Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP sài gòn hà nội trung tâm kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN THỊ MINH HẢI

RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI - TRUNG TÂM KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN THỊ MINH HẢI

RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI - TRUNG TÂM KINH DOANH

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ NỮ


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc bảo vệ một học
vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn
trong luận văn này đều đã đƣợc trân trọng chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Thị Minh Hải


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thế Nữ ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu đề
tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa sau đại học Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá
trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các anh chị đang công tác tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực

hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn
thành chƣơng trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Tác giả luận văn

Trần Thị Minh Hải


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI
RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..........................................................................................................4
1.1. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................4
1.2. Một số vấn đề cơ bản về RRTD của Ngân hàng thƣơng mại ..............................8
1.2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ..........................................8
1.2.2. RRTD của ngân hàng thương mại ..............................................................11
1.3. Quản lý RRTD tại NHTM.................................................................................23
1.3.1. Tổng quan về quản lý RRTD .......................................................................23
1.3.2. Quản lý RRTD theo hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng thương mại .............25
1.3.3. Tổ chức thực hiện và giám sát quản lý rủi ro tín dụng ...............................33
1.4. Một vài nét về các doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................................38
1.4.1. Khái niệm các doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................38
1.4.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................41
1.4.3. Các hình thức tín dụng của doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................43
1.4. Kinh nghiệm quản lý RRTD của một số ngân hàng ..........................................44

1.4.1. Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) .............................................................44
1.4.2. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) ..........................46
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................48
2.1. Thiết kế luận văn ................................................................................................48
2.2. Phạm vi và thời gian nghiên cứu ........................................................................48
2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................................49


2.3.1. Thông tin thứ cấp ........................................................................................49
2.3.2. Thông tin sơ cấp..........................................................................................50
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI - TRUNG TÂM KINH DOANH ...................53
3.1. Quá trình hình thành phát triển và hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP
Sài Gòn - Hà Nội .......................................................................................................53
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội.....53
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh
Doanh ....................................................................................................................55
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Trung Tâm Kinh Doanh , giai đoạn 2012-2016 ...................................................57
3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh ...............................65
3.2.1. Rủi ro tín dụng của doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................65
3.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh ....................................70
3.2.3. Chính sách tín dụng và tổ chức bộ máy thực hiện ......................................74
3.2.4. Tổ chức thực hiện và giám sát ....................................................................77
3.3. Đánh giá công tác quản lý RRTD tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Trung tâm kinh doanh ...............................................................................................89
3.3.1. Kết quả đạt được .........................................................................................89

3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................90
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI - TRUNG TÂM KINH
DOANH ....................................................................................................................97
4.1. Định hƣớng quản lý RRTD trong thời gian tới của ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh .............................................................................97
4.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội ....................97


4.1.2. Định hướng quản lý RRTD của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Trung Tâm Kinh Doanh trong thời gian tới. .................................................... 100
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý RRTD đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh ................ 101
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác nhận diện RRTD ..................................... 101
4.2.2.Giải pháp hoàn thiện đo lường rủi ro tín dụng ........................................ 103
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát RRTD .................................................... 103
4.2.4. Giải pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng ...................................... 106
4.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 111
4.3.1. Kiến nghị với Hội sở SHB ........................................................................ 111
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước........................................................ 119
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 121
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 122
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

CIC

2

DNNN

3

DNVVN

4

HĐQT

Hội đồng quản trị

5

KToNB

Kiểm toán nội bộ

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


7

QLRR

Quản lý rủi ro

8

RRTD

Rủi ro tín dụng

9

XHTD

Xếp hạng tín dụng

Trung tâm thông tin tín dụng
Doanh nghiệp nhà nƣớc
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

