Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Giải Pháp Hoàn Thiện Mô Hình Hoạt Động Sau Cổ Phần Hóa Của Tổ Chức Công Đoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

ĐINH KHÁNH NAM

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH
HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA
TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ
NHÀ BẾN THÀNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2017

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

ĐINH KHÁNH NAM

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH
HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA
TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY


CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ
NHÀ BẾN THÀNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2017

1


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN

Luận văn Thạc s được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
…… tháng……. năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc s gồm:

TT

H

C

H


1

PGS, TS. Nguyễn Phú Tụ

Ch

ị h

2

TS. Nguyễn Quyết Thắng

hản iện 1

3

TS. Lại Tiến D nh

hản iện 2

4

GS, TS. Võ hước Tấn

5

TS. Nguyễn Khanh Long

vi n
vi n, Thư


Xác nhận c a Ch tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có)
Chủ tịch H

i

á

á Luậ

ă


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ c lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: ĐINH KHÁNH NAM

Giới tính

: Nam

Ngà , háng, năm sinh: 05/8/1976


Nơi sinh

: TP. HCM

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

MSHV

: 1541820082

I- T

:

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN
HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH
u

II- N

:

Đề ài hướng đến các mục tiêu sau:
Nghi n

u

hu ế về ông đoàn àm ơ sở lý luận ho đề tài.


Đánh giá hực trạng hoạ động (vai trò, ch c năng, nhiệm vụ…) c a tổ ch c
Công đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành sau khi cổ
phần hóa đến hiện nay.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chấ ượng hoạ động c a Công
đoàn ông

ổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.

III- N

: 15/9/2016

IV- N
V- Cá

: 24/3/2017
: PGS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin am đoan đâ


à ông rình nghi n

u c a riêng tôi. Các số liệu,

kết quả nêu trong Luận văn à rung hự và hưa ừng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tôi xin am đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn nà
đã được cảm ơn và á

hông in rí h dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn

gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

ĐINH KHÁNH NAM

i


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên c u, được sự tận ình giúp đỡ c a quý thầy
ô giáo, ôi đã hoàn hành hương rình học tập và nghiên c u luận văn với đề
tài: “Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạt động sau cổ phần hóa của tổ chức
Công đoàn tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ”.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS, TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN đã
tạo mọi điều kiện và tận ình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên c u và hoàn
thiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn á anh, hị Ban ãnh đạo ... công ty cổ phần
Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành đã ung ấp tài liệu thống


, hướng dẫn

tôi cách xử lý thông tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Qu
áu và đóng góp

ãnh đạo đã ung ấp nhiều thông tin quý

iến cho tôi trong quá trình nghiên c u đề tài.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 02 năm 2017
Học viên làm luận văn

ĐINH KHÁNH NAM

ii


TÓM TẮT
Công đoàn à ổ ch c chính trị - xã hội rộng lớn c a giai cấp công nhân và
c a người lao động Việt Nam (gọi hung à người ao động) tự nguyện lập ra
dưới sự ãnh đạo c a Đảng Cộng sản Việt Nam; là thành viên trong hệ thống
chính trị c a xã hội Việt Nam; là rường học ch ngh a xã hội c a người lao
động. Công đoàn Việt Nam có vai trò rất to lớn trong suốt quá trình xây dựng
Ch ngh a Xã hội ở Việ Nam, được phản ánh r n á

nh vực kinh tế, chính trị,

xã hội và ư ưởng. Tu nhi n, rong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế dần hội
nhập với thế giới, vai trò c a Công đoàn Việ Nam đã dần xuất hiện các bất cập

trong việc tham gia các hoạ động c a doanh nghiệp và công đoàn ông



phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ũng hông ngoại lệ. Chính vì vậy
tác giả đã họn đề ài: “Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa
c a tổ ch

Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến

Thành” ho nghi n

u c a mình với mong muốn Công đoàn ông

ổ phần

Phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành hoạ động phù hợp với ơ hế hoạ động
sau cổ phần hóa c a doanh nghiệp, nghiên c u những giải pháp hoàn thiện mô
hình hoạ động c a tổ ch c này là thực sự cần thiết.
Từ ơ sở lý luận về ông đoàn rong hương 1, á giả đã iến hành phân
tích thực trạng hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch

Công đoàn tại công ty cổ

phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành từ đó đưa ra á giải pháp nhằm hoàn
thiện mô hình hoạ động này trong tình hình mới. Các giải pháp đượ đề xuất
như: xâ dựng Công đoàn độc lập đúng ngh a; đổi mới phương pháp hoạ động;
giải pháp về công tác cán bộ; giải pháp về nguồn lực hoạ động; giải pháp xây
dựng, hoàn thiện và tổ ch c thực hiện ơ hế chính sách bảo vệ, đãi ngộ cán bộ
ông đoàn; giải pháp đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát cán bộ Công đoàn.

