ thực nghiệm
72
3.1.1.2. Giới thiệu sơ lược các thiết bị dùng trong quá trình thực nghiệm 73
3.1.1.3. Nguyên lý đo và quy trình thực hiện quá trình thực nghiệm
76
3.1.1.4. Kết quả thực nghiệm đo các thông số vận hành của động cơ
77
3.2. Cải tiến họng nạp bên ngoài nắp xylanh (Cổ nối bộ lọc gió)
78
3.2.1. Sơ đồ thực nghiệm và nguyên lý vận hành
81
3.2.2. Các thiết bị thí nghiệm tại công ty SVEAM
82
3.2.3. Phương pháp đo và xử lý số liệu
83
3.2.3.1. Phương pháp đo
83
3.2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu
84
3.2.4. Kết quả cải tiến họng nạp bên ngoài nắp xylanh (Cổ nối bộ lọc gió)
85
3.2.4.1. Đặc tính làm việc của động cơ
85
3.2.4.2. Hệ số nạp
88
3.2.5. Nhận xét kết quả cải tiến hình dạng họng nạp bên ngoài nắp xylanh (cổ
nối bộ lọc gió)
88
3.3. Cải tiến biên dạng họng nạp bên trong nắp xylanh
90
3.3.1. Tham số hóa cụm họng nạp động cơ VIKYNO RV165-2
90
3.3.1.1. Xác định tham số
90
3.3.1.2. So sánh mô hình 3D cụm họng nạp dựng bằng phương pháp
hiện hữu và phương pháp tham số
95
3.3.2. Xây dựng - hiện thực quy trình tự động tính toán mô phỏng kì nạp và
nén của động cơ VIKYNO RV165-2 và thực nghiệm đối chứng
100
3.3.2.1. Xây dựng - hiện thực quy trình tự động tính toán mô phỏng kì nạp
xii
và nén của động cơ VIKYNO RV165-2
100
3.3.2.2. Thực nghiệm đối chứng kết quả mô phỏng trong Ansys–Fluent 108
3.3.3. Tối ưu hóa cụm họng nạp động cơ VIKYNO RV165-2 bằng
phương pháp mạng nơ-ron nhân tạo và phương pháp tối ưu tiến hóa vi
phân
116
3.3.3.1. Quá trình thực hiện
116
3.3.3.2. Kết quả
118
3.3.4. Xây dựng mối quan hệ giữa hệ số nạp và hệ số xoáy
125
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
130
4.1. So sánh kết quả mô phỏng bằng phần mềm Ansys - ICE
131
4.1.1. Hệ số nạp
131
4.1.1.1. Phương pháp xử lý số liệu
131
4.1.1.2. Kết quả hệ số nạp
132
4.1.2. Kết quả hệ số xoáy (swirl ratio)
133
4.1.3. Trường vận tốc, áp suất và nhiệt độ
134
4.2. So sánh kết quả thực nghiệm
144
4.2.1. Kết quả thực nghiệm đo các thông số vận hành của động cơ VIKYNO
RV165-2 sau cải tiến
144
4.2.2. So sánh kết quả thực nghiệm giữa động cơ hiện hữu và động cơ
VIKYNO RV165-2 sau khi cải tiến
145
4.2.2.1. Công suất
146
4.2.2.2. Moment
146
4.2.2.3. Suất tiêu hao nhiên liệu ở công suất định mức ( Công suất = 14 Hp,
tại số vòng quay 2200 vòng/phút)
147
4.2.2.4. Nhận xét kết quả thực nghiệm của động cơ VIKYNO RV165-2 sau
khi cải tiến toàn bộ hình dạng họng (bên trong lẫn bên ngoài nắp
xylanh)
147
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
149
5.1 Kết quả đạt được của luận án
149
xiii
5.2 Đóng góp mới của luận án
149
5.3 Hướng phát triển của luận án
151
PHỤ LỤC 1: TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH NẠP ĐỘNG CƠ
VIKYNO RV165-2
152
PHỤ LỤC 2: GIẤY CHỨNG NHẬN HIỆU CHUẨN CÁC THIẾT BỊ ĐO
CỦA CÔNG TY SVEAM
157
PHỤ LỤC 3: BẢNG KẾT QUẢ CẢI TIẾN HỌNG NẠP BÊN NGOÀI NẮP
XYLANH
165
PHỤ LỤC 4: SỬ DỤNG CODE JAVA SCRIPT CHO ANSYS-FLUENT
168