i


DANH MỤC BẢNG

STT


Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1

Tiêu chí xác định DNVVN của một số quốc gia trên thế giới

39

1

Bảng 1.2

2

Bảng 2.1

Các nội dung của bảng hỏi

52

3

Bảng 2.2


Đặc điểm của mẫu khảo sát

52

4

Bảng 3.1

Cơ cấu nguồn vốn qua các năm từ 2012 đến 2016

58

5

Bảng 3.2

6

Bảng 3.3

7

Bảng 3.4

8

Bảng 3.5

9


Bảng 3.6

10

Bảng 4.1

Dấu hiệu nhận biết khoản vay có thể xảy ra rủi ro

101

11

Bảng 4.2

Trọng số chấm điểm chỉ tiêu tài chính

104

12

Bảng 4.3

Chính sách khách hàng doanh nghiệp

107

13

Bảng 4.4


Phân loại nợ theo xếp hạng tín dụng

114

14

Bảng 4.5

Ma trận rủi ro

116

15

Bảng 4.6

Kế hoạch kiểm soát rủi ro cơ bản

116

Bảng chỉ tiêu xếp loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo nghị
định số 56/2009/NĐ-CP

Dƣ nợ tín dụng phân loại theo thành phần kinh tế và thời
gian vay
Phân loại nợ đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại SHB Trung Tâm Kinh Doanh giai đoạn 2012-2016
Phân loại khách hàng dựa theo XHTD nội bộ
Chính sách kiểm soát tín dụng tại SHB Trung Tâm
Kinh Doanh

Tình hình thu hồi nợ đã đƣợc xử lý bằng quỹ dự phòng
rủi ro

ii

40

60

71
79
83

88


DANH MỤC HÌNH

Nội dung

STT

Hình

1

Hình 3.1

2


Hình 3.2

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

Biểu đồ doanh số cho vay qua các năm 2012 đến 2016

60

5

Hình 3.5

Biểu đồ cho vay qua các năm 2012 đến 2016

62

6

Hình 3.6

Tình hình cho vay theo loại tiền giai đoạn 2012-2016

63


7

Hình 3.7

Tình hình cho vay theo thời hạn giai đoạn 2012-2016

64

8

Hình 3.8

9

Hình 3.9

10

Hình 3.10

11

Hình 4.1

Mạng lƣới hoạt động của SHB giai đoạn 2012 đến
2016
Số lƣợng nhân sự của SHB giai đoạn 2012 đến 2016
Biểu đồ nguồn vốn huy động qua các năm 2012
đến 2016


Tình hình biến động tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn
2012-2016
Tình hình biến động tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2012-2016
Tình hình biến động nợ xấu so với nợ quá hạn giai
đoạn 2012-2016
Khung quản lý rủi ro cơ bản

iii

Trang
54
55
59

72
73
74
114


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Nội dung

STT

Hình

1


Sơ đồ 1.1

Các trụ cột của Basel 2

26

2

Sơ đồ 1.2

Mô hình “3 vòng kiểm soát” RRTD của NHTM

30

3

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức của SHB - Trung Tâm Kinh Doanh

56

4

Sơ đồ 3.2

Quy trình tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa

67


5

Sơ đồ 4.1

Phần mềm quản lý dữ liệu khách hàng

112

iv

Trang


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tín dụng là một hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại và tạo ra lợi nhuận
chủ yếu cho các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Song hoạt động này chứa đựng
rủi ro rất cao, gây ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đối
với cả doanh nghiệp và nền kinh tế. Các doanh nghiệp là các chủ thể chính trong nền
kinh tế, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh tốt thì vốn trong nền kinh tế
mới lƣu thông, chuyển dịch tốt làm cho đất nƣớc phát triển. Hiện nay số lƣợng doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng số các doanh nghiệp, để
các doanh nghiệp này phát triển đƣợc thì Nhà Nƣớc đã có chỉ đạo các ngân hàng có các
chính sách hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp. Do đó, các ngân hàng đang dần mở rộng, đƣa
ra các gói vay ƣu đãi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong nền kinh tế thị trƣờng
các ngân hàng đều phải hết sức thận trọng trong cho vay vì nếu để rủi ro xảy ra thì khả
năng mất vốn là không thể tránh khỏi.
Vì vậy, việc đánh giá nghiên cứu về RRTD của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng thƣơng mại thực sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh (SHB TTKD)