Hy vọng kết quả nghiên c u này sẽ mang lại những ha đổi tích cực trong
hoạ động ông đoàn

a doanh nghiệp trong thời gian tới.

iii


ABSTRACT
A trade union is a large political and social organization of the working
class voluntarily established under the leadership of the Vietnamese Communist
Party. It represents Vietnamese workers, is part of the political system of
Vietnam and brings the benefits of socialism to workers. So, Fortal of
Vietnamese trade union has a very important role in the fields of economy,
politics, society and thought. However, in the current period, as the economy
gradually integrates into the world, Fortal of Vietnamese trade union appears the
inadequate and the trade union in Benthanh House is no exception.
That is reason the author has selected: "Solutions to finish the trade union
model at Ben Thanh House" for my research with objectives this company
operates in accordance with the post-equitization operation mechanism of the
enterprise. The solutions to the operation model of this organization is really
necessary.
From the basis of the theory of trade unions in Chapter 1, the author
analyzed the status of the trade union at BenThanh House after it has equitized,
from that perfect this model of activities in the new situation. Solutions issued
such as: Building independent trade union in the right sense; Innovation method
of opera ion; So u ions on rade union’s s aff; So u ions of opera ing resour es;
So u ions o

ui d, perfe


and pro e

rade’s s aff; So u ions o s reng hen

inspections.
Hopefully this research result will bring about positive changes in the
union's activities at Benthanh House in the coming time.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iii
ABSTRACT ......................................................................................................... iv
MỤC LỤC............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
1. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên c u .................................................................. 3
1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên c u .................................................................. 5
1.4 Đối ượng và phạm vi nghiên c u. ................................................................. 5
1.4.1 Đối ượng nghiên c u ............................................................................. 5
1.4.2 Phạm vi nghiên c u ................................................................................ 5
1.5 hương pháp nghi n


u ............................................................................... 5

1.6 Bố cục c a luận văn ....................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN7
1.1 Những vấn đề chung về hoạ động Công đoàn Việt Nam ............................... 7
1.1.1 Tổng quan về Công đoàn Việt Nam ......................................................... 7
1.1.2 Tính chất c a Công đoàn ......................................................................... 8
1.1.3 Ch

năng

a Công đoàn ....................................................................... 9

1.1.4 Nguyên tắc tổ ch c và hoạ động c a Công đoàn Việt Nam ..................... 9
1.1.5 Hệ thống tổ ch c c a Công đoàn Việt Nam ............................................. 9
1.2. Vai trò c a ông đoàn rong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp c a người
ao động............................................................................................................. 10
1.3 Công đoàn Việt Nam trong mối quan hệ với các tổ ch c, cá nhân................ 15
1.3.1 Mối quan hệ giữa ông đoàn với Đảng Cộng sản Việt Nam .................. 15

v


1.3.2 Mối quan hệ giữa ông đoàn với Nhà nước ........................................... 16
1.3.3 Mối quan hệ giữa ông đoàn với người sử dụng ao động ..................... 16
1.3.4 Mối quan hệ giữa ông đoàn với các tổ ch c chính trị - xã hội và tổ ch c
xã hội khác ..................................................................................................... 17
1.3.5 Mối quan hệ giữa ông đoàn với người ao động................................... 17
1.3.6 Mối quan hệ giữa Công đoàn Việt Nam với quốc tế .............................. 17
1.4 Nhiệm vụ, quyền hạn c a Công đoàn á


ấp .............................................. 18

1.5 Tóm tắ hương 1: ....................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: ....................................................................................................... 29
THỰC TRẠNG MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA TỔ
CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH
VỤ NHÀ BẾN THÀNH ...................................................................................... 29
2.1 Mô hình hoạ động Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành .. 29
2.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành ..... 29
2.1.2 Cơ ấu tổ ch c Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành .. 31
2.1.3 Tình hình hoạ động kinh doanh c a Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ
Nhà Bến Thành............................................................................................... 32
2.1.4 Đặ điểm mô hình hoạ động Công đoàn ông

ổ phần phát triển và

dịch vụ Nhà Bến Thành .................................................................................. 34
2.2 Thực trạng mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch

ông đoàn ại

Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ....................................... 35
2.2.1 Kết quả đạ được c a Công đoàn Công

ổ phần phát triển và dịch vụ

nhà Bến Thành ............................................................................................... 36
2.2.2 Thực trạng mô hình tổ ch


ông đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và

dịch vụ nhà Bến Thành ................................................................................... 40
2.2.3.2 Thực trạng về đội ngũ an hấp hành ông đoàn .............................. 45
2.2.3.2 Thực trạng về ông á ài hính và điều kiện làm việc ..................... 46
2.2.3 Thực trạng về nội dung hoạ động ông đoàn ại Công ty cổ phần phát
triển và dịch vụ nhà Bến Thành ...................................................................... 49

vi


2.2.2.1 Công tác tuyên truyền, giáo dục:....................................................... 51
2.2.2.2 Công tác tham gia quản lý, tổ ch
2.2.2.3 Công á

phong rào hi đua ...................... 53

ham gia đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp ho người lao

động ............................................................................................................. 54
2.3 Đánh giá hung mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch

Công đoàn ại

công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ...................................... 55
2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................. 55
2.3.1 Nhượ điểm ........................................................................................... 55
2.4 Tóm tắ hương 2......................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: ....................................................................................................... 58
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG SAU CỔ

PHẦN HÓA CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NHÀ BẾN THÀNH ........................................... 58
3.1 hương hướng, nhiệm vụ c a Công đoàn ại Công ty cổ phần phát triển và
dịch vụ nhà Bến Thành trong nhiệm kỳ 2016 – 2020 ......................................... 58
3.2 Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c Công
đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành ......................... 61
3.2.1 Giải pháp về xây dựng Công đoàn độc lập đúng ngh a ........................... 61
3.2.2 Giải pháp về đổi mới phương pháp hoạ động ........................................ 62
3.2.3 Giải pháp về công tác cán bộ ................................................................. 63
3.2.4 Giải pháp về nguồn lực hoạ động .......................................................... 67
3.2.5 Giải pháp xây dựng, hoàn thiện và tổ ch c thực hiện ơ hế chính sách
bảo vệ, đãi ngộ cán bộ ông đoàn. .................................................................. 68
3.2.6. Giải pháp đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát cán bộ Công đoàn ...... 69
3.3 Những kiến nghị nhằm phát huy vai trò c a Công đoàn rong việc bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp c a người ao động ................................................... 70
3.4. Tóm tắ hương 3........................................................................................ 71
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 74

vii


PHỤ LỤC ............................................................................................................ 75
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ......................................................................... 75
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT ..................................................... 1

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Công đoàn KCN

:

Công đoàn á

hu Công nghiệp, khu Chế xuất,

CĐTCS

:

Công đoàn ơ sở

CĐTCT

:

Công đoàn Tổng Công ty

CNVCLĐ

:

công nhân viên ch

CNVC

:


Đại hội công nhân viên ch c

CNLĐ

:

Công nhân (CN), ao động (LĐ)

ĐVLĐ

:

Đoàn vi n và người ao động

NLĐ

:

Người ao động

khu Công nghệ cao

ix

ao động


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát về i u hí đội ngũ án ộ ông đoàn .......................... 40

Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về i u hí đội ngũ an hấp hành ông đoàn .............. 45
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về tiêu chí ông á

ài hính và điều iện àm việ c a

đội ngũ án ộ ông đoàn ...................................................................................... 47
Bảng 2.4: Nhân lực tại Công ty cổ phần phát triển và dịch vụ nhà Bến Thành ....... 52
Bảng 2.5: Tỷ lệ nhân vi n, ao động được tuyên truyền và nội dung tuyên truyền .. 52

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ ấu tổ ch c c a Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến
Thành .................................................................................................................... 32

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do ch

tài

Xuất phát từ r n ơ sở tự nguyện, Công đoàn à một tổ ch c chính trị xã hội rộng
lớn và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tổ ch c này phát triển theo nhiều hình
th c tùy thuộc vào sự ảnh hưởng c a các thể chế chính trị và kinh tế, với mục tiêu và
hoạ động cụ thể có khác nhau.
Ở Việ Nam, Công đoàn à ổ ch c chính trị c a giai cấp ông nhân và người
ao động, là thành viên trong hệ thống chính trị c a xã hội Việ Nam, do Đảng Cộng

sản Việt Nam trực tiếp ãnh đạo. Đại diện c a Công đoàn Việt Nam là tầng lớp công
nhân viên ch c, người ao động phối hợp ơ quan nhà nước, tổ ch c kinh tế tham gia
giám sát, kiểm tra hoạ động c a ơ quan nhà nước, tổ ch , đơn vị, doanh nghiệp.
Công đoàn ũng à ó vai rò h đạo trong việc vận động và tuyên truyền người lao
động nâng ao rình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tuân th

