Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm vùng đông nam bộ địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.95 KB, 16 trang )

Câu hỏi trắc nghiệm vùng Đông Nam Bộ
Câu hỏi Vận dụng:
Dựa vào Atlat trang 19, giải thích vì sao Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn
cây công nghiệp ngắn ngày ?
A. Có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.
B. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
C. Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.
D. Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trong các trung tâm công nghiêpp̣ sau đây, trung
tâm công nghiêpp̣ nào có cơ cấu ngành công nghiêpp̣ đa dangp̣ nhất ở Đông Nam Bộ:
Thủ Dầu Một
TP. Hồ Chí Minh
Bà Rịa – Vũng Tàu
Biên Hòa- Đồng Nai
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trong cac trung tâm công nghiêpp̣ sau đây, trung
tâm công nghiêpp̣ nào không nằm ở vùng Đông Nam Bô?p̣
Thủ Dầu Một
Vũng Tàu
Tân An
Biên Hòa
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hay cho biết Đông Nam Bô không co cửa khẩu quốc tế nào
sau đây:
Bờ Y
Xa Mát
Mộc Bài
Hoa Lư
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cây công nghiêpp̣ chuyên môn hóa hàng đầu ở Đông Nam Bô
p̣là
Cao su
Cà phê


Hồ tiêu
Điều
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hay cho biết trong cơ cấu ngành công nghiêpp̣ của Biên Hòa
không có ngành công nghiệp nào:
Điêṇ tư, dêt, may, vật liêụ xây dưng
Khai thác chế biến lâm sản.
Cơ khí, hóa chất, phân bón.
Luyện kim đen, luyện kim màu.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hay cho biết Đông Nam Bô cp̣ ó cảng biển nào sau đây?
Ba Ngòi
Vũng Tàu
Kiên Lương
Cam Ranh
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, haỹ cho biết Đông Nam Bô p̣không có loaị khoáng sản nào sau
đây?
1


Khí đốt
Đá axit
Dầu mỏ
Than bùn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hay cho biết năm 2007 tỉnh nào sau đây không nằm trong
vung kinh tế trọngp̣ điểm phía Nam?
Đồng Nai
Đồng Tháp
Bà Rịa- Vũng Tàu
Tây Ninh
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiêpp̣ nào sau đây có quy mô
bình quân đầu người thấp nhất ở vùng kinh tế trọngp̣ điểm phía Nam?

Tây Ninh
Long An
Bình Phước
TP. Hồ Chí Minh
2 tỉnh giáp biển của Đông Nam Bộ (căn cứ vào Atlat trang 29) là
Vũng Tàu và TP Hồ Chí Minh.

Đồng Nai và Tây Ninh.

Bình Dương và Bình Phước.

Bình Phước và Tây Ninh.

Cho bảng số liệu sau:Cơ cấu kinh tế của cả nước và Đông Nam Bộ năm 2014 (đơn vị %)
Vùng Đông Nam Bộ
Đông Nam Bộ
Cả nước
Em hãy cho biết:

Nông – lâm – ngư
nghiệp
3,9
19,7

Công nghiệp – xây
dựng
53,4
36,9

Dịch vụ

42,7
43,4

Biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất tỉ trọng cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ?
Cột chồng

Miền

Tròn

Không thể vẽ được.

Nhận xét nào sau đây đúng: So với cả nước ngành này ở Đông Nam Bộ gấp 1,4 lần:
a. Nông lâm ngư nghiệp.
b. Công nghiệp – xây dựng.
c. Dịch vụ.
d. Không có ngành nào.
Vì sao kinh tế Đông Nam Bộ phát triển mạnh:

a.
b.
c.
d.

Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều nông sản nhiệt đới cần cho nhu cầu thế giới.
Sản xuất nông nghiệp, hàng tiêu dùng và du lịch phát triển.
Ngành dịch vụ phát triển mạnh và đa dạng thúc đẩy phát triển kinh tế.
Có thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước.
So với năm 2002 tỉ trọng nông nghiệp của Đông Nam Bộ giảm bao nhiêu %:
3,9

3,2
2,4
2,3
Cho bảng số liệu sau: Tỉ trọng một số tiêu chí dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước qua các
năm (cả nước 100%) đơn vị: %
2


Tiêu chí
Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Số lượng hành khách vận chuyển
Khối lượng hàng hóa vận chuyển
Em hãy cho biết:

1995
35,8
31,3
17,1

2000
34,9
31,3
17,5

2010
36,7
27,6
18,3

2013

34,0
31,7
18,0

Biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số tiêu chí dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ
so với cả nước:

A. Tròn
B. Cột
Nhận định nào sau đây đúng:

C. Thanh ngang

D. Đường

Dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao và không biến động.
Dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp và không biến động.
Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng biến động.
Dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng biến động
Cho bảng số liệu sau: Dân số thành phố Hồ Chí Minh chia theo thành thị và nông thôn (nghìn người)
Năm

1995

2005

2010

2014


Tổng số

4640

6231

7347

7982

Thành thị

3466

5145

6114

6555

Nông thôn

1174

1086

1233

1427


Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và nông thôn giai đoạn 1995 – 2014 của thành phố Hồ Chí Minh:

A. Cột

B. Tròn
C. Đường D. Miền
Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm không phải do:

A.
B.
C.
D.

Vùng ngoại ô bị ô nhiễm nặng, nông dân bỏ đi nơi khác.
Nội thành mở rộng ra vùng ngoại ô.
Một bộ phận dân nông thôn đi lập nghiệp nơi khác.
Dân cư nông nghiệp chuyển s
Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh (năm 2002): %
Tổng số

Công nghiệp- xây
Dịch vụ
dựng
100
1,7
46,7
51,6
Biểu nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh là:
A. Tròn.


Nông – lâm – ngư

B. Cột chồng

C. Miền

Hình vuông

Quan sát Atlat địa lí Việt Nam: . Đường dây cao áp 500 KV nối
A. Hòa Bình – Phú Mĩ

B. Hòa Bình – Phú Lâm.
3


C. Hòa Bình – TP. Hồ Chí Minh

D. Hòa Bình – Nhà Bè

Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế
trọng điểm của cả nước năm 2002:
Diện tích(nghìn
km2)

Dân số(triệu người)

GDP(nghìn tỉ đồng)

Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam


28,0

12,3

188,1

Ba vùng kinh tế
trọng điểm

71,2

31,3

289,5

Để thể hiện tỉ trọng diện tích, dân sô, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế
trọng điểm của cả nước năm 2002 thì biểu đồ thích hợp nhất là:

A. Tròn

B. Cột

C. Cột chồng

D. Thanh ngang

Câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết
Huyện đảo thuộc vùng Đông Nam Bộ là:
Vân Đồn

Phú Quý
Côn đảo
Phú Quốc
Dầu khí ở Đông Nam Bộ được khai thác ở:
Thềm lục địa
Vùng ngoài khơi
vùng cửa sông
Trên đất liền
Nguồn nhiệt năng được sản xuất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là:
Nhiệt điện chạy bằng khí thiên nhiên.
Thủy điện
Nhiệt điện chạy bằng than.
Điện chạy bằng dầu nhập khẩu
Thành phố Hồ Chí Minh cócác điểm du lịch nổi tiếng với các di tích lịch sử là:
Bến Nhà Rồng, Địa đạoCủ Chi, Dinh Thống Nhất.
Bến Nhà Rồng, Núi Bà Đen, Dinh Thống Nhất.
Núi Bà Đen,Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo
Bến Nhà Rồng, chợ Bến Thành ,Núi Bà Đen
Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ hiện nay là:
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
Công nghiệp dệt may.
4