là Chi nhánh mới thành lập đƣợc 04 năm và là chi nhánh đặc biệt trong hệ thống
SHB, quản lý dƣ nợ lớn nhất hệ thống. Năm 2012, SHB chính thức sáp nhập
Habubank, ngoài việc tăng quy mô vốn điều lệ, mạng lƣới hoạt động kinh doanh
và quy mô tổng tài sản tăng thì nợ xấu cũng là vấn đề trọng tâm của SHB. Đặc
biệt tại SHB tỷ trọng cho vay doanh nghiệp chiếm phần lớn, trong đó nợ xấu của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng khá cao, chủ yếu là các khoản vay
khó thu hồi và có khả năng không thu hồi đƣợc vốn.
Từ những nhận định trên, qua quá trình tìm hiểu thực tế tại ngân hàng TMCP
TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy cô
em xin chọn đề tài: “Rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh” để nghiên cứu
trong luận văn tốt nghiệp cao học.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về RRTD, quản lý RRTD trong hoạt
động ngân hàng thƣơng mại.

-

Phân tích thực trạng: làm rõ những hạn chế, những mặt đạt đƣợc và những
vấn đề phát sinh trong công tác quản lý RRTD đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh.

-


Đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro, giảm
thiểu RRTD đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra đề tài nghiên cứu này tôi tập
trung giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Thực trạng về hoạt động quản lý RRTD đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh nhƣ thế nào?
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý RRTD tại
NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1.

Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ

tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh. Trong đó, bao
gồm nghiên cứu các vấn đề về quản lýrủi ro tín dụng.
4.2.
-

Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh.
- Về không gian: thực hiện nghiên cứu tại Trung Tâm Kinh Doanh của Ngân

Hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
- Vê thời gian: các dữ liệu đƣợc khảo sát, đánh giá thực trạng từ năm 2012 – 2016.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn có 4 chƣơng:

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản
lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.

2


Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh .
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh .

.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI
RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan nghiên cứu
Cho đến nay đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về đề tài rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng, có đề tài nghiên cứu các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng có đề tài nghiên cứu các biện pháp nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng để nâng cao
hiệu quả hoạt động cho ngân hàng. Dƣới đây là một số đề tài nghiên cứu về rủi ro
tín dụng mà tác giả có cơ hội đƣợc tham khảo qua.
Đỗ Thị Hải Yến, 2015, “Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn việt nam - Chi nhánh Sông Vân”, Luận văn thạc sỹ. Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam với đặc thù hoạt động chủ yếu cho
vay các doanh nghiệp có vốn nhà nƣớc và các doanh nghiệp đƣợc đánh giá tốt nên

rủi ro tín dụng tại ngân hàng sẽ giảm thiểu so với các ngân hàng thƣơng mại cổ
phần khác.Luận văn tập trung vào đánh giá rủi ro tín dụng từ các vấn đề nội tại của
ngân hàng, đặc biệt là việc thực hiện quy trình tín dụng không chặt chẽ tại chi
nhánh Sông Vân của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam. Từ
việc phân tích các nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng tác giả đã đƣa ra đƣợc các
biện pháp cho chi nhánh nhƣ: áp dụng mô hình đánh giá rủi ro, xếp hạng tín dụng,
quy trình tín dụng và đạo đức của cán bộ tín dụng… Điểm nổi bật của luận văn là
tác giả đã đề xuất đƣợc giải pháp thành lập bộ phận thu thập và xử lý thông tin,
phân loại đánh giá khách hàng bên cạnh đó cũng đƣa ra các biện pháp thực tế để
nâng cao kỹ năng cũng nhƣ rèn luyện đạo đức cho cán bộ tín dụng.
Phạm Văn Chung, 2015, “Hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Hàng Hải
Việt Nam - Chi Nhánh Vĩnh Phúc”, Luận văn thạc sỹ. Luận văn đã nêu bật đƣợc các
rủi ro tín dụng thƣờng gặp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải qua các phân tích về
nhân tố chủ quan và khách quan dẫn tới rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Làm rõ đƣợc
nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh

4


Vĩnh Phúc chủ yếu là do sự kiểm soát các quy trình cũng nhƣ nguồn lực tại ngân
hàng chƣa thực sự tốt, nghiệp vụ và năng lực của các cán bộ tín dụng chƣa thực sự
vững để lƣờng hết các rủi ro tín dụng trong các hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh
đó luận văn cũng phân tích sâu về việc rủi ro đến từ việc phía các khách hàng tại địa
bàn hoạt động của ngân hàng, với đặc thù các doanh nghiệp nhỏ lẻ hoạt động với
quy mô nhỏ và tình hình tài chính chƣa công khai minh bạch nên gây nhiều khó
khăn trong công tác thẩm định, kiểm soát để cho vay gây ra nhiều rủi ro cho ngân
hàng. Từ việc đƣa ra những nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng, tác giả đã đƣa ra
đƣợc các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng và các đề xuất để Ngân hàng TMCP
Hàng Hải - Chi nhánh Vĩnh Phúc áp dụng.
Nguyễn Thị Mai Hƣơng, 2013, “Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và

vừa tại Ngân hàng Ngoài Quốc Doanh - VPBank”, Luận văn thạc sỹ. Điểm nổi bật
trong luận văn là tác giả đã làm rõ đƣợc đặc thù hoạt động của ngân hàng Vpbank là
cho vay tín chấp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, trên thị trƣờng không phải
ngân hàng nào cũng có sản phẩm tín chấp doanh nghiệp và chỉ có một số ít ngân
hàng chấp nhận tín chấp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do đó sẽ tiềm ẩn nhiều
rủi ro đặc biệt là rủi ro tín dụng. Luận văn đã đi sâu phân tích đƣợc các nguyên
nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VPBank nhƣ: chƣa tuân thủ nghiêm ngặt
quy trình cho vay, lạm dụng tài sản thế chấp, thiếu kiểm tra giám sát vốn vay, do
chạy theo lợi nhuận nên chất lƣợng một số khoản vay chƣa đƣợc tốt…Từ đó tác giả
đã đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng VPBank
và các giải pháp đã bám sát với những thực trạng còn tồn tại trong ngân hàng.
Lê Thị Hồng Thắm, 2015, “Kiểm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đà
Nẵng”, Luận văn thạc sỹ. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt
Nam đƣợc biết đến là ngân hàng có mạng lƣới khách hàng lớn bao gồm cả doanh
nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chất lƣợng các khoản vay doanh nghiệp tại
BIDV tƣơng đối tốt và quy trình kiểm soát tín dụng tƣơng đối chặt chẽ, thống nhất
nên tỷ lệ nợ xấu tại BIDV nói chung cũng nhƣ chi nhánh Đà Nẵng không lớn. Luận

5


văn đã tập hợp đƣợc khá nhiều tƣ liệu, số liệu phản ánh rõ đƣợc thực trạng kinh
doanh, thực trạng RRTD trong cho vay đối với doanh nghiệp và thực trạng kiểm
soát RRTD tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng khi cho các doanh nghiệp vay. Đã hệ
thống hóa, phân tích khá rõ các biện pháp mà chi nhánh Đà Nẵng đã triển khai để
kiểm soát RRTD trong hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp, bên cạnh đó
cũng đề cập tới các vấn đề khó khăn của chi nhánh trong việc thực hiện những giải
pháp này.
Đỗ Thị Mai Liên, 2015, “Rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Dương Chi nhánh Thăng Long”, Luận văn thạc sỹ. Luận văn đã đề cập đến một số chỉ tiêu

đo lƣờng rủi ro tín dụng, tập trung vào phân loại nợ trên cơ sở chuẩn mực của Basel
2 và các Thông tƣ hƣớng dẫn của NHNN. Luận văn có tham khảo kinh nghiệm của
các ngân hàng nƣớc ngoài cũng nhƣ một số ngân hàng lớn trong nƣớc và rút ra các
kinh nghiệm cho NHTMCP Đại Dƣơng. Các phân tích của luận văn bám sát diễn
biến thực tế của nền kinh tế, chính sách của NHNN cũng nhƣ ngân hàng Đại Dƣơng
cập nhật đến năm 2014. Điểm nổi bật là luận văn đã chú ý cập nhật các thông số
phản ánh rủi ro tín dụng của NHTMCP Đại Dƣơng - Chi nhánh Thăng Long nhƣ
phản ánh rõ nợ quá hạn của chi nhánh lên tới 54,055; nợ xấu 53,59% năm 2014, đây
là số liệu khá chi tiết và cụ thể phản ánh đúng thực trạng của các chi nhánh ngân
hàng TMCP Đại Dƣơng trong thời gian năm 2014. Do đó đánh giá về các kết quả
nhƣ: tổ kiểm soát nội bộ, xếp hạng tín dụng nội bộ, trích quỹ dự phòng rủi ro, giám
sát tín dụng phù hợp với diễn biến thị trƣờng trong thời gian qua.
Nguyễn Tiến Lâm, 2014, “Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thái
Nguyên”, Luận văn thạc sỹ. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản
về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong đó
nổi bật là các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.Đây là cơ sở
nền tảng cho phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trên cơ sở giới thiệu về NHTMCP Công Thƣơng
Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng rủi ro tín