á qu định c a

pháp luật và c a nhà nướ để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Luậ Công đoàn đã được Quốc Hội thông qua vào kỳ họp th 7 khóa VIII là tất
yếu khách quan, phù hợp với quy luật vận động và phát triển c a tổ ch

Công đoàn,

tỏ rõ sự tích cự , á động mạnh mẽ c a mình thông qua hệ thống tổ ch c từ Trung
ương đến địa phương. Trong nh vực kinh tế, Công đoàn đã ham gia xâ dựng ơ hế
quản lý kinh tế nhằm xóa bỏ quan liêu bao cấp, c ng cố nguyên tắc tập trung r n ơ
sở mở rộng dân ch , góp phần c ng cố những thành tựu kinh tế văn hóa và hoa học
kỹ thuật. Nâng cao hiệu quả hoạ động c a thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò ch
đạo, từng ướ đưa inh ế Việt Nam góp phần hội nhập với kinh tế thế giới.
Tu nhi n, rong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế dần hội nhập với thế giới,
vai trò c a Công đoàn Việ Nam đã dần xuất hiện các bất cập trong việc tham gia các
hoạ động c a doanh nghiệp, như à:
Trong nền kinh tế thị rường, mục tiêu c a các doanh nghiệp là lợi nhuận và lợi
nhuận. Do phải cạnh trạnh để tồn tại, sản phẩm được tạo ra phải có số ượng nhiều,

1


chấ ượng cao và giá thành rẻ n n để đạ đượ điều đó doanh nghiệp phải ăng a, àm

thêm giờ, nhưng hù ao ho người ao động lại thấp.
Ngược lại, lự

ượng ao động trong doanh nghiệp sau khi chuyển đổi ơ hế từ

nhà nước sang cổ phần vẫn còn kém về năng ự
quản

do đượ đề bạ rong ơ hế ũ na

ũng như phẩm chất. Với cán bộ

hu ển sang ơ hế mới hông đảm bảo

được nhiệm vụ được giao; với người ao động vẫn chịu ảnh hưởng c a á h àm ũ, ư
du và á phong ũ n n rình độ năng ực hạn chế hông đáp ng được yêu cầu sản
xuấ

inh doanh rong giai đoạn mới.
Thực hiện hính sá h ao động dôi dư, inh giảm sau cổ phần hóa à đúng đắn,

nhưng r n thực tế nhiều doanh nghiệp sau khi chuyển ch sở hữu gặp phải vướng mắc
vì nhiều người ao động không muốn rời bỏ doanh nghiệp nên giải quyế

á

ao động

trên còn nhiều hó hăn như: hợp đồng ao động vô thời hạn, ơ hế hoạ động ũ vẫn
tồn tại không khả hi để xử


ao động…

Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà
nước sang doanh nghiệp cổ phần phải đối diện với một s c ép rất lớn, đó à hông òn
đượ hưởng á ưu đãi, á đặc quyền đặc lợi, phải cạnh tranh bình đẳng với các
doanh nghiệp ư nhân há . Mặt khác trong nền kinh tế thị rường, khi nhu cầu về lợi
nhuận đặt lên trên những nhu cầu khác c a doanh nghiệp, định hướng hoạ động kinh
doanh đòi hỏi phải có sự ha đổi cả về ượng và chất, bảo đảm quyền lợi c a nhà đầu
ư hông qua giá rị cổ t , đòi hỏi công ty phải tiến hành tái cấu trúc mạnh mẽ để xác
định hướng đi

a mình hoạ động được hiệu quả hơn, điều nà đã ảnh hưởng đến hoạt

động c a Công đoàn ông

vốn òn đang ộc lộ những hạn chế, yếu kém do kế thừa

theo mô hình hoạ động ông đoàn ơ sở doanh nghiệp khu vực kinh tế nhà nước.
Công đoàn ông

ổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành à đơn vị ơ sở

c a Công đoàn Tổng công ty Bến Thành trực thuộ Li n đoàn Lao động thành phố Hồ
Chí Minh. Hình thành từ 01/10/2015 trên nền tảng à Công đoàn ông
Phát triển Nhà Bến Thành, Công đoàn Công
tắ à Công đoàn ông