Công nghiệp khai thác dầu khí
Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào?
Tây Nguyên
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Vùng Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửa Long
Hồ Thủy lợi lớn nhất Đông Nam Bộ là:
Trị An
Dầu Tiếng
Kẻ Gỗ
Bắc Hưng Hải
Khoáng sản có vai trò đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Bộ:
Dầu khí
Than
Bôxit
Thiếc
Số tỉnh thành phố của Đông Nam Bộ là:
5
6
8
10
Thành phố phát triển nhất trong vùng Đông Nam Bộ là:
Hồ Chí Minh
Bà Rịa- Vũng Tàu
Đồng Nai
2 loại đất chính ở Đông Nam Bộ là:
Đất xám trên phù sa và đất badan
Đất badan và đất phù sa
Đất phù sa và đất feralit
Đất feralit và đất badan
Ngành nào là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất ở Đông Nam Bộ hiện nay :
Công nghiệp
Nông nghiệp
Dịch vụ
Lâm nghiệp

Đâu là cây công nghiệp có diện tích cach tác lớn nhất Đông Nam Bộ:
Cà phê
Cao su
Hồ tiêu
Điều
Cây điều nổi tiếng nhất ở:
Tây Ninh
Bình Dương
Bình Phước
Đồng Nai
Khu công nghiệp Biên Hòa thuộc tỉnh:
Đồng Nai.

Tây Ninh

Bình Dương

Thành phố Hồ Chí Minh

Cửa khẩu Xa - Mát nối tỉnh Tây Ninh với nước làng giềng:
Lào
Thái Lan
Trung Quốc
Số tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là
A. 2
B. 4
C. 5
D.6
5


Camphuchia.


Đâu không phải lí do tuyến du lịch từ TP Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang và Vũng Tàu quanh năm
đều hoạt động nhộn nhịp?
Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa.
Cảnh sắc thiên nhiên đẹp, khí hậu tốt
Vì đường giao thông thuận lợi
Nhân viên du lịch giỏi, hệ thống tiếp thị tốt.
Đây là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước:

A. Hà Nội

B. Hải Phòng

C.Thành phố Hồ Chí Minh

D. Vũng Tàu

Gạch chân dưới trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ:
Cần Thơ

Long An

Bình Dương

Đà Lạt

Ý nào sau đây không đúng với nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ?
A. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.

B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp.
C. Dẫn đầu cả nước về sản lượng và diện tích trồng cây cà phê.
D. Trong cơ cấu kinh tế của vùng, nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Có nền kinh tế hàng hóa phát triển muộn hơn so với vùng Đồng bằng sông Hồng
B. Cơ cấu kinh tế phát triển hơn so với các vùng khác trong cả nước
C. Đang sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên
D. Nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao
Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là:
A. Đất cát

B. Đất Bazan

C. Đất xám

D. Đất phù sa

Đây là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng Đông Nam Bộ

A. Bà Rịa – Vũng Tàu
C. Thành phố Hồ Chí Minh

B. Biên Hòa
D. Không phải ba đáp án trên

Đất xám bạc màu trên phù sa cổ của vùng Đông Nam Bộ, phân bố thành vùng lớn ở các tỉnh:
A. Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Phước
B. Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu
6



C. Bình Phước và Đồng Nai
D. Tây Ninh và Bình Dương
Đặc điểm nổi bật của đất phù sa cổ ở vùng Đông Nam Bộ là:
A. Giàu chất dinh dưỡng
C. Có tầng mùn dày

B. Thoát nước tốt
D. Phân bố chủ yếu ở tỉnh Bình Phước và Đồng Nai

Hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào:
A. Tây Ninh

B. Đồng Nai

C. Bình Dương

D. Bình Phước

Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần là:
A. TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh
B. TPHCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Tây Ninh
C. TPHCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, Tây Ninh
D. TPHCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Tây Ninh, Vũng Tàu
Nhà máy thủy điện Trị An nằm trên sông nào?
A. Sông Sài Gòn

B. Sông Bé

C. Sông Đồng Nai


D. Sông Vàm Cỏ

Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp thứ mấy của cả nước?
A. 1

B. 2

C. 3

D.4

Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh/ thành phố nào?
A. Đồng Nai

B. Bình Phước

C. TP. Hồ Chí Minh

D. Tây Ninh

Các hồ nước nhân tạo cho thủy lợi và thủy điện ở vùng Đông Nam Bộ là:
A. Hồ Ba Bể, hồ Lắk.

B. Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.

C. Hồ Thác Bà, hồ Đa Nhim.

D. Hồ Y-a-ly, hồ Dầu Tiếng


Các dòng sông chính ở Đông Nam Bộ là:
A. Sông Sài Gòn, sông Đồng Nai.
B. Sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, sông Sài Gòn.
C. Sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn.
D. Sông Sài Gòn, sông Bé, sông Ông Đốc.
7


Đặc điểm nào sau đây không đúng với các điều kiện tự nhiên vùng đất liền Đông Nam Bộ ?
A. Thềm lục địa nông, rộng.

B. Đất badan, đất xám.

C. Nguồn sinh thủy tốt.

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

Địa điểm du lịch của vùng Đông Nam Bộ hiện nay là:
A. Khám Chí Hòa, nhà tù Côn Đảo, Trại Giam Phú Thọ.
B. Bến cảng Nhà Rồng, Đầm Long, Tam Đảo.
C. Bến cảng Nhà Rồng, nhà tù Côn Đảo, địa đạo Củ Chi.
D. Nhà thờ Đức Bà, phi cảng Tân Sơn Nhất, Tòa thánh Cao Đài.
Dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Dân cư khá thưa thớt ở các tỉnh ven biển.
B. Thu hút mạnh lao động từ các vùng khác.
C. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
D. Nhập cư ồ ạt làm nảy sinh nhiều vấn đề về môi trường.
Thế mạnh khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản ở ĐôngNam Bộ không phải dựa trên điều kiện tự nhiên :
A. Thềm lục địa nông, giàu dầu khí.


B. Biển ấm ngư trường rộng.

C. Biển sát đường hàng hải quốc tế.

D. Hải sản phong phú.

Trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ, thành phố Hồ Chí Minh chiếm khoảng:
A. 40%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 70%.

Cây công nghiệp lâu năm có diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. hồ tiêu.

B. cao su

C. điều.

D. cà phê.

Huyện đảo thuộc vùng Đông Nam Bộ là:
A.Vân Đồn

B.Phú Quý

C.Côn đảo


D.Phú Quốc

Trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, công nghiệp ở Đông Nam Bộ
A. Tăng trưởng nhanh.

B. cơ cấu sản xuất cân đối.

C. Đã hình thành một số ngành hiện đại. D. phân bố chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
8


A. Đồng Nai

B. Bà Rịa – Vũng Tàu

C. Bình Dương

D. Long An.

Ý nào không đúng là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?
A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. Có cửa ngõ thông ra biển.

C. Có tiền năng lớn về đất phù sa.

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.


Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là
A. Dầu khí

B. Bôxit

C. Than

D. Crôm

Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào?
A. Tây Nguyên

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Diện tích trồng cây cà phê ở Đông Nam Bộ đứng thứ mấy của cả nước?
A. 1

B. 2.

C. 3

D. 4

Ở Đông Nam Bộ, quy mô của trung tâm công nghiệp Tây Ninh thuộc loại
A. Nhỏ.


B. Vừa

C. Lớn

D. Rất lớn

Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần ở Đông Nam Bộ là
A. TP. HồChí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.
B. TP. HồChí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Tây Ninh.
C. TP. HồChí Minh, Thủ Dầu Một. Biên Hòa, Vũng Tàu, Tây Ninh.
D. TP. HồChí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Tây Ninh, Vũng Tàu.
Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát thuộc tỉnh/ thành phố nào?
A. Đồng Nai

B. Bình Phước

C. Tây Ninh.

D. TP. Hồ Chí Minh

Mùa khô ở vùng Đông Nam Bộ thường kéo dài từ
A. Tháng 11 đến hết tháng 3

B. Tháng 10 đền tháng 3

C. Cuối tháng 11 đến hết tháng 4.

D. Cuối tháng 10 đến giữa tháng 4

Chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội nào của vùng Đông Nam Bộ còn thấp hơn mức trung bình cả nước?