6


dụng, quản lý rủi ro tín dụng trên các phƣơng diện: chính sách cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ, biện pháp sử dụng để phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tác giả đã đƣa ra đƣợc một số các giải pháp trong
công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh
nhƣ: hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng, cơ cấu quản lý giám sát rủi ro
tín dụng, xây dựng hệ thống văn bản chế độ, nâng cao chất lƣợng công tác thẩm

định, nâng cao chất lƣợng thông tin.
 Kết luận chung
Các công trình nghiên cứu trên đã có nhiều đóng góp trong việc giải quyết các vấn
đề lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại đang hoạt
động trong thị phần ngành ngân hàng. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại nhƣ sau:
Thứ nhất, việc phân tích tình hình rủi ro tín dụng mới chỉ dừng lại chủ yếu
thông qua các con số trên cơ sở báo cáo nội bộ và các chỉ tiêu đơn thuần mà chƣa
thực sự đi sâu vào bình luận và diễn giải gắn với thực tế hoạt động cho vay hay bản
chất của từng đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân để từ đó
đƣa ra hƣớng quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả.
Thứ hai, đề tài rủi ro tín dụng là đề tài truyền thống các luận văn trên chƣa đƣa ra
đƣợc một số kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại cùng
quy mô hay kinh nghiệm của các chi nhánh trong cùng ngân hàng để từ đó đƣa ra một số
bài học kinh nghiệm cho chi nhánh của ngân hàng đang nghiên cứu.
Thứ ba, các công trình chủ yếu là phân tích số liệu đƣợc thu thập từ phía
ngân hàng, trong các đề tài thu thập trên không có đề tài nào thực hiện phƣơng pháp
khảo sát bằng bảng hỏi kết hợp với phỏng vấn ngƣời dùng. Áp dụng phƣơng pháp
khảo sát là một phƣơng pháp tiếp cận mới, hiểu đƣợc các ý kiến cũng nhƣ nhận
đƣợc các góp ý của chính những ngƣời làm việc trong ngành ngân hàng, từ đó đƣa
ra các đánh giá, phân tích chứ không chỉ dựa trên các số liệu so sánh và đánh giá
chủ quan từ phía ngân hàng.
Khoảng trống nghiên cứu mà các công trình trên chƣa đề cập đến sẽ đƣợc
luận văn tìm hiểu, đó là nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro

7


tín dụng, hoạt động cho vay của các doanh nghiệp vừa và nhỏ; Đánh giá thực trạng
cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ và công tác quản lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay tại Trung Tâm Kinh Doanh để từ đó có các giải pháp nhằm

tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh.
1.2. Một số vấn đề cơ bản về RRTD của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm và chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại có thể đƣợc định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ
hoặc vai trò dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, khái niệm ngân hàng thƣơng mại đƣợc
đƣa ra nhƣ sau: Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tài chính cung cấp một sanh mục
các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán
và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế.
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thông qua tại kì họp thứ 7
khóa XII ngày 16 tháng 06 năm 2010, tại điều 4 có ghi “Ngân hàng là loại hình tổ
chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định
của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao
gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã” và “
Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận”. Trong đó quy định: “ Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một sô các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp
tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
Ngân hàng thƣơng mại dù ở quốc gia nào cũng là trung gian tài chính lớn
nhất và là tổ chức tài chính mà các chủ thể kinh tế giao dịch thƣờng xuyên nhất,
không chỉ vậy ngân hàng còn có những chức năng riêng mà không một tổ chức tín
dụng nào đƣợc phép có nhƣ: Chức năng tạo tiền, chức năng trung gian tài chính,
chức năng trung gian thanh toán.