) đã ừng ướ


TNHH MTV

ổ phần Phát triển nhà Bến Thành (gọi

ha đổi mô hình hoạ động phù hợp với việc
2


chuyển đổi c a đơn vị, từ mô hình doanh nghiệp do nhà nước chi phối 100% sang mô
hình công ty cổ phần nhà nước chi phối dưới 50%.
Là một cán bộ quản lý công tác tại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà
Bến Thành từ giai đoạn rước cổ phần hóa ho đến hiện nay, bản thân tôi hiểu và ý
th

rong ông á điều hành doanh nghiệp. Hoạ động kinh doanh phải vừa đảm bảo

mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông, vừa đảm bảo quyền lợi cốt lõi c a người lao
động dựa r n á qu định c a pháp luậ . Đòi hỏi quản trị công ty tốt là phải hài hòa
lợi ích c a người sử dụng ao động và người ao động, ũng giống như giải quyết hài
hòa các mối quan hệ c a Công đoàn ông

và Hội đồng quản trị công ty. Vì vậy

rước thực tế đó, á giả nhận thấy việc nghiên c u các giải pháp nhằm hoàn thiện mô
hình hoạ động c a tổ ch

Công đoàn ông

ổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến


Thành là cần thiết và kịp thời để thích nghi ngày càng tố hơn với sự phát triển c a
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị rường định hướng Xã hội Ch ngh a hiện nay.
Chính vì vậy tác giả đã họn đề tài: “G ải pháp hoàn thi n mô hình hoạ
cổ phần hóa của tổ ch
Nhà Bế T



ng sau

ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch v

” cho nghiên c u c a mình.

Công đoàn Công

ổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành là một thành

tố c a Công đoàn Việ Nam n n ũng hịu ảnh hưởng chung các vấn đề mà Công đoàn
Việ Nam đang gặp phải và cần phải có những giải pháp phù hợp để xử lý các bất cập
nêu trên.
Với mong muốn Công đoàn ông

ổ phần Phát triển và dịch vụ Nhà Bến

Thành hoạ động phù hợp với ơ hế hoạ động sau cổ phần hóa c a doanh nghiệp,
nghiên c u những giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động c a tổ ch c này là thực sự
cần thiết.
1. 2. Tổng quan v vấ
Xây dựng tổ ch


nghiên c u
ông đoàn và nâng ao hiệu quả hoạt động CĐCS rong á

DN là vấn đề uôn đượ Đảng, Nhà nước và các cấp ông đoàn quan âm. Thời gian

3


qua, ông á nà đã ó những chuyển biến nhấ định, u đâ

hông phải là một vấn

đề mới nhưng đòi hỏi phải có những nghiên c u sâu sắc nhằm àm rõ hơn ả về lý luận
và thực tiễn. Để đáp ng yêu cầu đó, đã ó một số tài liệu đề cập đến vấn đề nà như:
Đỗ Thị Thào (2007), Vai trò c a CĐCS rong việc bảo vệ quyền và lợi ích c a NLĐ
trong các DN ở Việt Nam, Khóa luận tốt nghiệp; Vũ Thị Thu (2001), Vị trí pháp lý
c a ông đoàn rong giải quyết tranh chấp ao động, Khóa luận tốt nghiệp; Nguyễn Thị
hương Thú (2009), Vai rò

a ông đoàn rong giải quyết tranh chấp ao động và

đình ông, Luận văn hạ s Luật học; Nguyễn Thị Thái Thuận (2005), Giải quyết
tranh chấp ao động và vấn đề nâng cao vị trí c a tổ ch

ông đoàn rong giải quyết

tranh chấp ao động, Luận văn Thạc sỹ Luật họ . Ngoài ra, đã ó một số bài viế đăng
trên tạp chí khoa họ pháp


hu n ngành như Ngu ễn Hữu Chí (2001), Vai trò c a

ông đoàn rong ơ hế ba bên và trong việc giải quyết tranh chấp ao động, Tạp chí
Nhà nước và Pháp luậ ; Dương Văn Sao (2003), Nâng ao hiệu quả hoạ động c a
ông đoàn rong á DN ó vốn đầu ư nước ngoài, Tạp hí Lao động và Công đoàn;
Nguyễn Thanh Tuấn (2006), Bảo vệ NLĐ ở Liên bang Nga – Bộ luậ ao động và vai
trò c a ông đoàn, Tạp hí ao động và Công đoàn; L Thị Hoài Thu (2009), Cơ hế
ba bên và vai trò c a ông đoàn, Tạp chí Nghiên c u lập pháp;.... ha “Một số vấn đề
về tổ ch c và hoạ động Công đoàn hu vực kinh tế ngoài quố doanh”