PHỤ LỤC 5: CODE TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH NẠP ĐỘNG CƠ VIKYNO
RV165-2
169
PHỤ LỤC 6: SỬ DỤNG CODE C# CHO ANSYS-FLUENT
184
PHỤ LỤC 7: SỬ DỤNG UDFS FILE CHO ANSYS-FLUENT
185
PHỤ LỤC 8: SỬ DỤNG CODE TEXT USER INTERFACE (TUI) CHO
ANSYS-FLUENT
187
PHỤ LỤC 9: SỬ DỤNG CODE JAVA SCRIPT CHO ANSYS-FLUENT 201
PHỤ LỤC 10: CODE SỬ DỤNG MATLAB
203
PHỤ LỤC 11: QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT VÀ CHẠY MÔ PHỎNG TRONG
INTERNAL COMBUSION ENGINE CỦA ANSYS
228
PHỤ LỤC 12: BẢNG KẾT QUẢ LƯU LƯỢNG THỂ TÍCH
(LẤY TỪ KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ANSYS – ICE)
256
PHỤ LỤC 13: GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ ĐO KIỂM ĐỘNG VIKYNO
RV165-2 SAU KHI CẢI TIẾN HỌNG NẠP CỦA TRUNG TÂM KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG 3
xiv
319
PHỤ LỤC 14: CODE MATLAB MẠNG NƠ-RON NHÂN TẠO (ANN) VÀ
TIẾN HÓA VI PHÂN (DE)
325
TÀI LIỆU THAM KHẢO
341
xv
DANH SÁCH KÝ HIỆU KHOA HỌC/CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu khoa học
S p : vận tốc di chuyển trung bình của piston
Ap : diện tích đỉnh piston
k : là hệ số lưu lượng
Rpm: Vòng/phút hay v/p
Hp: Horse power (Mã lực)
SI: Động cơ đánh lửa cưỡng bức
T: Chiều cao họng nạp
R: Chiều rộng góc xoắn
VKN: VIKYNO
KH&CN: Khoa Học và Công Nghệ
Max: Maximum (lớn nhất)
Min: Minimum (nhỏ nhất)
𝜓: Vị trí của các góc bắt đầu tạo xoáy
DOHC: Double Overhead Cam
CAD: Computer Aided Design
CAM: Computer Aided Manufacturing
CAE: Computer Aided Engineering
LES: Lotus Engine Sinulation
Ne : công suất truyền đến máy công tác và dẫn động máy công tác hoạt động
xvi
Ni : công suất chỉ thị
Nm : Công suất cơ giới
Vh : thể tích công tác.
QH : nhiệt trị thấp của nhiên liệu
F : tỷ lệ nhiên liệu trên không khí
a : mật độ dòng không khí nạp ở điều kiện áp suất và nhiệt độ cuối kì nạp
c : hiệu suất của sự cháy nhiên liệu
m : hiệu suất cơ giới
i : số xylanh
n : tốc độ động cơ
: tỷ số nén/độ phân tán động năng rối
: số kỳ của động cơ
MCCT: Môi Chất Công Tác
𝜑1 : góc chuẩn bị nạp
𝜑2 : góc nạp thêm
1 : hệ số nạp thêm
pa : áp suất trong xylanh vào cuối kì nạp – đầu kì nén
p0 : áp suất khí quyển
v : hiệu suất nạp
pk : áp suất trước xúpap nạp
Tk : nhiệt độ trước xúpap nạp
M1: khối lượng khí nạp mới thực tế của mỗi chu trình
xvii
Mh : khối lượng khí nạp mới lý thuyết của mỗi chu trình
0 : khối lượng riêng của không khí ở điều kiện bình thường
k : là khối lượng riêng của không khí trên đường nạp
r : hệ số khí sót
T : nhiệt độ sấy nóng khí nạp
pr : áp suất khí xót
Tr : nhiệt độ khí sót
pa : tổn thất áp suất trong quá trình nạp
β : hệ số xét ảnh hưởng của giảm tốc dòng khí nạp
kn : hệ số (tổn thất) cản của họng nạp quy dẫn về tốc độ khí nạp
hd : tổn thất năng lượng dọc đường ống
Sr : hệ số xoáy dọc
Tratio: hệ số xoáy ngang
Vtt : vận tốc dòng không khí thực tế vào xylanh
D: đường kính xylanh
k : năng lượng rối
𝑢𝑖 : vận tốc theo các phương
𝜇𝑡 : độ nhớt
𝐸𝑖𝑗 : biến dạng trung bình của phần tử lưu chất
.