8



1.2.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, hình thức biểu hiện của tín
dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp. Do vậy, trên thực tế các nhà kinh tế
cũng có nhiều quan điểm khác nhau khi đƣa ra khái niệm về tín dụng. Tuy nhiên
dƣới hình thức nào thì quan hệ này cũng bộc lộ chung một bản chất và có thể hiểu
tín dụng một cách tổng quát nhƣ sau:
Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế liên quan đến các giao dịch về tài sản
giữa bên cho vay và bên đi vay. Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên
đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Xét về bản chất, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với
các đặc trƣng sau:
Thứ nhất, tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm hai hình thức là
tiền hay hiện vật.
Thứ hai, tín dụng phải tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả nên ngƣời cho vay
khi chuyển giao tài sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi
vay sẽ trả đúng hạn.
Thứ ba, giá trị đƣợc hoàn trả thông thƣờng phái lớn hơn giá trị lúc cho vay
hay nói cách khác là ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
Thứ tƣ, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô diều kiện, có nghĩa
là bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
 Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng cho nhiều đối tƣợng khách hàng
với những mục đích sử dụng khác nhau.
Căn cứ vào thời gian, tín dụng ngân hàng được chia làm ba loại:
Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay đến 12 tháng.
Loại hình tín dụng này thông thƣờng đƣợc áp dụng với nhàng hiều loại khách hàng
dƣới hình thức vay hạn mức hay từng lần. Thông thƣờng khách hàng sẽ có một
phần tài sản để bảo đảm cho toàn bộ món vay.


9


Tín dụng trung hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 12 tháng đến
60 tháng. Đây thƣờng là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án mua sắm
máy móc thiết bị, các dự án xây dựng nhà xƣởng, kho bãi… Thông thƣờng tài sản
hình thành từ vốn vay sẽ đƣợc dùng để thế chấp ngân hàng.
Tín dụng dài hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 60 tháng trở
lên. Đây thƣờng là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án mua sắm dây
chuyền thiết bị đồng bộ, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng…Tài sản thế chấp chủ yếu là
tài sản hình thành từ vốn vay.
Căn cứ vào biện pháp bảo đảm, tín dụng ngân hàng được chia làm hai loại:
Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tín dụng mà theo đó nghĩa vụ
trả nợ của khách hàng đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế
chấp của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín
dụng này đảm bảo cho ngân hàng có độ an toàn cao hơn, khả năng mất vốn thấp
hơn do ngân hàng có thể phát mại tài sản để thu hồi vốn trong trƣờng hợp khách
hàng không có khả năng thanh toán nợ đến hạn.
Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tín dụng mà theo đó
nghĩa vụ trả nợ của khách hàng không đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản
cầm cố, thế chấp của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
Loại hình tín dụng này khá rủi ro với ngân hàng nên ngân hàng chỉ áp dụng đối với
những khách hàng có uy tín, đƣợc ngân hàng tín nhiệm và là khách hàng truyền
thống chiến lƣợc của ngân hàng.
 Vai trò của tín dụng ngân hàng thƣơng mại
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp
và dcác tổ chức kinh tế là tối đa hóa lợi nhuận.Và mục tiêu hàng đầu của ngân hàng
- một tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng không nằm ngoài mục đích đó. Ngân hàng thu
đƣợc lợi nhuận thông qua các hoạt động dịch vụ, cung cấp cho khách hàng nhƣ
thanh toán, tƣ vấn quan trọng nhất là hoạt động cho vay (hoạt động tín dụng). Ngân

hàng với tƣ cách là một trung gian tài chính kinh doanh trên nguyên tắc tiền gửi của
khách hàng (nghiệp vụ huy động vốn) dƣới hình thức tài khoản vãng lai và tài