A. Tỉ lệ thất nghiệp ở các đô thị.

B. Mật độ dân số.

C. Tuổi thọ trung bình.

D. Tỉ lệ người biết chữ.
9


Dân cư và xã hội của vùng Đông Nam Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Dân cư khá thưa thớt ở các tỉnh ven biển.
B. Nhiều lao động lành nghề , năng động.
C. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
D. Nhập cư ồ ạt làm xảy ra nhiều vấn đề về xã hội, môi trường.
Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ ngày nay có đặc điểm là:
A. Cơ cấu đa dạng, nhưng chủ yếu là công nghiệp nhẹ.
B. Cơ cấu đa dạng, nhưng chủ yếu là công nghiệp nặng.
C. Chiếm tỉ trọng rất thấp trong cơ cấu GDP của vùng.
D. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng
Các nhà máy thủy điện của vùng Đông Nam Bộ là:
A. Đa Nhim, Thác Bà, Trị An

B. Thác Mơ, Trị An, Cần Đơn.

C. Trị An, Hàm Thuận, Thác Mơ

D. Hàm Thuận, Trị An, Thác Bà

Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?

A.

Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác

B.

Số dân vào loại trung bình.

C.

Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng nông khẩu đứng thứ 2 ở nước ta

D.

Giá trị hàng xuất khẩu đúng

Đặc điểm nổi bật của đất phù sa vùng Đông Nam bộ là:
A.

Giàu chất dinh dưỡng.

C.

Có tầng mùn dày

B.
D.

Thoát nước tốt.


Phân bố chủ yếu ở Bình Phước và Đồng Nai

: Đâu không phải là những di tích lịch sử, văn hóa của vùng Đông Nam Bộ?
A.

Bến cảng Nhà Rồng

B. Địa đạo Củ Chi

C.

Nhà tù Côn Đảo

D. Thánh địa Mĩ Sơn

Những loại cây công nghiệp hàng năm của vùng Đông Nam Bộ là:
A.

Lạc, đậu tương, mía, thuốc lá.

B. Cà phê, cao su, bông vải.
10


C.

Điều, chè, lạc, cao su.

D.


Dâu tằm, lạc, mía

Hãy cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không nằm ở vùng
Đông Nam Bộ?
A.

Thủ Dầu Một.

C. Biên Hòa .

B.

Vũng Tàu .

D. Tân An.

Cây công nghiệp chuyên môn hóa hàng đầu ở Đông Nam Bộ là:
A. Cao Su.

B. Cà Phê

C. Hồ tiêu

D. Điều

Các hồ nước nhân tạo cho thủy lợi và thủy điện ở vùng Đông Nam Bộ là:
A.

Hồ Ba Bể, hồ Lắk.


B.

Hồ Dầu Tiếng, Hồ Trị An.

C.

Hồ Thác Bà, hồ Đa Nhim.

D.

Hồ Yaly, hồ Dầu Tiếng.

Các dòng sông chính ở Đông Nam Bộ:
A.

Sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, sông Sài Gòn.

B.

Sông Sài Gòn, sông Đồng Nai, Sông Vàm Cỏ.

C.

Sông Sài Gòn, sông Bé, sông Ông Đốc.

D.

Sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn.

Đặc điểm nào sau đây không đúng với các điều kiện tự nhiên vùng đất liền Đông Nam Bộ?

A.

Thềm lục địa nông rộng.

B.

Đất phù sa, đất xám.

C.

Nguồn sinh thủy tốt.

D.

Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.

Nông nghiệp ở Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng như thế nào?
A. Nhỏ

B. Lớn

C. Trung bình

Ngành công nghiệp hiện đại ở vùng Đông Nam bộ gồm:
A.

