Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH - PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH HỆ THỐNG HỖN HỢP CATION NHÓMI, II, III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.6 KB, 4 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Trường ĐH Công Nghiệp Tp HCM GVHD: Trần Mai Liên</b>

<i><b>2. Phương trình phản ứng, hiện tượng:</b></i>

<b>Bước 1: Nhận biết Cation nhóm I</b>

Tác dụng với HCl

Pb<small>2+</small>+2Cl<small>-</small> → PbCl<small>2</small><b>↓ (trắng). </b>

Ag<small>+</small> + Cl<small>-</small><b> → AgCl↓ (trắng)</b>

Thêm nước nóng và đun cách thủy , PbCl<small>2</small>↓ tan tái tạo ion Pb<small>2+</small>

<b>Bước 2: Phân tích kết tủa T1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Kết tủa AgCl tan trong NH<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Sr<small>2+</small> + CaSO<small>4</small> → SrSO<small>4</small> + Ca<small>2+</small><i><b>↓(trắng)</b></i>

Tác dụng với H<small>2</small>O<small>2</small>, NaOH nhận biết Cation nhóm III 2Cr(OH)<small>3</small> +3 H<small>2</small>O<small>2</small> +4NaOH → 2Na<small>2</small>CrO<small>4</small> +8H<small>2</small>O

AlO<small>2</small><sup>-</sup> + H<small>2</small>O ↔ Al(OH)<small>3 </small><b>↓ (keo trắng) +OH</b><small></small>

-Kết tủa Al(OH)<small>3</small> không tan trong NH<small>4</small>Cl bão hòa nên thấy kết tủa keo trắng lại xuất hiện.

Tác dụng với Alizazin, nhận biết Al<small>3+</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Thêm nước cất và đun nóng để tái tạo ion Pb<small>2+</small> vì kết tủa PbCl<small>2</small> tan trong nước

Các muối sunfat Ca<small>2+ </small> , Sr<small>2+</small> tan nhiều hơn các muối cacbonac tương ứng, vì vậy việc chuyển hóa muối sunfat thành cacbonat khơng khó, chỉ cần đun với Na<small>2</small>CO<small>3</small>. Ngược lại, BaSO<small>4 </small>rất khó tạo thành BaCO<small>3</small>, nên muốn BaSO<small>4</small> chuyển hoàn toàn thành BaCO<small>3</small> cần phải đun nhiều lần kết tủa với dung dịch NaCO<small>3</small>

bão hòa. Sau mỗi lần đun phải ly tâm tách bỏ dung dịch để đuổi hết ion SO<small>4</small><sup></sup>

2-giải phóng ra và thay bằng một phần dung dịch Na<small>2</small>CO<small>3</small> mới.

CaSO<small>4</small> có độ tan lớn hơn SrSO<small>4</small> nên Sr<small>2+</small> làm tan CaSO<small>4</small> nhưng phản ứng xảy ra chậm , đun nóng để phản ứng xảy ra nhanh và hoàn toàn hơn.

Acid acetic dư làm tan CaCrO<small>4</small> và SrCrO<small>4</small>.

Sự khác nhau về độ tan của CaC<small>2</small>O<small>4</small> là -8.6 và SrC<small>2</small>O<small>4</small> -7.2 giúp hình thành kết tủa CaC<small>2</small>O<small>4</small> khi sử dụng dung dịch thử (NH<small>4</small>)<small>2</small>C<small>2</small>O<small>4</small>.Còn SrC<small>2</small>O<small>4</small> không tạo thành kết tủa.

Rượu etylic làm giảm độ tan của các muối nên phải đuổi rượu ra hết để hình thành các anion AlO<small>2</small><sup>-</sup> và ZnO<small>2</small><sup>2-</sup>.

</div>

×