V alt : là thể tích nạp lý thuyết
.
ma : khối lượng không khí nạp thực tế
xviii
Các chữ viết tắt
TUI
: Text User Interface (Giao diện người dùng)
SVEAM
: Southern Vietnam Engine Agricultural Mechinery (Công ty
TNHH-MTV Động Cơ Và Máy Nông Nghiệp Miền Nam
(VIKYNO & VINAPPRO)
VEAM
: Vietnam Engine Agricultural Mechinery (Tổng Công Ty Máy
Động Lực Và Máy Nông Nghiệp Việt Nam)
ĐCT
: Điểm Chết Trên
ĐCD
: Điểm Chết Dưới
ICE
: Internal Combusion Engine (Động cơ đốt trong)
GQTK
: Góc quay trục khuỷu
KUBOTA
: là một nhà sản xuất máy kéo và thiết bị nặng có trụ sở tại
Osaka, Nhật Bản. Công ty được thành lập năm 1890
IVO
: Điểm mở van nạp
IVC
: Điểm đóng van nạp
EVO
: Điểm mở van xả
EVC
: Điểm đóng van xả
CFD
: Computational Fluid Dynamics (Tính toán động lực học)
ANN
: Artificial Neural Network (Mạng nơ-ron nhân tạo)
DE
: Differential Evolution (Giải thuật tiến hóa vi phân)
MSE
: Mean square error
MAPE
: Mean Absolute Percentage Error
xix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 1.1: Động cơ RV165-2 do SVEAM sản xuất
2
Hình 1.2: Đồ thị đặc tính kỹ thuật động cơ RV165-2
4
Hình 1.3: Các hướng nghiên cứu trong lĩnh vực động cơ đốt trong
5
Hình 1.4:Tính toán thiết kế họng nạp của động cơ sử dụng kỹ thuật tính toán mô
phỏng số
8
Hình 1.5: Mô hình phân tích họng nạp ban đầu
12
Hình 1.6: Mô hình phân tích họng nạp sau khi thiết kế tối ưu hóa
12
Hình 1.7: Mô hình họng nạp
13
Hình 1.8: Mô hình tính toán phân tích
14
Hình 1.9: Các thông số hình học của họng nạp dạng xoắn ốc
16
Hình 1.10: Các mặt phẳng cắt ngang họng nạp nghiên cứu
17
Hình 1.11: Một số kết quả đạt được
17
Hình 1.12: Mô hình động cơ
18
Hình 1.13: So sánh vận tốc dòng khí vào giữa hai độ nâng xúpap 0,1 và 0,2 mm 20
Hình 1.14: So sánh vận tốc dòng khí
20
Hình 1.15: Một số mô hình được xây dựng
22
Hình 1.16: Kết quả dưới dạng mặt phẳng 3D xuất ra từ Ansys
22
Hình 1.17: Biểu đồ độ nhạy cục bộ (Local sensitivity charts)
23
Hình 1.18: Các mẫu thiết kế họng nạp bài báo đề suất
24
Hình 1.19: Biểu đồ hệ số xoáy và hệ số nạp
25
Hình 1.20: So sánh tỉ số xoáy giữa các họng nạp dạng xoắn ốc
25
Hình 1.21: So sánh giữa họng nạp xoắn ốc và dạng tiếp tuyến
26
Hình 1.22: Mô hình với hai họng nạp
26
Hình 1.23: Hình ảnh bố trí thực nghiệm
27
Hình 1.24: Các mẫu họng nạp đề xuất
28
Hình 1.25: Mô hình lưới cụm họng nạp trong nghiên cứu
29
xx
Hình 1.26: Các thông số thiết kế họng nạp được đề xuất cho
động cơ Toyota 2KD-FTV
30
Hình 1.27: Sơ đồ giả thuật của nghiên cứu của Frantisek SEDLACEK và Michal
SKOVAJSA
32
Hình 1.28: Động cơ Yamaha YZF-R6
34
Hình 1.29: Cụm buồng đốt và họng nạp
34