a Ban Tổ

ch c Tổng i n đoàn Lao động
Việt Nam, xuất bản năm 1997; đề ài “Tổ ch c và hoạ động Công đoàn rong
công ty cổ phần” do Trường Đại họ Công đoàn nghi n

u, năm 2001

Các công trình nghiên c u trên mới chỉ mang tính chất gợi mở hoặ đi sâu nghi n
c u một số khía cạnh, nh vực cụ thể c a Luậ Lao động và Luậ Công đoàn ũ hưa
đi vào nghi n
ch

u một cách toàn diện, đầ đ và có hệ thống vấn đề vai trò c a tổ

ông đoàn rong ảo về quyền c a NLĐ ở Việt Nam hiện nay tập rung dưới góc

độ nhân quyền – một vấn đề ó

ngh a


uận và thực tiễn sâu sắc.

4


1.3 M c tiêu và nhi m v nghiên c u
Đề ài xá định các mục tiêu cần nghiên c u sau :
Th nhất, nghi n

u

hu ế về mô hình hoạ động ông đoàn àm ơ sở lý

luận ho đề tài.
Th hai, đánh giá thực trạng mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c
Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
a, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chấ ượng hoạ động c a Công

Th
đoàn ông
1.4 Đố

ổ phần và phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.
ợng và phạm vi nghiên c u.

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối ượng nghiên c u: là mô hình hoạ động c a Công đoàn ông

ổ phần phát


triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên c u về cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc,
Công đoàn và án ộ nhân viên công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành.
Về thời gian: dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong (hai) giai
đoạn: rước khi cổ phần hóa (từ rướ 30/9/2015) và giai đoạn sau khi cổ phần hóa (từ
sau 30/9/2015 đến na ), rong đó ó á dữ liệu báo cáo c a Ban giám đố , Công đoàn
c a công ty cổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành và dữ liệu sơ ấp được thu
thập thông qua khảo sát cán bộ nhận viên công ty.
1.5 P
P

ơ

p áp
ơ

p áp

u
u ịnh tính: được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng

vấn sâu theo dạng câu hỏi mở để thu thập các yếu tố ảnh hưởng đến hoạ động c a
Công đoàn ông

ổ phần phát triển và dịch vụ Nhà Bến Thành, bao gồm các câu hỏi

về cảm nhận, đánh giá, ngu ện vọng và cho ý kiến theo một bảng mô tả đã được


5


hoạ h định sẵn. Các dự liệu sau đó sẽ được thu thập và tổng hợp àm ơ sở cho nội
dung nghiên c u.
P

ơ

p áp

u ị

l ợng: được thực hiện nhằm kiểm định và nhận

diện các nhân tố thông qua các giá trị, độ tin cậy và m

độ phù hợp c a á

hang đo,

kiểm định mô hình nghiên c u và các giả thiết nghiên c u, xá định m

độ ảnh

hưởng c a các nhân tố đến mô hình hoạ động c a tổ ch c Công đoàn, được thực hiện
qua á giai đoạn:
Thu thập dữ liệu nghiên c u bằng bảng câu hỏi và kỹ thuật phỏng vấn cán bộ
ông nhân vi n đang và đang àm việ rong giai đoạn nghiên c u.
1.6 Bố c c của luậ


ă

Kết cấu báo cáo c a nghiên c u gồm ó 5 hương như

n dưới:

Chương 1: Cơ sở lý luận hoạ động ông đoàn sau ổ phần hóa tại công ty cổ
phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
Chương 2: Thực trạng về hoạ động Công đoàn sau ổ phần hóa tại công ty cổ
phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện mô hình hoạ động sau cổ phần hóa c a tổ ch c
Công đoàn ại công ty cổ phần Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành.
- Kết luận.
- Tài liệu tham khảo