Dầu khí.

B.


Chế biến lương thực, thực phẩm.

C.

Chế tạo máy.

D.

Dệt may.
11

D. Tăng dần


TP. Hồ Chí Minh là trung tâm:
A. Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước.
B. Trung tâm công nghiệp, dịch vụ, khai thác dầu khí.
C. Trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch, xuất nhập khẩu.
D. Trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn và đa dạng, khai thác dầu khí nổi tiếng.
Bằng kiến thức đã học, cho biết từ TP.HCM đến Hà Nội bằng tuyến đường chính nào?
A. Quốc lộ 1A

B. Quốc lộ 20

C. Quốc lộ 51

D. Quốc lộ 1

”Tam giác công nghiệp mạnh" của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm:
A. TP. HCM, Bình Dương, Vũng Tàu

C. TP. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu

B. TP. HCM, Biên Hòa, Tây Ninh
D. TP. HCM, Biên Hòa, Bình Phước

Cảng biển đóng vai trò là cửa ngõ của miền Nam trong các hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu là:
A. Cảng Sài Gòn

B. Cảng Vũng Tàu

C. Cảng Vân Phong

D.Cảng quốc tế Dung Quất

Cây cao su phân bố chủ yếu ở các tỉnh
A. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh.
B. Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai .
D. Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai.

Câu hỏi thông hiểu
Các trở ngại của ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là:
Thiếu nhân công trong khi sản xuất công nghiệp phát triển nhanh.
Thiếu vốn đầu tư, thiếu ban quản trị giỏi.
Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu, môi trường đang bị suy giảm.
Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP của vùng.
Vì sao Bà Rịa Vũng Tàu lại trở thành trung tâm công nghiệp lớn:
12



50% giá trị sản lượng công nghiệp toàn vùng tập trung ở Bà Rịa Vũng Tàu, nhất là ngành dầu khí.
Bà Rịa Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí và chiếm 36% giá trị sản lượng công nghiệp toàn
vùng.
Bà Rịa Vũng Tàu là nơi xuất khẩu chính của vùng Đông Nam Bộ.
Bà Rịa Vũng Tàu có vị trí địa lí thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu.
Vì sao vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh kinh tế biển:

A.
B.
C.
D.

Vùng biển ấm, có ngư trường rộng, thềm lục địa có dầu khí, vị trí nằm gần đường hàng hải quốc tế.
Sát đường hàng hải nên thuận lợi cho giao thông và xuất nhập khẩu.
Biển ấm thuận lợi cho du lịch và các hoạt động thể thao bãi biển.
Thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào kinh tế biển
So với các vùng trồng cây công nghiệp khác, Đông Nam Bộ có ưu thế nào nổi trội hơn ?
A. Nhiều loại đất tốt hơn.

B. Sông ngòi đầy nước quanh năm.

C. Dự trữ đất nông nghiệp lớn hơn.

D. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.

: Từ thành phố Hồ Chí Minh, dùng phi cơ bay tầm xa nhất là 2000km, ta có thể đến thủ đô của nước nào?

A. Thủ đô các nước ASEAN và thủ đô Băng-la-đét.
B. Hà Nội, Viêng Chăn, Phnom Pênh, Băng Cốc, Ran gun, Kualalampo, Xingapo, Gia – cac-ta, Ban đa xê-ri
Bê-ga-oan, Manila.