10


khoản tiền gửi. Trên cơ sở đó ngân hàng tiến hành các hoạt động cho vay dƣới
nhiều hình thức khác nhau, tùy theo yêu cầu vay của khách hàng. Sự chênh lệch
giữa tiền lãi kiếm đƣợc thông qua hoạt động và tiền lãi phải trả cho các khoản huy
động là lợi nhuận thu đƣợc. Đây chƣa phải là toàn bộ lợi nhuận của ngân hàng, tuy
nhiên nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng do nó chiếm tỷ lệ lớn
nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.2. RRTD của ngân hàng thương mại
Nhƣ đã trình bảy ở trên nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân
hàng do nó chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng. Tuy nhiên
nghiệp vụ tín dụng lại thƣờng đem lại các loại rủi ro tín dụng cho ngân hàng, do đó
cần tìm hiểu về RRTD, tìm hiểu mối quan hệ giữa RRTD với các rủi ro khác, các
tiêu thức để nhận biết RRTD, nguyên nhân của RRTD cũng nhƣ các chỉ tiêu đánh
giáRRTD đến hoạt động của ngân hàng.
1.2.2.1. Khái niệm RRTD
RRTD gắn liền với hoạt động tín dụng, là hoạt động cơ bản của ngân hàng và
đem lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng hiện nay, có thể gây tổn thất về tài chính,
về kinh tế mà tác động trực tiếp là làm giảm lãi, giảm giá trị thị trƣờng về vốn,
trong trƣờng hợp nghiêm trọng hơn có thể làm hoạt động kinh doanh của ngân hàng
bị thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân hàng.
Có nhiều khái niệm về RRTD đƣợc ghi nhận trong các tài liệu nghiên cứu của
các học giả trong và ngoài nƣớc, có thể dẫn ra nhƣ sau:
Theo Joel Bessis đƣa ra khái niệm về RRTD trong cuốn Quản lý rủi ro trong
ngân hàng: “RRTD là rủi ro quan trọng nhất trong ngân hàng. Đó là rủi ro đối tác
sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Theo các quy định, RRTD chia thành một vài thành

phần RRTD: rủi ro vỡ nợ; rủi ro giảm uy tín; rủi ro nguy cơ, tức là sự bất trắc về
giá trị tương lai của khoản tiền có thể thua lỗ vào thời điểm vỡ nợ chưa biết; thua
lỗ do vỡ nợ thường ít hơn lượng tiền phải trả bởi vì sự hồi phục nhờ đảm bảo hay
thế chấp của bên thứ ba; rủi ro đối tác là hình thức RRTD cụ thể xuất phát từ phái
sinh, có thể chuyển đổi từ đối tác này sang đối tác khác” .

11


Quan điểm của A.Saunder và H.Langge thì: “RRTD là khoản lỗ tiềm tàng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng luồng thu nhập dự
tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể thực hiện đầy đủ về cả số
lượng và thời gian”.
Theo định nghĩa của Ủy ban Basel thuộc Ngân hàng Thanh toán Quốc tế:
“RRTD là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các
nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”.
Quan điểm của Timmothy W.Koch: “RRTD là sự thay đổi tiềm ẩn của thu
nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc vốn vay không được thanh toán hay
thanh toán trễ hạn”.
Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm
2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng
rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín
dụng. chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, RRTD đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện được hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy, đứng trên nhiều góc độ khác nhau để nhìn nhận thì RRTD có thể
đƣợc diễn đạt dƣới các hình thức khác nhau, song các khái niệm, các quan điểm đều
tựu chung về bản chất của RRTD đó là: RRTD là khả năng xảy ra tổn thất, thiệt hại
về kinh tế mà tổ chức tín dụng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn không thực

hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc và lãi hoặc hoàn trả không đúng hạn.
1.2.2.2. Tác động của RRTD đến hoạt động của ngân hàng và sự ổn định của nền
kinh tế
NHTM đƣợc coi là trung gian tài chính, có vai trò điều tiết dòng vốn cho nền
kinh tế. Hoạt động của ngân hàng bất ổn sẽ gây hậu quả nặng nề đến bản thân ngân
hàng đó, hệ thống ngân hàng và rộng hơn đó là sự bất ổn định của nền kinh tế.
(1) Tác động của RRTD đến hoạt động của ngân hàng