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG
CÔNG ĐOÀN
1.1 Những vấ

chung v hoạ

ng Cô

Vi t Nam

Đường lối phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần heo định hướng xã

hội ch ngh a đã hơi dậy tiềm năng

a đấ nướ , hú đẩy lự

ượng sản xuất phát

triển. Tuy nhiên, mặt trái c a nền kinh tế thị rường đã ạo ra nhiều mâu thuẫn so với
bản chất c a xã hội xã hội ch ngh a. Đó à xu hế phân hoá giàu nghèo, tâm lý sùng
ái đồng tiền, sự cạnh tranh sống còn giữa các doanh nghiệp; ơ hế thị rường ũng à
mảnh đất nảy sinh ch ngh a á nhân, ạo ơ hội cho một bộ phận bất chấp lợi ích tập
thể, lợi ích cộng đồng, tìm mọi á h mưu ợi cho bản hân, điều này dẫn đến quyền và
lợi ích c a người ao động luôn bị đe doạ, xâm hại. Vì thế, Đảng và Nhà nướ đã ó
nhiều qu định thành lập nên nhiều ơ quan, ổ ch c có thẩm quyền để bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp c a người ao động, rong đó Công đoàn à một tổ ch c có mối
quan hệ gần gũi và ó những hoạ động thiết thực, có hiệu quả để bảo vệ người lao
động.
1.1.1 Tổng quan về Công đoàn Việt Nam
Công đoàn Việt Nam là một tổ ch c chính trị xã hội rộng lớn c a giai cấp công
nhân, c a người ao động Việt Nam tự nguyện lập ra dưới sự ãnh đạo c a Đảng cộng
sản Việt Nam và tổ ch c hoạ động theo nguyên tắc tập trung dân ch . Vì vậy, khi
nghiên c u về tổ ch c Công đoàn ũng mang mộ

ngh a quan rọng trong nghiên c u

pháp luậ ao động vì hoạ động c a Công đoàn rong việc bảo vệ quyền lợi c a người
ao động phải thông qua một hệ thống tổ ch c nhấ định. Việc nghiên c u tổ ch c
Công đoàn à một biện pháp tiếp cận địa vị pháp lý c a Công đoàn rong việc bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp ho người ao động.
Theo Điều 10 Hiến pháp 1992: Công đoàn à ổ ch c chính trị - xã hội c a giai
cấp công nhân và c a người ao động cùng với ơ quan Nhà nước, tổ ch c kinh tế, tổ


7


ch c xã hội hăm o và ảo vệ quyền lợi c a cán bộ, công nhân, viên ch c và những
người ao động khác; tham gia quản

Nhà nước và xã hội, tham gia kiểm tra, giám

sát hoạ động c a ơ quan Nhà nước, tổ ch c kinh tế; giáo dục cán bộ, công nhân, viên
ch c và những người ao động khác xây dựng và bảo vệ Tổ quố . Như vậy, Công đoàn
là tổ ch c chính trị - xã hội, là tổ ch c quần chúng rộng lớn nhất c a giai cấp công
nhân và nhân dân ao động. Công đoàn xuất hiện khi giới công nhân biết ý th c về s c
mạnh tập thể và biế hăm o ảo vệ quyền lợi cho chính mình. Sự phát triển c a Công
đoàn gắn liền với sự lớn mạnh c a giai cấp công nhân, với sự phát triển c a công
nghiệp, kỹ nghệ và sự liên kết c a giới những người ch .
1.1.2 Tính chất của Công đoàn
Trước hết, Công đoàn mang ính hất giai cấp c a giai cấp công nhân. Giai cấp
ông nhân à ơ sở xã hội để hình thành, tồn tại và phát triển c a tổ ch c Công đoàn.
Nhấn mạnh tính chất giai cấp c a Công đoàn ó
ông đoàn rong xã hội. Công đoàn à hành vi n

ngh a để hiểu đúng vị trí, vai trò c a
a hệ thống chính trị, hoạ động c a

Công đoàn mang ính hất chính trị và tính chất xã hội. Công đoàn hông phải à ơ
quan nhà nước, không phải là tổ ch c mang tính chấ đảng phái. Bên cạnh đó, Công
đoàn à một tổ ch c mang tính chất quần chúng. Khác với Nhà nướ , Công đoàn à
hình th c tổ ch c mang tính chất liên hiệp ông nhân, ao động theo nghề nghiệp dựa
trên nguyên tắc tự nguyện. Khác với Đảng, Công đoàn à hình h c tổ ch c quần

chúng c a ông nhân và người ao động và hính đặ điểm này mà từ hi ra đời tổ
ch c Công đoàn đã ó đặ

rưng à ổ ch c quần chúng. Hai tính chất c a Công đoàn

có mối quan hệ gắn bó với nhau. Nếu chỉ coi trọng tính chất giai cấp thì về mặt tổ
ch c sẽ bị bó hẹp, tự thu mình lại và trên thực tế sẽ khó tồn tại đúng với bản chất c a
tổ ch c Công đoàn. Ngược lại, nếu chỉ coi trọng tính chất quần chúng thì sẽ dẫn đến
xa rời mục tiêu chính trị, biến hành phường hội, sai lệ h phương hướng hành động
cách mạng và ũng hông đúng với bản chấ ông đoàn cách mạng.

