Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ÔN TV 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 6 trang )

HỌ TÊN HỌC SINH: …………………………………………………..
BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 6
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a) s hoặc x
- Từ khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất ….inh.
- Mẹ đặt vào cặp ….ách của bé mấy quyển ....ách để bé…ách cặp đi học.
b) uôt hoặc uôc
- Những khi cày c….trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m…….
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau:
- đất nước

- rực rỡ

- may mắn

- công nhân

Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
a) Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị
b) Cha mất sớm nhờ mẹ dạy dỗ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông .
c) Trong giờ học các bạn đều chăm chú nghe cô giảng.
d) Sáng sớm trên đường làng các bạn học sinh nô nức tới trường.
Bài 4: Tìm sự vật được nhân hóa


a) Bé ngủ ngon quá
Đẫy cả giấc trưa
Cái võng thương bé
Thức hoài đưa đưa
(Định Hải)
b) Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn


theo chúng tôi.
(Tô Hoài)
c) Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần
nữa.
(Trần Ninh Hồ)
Tên sự vật được nhân hóa
Từ ngữ tả sự vật như tả người
a) ………………………………………..
b) ………………………………………..
c) ………………………………………..

…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..

HỌ TÊN HỌC SINH: …………………………………………………..
BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 7
Bài 1:Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước từ viết sai chính tả
a. may mắn
d. giả gạo
h. buột tóc
b. ngả ba
e. con lươn
i. hình vuông
c. sinh đẹp
g. cầu trượt
k. rôm rã
Bài 2: Sửa lại các từ viết sai chính tả ở Bài 1 cho đúng


l. cái lượt
m. cây chúc
n. sinh sản

Bài 3. Trả lời câu hỏi sau:
a) Những chú gà trống thường gáy vang “ò ó o…” khi nào?

b) Khi nào hoa phượng lại nở đỏ trên quê hương em?

c) Năm nào các em sẽ học hết lớp 5 ở cấp Tiểu học?

Bài 4: Điền vào chỗ trống
a) l hoặc n
-….ên ….ớp
-…..on…….ước

-…..ên người
- chạy …on ton

- ….ạnh ….ẽo
- trời …óng


b) ay hoặc ây
- d …. học
- m …trắng

- thức d………
- m …… áo


- nhảy d……
- đó đ……

c) au hoặc âu
- con s……..
- c…..văn

- trước s………
- cây c……….

- l… nhà
- kh….. vá

Bài 5: Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong các câu sau:
a) Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo.
b) Chim non há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn.
c) Dịp Tết vừa rồi, em được về quê ngoại chơi.
d) Thanh đến bên bể nước, múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi. Thanh cúi nhìn bóng mình trong
bể với nhũng mảng trời xanh.
e) Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng
chiếu dội lên mặt. Chú chó xù có bộ lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.

HỌ TÊN HỌC SINH: …………………………………………………..
BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 8
Bài 1: Học sinh tập chép chính tả đoạn 1từ “Hồi còn nhỏ” đến “nhà Lê” bài Ông tổ nghề thêu/SGK
TV tập 2 trang 22.


Bài 2: Gạch chân dưới sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn sau:
a)

Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ.
(Trần Đăng Khoa)
b)
Quyển vở này mở ra
Bao nhiêu trang giấy trắng
Từng dòng kẻ ngay ngắn
Như chúng em xếp hàng.
(Quang Huy)
d) Những lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch với những chùm hoa nhỏ
li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá non to như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ.
(Ngô Quang Miện)
Bài 3. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong các câu sau:
a) Những cánh rừng Việt Bắc xanh ngút ngàn từ bao đời nay
b) Ngọn núi đá cao chót vót như chạm tới mây trời.
c) Đồng bào các dân tộc thiểu số trọn đời thủy chung với cách mạng.
Bài 4: Đặt 1 câu có sử dụng hình ảnh so sánh

HỌ TÊN HỌC SINH: …………………………………………………..
BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 9
Bài 1: Viết lại các từ và cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa
trần hưng đạo, trường sơn, cửu long,hà nội, hai bà trưng

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau
a, Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.

b, Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.


c, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.

Bài 3: Trong thời gian nghỉ học ở nhà vì dịch cúm Covid 19, em đã làm gì để giữ gìn sức khỏe của
mình trong mùa dịch này?


Bài 4: Em hãy tìm sự vật được so sánh với nhau trong đoạn thơ sau (ghi ra trong khung bên dưới)
Lá thông như thể chùm kim
Reo lên trong gió một nghìn âm thanh
Lá lúa là lưỡi kiếm cong
Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng
Lá chuối là những con tàu
Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng.

HỌ TÊN HỌC SINH: …………………………………………………..
BÀI TẬP ÔN MÔN TIẾNG VIỆT SỐ 10
Bài 1: Học sinh tập chép chính tả đoạn 2 từ “Sau nửa tháng trời” đến “mọi người” bài Chiếc máy
bơm/SGK TV tập 2 trang 37.


Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các câu sau:
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi…Hoa mười giờ nở đỏ
quanh các lối đi ven hồ.
- Các từ chỉ sự vật là:....................................................................................................................................
- Các từ chỉ hoạt động là:..............................................................................................................................
- Các từ chỉ đặc điểm là:...............................................................................................................................
Bài 3: Gạch chân dưới từ viết sai chính tả trong từng dòng sau
a) chạn bát, trạm xá, trách mắng, chông chờ.
b) nhà dông, rung động, chiếc giường, để dành.
c) già dặn, rôm rả, giằng co, dành giật.

Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:
a) Hồi còn đi học, Lam Anh rất say mê âm nhạc.
......................................................................................................................................................................
b) Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả.
......................................................................................................................................................................
c) Về già, ông lão người Chăm để dành được một hũ bạc.
......................................................................................................................................................................
d) Trẻ em là những chủ nhân tương lai của đất nước.
......................................................................................................................................................................
e) Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước.
…………………………..............................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×