12


Nhƣ phân tích trên đây, hoạt động tín dụng luôn đem lại thu nhập chủ yếucho
một ngân hàng, do vậy RRTD cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động
của ngân hàng, cụ thể các tác động của RRTD nhƣ sau:
Giảm lợi nhuận của ngân hàng
Khi RRTD xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó đòi, sự ứ đọng vốn dẫn đến
giảm vòng quay vốn ngân hàng, phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám sát thu
nợ… các chi phí này cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất nợ quá hạn, vì
đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, một trong những biện pháp xử lý của ngân
hàng, thực tế ngân hàng rất khó có thể thu hồi đầy đủ chúng. Bên cạnh đó, ngân
hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động trong khi một bộ phận tài sản của
ngân hàng không thu đƣợc lãi cũng nhƣ không chuyển đƣợc thành tiền cho ngƣời
khác vay và thu lãi. Kết quả là giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Giảm khả năng thanh toán của ngân hàng
Ngân hàng thƣờng lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi,
cho vay, đầu tƣ mới…) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thunợ gốc và lãi cho
vay…) tại các thời điểm trong tƣơng lai. Khi các hợp đồng vay không đƣợc thanh
toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai dòng tiền. Một thực
tế diễn ra, các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ
hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại không đƣợc hoàn trả đúng hạn.

Nếu ngân hàng không đi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng chi trả của
ngân hàng sẽ bị suy yếu, dẫn đến rủi ro thanh toán.
Giảm uy tín của ngân hàng
Tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần, hay những thông tin về
RRTDcủa ngân hàng bị tiết lộ ra công chúng, uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng
tài chính sẽ bị giảm sút, đây là cơ hội tốt cho các đối thủ cạnh tranh giành giật lấy
thị trƣờng và khách hàng.
Phá sản ngân hàng
Nếu nhiều khách hàng vay vốn ngân hàng gặp khó khăn trong việc hoàn trả,
nhất là những khoản vay lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng trong hoạt động của
chính ngân hàng. Khi ngân hàng không chuẩn bị trƣớc các phƣơng án dự phòng,

13


không đủ khả năng đáp ứng đƣợc nhu cầu rút vốn quá lớn, sẽ nhanh chóng mất khả
năng thanh toán, dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng.
(2) Tác động của RRTD đối với nền kinh tế
Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế.Vì vậy, khi RRTD xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng, có khả năng lây
lan các ngân hàng khác tạo ra sự phá sản của Ngân hàng mà đua nhau rút tiền ào ạt,
tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi nên đƣa nhau đến ngân hàng rút tiền trƣớc thời
hạn. Điều đó có thể đƣa đến phá sản hàng loạt các ngân hàng và sẽ tác động xấu đến
nền kinh tế.Khi các Ngân hàng phá sản sẽ kéo theo một bộ phận, các xí nghiệp,
doanh nghiệp, dân cƣ mất vốn làm ảnh hƣởng xấu đến sản xuất và đời sống.
Ngoài ra việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn,
ngƣời gửi tiền không lấy lại tiền đƣợc. Những hậu quả này còn giảm lòng tin của
công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, những nhƣ hiệu
lực của các chính sách tiền tệ của Chính phủ.
1.2.2.3. Phân loại RRTD

Có nhiều cách phân loại và tiếp cận RRTD khác nhau, sau đây là một số cách
phân loại phổ biến:
(1) Căn cứ vào nguồn gốc của RRTD có thể chia RRTD làm hai nhóm:
Rủi ro đạo đức: Là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi cuộc giao
dịch diễn ra. Vì lợi ích cá nhân mà bên cho vay đã bỏ qua các thông tin không tin
cậy về năng lực trả nợ của bên đi vay hoặc bên đi vay đã cố tình không tuân thủ các
quy định trong thỏa thuận vay, không cung cấp các thông tin có thể ảnh hƣởng đến
năng lực trả nợ trong quá trình sử dụng vốn vay.
Rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch: Là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra
trƣớc khi cuộc giao dịch diễn ra. Bên cho vay tin tƣởng vào năng lực của ngƣời vay
mà cho vay trong khi ngƣời đi vay với mục đích để vay đƣợc vốn đã cung cấp
thông tin không trung thực cho bên cho vay.
(2) Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia RRTD làm hai nhóm:
Rủi ro mất vốn: Rủi ro mất vốn là rủi ro khi ngƣời vay không có khả năng trả
đƣợc nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào

14


×