8


1.1.3 Chức năng của Công đoàn
Ch

năng

a Công đoàn iểu hiện một cách khái quát về phạm vi hoạ động,

mụ đí h hoạ động và sự định hướng trong hoạ động c a các cấp trong tổ ch c Công
đoàn. Cá

h

năng

a Công đoàn ao gồm :


năng bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp c a ông nhân và người lao

- Ch
động;
- Ch

năng ổ ch c giáo dục, vận động ông nhân và người ao động;

- Ch

năng đại diện ho người ao động tham gia quản lý kinh tế xã hội, quản lý

Nhà nước.
Từ các ch

năng đó ó thể xá định được các nhiệm vụ chung và những nhiệm

vụ cụ thể cho từng cấp Công đoàn ở từng nh vực phù hợp.
1.1.4 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam
Công đoàn ổ ch c và hoạ động theo nguyên tắc tập trung dân ch , với nội dung
ơ ản như sau:
- Cơ quan ãnh đạo các cấp c a Công đoàn đều do bầu cử lập ra.
- Quyền quyế định cao nhất c a mỗi cấp Công đoàn huộc về Đại hội ông đoàn
cấp đó. Giữa hai kỳ Đại hội, ơ quan ãnh đạo là Ban Chấp hành.
- Ban Chấp hành Công đoàn á

ấp hoạt động theo nguyên tắc tập thể ãnh đạo,

cá nhân phụ trách, thiểu số phụ ùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục
tùng tổ ch c.

- Nghị quyết c a Công đoàn á

ấp đượ

hông qua heo đa số và phải được thi

- Khi mới thành lập hoặc tách nhập tổ ch

ông đoàn, ông đoàn ấp trên trực

hành nghiêm chỉnh.
tiếp chỉ định Ban Chấp hành Công đoàn âm hời. Thời gian hoạ động c a Ban chấp
hành lâm thời không quá 12 tháng.
1.1.5 Hệ thống tổ chức của Công đoàn Việt Nam
Hệ thống tổ ch

ông đoàn Việt Nam bao gồm các cấp ơ ản sau:

9


Tổng Li n đoàn ao động Việt Nam.
Li n đoàn ao động tỉnh, thành phố trực thuộ

rung ương và ông đoàn ngành

rung ương.
Công đoàn ấp r n ơ sở.
Công đoàn ấp r n ơ sở gồm:
+ Công đoàn ngành địa phương;

+ Công đoàn Tổng Công ty;
+ Li n đoàn ao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
+ Công đoàn ơ quan một số Bộ, Ban c a Đảng, Đoàn hể Trung ương; ông
đoàn một số Sở ở địa phương; ông đoàn hu ông nghiệp tập trung; khu chế xuất và
cấp ương đương;
Công đoàn ơ sở, ông đoàn âm hời và nghiệp đoàn.
Công đoàn ơ sở và nghiệp đoàn được tổ ch c theo 4 loại hình:
+ Công đoàn ơ sở, nghiệp đoàn hông ó ổ ông đoàn, tổ nghiệp đoàn.
+ Công đoàn ơ sở, nghiệp đoàn ó ổ ông đoàn, ổ nghiệp đoàn.
+ Công đoàn ơ sở, nghiệp đoàn ó ông đoàn ộ phận, nghiệp đoàn ộ phận, kế
tiếp có tổ ông đoàn, ổ nghiệp đoàn.
+ Công đoàn ơ sở ó ông đoàn ơ sở thành viên.
- Ngoài ra, còn có Ban cán sự ông đoàn ở nước ngoài. Tổ ch c và hoạ động c a
Ban cán sự ông đoàn Việt Nam ở nướ ngoài do Đoàn h tịch Tổng Li n đoàn ao
động Việ Nam qui định.
1.2. Vai trò củ
l

ô

r

c bảo v quy n và lợi ích hợp pháp củ

ời

ng
Thứ nhất, vai trò của Công đoàn trong ký kết thoả ước lao động tập thể:
Thỏa ước lao động tập thể à văn ản thỏa thuận giữa tập thể ao động và người


sử dụng ao động về á điều kiện ao động và sử dụng ao động, quyền lợi và ngh a
vụ c a hai bên trong quan hệ ao động (Điều 44 Bộ luậ Lao động).

10


×