C. Thủ đô các nước bán đảo Đông Dương.
D. Rangun, Hồng Kông, Đài Loan, Manila, Gia cacsta, Băng Cốc, Manila.
Cây cao su được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ do có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi là:
A. Thổ nhưỡng: có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải (đồng
bằng cao và đồi lượn sóng)
B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, ít gió mạnh
C. Điều kiện thủy lợi đã được cải thiện, nổi bật là hồ Dầu Tiếng, hồ thủy lợi lớn nhất nước
D. Dân cư trong vùng có kinh nghiệm trồng, khai thác, chế biến cây cao su.
: Các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
B. TP. HỒ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một.
C. TP. HỒ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Tây Ninh.
Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là
13


A. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn

B. Thiếu nước về mùa khô.

C. Hiện tượng cát bay, cát lấn

D. Áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn kéo dài

Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
A. Có đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.
B. Có đất badan tập trung thành vùng lớn.
C. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.
D. Nhiệt độ quanh năm cao trên 27 0C.

Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ
A. Khí hậu ít có sự phân hóa theo độ cao.

B. Sông có giá trị hơn về thủy điện.

C. Nguồn nước ngầm phong phú hơn.

D. Có tiềm năng lớn về rừng.

So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ là vùng:
A. Có cơ cấu kinh tế phát triển nhất.

B. Có số dân ít nhất

C. Có nhiều thiên tai nhất

D. Có GDP thấp nhất

Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là:
A. Hạn chế về trình độ, kinh nghiệm hơn.
B. Năng động nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường.
C. Có trình độ học vấn cao hơn.
D. Có kinh nghiệm trong sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp
Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là
A. Tiềm năng đất badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng.
B. Khí hậu có sự phân mùa và ít thiên tai.
C. Thị trường tiêu thụ cây công nghiệp rộng lớn.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có hồ Dầu Tiếng.
Biểu hiện nào không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên cang cây công nghiệp lớn nhất nước ta?
A. Là vùng chuyên canh cao su lớn nhất cả nước.

B. Là vùng chuyên canh cà phê lớn thứ hai cả nước.
C. Là vùng chuyên canh điều lớn nhất cả nước.
14


D. Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước.
Ý nào không đúng với vùng Đông Nam Bộ:
A. Giá trị sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước.
C. Vùng kinh tế năng động nhất cả nước.
D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước.
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là
A. Tài nguyên khoáng sản ít.

B. Đất đai kém màu mỡ

C. Tài nguyên rừng nghèo.

D. Mùa khô kéo dài.

Thuận lợi của vùng ven biển Đông Nam Bộ đối với nuôi trồng thủy sản là có
A. Cửa sông lớn.

B. Vũng, vịnh

C. Rừng ngập mặn

D. Đầm phá

Mục tiêu của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. Đẩy mạnh đầu tư vốn, công nghệ của nhà nước.
B. Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
C. Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.
D. Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế xã hội.
Thế mạnh khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản ở Đông Nam Bộ không phải dựa trên điều kiện tự nhiên:
A. Biển sát đường hàng hải quốc tế.

B. Hải sản phong phú

C. Thềm lục địa nông, giàu dầu khí

D. Biển ấm ngư trường rộng

Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước, chủ yếu do:
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.

C. Vị trí thuận lợi cho giao lưu với nước ngoài.

D. Vùng phát triển rất năng động.

Cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ không phải do:
A. Đất bazan giàu chất dinh dưỡng

B. Độ cao phù hợp (dưới 600m)

C. Có đầy đủ ba đai cao

D. Nhiệt độ thích hợp (25 – 300C).


Nguyên nhân làm cho TP.Hồ chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta không phải do những
thuận lợi chủ yếu về
15


A.Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

B. Nguồn lao động có tay nghề.

C. Thị trường và kết cấu hạ tầng.

D. Dân số đông đúc.

triển mạnh trên cả nước.

D. vận chuyền nhiều loại hàng hóa.

Dẫn đầu về tổng mức bán lẻ hàng hoá là vùng
A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc. C. Đông Nam Bộ.

D. ĐB s.Hồng

Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong lĩnh vực công nghiệp của vùng là:
1. Tăng cường cơ sở năng lượng bằng cách xây dựng các nhà máy thủy điện, nhiệt điện….
2. Tăng cường cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và thông tin liên lạc
3. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
4. Chú trọng tới vấn đề môi trường

Số nhận định đúng là:
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

16



×