Hình 1.30: Biểu đồ vận tốc theo góc quay trục khuỷu của động cơ
Yamaha YZF-R6
35
Hình 1.31: Biểu đồ áp suất theo góc quay trục khuỷu của động cơ
Yamaha YZF-R6
35
Hình 1.32: Biểu đồ lưu lượng theo góc quay trục khuỷu của động cơ
Yamaha YZF-R6
36
Hình 1.33: Mô hình 3D họng nạp của động cơ Yamaha YZF-R6
được đưa vào mô phỏng
36
Hình 1.34: Mô hình tham số hóa họng nạp động cơ Yamaha YZF-R6
37
Hình 1.35: Kết quả mô phỏng trường vận tốc của động cơ
Yamaha YZF-R6
38
Hình 1.36: Kết quả mô phỏng trường áp suất của động cơ
Yamaha YZF-R6
39
Hình 1.37: Kết quả họng nạp tối ưu theo kết quả mô phỏng của
động cơ Yamaha YZF-R6.
39
Hình 1.38: Cụm họng / xúpap nạp động cơ VIKYNO RV165-2
41
Hình 2.1: Diễn biến quá trình nạp động cơ bốn kỳ
51
Hình 2.2: Họng nạp động cơ VIKYNO RV165-2
53
Hình 2.3: Hệ số xoáy theo phương dọc
55
Hình 2.4: Hệ số xoáy theo phương ngang
56
Hình 2.5: Phần tử không khí
58
Hình 2.6: Quá trình lan truyền ngược của mạng nơ-ron
68
Hình 3.1: Sơ đồ bố trí thực nghiệm đo tính năng kỹ thuật của động cơ
72
xxi
Hình 3.2: Một số hình ảnh quá trình lắp đặt và chạy thử nghiệm
73
Hình 3.3: Động cơ sau khi lắp đặt xong trên băng thử
73
Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý làm việc của phanh điện APA 100
74
Hình 3.5: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của thiết bị cân nhiên liệu 733S
75
Hình 3.6: Đặc tính Me, Ne và ge theo tốc độ động cơ
77
Hình 3.7: Mô hình 3D phương án hiện hữu
79
Hình 3.8: Phương án ngẫu nhiên 01
79
Hình 3.9: Phương án ngẫu nhiên 02
80
Hình 3.10: Phương án cải tiến 01
80
Hình 3.11: Phương án cải tiến 02
81
Hình 3.12: Sơ đồ bố trí thí nghiệm
82
Hình 3.13: Thực nghiệm đánh giá tính năng hoạt động và hệ số nạp của động
cơ VIKYNO RV165-2
82
Hình 3.14: Đồ thị so sánh công suất các phương án thực nghiệm
86
Hình 3.15: Đồ thị so sánh moment các phương án thực nghiệm
86
Hình 3.16: So sánh suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất định mức các phương án
thực nghiệm
87
Hình 3.17: So sánh hệ số nạp các phương án thực nghiệm
88
Hình 3.18 Bản vẽ chế tạo nắp xylanh động cơ RV165-2 của SVEAM/1
91
Hình 3.19: Bản vẽ chế tạo nắp xylanh động cơ RV165-2 của SVEAM/2
92
Hình 3.20: Hàm số thể hiện các đường sinh của họng nạp
93
Hình 3.21: Các kích thuớc hình học quan trọng
93
Hình 3.22: Thiết kế 2D họng nạp xoắn ốc động cơ VIKYNO RV165-2
97
Hình 3.23: Các mặt cắt dựng trong Solidworks
98
Hình 3.24: Đường nạp xoắn ốc dựng bằng phương pháp cũ
98
Hình 3.25: Đường nạp xoắn ốc dựng bằng phương pháp tham số
99
Hình 3.26: So sánh mô hình 3D của hai phương án
100
Hình 3.27: Họng nạp dựng bằng phương pháp tham số và phương pháp
hiện hữu
100
xxii